Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 1-71

docx 250 trang nhungbui22 13/08/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 1-71", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 1-71

  1. Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: Số tiết: 16 tiết MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1 - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật; - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB; - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước; - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân; - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng: - Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện ngôi thứ nhất. 3. Phẩm chất - Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án; - Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  2. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Trải qua 5 năm học Tiểu học, em có bạn thân nào không? Theo em những người bạn có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề Tôi, bài học tập trung vào một số vấn đề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: khám phá bản thân trong mối quan hệ với bạn bè, kết bạn và ứng xử với bạn, nhận thức về vẻ đẹp và vai trò của tình bạn HS lắng nghe Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Truyện và truyện đồng thoại
  3. - GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ● Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại văn trong SGK một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra Hãy chọn một truyện và trả lời các câu các sự việc. hỏi sau để nhận biết từng yếu tố: ● Truyện đồng thoại lả truyện viết cho trẻ + Ai là người kể chuyện trong tác phẩm em, có nhân vật thường là loài vật hoặc này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật mấy? này vừa mang những đặc tính vốn có cùa + Nếu muốn tóm tắt nội dung câu loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào của con người. + Nhân vật chính của truyện là ai? Nêu Cốt truyện một vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm ● Cốt truyện là yếu tố quan trọng cùa của nhân vật đó. truyện kể, gồm các sự kiện chinh được - HS tiếp nhận nhiệm vụ. sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mờ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực đầu, diễn biến và kết thúc. hiện nhiệm vụ Nhân vật - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi ● Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy thảo luận nghĩ, được nhà văn khắc hoạ trong tác - HS trình bày sản phẩm thảo luận phẩm. Nhân vật thường lá con người - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, của bạn. con vật. đồ vật, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Người kể chuyện nhiệm vụ Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến tạo ra để kể lại câu chuyện: thức Ghi lên bảng + Ngôi thứ nhất; GV bổ sung: + Ngôi thứ ba. Nhân vật là con người, thần tiên, ma quỷ, Lời người kế chuyện và lời nhân vật con vật, đổ vật, có đời sống, tính cách● Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật riêng được nhà văn khác hoạ trong tác lại các sự việc trong câu chuyện, bao phẩm. Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động cùa của truyện kể, gắn chặt với chủ đế tác nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, phẩm và thể hiện lí tưởng thẩm mĩ, quan thời gian của các sự việc, hoạt động ấy. niệm nghệ thuật của nhà văn vế con● Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân người. Nhân vật thường được miêu tả vật (đối thoại, độc thoại), có thể được bằng các chi tiết ngoại hình, lời nói, cử trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời chỉ, hành động, cảm xúc, suy nghĩ, mối người kề chuyện. quan hệ với các nhàn vật khác, Truyện đồng thoại: một thế loại truyện viết cho trẻ em, với nhân vật chính thường là loài vật hoặc đô vật được nhân
  4. hoá. Các tác giả truyện đồng thoại sử dụng “tiếng chim lời thú” ngộ nghĩnh để nói chuyện con người nên rất thú vị và phù hợp với tâm lí trẻ thơ. Nhân vật đồng thoại vừa được miêu tả với những đặc tính riêng, vốn có của loài vật, đồ vật vừa mang những đặc điểm của con người. Vì vậy, truyện đồng thoại rất gần gũi với truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn và có giá trị giáo dục sâu sắc. Sự kết hợp giữa hiện thực và tưởng tượng, ngôn ngữ và hình ảnh sinh động mang lại sức hấp dẫn riêng cho truyện đổng thoại. Thủ pháp nhân hoá và khoa trương cũng được coi là những hình thức nghệ thuật đặc thù của thể loại này. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: lựa chọn một truyện mà em yêu thích và chỉ ra các yếu tố đặc trưng của truyện: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực hiện tham gia tích cực phong cách học khác nhau công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia và bài tập hành cho người học tích cực của người học - Trao đổi, thảo luận
  5. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung
  6. ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 2 – 3: VĂN BẢN 1. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIỀN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó, hình dung được đặc điểm của từng nhân vật; - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật, được nhân hóa; tác giả dùng “tiếng chim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện vừa gắn liền với sinh hoạt của các loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp dẫn, - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn; rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bài học đường đời đầu tiên; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bài học đường đời đầu tiên; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
  7. a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: 1. Có thể em đã từng đọc một truyện kể hay xem một bộ phim nói về niềm vui hay nỗi buồn mà nhân vật đã trải qua. Khi đọc (xem), em có suy nghĩ gì? 2. Chia sẻ với các bạn vài điều em thấy hài lòng hoặc chưa hài lòng khi nghĩ về bản thân? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ và những kỉ niệm đáng nhớ nhất đã trải qua. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong cuộc sống, có những lúc chúng ta phạm phải những lỗi lầm và khiến chúng ta phải ân hận. Những vấp ngã đó khiến chúng ta nhận ra những bài học sâu sắc trong cuộc sống của mình. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Bài học đường đời đầu tiên để tìm hiểu những lỗi lầm và bài học với Dế Mèn. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác 1. Tác giả giả Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu - Tên: Nguyễn Sen; lưu kí. - Năm sinh – năm mất: 1920 – 2014; - GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu - Quê quán: Hà Nội; thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay - Ông là nhà văn có vốn sống rất phong nhau đọc thành tiếng toàn VB. phú, năng lực quan sát và miêu tả tinh tế, - GV lưu ý: chú ý các chi tiết miêu tả hình lối văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, ngôn dáng, cử chỉ, hành động của nhân vật Dế ngữ chân thực, gần gũi với đời sống. Mèn. 2. Tác phẩm - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ - Dế Mèn phiêu lưu kí là truyện đồng khó: mẫm, hủn hoẳn, dún dẩy, tợn, cà thoại, viết cho trẻ em; khịa, xốc nổi. - Năm sáng tác: 1941. - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
  8. - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. GV bổ sung: - Tô Hoài là nhà văn gần gũi với thiếu nhi Việt Nam qua những truyện viết được rất nhiều trẻ em yêu thích: Võ sĩ Bọ Ngựa, Dê và Lợn, Đô ri đá, Dế Mèn phiêu lưu kí, Đảo hoang, v.v - Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phảm văn học được dịch ra gần 40 thứ tiếng trên thế giới và đã được chuyển thể thành phim hoạt hình. - Truyện đồng thoại lả truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm về hình dáng, tính cách Dế Mèn và bài học đường đời đầu tiên. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Đọc- kể tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nhân vật chính: Dế Mèn. - GV yêu cầu nhắc lại khái niệm truyện - Ngôi kể: Thứ nhất. đồng thoại đã học. - Bố cục: 2 phần - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa + Phần 1: Từ đầu thiên hạ: Miêu tả hình đọc, trả lời câu hỏi: dáng, tính cách Dế Mèn. + Phần 2: Còn lại.
  9. + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? - GV yêu cầu HS xác định phương thức II. Tìm hiểu chi tiết biểu đạt? Bố cục của văn bản? 1. Hình dáng tính cách của Dế Mèn - HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Hình dáng. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + Tính cách. hiện nhiệm vụ - Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi của Dế Mèn; gắn liền miêu tả hình dáng - Dự kiến sản phẩm: với hành động. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Dế Mèn vừa mang những đặc tính vốn thảo luận có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc - HS trình bày sản phẩm thảo luận điểm của con người. Đặc trưng của - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời truyện đồng thoại. của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét : - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến - Chàng Dế khỏe mạnh, cường tráng, trẻ thức Ghi lên bảng trung, yêu đời. GV bổ sung: NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Khi nói về - Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức một nhân vật, ta có thể nêu lên những đặc bắt nạt kẻ yếu. điểm nào của nhân vật đó? - GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học tập số 1 (phần phụ lục) + Xác định các chi tiết miêu tả về hình dáng, hành động Dế Mèn? Các chi tiết đó khiến em liên tưởng tới tác đặc điểm của con người? Lối miêu tả thường được sử dụng ở loại truyện nào? + Dế Mèn có thái độ, mối quan hệ như thế nào với hàng xóm xung quanh? + Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự miêu tả của tác giả về nhân vật Dế Mèn? - GV đặt câu hỏi: Qua những chi tiết trên, em có nhận xét gì về Dế Mèn? Em thích hoặc không thích điều gì ở Dế Mèn? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
  10. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Dự kiến sản phẩm: + Khi miêu tả nhân vật có thể nói đến dặc điểm hình dáng, cử chỉ, hành động, tính cách của nhân vật đó. + Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt, cánh dài, răng đen nhánh, râu dài uốn cong, hùng dũng Đạp phanh phách, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu. + Thái độ của DM: cà khịa với tất cả mọi người, quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó + Dế Mèn thể hiện nhiều đặc điểm: tự tin, biết chăm sóc bản thân nhưng kiêu ngạo, khinh thường người khác Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng GV bổ sung: Dế Mèn thể hiện nhiều đặc điểm hư tự tin, biết chăm sóc bản thân, có ý thức ăn uống điều độ cho cơ thể khoẻ mạnh, cường tráng, hung hăng, hiếu thắng hay bắt nạt kẻ yếu. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học tập số 2 (phần phụ lục) - GV đặt câu hỏi gợi dận theo phiếu: + Hãy tìm các chi tiết miêu tả về Dế Choắt? Em có nhận xét gì về nhân vật này?
  11. + Lời Dế Mèn xưng hô với Dế Choắt có gì đặc biệt? Nhận xét gì về cách xưng hô đó? + Như thế, dưới mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào? Em đánh giá gì về nhân vật Dế Mèn. + Trước lời cầu xin của Dế Choắt nhờ đào ngách thông hang. Dế Mèn đã hành động như thế nào? Chi tiết đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: + Đặc điểm: như gã nghiện thuốc phiện, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi 2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết ngẩn ngơ, hôi như cú mèo . cho Dế Choắt + Cách xưng hô: gọi “chú mày” Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ a. Hình ảnh của Dế Choắt qua cái nhìn - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến của Dế Mèn thức Ghi lên bảng + Như gã nghiện thuốc phiện. - GV chuẩn kiến thức: Dế Choắt qua cái + Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi nhìn của Dế Mèn là một thanh niên yếu ngẩn ngơ. ớt, xấu xí, lười nhác. Qa đó, Dế Mèn tỏ + Hôi như cú mèo. thái độ chê bai, coi thường, trịch thượng + Có lớn mà không có khôn. với Dế Choắt. - GV bổ sung: Dế Mèn tự hào về vẻ đẹp cường tráng của mình bao nhiêu thì cũng tỏ ra coi thường Dế Choắt ốm yếu, xấu xí - Cách xưng hô: gọi “chú mày” bấy nhiêu. Tệ hại hơn nữa, Dế Mèn còn coi Dế Choắt là đối tượng để thoả mãn
  12. tính tự kiêu của mình bằng cách lên - DC rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng giọng kẻ cả, ra vẻ "ta đây". khinh. DM tỏ thái độ, chê bai, trịch thượng, kẻ NV4: cả coi thường Dế Choắt. Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc. Mục đích của việc gây - Dế Mèn không giúp đỡ Dế choắt đào sự? Sụ việc đó diễn ra như thế nào hang sâu + Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ Không sống chan hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh đến cái chết của Dế Choắt? lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. loại. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: NV5 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: ● Chứng kiến cái chết ở Dế Choắt, Dế Mèn dã có những cảm xúc, suy nghĩ gì? Suy nghĩ đó cho thấy sự thay đổi nào ở Dế Mèn? ● DC đã nói gì với DM? Điều gì ở DC đã khiến DM xúc động và tỉnh ngộ? ● Theo em, từ những trải nghiệm đáng nhớ đó, DM đã rút ra được bài nào học gì?
  13. ● Theo em sự hối hận của Dế Mèn có cần thiết không và có thể tha thứ được không? Vì sao? ● Nếu em có một người bạn có đặc điểm giống với Dế Choắt, em sẽ đối xử với bạn như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết hiện nhiệm vụ của Dế Choắt - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Dự kiến sản phẩm: + Dù sắp chết vì trò nghịch dại và thói ích kỉ, ngạo mạn của Dế Mèn nhưng DC đã không trách móc, oán hận mà còn ân - Dế Mèn hát véo von trêu chị Cốc cần khuyên nhủ. Hình ảnh thương tâm và - Chị Cốc trút giận lên Dế Choắt sự bao dung, độ lượng của DC đã khiến DM Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn DM phải nhìn lại chính mình. chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. + Nếu có người bạn như Dế Choắt, em cần cảm thông và chia sẻ, giúp đỡ cùng bạn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng - GV chuẩn kiến thức: Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đời Nên biết - Diễn biễn tâm lí của Dế Mèn sống đoàn kết với mọi người, đó là bài + Lúc đầu thì hênh hoang trước Dế học về tình thân ái. Đây là 2 bài học để Choắt trở thành người tốt từ câu chuyện của Dế + Hát véo von, xấc xược với chi Cốc Mèn. + Sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh yên trí đắc ý + Khi Dế choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang hèn nhát tham sống
  14. sợ chết bỏ mặc bạn bè, không dám nhận lỗi 3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn - Tâm trạng + Dế Mèn ân hận: Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn tội mình, chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm. Ở đây có sự biến đổi tâm lý : từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, hợp lí. - DM còn có tình cảm đồng loại ; biết hối hận, biết hướng thiện. - Bài học rút ra: ● Bài học về cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác ● Bài học về tình thân ái, chan hòa III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: - Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế NV6 Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ của Dế Choắt. - GV đặt câu hỏi: Hãy rút ra nội dung và - Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; nghệ thuật văn bản. yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử - HS tiếp nhận nhiệm vụ. lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hối lỗi trước cử chỉ sai lầm hiện nhiệm vụ 2. Nghệ thuật - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn thảo luận gần gũi với trẻ thơ, miêu tả loài vật chính - HS trình bày sản phẩm thảo luận xác, sinh động - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời - Các phép tu từ . của bạn. - Lựa chọn ngôi kể, lời văn giàu hình Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ảnh, cảm xúc. nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng
  15. - GV chuẩn kiến thức: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Câu nào dưới đây không nói về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí? A. Đây là tác phẩm đặc sắc và nổi bật nhất của của Tô Hoài viết về loài vật. B. Tác phẩm gồm có 10 chương, kể về những chuyến phiêu lưu đầy thú vị của Dế Mèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé. C. Tác phẩm được in lần đầu tiên năm 1941. D. Tác phẩm viết dành tặng cho các bậc cha mẹ. Câu 2: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể lại theo lời A. Dế Mèn. B. Chị Cốc. C. Dế Choắt. D. Tác giả. Câu 3: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào? A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao. B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ. C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch. D. Thân hình bình thường như bao con dế khác. Câu 4: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào? A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác. B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh, C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác. D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. Câu 5: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào? A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao. B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ. C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch. D. Thân hình bình thường như bao con dế khác. Câu 6: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào? A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác. B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh, C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác. D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người.
  16. Câu 7: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được qua cái chết của Dế Choắt là gì? A. Không nên trêu ghẹo những con vật khác, nhất là họ hàng nhà Cốc. B. Nếu có ai nhờ mình giúp đỡ thì phải nhiệt tâm thực hiện, nếu không có ngày mình cần thì sẽ không có ai giúp đỡ. C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong câu chuyện Bài học đường đời đầu tiên bằng lời của nhân vật đó. GV gợi ý có thể lựa chọn lời của nhân vật Dế Mèn hoặc Dế Choắt. Ngôi kể phải phù hợp với sự việc và nhân vật được lựa chọn, thể hiện đúng cách nhìn và giọng kể của người kể chuyện, đảm bảo tính chính xác của các sự kiện. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học V. HỒ SƠ DẠY HỌC
  17. TIẾT 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn; - Nhận biết được nghia của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, nhận biết và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện từ đơn, từ ghép, từ láy và chỉ ra được các từ loại trong văn bản. 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt yêu cầu nhớ lại kiến thức tiếngViệt từ tiểu học và trả lời: Phân loại theo cấu tạo, tiếng việt có những từ loại nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời. - Dự kiến sản phẩm: Theo cấu tạo: từ đơn, từ ghép, từ láy; - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở Tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ. Tuy nhiên để giúp các em có thể hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo hơn từ tiếng việt, cô sẽ hướng dẫn cả lớp tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng Việt. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ đơn, từ phức a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  18. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Từ đơn và từ phức Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Từ đơn do một tiếng tạo thành, - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn còn từ phức do hai hay nhiều tiếng Chia lớp thành 4 nhóm, hãy ghép các từ ở cột tạo thành phải với các từ ở cột trái để miêu tả Dế Mèn cho - Từ phức: phù hợp: + Từ ghép là những từ phức được A B tạo ra bằng cách ghép các tiếng có Vuốt Nhọn hoắt nghĩa với nhau. Cánh Rung rinh + Từ láy là những từ phức được Người Hủn hoẳn tạo ra nhờ phép láy âm răng Đen nhánh Bóng mỡ Ngoàm ngoạp - Gv yêu cầu HS quan sát lại bảng trên và đặt câu hỏi: + Em có nhận xét gì về các từ ở cột A và cột B? + Em nhận thấy từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - Dự kiến sản phẩm: ● Vuốt – nhọn hoắt ● Cánh – hủn hoẳn ● Người – rung rinh, bóng mỡ ● Răng – đen nhánh, ngoằm ngoạp Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. GV chuẩn kiến thức:
  19. - Các từ ở cột A có 1 tiếng, đó là từ đơn. Các từ ở cột B có 2 tiếng, đó là từ ghép. - Các từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa như: đen nhánh, bóng mỡ, nhọn hoắt từ ghép - Các từ lặp lại âm đầu (rung rinh, hủn hoẳn, ngoằm ngoạp), không có quan hệ với nhau về nghĩa từ láy. - GV yêu cầu HS rút ra khái niệm về từ đơn, từ ghép, từ láy. NV2 Bài tập Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Từ đơn: ta, ơi, , đâu, trời, đẹp, - GV yêu cầu HS làm bài tập nhanh hơn Bài tập thêm: Hãy chỉ ra các từ đơn, từ ghép, - Từ ghép: Việt Nam, đất nước, từ láy trong câu thơ sau: biển lúa Việt Nam đất nước ta ơi! - Từ láy: mênh mông Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - Dự kiến sản phẩm: ● Từ đơn: ta, ơi, biển, lúa, đâu, trời, đẹp, hơn ● Từ ghép: Việt Nam, đất nước ● Từ láy: mênh mông Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp tu từ so sánh a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm, tác dụng biện pháp tu từ so sánh. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV3: Tìm hiểu biện pháp tu từ so sánh II. So sánh Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
  20. - GV yêu cầu HS quan sát vi dụ: - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này Trẻ em như búp trên cành với sự vật, sự việc khác để tìm ra nét Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan tương đồng và khác biệt giữa chúng. ? Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? ? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh) - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về so sánh - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - Dự kiến sản phẩm: * Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: + Trẻ em như búp trên cành. * Các sự vật, sự việc được so sánh: + Trẻ em đc ss với búp trên cành. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. GV chuẩn kiến thức * Cơ sở để so sánh: Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác. + Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan chứa hi vọng.
  21. - Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt GV đưa ra mô hình so sánh: Vế A Phương Từ ss Vế B diện ss Trẻ em như Búp trên cành C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 Bài tập 1 SGK trang 20 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Từ đơn Từ phức - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm Từ Từ láy vào vở ghép - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Tôi, Bóng Hủn hoẳn, phành Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực nghe, mỡ, ưa phạch, giòn giã, hiện nhiệm vụ người nhìn, rung rinh + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng - GV củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS. NV2: Bài tập 2 SGK trang 20 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Một số từ láy mô phỏng âm thanh: phanh - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng tìm các từ láy mô phỏng âm thanh trong vẳng
  22. VB Bài học đường đời đầu tiên, ví dụ như véo von, hừ hừ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: phanh phách, phành phạch Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng Bài 3 SGK trang 20 NV3: ● Phanh phách: âm thanh phát ra do một Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ vật sắc tác động liên tiếp vào một vật - GV yêu cầu HS tìm và phân tích các từ khác. láy trong các câu văn; ● Ngoàm ngoạp: nhiều, liên tục, nhanh - HS tiếp nhận nhiệm vụ. ● Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực cách. hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: + Các từ láy: phanh phách, ngoàm ngoạp, dún dẩy Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng - GV chuẩn kiến thức: nghĩa của các từ láy
  23. ● Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật khác. Bài 4 SGK trang 20 ● Ngoàm ngoạp: nhiều, liên tục, nhanh - Nghèo: ở vào tình trạng không có hoặc ● Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu có rất ít những gì thuộc về yêu cầu tối cách. thiểu của đời sống vật chất (như: Nhà nó NV4: rất nghèo, Dất nước còn nghèo). Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4; việc hạn chế, sức khoẻ kém hơn những - GV hướng dẫn: để giải thích nghĩa người bình thường. thông thường của từ có thể dựa vào từ - Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo điển, còn để giải thích nghĩa của từ trong dài không dứt. câu cần dựa vào từ ngữ đứng trước và sau - Điệu hát mưa dầm sùi sụt: điệu hát nhỏ, nó. kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Bài tập 5,6 : giao BTVN D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) nêu suy nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn trong VB Bài học đường đời đầu tiên. Chỉ ra từ đơn, từ ghép, từ láy có sử dụng trong đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
  24. Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học TIẾT 5 – 6: VĂN BẢN 2 NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN (Trích Hoàng tử bé, Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết được các chi tiết miêu tả lời nói, cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật hoàng tử bé và cáo; bước đẩu biết phân tích một số chi tiết tiêu biểu để hiểu đặc điểm nhân vật; - HS nhận biết được những yếu tố cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật con vật (con cáo) được nhân cách hoá - vừa mang đặc tính của loài vật, vừa gợi tính cách con người; ngôn ngữ đối thoại sinh động; giàu chất tưởng tượng (hoàng tử bé đến từ một hành tinh khác, con cáo có thể trò chuyện, kết bạn với con người), v.v - HS hiểu được nội dung của đoạn trích; cảm nhận được ý nghĩa của tình bạn; có ý thức về trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  25. 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: 1. Hãy ghi lại một số từ miêu tả cảm xúc của em khi nghĩ về một người bạn thân. Điều gì khiến các em trở thành đôi bạn thân? 2. Em và người bạn thân ấy đã làm quen với nhau như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cảm xúc về người bạn thân: vui vẻ, thoải mái, hạnh phúc . HS kể lại ngắn gọn hoàn cảnh làm quen với bạn thân của mình. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bạn thân là những người bạn đã gắn bó thân thiết với chúng ta, cùng nhau chia sẻ được mọi niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. Bài học hôm nay của chúng ta sẽ hiểu hơn về giá trị của tình bạn với mỗi người. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về tác giả, tác phẩm, cách đọc và hiểu nghĩa những từ khó. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả - GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác - Tên: Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri; giả và tác phẩm. - Năm sinh – năm mất: 1900 – 1944; - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhà văn lớn của Pháp; Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Các sáng tác lấy đề tài, cảm hứng từ hiện nhiệm vụ hững chuyến bay và cuộc sống của người phi công;
  26. - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến - Đậm chất trữ tình, trong trẻo, giàu cảm bài học. hứng lãng mạn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 2. Tác phẩm thảo luận - Đoạn trích nằm trong tác phẩm Hoàng - HS trình bày sản phẩm thảo luận tử bé; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời - Năm sáng tác: 1941. của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng GV bổ sung: Tác giả là một phi công và từng tham gia chiến đấu trong chiến tranh thế giới thứ hai. Ông có những tác phẩm xuất sắc như Hoàng tử bé, Bay đêm, Cõi người ta, Phi công thời chiến Hoàng tử bé đã được dùng để đặt cho một thiên thể: hành tinh 2578 Xanh-tơ Ê-xu- pe-ri. Hoàng tử bé từng được bình chọn là tác phẩm văn học hay nhất thế kỉ XX của Pháp, được dịch ra hơn 250 thứ tiếng, đã phát hành hơn 200 triệu bản trên toàn thế giới và vẫn tiếp tục được in khoảng 2 triệu bản mỗi năm, được chuyển thể thành truyện tranh, phim Ở Việt Nam hiện nay có khoảng 8 bản dịch tác phẩm Hoàng tử bé. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn cách đọc. GV yêu cầu hai HS đọc theo vai của con cáo và hoàng tử bé. - GV lưu ý HS trong khi đọc: ● Chú ý những lời đối thoại giữa hoàng tử bé và cáo; ● Chú ý từ “cảm hoá” mỗi khi nó xuất hiện; ● Cảm nhận khác nhau của cáo về tiếng bước chân và về cánh đồng lúa mí; ● Cáo đã chỉ cho hoàng tử bé cách cảm hoá mình.
  27. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: cảm hoá, cốt lõi, mắt trần; - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng GV bổ sung: Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Đọc- kể tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Thể loại: truyện đồng thoại; - GV yêu cầu nhắc lại khái niệm truyện - Nhân vật chính: hoàng tử bé và con cáo; đồng thoại đã học. - Ngôi kể: ngôi thứ ba. - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: + Xác định thể loại của truyện? + Truyện có những nhân vật chính nào? Kể theo ngôi thứ mấy? - GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt? Bố cục của văn bản? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  28. - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. NV2 II. Tìm hiểu chi tiết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Hoàng tử bé gặp gỡ con cáo - GV đặt câu hỏi: - Hoàn cảnh: hoàng tử bé từ một hành + Hoàng tử bé đến từ đâu và gặp cáo tinh khác vừa đặt chân tới trái đất. trong hoàn cảnh nào? - Hoàng tử bé thất vọng, đau khổ khi ngỡ + Tâm trạng cậu bé ra sao khi đặt chân rằng bông hồng của mình không phải duy đến Trái Đất? nhất. + Con cáo đã trả lời thế nào khi hoàng - Con cáo thì đang bị săn đuổi, sợ hãi, tử bé đề nghị làm bạn và chơi với mình? chạy trốn con người + Em nhận thấy giữa hoàng tử bé và con Hai nhân vật đều đang cô đơn, buồn bã. cáo có điểm gì chung? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: - Hoàn cảnh: hoàng tử bé từ một hành tinh khác vừa đặt chân tới trái đất. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng - GV bổ sung: Hai nhân vật đều đang cô đơn, buồn bã, đều muốn tìm những người bạn. Cáo đã đưa ra đề nghị với hoàng tử bé là “cảm hoá mình đi”. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
  29. - GV đặt câu hỏi: + Từ “cảm hoá” xuất hiện bao nhiêu lần - “Cảm hoá” chính là kết bạn, là tạo dựng trong đoạn trích? mối liên hệ gần gũi, gắn kết tình cảm để + Cáo đã giải thích “Cảm hoá” là “làm biết quan tâm, gắn kết và cần đến nhau. cho gần gũi hơn”, chỉ ra những chi tiết - Cáo nhận thấy ở hoàng tử bé là sự ngây cáo giải thích cho hoàng tử hiểu rõ về thơ, trong sáng, luôn hướng tới cái thiện điều này? - Cáo đã nói cho hoàng tử về cách cảm + Vậy em hiểu “làm cho gần gũi hơn” hoá: cần phải kiên nhẫn giúp họ có thể nghĩa là gì? xích lại gần nhau hơn. + Hoàng tử bé đã đáp lại lời chào của cáo như thế nào? Lời khen “Bạn dễ thương quá” cho thấy điều gìtrong cách nhìn, cảm nhận của hoàng tử bé về cáo? + Khi hoàng tử bé cảm hoá cáo thì mối quan hệ của họ sẽ thay đổi như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: + “Làm cho gần gũi hơn” là trở nên thân thiết hơn, dành thời gian tìm hiểu về nhau, kiên nhẫn làm thân với nhau + Những chi tiết: cần phải rất kiên nhẫn, trước tiên bạn ngồi xa mình một chút, như thế, trên cỏ. Mình sẽ liếc nhìn bạn còn bạn thì không nói gì cả nhưng mỗi ngày, bạn có thể ngồi xích lại gần hơn + Vì hoàng tử bé cư xử với cáo rất lịch sự, thân thiện, khác với nhiều người trên Trái Đất vẫn coi cáo là tinh ranh, xảo quyệt, xấu tính nên cáo thiết tha mong được kết bạn với hoàng tử bé. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  30. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng - GV chuẩn kiến thức: + Từ “cảm hoá” đã xuất hiện 15 lần gắn với nhiều chi tiết, sự kiện, ý nghĩa quan trọng. Có nhiều bản dịch với các từ khác nhau: thuần dưỡng, thuần hoá, thuần phục . nhưng ở đây có thể hiểu đó là niềm khao khát được đón nhận, thấu hiểu, được sống với phần tốt lành, đẹp đẽ, được thay đổi và hoàn thiện bản thân. + Hoàng tử bé có cái nhìn ngây thơ, trong sáng, luôn tin cậy và hướng tới phần đẹp đẽ, tốt lành, không bị giới hạn bởi định kiến, hoài nghi câu nhìn cáo bằng đôi mắt hồn nhiên, đầy thiện cảm nên cáo đã mong cậu sẽ cảm hoá mình. + Khi chưa cảm hoá được nhau, hoàng tử bé và cáo chỉ là những kẻ xa lạ, chẳng cần gì đến nhau nhưng khi hoàng tử bé cảm hoá cáo thì “tụi mình sẽ cần đến nhau” và mỗi người sẽ trở thành “duy nhất trên đời”. NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn “cuộc sống của mình . Cánh đồng lúa mì” và trả lời câu hỏi: + Qua lời tâm sự với hoàng tử bé, em hiểu cáo từng có một cuộc sống như thế - Hoàng tử bé đã cảm hoá được con cáo nào? họ đã trở nên thân thiết với nhau. + Tìm các chi tiết miêu tả cảm nhận của cáo về tiếng những bước chân và về cánh đồng lúa mì trước và sau khi được hoàn tử bé cảm hoá. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Dự kiến sản phẩm:
  31. + Khi chưa có bạn, cáo sống trong tâm trạng buồn tẻ, quẩn quanh sợ hãi. + Khi được kết bạn với hoàng tử bé, mọi thứ sẽ thay đổi: tiếng bước chân bạn sẽ vang lên như tiếng nhạc gọi cáo ra khỏi hang, cánh đồng lúa mì sẽ hoá thân thương, ấm áp với cái màu vàng óng như màu tóc bạn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Tình bạn sẽ khiến cho cuộc đời của cáo thay đổi, trở nên tươi sáng, đẹp đẽ, tràn đầy hạnh phúc như thể được chiếu sáng. Không có sự gắn bó, niềm yêu thương thì mọi người, mọi vật trong thế giới này sẽ hoá thành nhạt nhẽo, vô nghĩa, ai cũng giống ai. 2. Hoàng tử bé chia tay con cáo NV5 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Cáo thể hiện tâm trạng buồn khi sắp - GV đặt câu hỏi: phải xa người bạn của mình. + Khi chia tay hoàng tử bé, cáo đã có - Hoàng tử bé đã lặp lại lời của cáo 3 lần những cảm xúc gì? “để cho nhớ” + Theo em, cáo đã “được” những gì khi Con người cần biết nhìn nhận, đánh giá kết bạn với hoàng tử bé? mọi thứ bằng tình yêu và sự tin tưởng, - GV đặt câu hỏi mở rộng: Em đã từng thấu hiểu, cần dành thời gian và trách chia tay một người bạn của mình đi xa nhiệm, chăm chút cho những người mình chưa? Tâm trạng của em khi chia tay như yêu quý. Chỉ khi nhìn bằng trái tim, con thế nào? người mới nhận ra và biết trân trọng, gìn GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm giữ những điều đẹp đẽ, quý giá. - GV yêu cầu HS đọc đoạn kết của văn bản, liệt kê lại những lời nói được hoàng tử bé nhắc lại “để cho nhớ”. Em ấn tượng với lời nói nào? Nêu cảm nhận về lời nói đó
  32. - GV đặt tiếp câu hỏi: Cáo đã chia sẻ với hoàng tử bé nhiều bài học về tình bạn. Đó là những bài học gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Dự kiến sản phẩm: Những lời nói được hoàng tử lặp lại: + Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần; + chính thời gian mà mình bỏ ra cho bông hoa hồng của mình; + mình có trách nhiệm với bông hồng của mình. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - Bài học rút ra: - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời + Bài học về cách kết bạn: cần thân thiện, của bạn. kiên nhẫn, dành thời gian để cảm hoá Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhau; về ý nghĩa của tình bạn: mang đến nhiệm vụ cho con người niềm vui, hạnh phúc, - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến khiến cho cuộc sống trở nên phong phú, thức Ghi lên bảng đẹp đẽ hơn. - GV bổ sung + Bài học về cách nhìn nhận, đánh giá và Câu nói: người ta chỉ thấy rõ với trái tim, trách nhiệm đối với bạn bè: biết lắng Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần – câu nghe, quan tâm, thấu hiểu, chia sẻ, bảo nói chứa đựng “bí mật” mà cáo dành cho vệ hoàng tử mang ý nghĩa ẩn dụ và mang ý nghĩa triết lí. Con người cần biết nhìn nhận, đánh giá mọi thứ bằng tình yêu và sự tin tưởng, thấu hiểu. Chỉ khi nhìn bằng trái tim, con người mới nhận ra và biết trân trọng, gìn giữ những điều đẹp đẽ, quý giá Đó cũng là bí mật của tình yêu làm nên sự kết nối giữa con người với con người, con người với vạn vật. NV6 III. Tổng kết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Nội dung – ý nghĩa - GV đặt câu hỏi: Hãy rút ra nội dung và - Truyện kể về hoàng tử bé và con cáo. nghệ thuật văn bản. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
  33. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Bài học về cách kết bạn cần kiên nhân hiện nhiệm vụ và dành thời gian cho nhau; về cách nhìn - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. nhận, đánh giá và trách nhiệm với bạn bè. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 2. Nghệ thuật thảo luận - Kể kết hợp với miêu tả, biểu cảm - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - Xây dựng hình tượng nhân vật phù hợp - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời với tâm lí, suy nghĩ của trẻ thơ. của bạn. - Nghệ thuật nhân hoá đặc sắc. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Nhập vai nhân vật hoàng tử bé để ghi lại “nhật kí” về cuộc gặp gỡ với người bạn mới – cáo theo phiếu học tập sau:
  34. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  35. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) miêu tả cảm xúc của nhân vật cáo sau khi từ biệt hoàng tử bé. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học TIẾT 7: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó, tích cực hoá vốn từ (đặt câu với các từ cho trước); - HS nhận biết và nêu tác dụng của một số biện pháp tu từ đặc sắc trong VB Nếu cậu muốn có một người bạn. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện từ Hán Việt, các phép tu từ và tác dụng của chúng. 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
  36. a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Khi gặp một từ khó, không hiểu nghĩa, em sẽ có cách nào để hiểu được nghĩa của từ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Dự kiến sản phẩm: Tra từ điển, đoán nghĩa của từ dựa vào câu văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong vốn tiếng việt phong phú và đa dạng, có nhiều từ ngữ đa nghĩa. Vậy để hiểu được nghĩa của từ có những cách nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu lý thuyết a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Lý thuyết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Để giải nghĩa từ, có thể dựa vào - GV đưa ra ví dụ, HS giải nghĩa các từ : cảm từ điển, nghĩa của từ dựa vào câu hoá, cốt lõi, mắt trần, hoàng tử văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện, - Em đã dùng những cách nào để giải nghĩa với từ Hán Việt, có thể giải nghĩa được các từ trên? từng thành tố cấu tạo nên từ. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - Dự kiến sản phẩm: ● Cảm hoá: dùng tình cảm tốt đẹp làm cho một đối tượng nào đó cảm phục mà nghe theo, làm theo, chuyển biến theo hướng tích cực; ● Cốt lõi: cái chính và quan trọng nhất; ● Mắt trần: con mắt thường, ở đây chỉ cái nhìn chưa có sự gắn kết, thấu hiểu; ● Hoàng tử: con của vua. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận;
  37. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. GV chuẩn kiến thức: Để giải nghĩa từ, có thể dựa vào từ điển, nghĩa của từ dựa vào câu văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện, với từ Hán Việt, có thể giải nghĩa từng thành tố cấu tạo nên từ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 Bài tập 1/ trang 26 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Một số từ có mô hình cấu tạo như từ cảm - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm hoá: tha hoá, nhân cách hoá, đồng hoá, vào vở. trẻ hoá, công nghiệp hoá - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Tha hoá: biến thành cái khác, mang đặc Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực điểm trái ngược với bản chất vốn có. hiện nhiệm vụ - Nhân cách hoá: gán cho loài vật hoặc - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi vật vô tri hình dáng, tính cách hoặc ngôn - Dự kiến sản phẩm: ngữ của con người. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Công nghiệp hoá là quá trình phát triển, thảo luận nâng cao tỉ trọng ngành công nghiệp ở - HS trình bày sản phẩm thảo luận một vùng hay một quốc gia. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài 2/ trang 26 - GV yêu cầu HS đọc và làm bài tập 2 Đặt câu với từ đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi
  38. GV hướng dẫn HS dựa vào câu văn chứa các từ và phần chú thích nghĩa trong văn bản để đặt câu phù hợp. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: phanh phách, phành phạch Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. NV3: Bài 3/ trang 20 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Câu văn sử dụng BPTT so sánh: Còn - GV yêu cầu HS tìm và nêu tác dụng của bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi biện pháp tu từ đó. hang, như là tiếng nhạc. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Tác dụng: so sánh tiếng bước chân của Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hoàng tử bé với tiếng nhạc, một thứ âm hiện nhiệm vụ thanh du dương, mang cảm xúc, gợi ra sự - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; gần gũi, quen thuộc, ấm áp với cáo. - Dự kiến sản phẩm: + Các từ láy: phanh phách, ngoàm ngoạp, dún dẩy. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. NV4: Bài 4/ trang 20 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Những lời thoại được lặp lại: vĩnh biệt, điều cốt lõi trong mắt trần, chính thời
  39. - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, yêu cầu gian mà bạn bỏ ra cho bông hồng của HS đọc lại văn bản Nếu cậu muốn có một bạn, bạn có trách nhiệm với bông hồng người bạn và chỉ ra những lời thoại được của bạn tác dụng: nhấn mạnh nội dung lặp lại trong VB. câu nói, vừa tạo nhạc tính và chất thơ cho - HS tiếp nhận nhiệm vụ. VB. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) rình bày cảm nhận của em về nhân vật hoàng tử bé hoặc nhân vật cáo. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 từ ghép và 2 từ láy. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học TIẾT 8 – 9: VĂN BẢN 3. BẮT NẠT (Nguyễn Thế Hoàng Linh) I. MỤC TIÊU
  40. 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết được sự khác nhau về thể loại của văn bản truyện và văn bản thơ. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bắt nạt; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bắt nạt; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Tranh ảnh về nhà thơ, hình ảnh; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã từng chứng kiến hoặc đọc thông tin về hiện tượng bắt nạt trong trường học chưa? Hãy chia sẻ suy nghĩ của em về hiện tượng bắt nạt trong môi trường học. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc, suy nghĩ của mình. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong trường học, có những bạn thường bị bắt nạt như phải chia sẻ đồ ăn, đồ dùng học tập khi bạn khác yêu cầu. Hiện tượng bắt nạt đó là tốt hay xấu? Chúng ta nên cư xử như thế nào cho phù hợp? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  41. Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về tác giả, tác phẩm, cách đọc và hiểu nghĩa những từ khó. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả - GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác - Tên: Nguyễn Hoàng Thế Linh; giả và tác phẩm; - Năm sinh: 1982; - HS thực hiện nhiệm vụ. - Quê quán: Hà Nội; Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Viết cho trẻ em rất hồn nhiên, ngộ hiện nhiệm vụ nghĩnh, trong trẻo, tươi vui. - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến 2. Tác phẩm bài học. - Trích từ tập thơ Ra vườn nhặt nắng; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Năm sáng tác: 2017. thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn cách đọc. GV gọi hai HS đọc bài thơ. - GV yêu cầu HS đọc nghĩa của những từ khó: híp-hóp, mù tạt - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận;
  42. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Đọc – kể tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Thể loại: thơ 5 chữ. - GV yêu cầu HS chỉ ra thể thơ, nhịp thơ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. NV2 II. Tìm hiểu chi tiết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Thái độ của nhân vật “tớ” - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - Thái độ rõ ràng với việc bắt nạt: thẳng với câu hỏi: thắn phê bình, phủ định mạnh mẽ chuyện + Thái độ đó của nhân vật “tớ” được thể bắt nạt và tôn trọng, yêu mến, sẵn sàng hiện như thế nào qua cách xưng hô, cách bênh vực những bạn bị bắt nạt. nói, giọng điệu, lời nhắn gửi đối với các bạn bắt nạt và bị bắt nạt? Tìm các từ ngữ, chi tiết thể hiện điều đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
  43. - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: + Thái độ với các bạn bắt nạt: Bắt nạt là xấu lắm, bất cứ ai trên đời/ Đều không cần bắt nạt; Vẫn không thích bắt nạt/Vì bắt nạt rất hôi ; Đừng bắt nạt bạn ơi; Sao không trêu mù tạt; Tại sao không học hát/Nhảy híp-hóp cho hay? +Thái độ với các bạn bị bắt nạt: Những bạn nào nhút hát/ Thì là giống thỏ non/Trông đáng yêu đấy chứ; Bạn nào bắt nạt bạn/Cứ đưa bài thơ này/Bảo nếu thích bắt nạt/Thì đến gặp tớ ngay. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Thái độ của nhân vật “tớ” rất rõ ràng: đã phê bình thẳng thắn, phủ định một cách mạnh mẽ chuyện bắt nạt nhưng vẫn cởi mở, thân thiện, trò chuyện tâm tình và dí dỏm, hài hước với các bạn bắt nạt. Với các bạn bị bắt nạt, nhân vật thể hiện sự gần gũi, tôn trọng, yêu mến, sẵn sàng bênh vực. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì? - Nghệ thuật: điệp ngữ cụm từ “đừng bắt - HS tiếp nhận nhiệm vụ. nạt” nhắc nhở, thể hiện thái độ phủ định Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực đối với thói xấu bắt nạt. hiện nhiệm vụ
  44. - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Giọng điệu: hồn nhiên, dí dỏm, thân - Dự kiến sản phẩm: thiện. + Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện 7 lần Nhằm nhấn mạnh thái độ thẳng thắn phê bình, không đồng tình với hành động bắt nạt. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ để nhấn mạnh, tỏ rõ thái độ của mình với các bạn hay bắt nạt người khác, “đừng bắt nạt” bởi đó là thói xấu cần loại bỏ. NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm: + Em đồng tình hay không đồng tình với - Bài học: cần đối xử tốt với bạn bè, có thái độ của nhân vật “tớ” trong bài thơ? thái độ hoà đồng và đoàn kết, sẵn sàng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. giúp đỡ, bênh vực những bạn yếu hơn Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực mình. hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: đồng tình vì bắt nạt là một thói xấu có thể gây ra những tổn thương, nỗi sợ hãi, nỗi tổn thương cho những bạn bị bắt nạt. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  45. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Bắt nạt là thói xấu cần loại bỏ nhưng cần hướng đến sự thân thiện, bao dung, những bạn bị bắt nạt cần được bênh vực, bảo vệ và những bạn hay đi bắt nạt cũng cần được giúp đỡ để thay đổi tích cực hơn. III. Tổng kết NV5 1. Nội dung, ý nghĩa Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Bài thơ nói về hiện tượng bắt nạt – một - GV đặt câu hỏi: Em hãy tổng kết nội thói xấu cần phê bình và loại bỏ. Qua đó, dung và nghệ thuật của văn bản? mỗi người cần có thái độ đúng đắn trước - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực học đường lành mạnh, an toàn, hạnh hiện nhiệm vụ phúc. - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 2. Nghệ thuật thảo luận - Thể thơ 5 chữ. - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - Giọng điệu: hồn nhiên, dí dỏm, thân - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời thiện, khiến câu chuyện dễ tiếp nhận mà của bạn. còn mang đến một cách nhìn thân thiện, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện bao dung. nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) nêu suy nghĩ của em về hiện tượng bắt nạt trong học đường. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: GV chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận và nêu ý kiến của mình trong các tình huống:
  46. Tình huống 1: Nếu em bị bắt nạt, em im lặng chịu đựng, chống lại kẻ bắt nạt hay chia sử, tìm sự trợ giúp từ bạn bè, thầy cô, gia đình? Tình huống 2: Nếu chứng kiến chuyện bắt nạt: em thờ ơ, không quan tâm vì đó là chuyện không liên quan đến mình, có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc “vào hùa” để cổ vũ hay can ngăn kẻ bắt nạt và bênh vực nạn nhân bị bắt nạt? Tình huống 3: Nếu mình là kẻ bắt nạt, em coi đó là chuyện bình thường, thậm chí là cách khẳng định bản thân hay nhận ra đó hành vi xấu cần từ bỏ, cảm thấy ân hận và xin lỗi người bị mình bắt nạt. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học TIẾT 10 – 14: VIẾT VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm; - HS viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
  47. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Trong VB Bài học đường đời đầu tiên, Dế Mèn đã kể lại trải nghiệm đáng nhớ nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ: DM đã chia sẻ lại kỉ niệm vì trò trêu chọc dại dột của mình đã gây nên cái chết của Dế Choắt. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ai trong chúng ta cũng đều trải qua những kỉ niệm đáng nhớ trong cuộc đời, đó có thể là kỉ niệm vui, buồn, hạnh phúc, đau khổ Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về kiểu bài kể lại một trải nghiệm, giúp các em biết cách trình bày một bài văn kể. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của bài văn kể lại trải nghiệm. b. Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: 1. Yêu cầu với đối bài văn kể lại một trải Kể chuyện theo ngôi thứ nhất, người kể nghiệm xưng hô như thế nào? Tác dụng của ngôi - Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ kể thứ nhất là gì? nhất. Theo em, một bài văn kể lại trải nghiệm - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ. theo ngôi thứ nhất cần đáp ứng những - Tập trung vào sự việc đã xảy ra. yêu cầu gì? - Thể hiện được cảm xúc của người viết - HS thực hiện nhiệm vụ. trước sự việc được kể.
  48. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học; - Dự kiến sản phẩm: Kể chuyện ngôi thứ nhất, người kể chuyện xưng “tôi”. Tác dụng giúp câu chuyện trở nên chân thận, người kể có thể bộc lộ những suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng của mình. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu bài viết tham khảo kể về kỉ niệm với một người bạn nhỏ. - GV yêu cầu HS đọc, chỉ ra những từ ngữ quan trọng trong bài viết và tóm tắt lại sự việc. - GV đặt tiếp câu hỏi: + Vì sao em biết câu chuyện này được kể theo ngôi thứ nhất? + Phần nào của bài viết đã giới thiệu câu chuyện? + Bài viết tập trung vào sự việc nào? + Những từ ngữ nào thể hiện cảm xúc của người viết trước sự việc được kết thúc? - HS lắng nghe.
  49. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - Dự kiến sản phẩm: + Người kể chuyện xưng tôi; + Mở bài đã giới thiệu câu chuyện; + Bài viết tập trung vào sự việc: ngôi nhà có thêm chú mèo Mun và lũ chuột đã biến mất, nhưng rồi mèo Mun mất tích; + Những từ ngữ đã thể hiện cảm xúc: buồn, khóc, chẳng ai quên được Mun, v.v Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 2. Các bước tiến hành Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Trước khi viết - GV yêu cầu HS xác định mục đích viết - Lựa chọn đề tài bài, người đọc. - Tìm ý - Hướng dẫn HS lựa chọn đề tài. - Lập dàn ý - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, Viết bài tìm ý cho bài viết theo Phiếu học tập sau: Chỉnh sửa bài viết Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em Đó là câu chuyện gì? Xảy ra khi nào? Ở đâu?
  50. Những ai liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói và làm gì? Điều gì đã xảy ra, theo thứ tự thế nào? Vì sao câu chuyện lạ xảy ra như vậy? Cảm xúc của em ntn khi âu chuyện diễn ra và khi kể lại? - HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài, dám sát dàn ý đã lập. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS rà soát, chỉnh sửa bài viết theo gợi ý. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
  51. Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học TIẾT 15 – 16: NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS nói được về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS xem lại bài viết. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
  52. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành nói về một trải nghiệm của em trước lớp. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 1. Chuẩn bị bài nói Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu rõ yêu cầu: HS xác định mục đích nói, bám sát mục đích nói và đối 2. Các bước tiến hành tượng nghe. Trước khi viết - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung - Lựa chọn đề tài nói. - Tìm ý - GV hướng dẫn HS luyện nói theo - Lập dàn ý nhóm, góp ý cho nhau về nội dung, cách Viết bài nói. Chỉnh sửa bài viết - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - Các nhóm luyện nói Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. Hoạt động 2: Trình bày bài nói a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIÊN SẢN PHẨM NV1: 2. Trình bày bài viết
  53. Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp, các HS còn lại thực hiện hoạt động nhóm: theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào phiếu; - HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. Hoạt động 3: Trao đổi về bài nói a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  54. NV1: 2. Trình bày bài viết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần trình bày của bạn theo phiếu đánh giá; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành nói lại, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
  55. - GV yêu cầu HS: HS vận dụng bài tập; - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học V. HỒ SƠ DẠY HỌC
  56. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 2: GÕ CỬA TRÁI TIM Môn: Ngữ văn 6 – Lớp: Số tiết: 12 tiết MỤC TIÊU CHUNG BÀI 2 - Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ; - Nhận biết được ẩn dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng ẩn dụ; - Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả; - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống; - Nhân ái, yêu gia đình, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. TIẾT 17: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v b. Năng lực riêng: - Nhận biết, bước đầu nhận xét, phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua hình thức nghệ thuật. 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào để hiểu và phân tích các VB được học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Các phương tiện kỹ thuật; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  57. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em hãy kể tên những tác phẩm văn học mà em đã đọc và thấy yêu thích. Hãy cho biết tác phẩm văn học đó thuộc thể loại gì? Bên cạnh thể loại thuộc tác phẩm văn học em vừa nêu, em còn biết có những thể loại văn học nào nữa không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, kể tên những tác phẩm văn học đã đọc và thấy yêu thích. Nêu thể loại của các tác phẩm văn học vừa kể và một số thể loại khác. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong những bài học trước, chúng ta đã được tìm hiểu và tiếp xúc với cả truyện đồng thoại, văn xuôi, thơ. Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sâu hơn về thể loại thơ và thực hành nó qua việc đọc hai văn bản thơ của Xuân Quỳnh là bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và bài thơ của Rabindranath Tagore là bài thơ Mây và sóng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và Khám phá tri thức ngữ văn a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học, một số yếu tố của thơ như thể thơ; ngôn ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ, b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Thơ - GV giới thiệu: Như thường lệ, đầu - Thơ là một hình thức sáng tác văn tiên chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu học phản ánh cuộc sống với những khái quát về chủ đề và thể loại của văn cảm xúc chất chứa, cô đọng, những bản. Với Gõ cửa trái tim, chúng ta tâm trạng dạt dào, những tưởng hướng đến những phẩm chất tốt đẹp tượng mạnh mẽ, trong ngôn ngữ hàm như: cảm nhận đượ tình yêu thương súc, giàu hình ảnh, và nhất là có nhịp xung quanh mình với tất cả mọi điệu người, mọi vật, đặc biệt là cảm nhận Một số đặc điểm của thơ được tình mẫu tử thiêng liêng và sống - Mỗi bài thơ thường được sáng tác yêu thương, có trách nhiệm với những theo một thể thơ nhất định với những người thân trong gia đình. đặc điểm riêng về số tiếng trong mỗi - HS lắng nghe. dòng, số dòng trong mỗi bài,
  58. - GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức - Ngôn ngữ thơ cô đọng, giàu nhạc ngữ văn trong SGK và thảo luận theo điệu và hình ảnh, sử dụng nhiều biện nhóm: pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, Mỗi nhóm hãy chọn ra một bài thơ mà v.v ) em yêu thích và thực hiện các yêu cầu - Khi phân tích thơ, phải gắn nội dung sau: với hình thức nghệ thuật, chú ý đến + Em hãy cho biết bài thơ được viết các đặc điểm như: vần, nhịp, thanh theo thể thơ gì? điệu, âm điệu, v.v + Nội dung của bài thơ là gì? Bài thơ - Nội dung chủ yếu của thơ là tình thiên về kể chuyện hay bày tỏ cảm xúc, cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc nỗi lòng? Em hãy chỉ ra những đoạn sống. Thơ có thể có yếu tố tự sự (kể thơ thể hiện điều đó. lại một sự kiện, câu chuyện) và miêu - HS tiếp nhận nhiệm vụ. tả (tái hiện những đặc điểm nổi bật Bước 2: HS trao đổi, thảo luận, của đối tượng) nhưng những yếu tố thực hiện nhiệm vụ ấy chỉ là phương tiện để nhà thơ bộc - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. lộ tình cảm, cảm xúc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. GV có thể bổ sung thêm: Một số đặc điểm của thơ - Vần là phương tiện tạo tính nhạc và tính liên kết trong một dòng thơ và giữa các dòng thơ dựa trên sự lặp lại phần vần của tiếng ở những vị trí nhất định. Mỗi thể thơ sẽ có những quy định về vị trí đặt vần khác nhau tạo nên những quy tắc gieo vần khác nhau. Có hai loại vần: ● Vần chân (cước vận): được gieo cuối dòng thơ, có tác dụng đánh dấu sự kết thúc của dòng thơ và tạo nên mối liên kết giữa các dòng. Vần chân rất đa dạng: khi liên tiếp, khi gián cách,
  59. và là hình thức gieo vần phổ biến nhất trong thơ. (GV tự nêu ví dụ). ● Vần lưng (yêu vận): Vần được gieo ở giữa dòng thơ gọi là vần lưng. Đây được cho là một hiện tượng đặc biệt của vận luật Việt Nam. Vần lưng khiến dòng thơ giàu nhạc tính. (GV tự nêu ví dụ). - Nhịp là các chỗ ngừng ngắt trong một dòng thơ dựa trên sự lặp lại có tính chu kỳ số lượng các tiếng. Mỗi thể thơ có một nhịp điệu riêng. Nhà thơ sáng tác theo một thể thơ nhất định nhưng vẫn có thể tạo nên một nhịp điệu riêng cho mình để biểu đạt một ý nghĩa nào đó. Ví dụ: Nửa chừng xuân/ thoắt/ gãy cành thiên hương (Truyện Kiều – Nguyễn Du) ngắt nhịp 3/1/4 khác với cách ngắt nhịp 4/4 của lục bát thông thường. Cách ngắt nhịp của Nguyễn Du khiến câu thơ như bị bẻ làm đôi làm ba, thể hiện số phận đầy đau khổ, phải chết giữa tuổi xuân đẹp đẽ như cành hoa gãy giữa lúc đương xuân của Đạm Tiên. - Thanh điệu là thanh tính của âm điệu. Tiếng Việt là ngôn ngữ phong phú về thanh điệu (6 thanh điệu). Trong khi đó, tiếng Trung cũng có thanh điệu, nhưng chỉ có 4 thanh. Thanh điệu tiếng Việt đối lập nhau ở hai cao độ cơ bản (đối lập về âm vực): ● Cao độ cao: thanh ngang/không, thanh sắc, thanh ngã; ● Cao độ thấp: thanh huyền, hỏi, nặng - Âm điệu là đặc điểm chung của âm thanh trong bài thơ, được tạo nên từ vần, nhịp, thanh điệu và các yếu tố khác của âm thanh ngôn ngữ trong bài thơ.
  60. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Hãy lựa chọn một bài thơ mà em yêu thích và chỉ ra các yếu tố đặc trưng của thơ như: thể thơ, vần, nhịp điệu, thanh điệu, âm điệu. Những đặc trưng đó có tác dụng như thế nào trong việc biểu đạt nội dung của bài thơ? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời,trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Làm bài tập theo nhóm và điền vào phiếu học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp; - Phù hợp với mục tiêu, nội dung; - Báo cáo thực hiện - Hình thức nói – nghe - Hấp dẫn, sinh động; công việc; (thuyết trình sản phẩm - Thu hút được sự tham gia tích cực - Phiếu học tập; của mình và nghe người của người học; - Hệ thống câu hỏi khác thuyết trình). - Sự đa dạng, đáp ứng các phong và bài tập; cách học khác nhau của người học. - Trao đổi, thảo luận. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm, v.v ) VI. PHỤ LỤC
  61. ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 18 – 19: VĂN BẢN 1. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI (Xuân Quỳnh) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Xác định được chủ đề của bài thơ; - Nhận biết được số tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, vần của bài thơ Chuyện cổ tích về loài người; - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng của thể loại thơ: thể thơ; ngôn ngữ trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ, v.v - Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua yếu tố tự sự mang màu sắc cổ tích suy nguyên, những từ ngữ, hình ảnh , biện pháp tu từ độc đáo. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện cổ tích về loài người; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Chuyện cổ tích về loài người; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: tình cảm, trách nhiệm với những người thân yêu trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Các phương tiện kỹ thuật, những đoạn phim ngắn (ngâm thơ, đọc thơ), tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  62. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Nêu tên một truyện kể về nguồn gốc loài người trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam hoặc văn học nước ngoài mà em biết. Trong truyện kể đó, sự ra đời của loài người có điều gì kỳ lạ? (GV có thể gợi ý một số truyện như chuyện về Lạc Long Quân – Âu Cơ, Bàn Cổ khai thiên lập địa và Nữ Oa sáng tạo con người, truyện trong Kinh Thánh – Jehova sáng tạo ra con người, v.v ); + Đọc một bài thơ hoặc đoạn thơ viết về tình cảm gia đình mà em biết. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, nêu tên truyện kể về nguồn gốc và nói về sự ra đời kỳ lạ của loài người trong truyện kể đó; - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta ai cũng được cha mẹ sinh ra. Cha mẹ chúng ta cũng vậy, đều được ông bà của ta sinh ra. Đến lượt ông bà và bậc tổ tiên của ta cũng đều như vậy. Con người từ đời này sang đời khác tạo thành những dòng chảy, truyền thống. Vì thế, khi sống hôm nay, ta phải biết được về nguồn cội của bản thân mình. Mình là ai, mình từ đâu đến, mình được sinh ra từ đâu, v.v Lý giải những câu hỏi đó bằng con mắt thơ ca, nữ thi sĩ Xuân Quỳnh đã viết nên bài thơ Chuyện cổ tích về loài người. Hôm nay thầy/cô và các em sẽ cùng tìm hiểu về nguồn gốc của loài người qua văn bản thơ này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được thông tin chính về tác giả Xuân Quỳnh và bài thơ Chuyện cổ tích về loài người. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tác giả, tác phẩm - GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về 1. Tác giả tác giả Xuân Quỳnh và bài thơ Chuyện - Họ tên đầy đủ: Nguyễn Thị Xuân cổ tích về loài người. Quỳnh; - GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm, lưu - Năm sinh – năm mất:1942 – 1988; loát, giọng kể chậm. GV đọc mẫu thành - Quê quán: La Khê – Hà Đông – Hà tiếng một đoạn đầu, sau đó yêu cầu HS Tây, nay là Hà Nội. thay nhau đọc thành tiếng từng đoạn - Truyện và thơ viết cho thiếu nhi của cho đến hết VB. bà tràn đầy tình yêu thương, trìu mến, - HS tiếp nhận nhiệm vụ. có hình thức giản dị, ngôn ngữ trong
  63. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực trẻo, phù hợp với cách cảm, cách nghĩ hiện nhiệm vụ của trẻ em. - HS nghe, thảo luận. - Những tác phẩm truyện và thơ viết Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cho thiếu nhi tiêu biểu: Lời ru mặt đất, và thảo luận Bầu trời trong quả trứng, Bến tàu trong - HS trình bày sản phẩm thảo luận; thành phố, - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu 2. Tác phẩm trả lời của bạn. - Chuyện cổ tích về loài người là bài thơ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện được rút ra từ tập thơ Lời ru trên mặt nhiệm vụ đất, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1978, - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến tr. 49 – 52. thức Ghi lên bảng GV bổ sung: - Xuân Quỳnh có thơ đăng báo năm 19 tuổi, trở thành nhà thơ chuyên nghiệp sau khi qua lớp bồi dưỡng những người viết văn trẻ khoá đầu tiên của Hội Nhà Văn Việt Nam (1962-1964). - Xuân Quỳnh được coi là nhà thơ nữ hàng đầu của nửa cuối thế kỷ 20. - Chủ đề thơ Xuân Quỳnh thường là những vấn đề nội tâm: kỷ niệm tuổi thơ, tình yêu gia đình Thơ bà là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, vừa chân thành, đằm thắm và luôn da diết trong khát vọng về hạnh phúc đời thường. Hiện thực xã hội trong thơ Xuân Quỳnh như một bối cảnh cho tâm trạng. Do vậy thơ Xuân Quỳnh hướng nội, rất tâm trạng cá nhân nhưng không là thứ tháp ngà xa rời đời sống. Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản Chuyện cổ tích về loài người; b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  64. NV1: II. Đọc – hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa - Nhân vật chính: trẻ em; đọc, trả lời các câu hỏi: - Phương thức biểu đạt: trữ tình kết hợp + Nhân vật chính trong VB là ai? tự sự và miêu tả; + Phương thức biểu đạt của VB là gì? - Bố cục: 2 phần Có sự kết hợp nào ở đây không? + Phần 1: Khổ 1: Thế giới trước khi trẻ - GV yêu cầu HS xác định bố cục của con ra đời; VB; + Phần 2: Thế giới sau khi trẻ con ra đời - HS tiếp nhận nhiệm vụ. ● Khổ 2: Những thay đổi về thiên nhiên Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực đầu tiên khi trẻ con sinh ra; hiện nhiệm vụ ● Khổ 3: Sự xuất hiện của mẹ để cho trẻ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. tình yêu và lời ru Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động● Khổ 4: Sự xuất hiện của bà để kể cho và thảo luận trẻ nghe những câu chuyện cổ - HS trình bày sản phẩm thảo luận; ● Khổ 5: Sự xuất hiện của bố và tình - GV gọi HS khác nhẫn xét, bổ sung câu yêu thương của bố để cho trẻ có nhận trả lời của bạn. thức về thế giới Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện● Khổ 6: Sự xuất hiện của trường lớp và nhiệm vụ thầy giáo để cho trẻ được đi học và có - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. kiến thức. 2. Tìm hiểu chi tiết NV2: 2.1. Thế giới trước khi trẻ con ra đời Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Trời được sinh ra đầu tiên. Thế giới - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Thế giới trước lúc này chưa có gì cả, chưa có cây cối, và sau khi có sự xuất hiện của trẻ em đã ánh sáng, màu sắc. Tất cả mới chỉ là có sự thay đổi. Em hãy nêu những sự một màu đen. thay đổi đó? 2.2. Thế giới sau khi trẻ con ra đời - HS tiếp nhận nhiệm vụ. a. Sự biến đổi: - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời + Thiên nhiên: Mặt trời bắt đầu nhô cao câu hỏi: ánh sáng xuất hiện bắt đầu có màu sắc + Sự thay đổi về thế giới từ tối tăm sang và sự sống của muôn loài: có ánh sáng chỉ xuất hiện trong bài thơ● Màu sắc: màu xanh của cỏ cây, màu đỏ của Xuân Quỳnh hay còn xuất hiện ở của hoa những câu chuyện khác? Nếu có, hãy● Loài vật: chim hót kể tên những chuyện đó. ● Sự vật: gió, sông, biển, đám mây, con + Vì trẻ em mà thế giới đã thay đổi, điều đường đó nói lên ý nghĩa gì của trẻ em đối với● Sông cần đến mênh mông/ Biển có từ thế giới? thuở đó – tư duy thơ của Xuân Quỳnh. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Có thể liên hệ với bài thơ Sóng: Sông hiện nhiệm vụ không hiểu nổi mình/ Sóng tìm ra tận bể
  65. - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; KL1: Tưởng tượng có nét tương đồng - Dự kiến sản phẩm: với các truyện kể nguồn gốc khác trên + Thế giới đã có sự thay đổi khi trẻ em thế giới như: truyện Bàn Canh khai xuất hiện. Từ tối tăm sang có ánh sáng. thiên lập địa và Nữ Oa sáng tạo con Điều này cho thấy ý nghĩa to lớn của trẻ người; truyện trong Kinh Thánh về em đối với thế giới, trẻ em là trung tâm Jehova sáng tạo ra thế giới và con người của thế giới, là tương lai của thế giới. trong 7 ngày. + Thế giới từ tối tăm chưa có gì đến có KL2: Theo VB, mỗi sự thay đổi trên thế ánh sáng, màu sắc, muôn loài giống với giới đều bắt nguồn từ sự sinh ra của trẻ nhiều truyện kể nguồn gốc khác trên thế con. Các sự vật, hiện tượng xuất hiện giới. đều để nâng đỡ, nuôi dưỡng, góp phần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động giúp trẻ con trưởng thành cả về vật chất và thảo luận và tâm hồn. - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; b. Vai trò của sự xuất hiện các thành Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện viên trong gia đình đối với trẻ em nhiệm vụ - Món quà tình cảm chỉ mẹ mới có thể - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. đem đến được cho trẻ: NV3: + Tình yêu và lời ru Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ● Tình yêu: bế bồng chăm sóc; - GV lần lượt đặt câu hỏi: ● Lời ru: những lời ru quen thuộc, gắn + Trong VB, món quà tình cảm nào mà liền không gian sinh hoạt văn hóa chỉ có mẹ mới đem đến được cho trẻ? truyền thống của người Việt (đã xuất + Bà đã kể cho trẻ nghe những câu hiện nhiều trong văn học dân gian như chuyện gì? Điều bà muốn gửi gắm truyện cổ tích, ca dao, v.v ): trong những câu chuyện đó là gì? ● cái bống cái bang, cái hoa: không dùng + Điều bố dành cho trẻ có gì khác so là “con cá bống” hay “bông hoa” mà với điều bà và mẹ dành cho trẻ? dùng chỉ từ “cái” – cách nói mộc mạc, + Bố và bà có yêu thương bé như mẹ giản dị, gần gũi; yêu thương bé không? ● cánh cò, vị gừng, vết lấm, cơn mưa, bãi + Mỗi thành viên trong gia đình cho trẻ sông cát vắng, v.v những điều khác nhau. Từ đây, em rút - Những câu chuyện bà kể cho trẻ và ra được điều gì? những điều bà muốn gửi gắm: + Câu chuyện về nguồn gốc của loài + Chuyện bà kể cho trẻ: Chuyện ngày người qua lời thơ của tác giả Xuân xưa, ngày sau Quỳnh có gì khác so với những câu● Chuyện ngày xưa: Chuyện cổ: con cóc, chuyện nguồn gốc loài người mà em nàng tiên, cô Tấm, Lý Thông, v.v biết? Sự khác biệt ấy có ý nghĩa như thế● Chuyện ngày sau: chuyện ngày sau này nào? là trong đối sánh với ngày xưa, nó có - HS tiếp nhận nhiệm vụ. thể vẫn là những câu chuyện cổ hoặc là Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực chuyện mà với một người nhiều tuổi, có hiện nhiệm vụ