Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 50: Số từ và lượng từ - Cao Văn Muốn

pptx 34 trang nhungbui22 09/08/2022 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 50: Số từ và lượng từ - Cao Văn Muốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_50_so_tu_va_luong_tu_cao_van_mu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 50: Số từ và lượng từ - Cao Văn Muốn

  1. “KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY.” Lớp 6/5 Gv: Cao Văn Muốn
  2. Kiểm tra - Thế nào là cụm bài danh từ? Cho Vd? cũ? - Cấu tạo cụm danh từ?
  3. 1. Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ: hai chú chim non, một bông hoa xinh xắn. 2. Cấu tạo của cụm danh từ đầy đủ gồm ba phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau. Phần trước Phần trung Phần sau tâm Bổ sung các ý Luôn là danh từ Nêu lên đặc điểm nghĩa về số và của sự vật hoặc lượng xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian
  4. Tiết 50
  5. Tiết 50 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Tìm hiểu chung 1. Số từ
  6. Ví dụ a: Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo : “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi. (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
  7. Ví dụ a: - Hai chàng ván cơm nếp - Một trăm nệp bánh chưng ngà. - Chín cựa. hồng mao. - Một đôi. - “Hai, một trăm, chín, một” → Đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về số lượng.
  8. Ví dụ b: Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng) thứ sáu Sáu → Đứng sau danh từ. Bổ sung ý nghĩa về số thứ tự.
  9. Em hiểu như thế nào là số từ?
  10. Tiết 50 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Tìm hiểu chung 1. Số từ - Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. - Khi biểu thị số lượng, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. Vd: một bông hoa, thứ sáu
  11. Đọc lại ví dụ a. a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) 1.Câu hỏi thảo luận nhóm: - Từ “đôi” đứng ở vị trí nào trong cụm từ? - Từ “đôi” ở đây chỉ ý nghĩa gì? - Từ “đôi” có phải là số từ không?
  12. Phần trước Phần trung Phần sau tâm Một đôi Trong mô hình - Vị trí của danh từ chỉ cụm danh từ, từ đơn vị đôi đứng ở vị trí nào ?
  13. - Vị trí từ “đôi”: đứng sau số từ - Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai “Đôi”: không phải số từ vì đôi không mang đặc điểm của số từ “Đôi”: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
  14. Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”?
  15. Tiết 50 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Tìm hiểu chung 1. Số từ  - Lưu ý: số từ không trực tiếp kết hợp với chỉ từ, trong khi đó danh từ chỉ đơn vị có thể trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước và chỉ từ ở phía sau. Vd: một đôi đũa nọ, một cặp cá kia .
  16. Từ những hình ảnh dưới đây, em hãy tìm một câu ca dao có sử dụng số từ? Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. → Chỉ số lượng.
  17. Tiết 50 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Tìm hiểu chung 1. Số từ 2. Lượng từ
  18. Ví dụ: { } Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh cho dọn ra vẻn vẹn một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
  19. Nghĩa của các từ in đậm trong những đoạn văn có gì giống và khác nghĩa của số từ?
  20. - Hai chàng. - Các hoàng tử. - Một trăm ván cơm nếp. -Những kẻ thua - Một trăm nệp bánh chưng. trận. - Chín ngà. - Cả mấy vạn - Chín cựa. tướng lĩnh, quân - Chín hồng mao. sĩ. - Giống: Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng. - Khác: + Số từ: Chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, có thể đếm được. + Lượng từ: Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật, không thể đếm được.
  21. Lượng từ là gì?  2. Lượng từ - Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của vật.
  22. Điền các lượng từ đã cho vào nhóm sao cho thích hợp? •Ví dụ : Các, những, mọi, tất thảy, cả, tất cả, từng - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể : - Lượng từ chỉ tập hợp hay phân phối :
  23. Lượng từ có thể chia thành mấy nhóm?  2. Lượng từ - Lượng từ có thể chia thành hai nhóm: + Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
  24. TRẮC NGHIỆM Các dòng nào sau đây có số từ chỉ thứ tự? A. Hai thế kỉ. B. 2000 năm. C. Hai thiên niên kỉ. D. Thiên niên kỉ thứ hai.
  25. Câu nào sau đây có sử dụng lượng từ? A. Tôi là học sinh giỏi. B. Bạn là học sinh giỏi. C. Cả lớp ai cũng có khả năng học giỏi. D. Lớp mình không có ai học giỏi.
  26. Cách để phân biệt số từ, lượng từ?  3. Phân biệt số từ và lượng từ: - Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự (một, hai,ba, nhất, nhì ). - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều (không cụ thể: những, mấy, trăm, vài )
  27. 4. Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ - Số từ chỉ số lượng giữ vai trò làm phụ ngữ ở trước trung tâm; chỉ số thứ tự giữ vai trò làm phụ ngữ phần sau cụm danh từ. - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể, tập hợp hay phân phối giữ vai trò làm phụ ngữ phần trước cụm danh từ.
  28. Tiết 50 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Tìm hiểu chung II. Luyện tập
  29. 1/ Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy Một canh hai canh lai ba canh, Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng lành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. (Hồ Chí Minh) - Số từ chỉ số lượng: một(canh), hai( canh), ba(canh), năm(cánh) - Số từ chỉ số thứ tự: (canh) bốn, (canh) năm.
  30. 2/ Tìm lượng từ trong hai dòng thơ sau, cho biết các lượng từ ấy dùng với ý nghĩa gì? Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Tố Hữu - Các từ: trăm, ngàn, muôn là các từ chỉ lượng nhiều, rất nhiều, không xác định chính xác. - Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
  31. BÀI TẬP CỦNG CỐ Dùng số từ, lượng từ gọi tên những sự vật trong các bức tranh sau?
  32. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ SỐ TỪ LƯỢNG TỪ Ý nghĩa Đứng Đứng Ý tập hợp trước sau danh nghĩa hay phân danh từ từ bổ toàn thể phối (các, bổ sung ý sung ý (cả, những, nghĩa về nghĩa tất cả, về thứ cả thảy). mấy, số lượng. tự. mỗi, từng)
  33. Hướng dẫn về nhà 1. Học thuộc bài. 2. Hoàn thành bài tập 3. 3. Chuẩn bị: Ôn tập truyện dân gian.
  34. CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY!