Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_bai_2.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Tiết 29 + 30: Chủ đề: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức HS biết được : - Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. - Biết cách thiết lập công thức phân tử Kĩ năng Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập. - Trung thực; chính xác khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. * Trọng tâm Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học Khi dạy về nội dung này giáo viên có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học sau: 1/ Phương pháp dạy học: -Phương pháp dạy học hợp tác. -Phương pháp đàm thoại tìm tòi. -Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. 2/ Các kĩ thuật dạy học -Khăn trải bàn, KWL. -Mãnh ghép. -Thảo luận nhóm III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Các phiếu học tập
- 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học
- A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn ghi ý kiến lên bảng hoặc kĩ HS: Viết được một số công thức - GV quan sát các kiến thức thuật KWL cho HS điền vào mục “Điều đã biết, điều muốn biết” theo phân tử, công thức cấu tạo các hoạt động của đã được học phiếu sau: hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9 tất cả HS ở các của HS về SƠ ĐỒ KWL như: CH4, C2H4, C2H2, C6H6, nhóm, kịp thời công thức C2H6O . phát hiện những phân tử ở lớp Nội dung: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Phương pháp chung để lập một khó khăn, vướng Em hãy liệt kê về công thức phân tử, công thức cấu tạo các 8, tạo nhu công thức phân tử hợp chất hữu mắc của HS và chất hữu cơ đã học, cách lập một công thức phân tử hợp chất cầu tiếp tục cơ thì nhiều HS chưa biết được. có giải pháp hỗ hữu cơ. tìm hiểu kiến trợ hợp lí. Họ và tên học sinh: thức mới. Lớp: + Qua báo cáo - So sánh của HS ở các công thức nhóm và sự góp đơn giản Điều đã biết Điều muốn biết Điều học được ý, bổ sung của (Know) (Want) (Learned) nhất và công HS ở các nhóm thức phân tử. khác, GV biết Lập được được HS đã biết công thức HĐ chung cả lớp: những kiến thức đơn giản - GV mời một số học sinh ở các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm nào, những kiến nhất và công khác góp ý, bổ sung. thức nào chưa thức phân tử. biết, từ đó bổ Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên sung ở các hoạt - Rèn năng giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng động tiếp theo. lực hợp tác nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. và năng lực - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức đơn giản nhất (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Học sinh biết - HĐ chung cả lớp I. công thức đơn giản nhất . + Thông được định GV cho ví dụ benzen C6H6 và axetylen C2H2 đều có tỉ lệ số nguyên tử 1. Định nghĩa. Sgk. qua quan nghĩa công sát mức độ cacbon và hidro là 1:1. Gọi CH là công thức đơn giản nhất của hai chất 2. cách lập công thức đơn giản thức đơn giản trên. nhất. và hiệu nhất. GV cho học sinh dựa sách giáo khoa để trả lời câu hỏi: quả tham a. Tổng quát. gia vào - Biết được Hãy nêu định nghĩa công thức đơn giản nhất? cách lập công Chất hữu cơ tổng quát hoạt động thức đơn giản - HĐ chung cả lớp CxHyOzNt. Ta có của học nhất từ số liệu GV nêu cách lập công thức đơn giản nhất một cách tổng quát với chất hữu x : y : z : t = sinh. cơ có 4 nguyên tố là C, H, O, N. %C %H %O %N cho sẵn. : : : + Thông - HĐ nhóm: GV chia lớp làm 4 nhóm và giao bài tập sau. 12 1 16 14 qua HĐ chung của -Rèn tư duy từ Nhóm 1 và nhóm 2. = a: b: c: d cả lớp, GV tổng quát đến a/Chất hữu cơ X có thành phần khối lượng là 40%C; 6,67%H và còn lại là Hoặc x:y:z: t = hướng dẫn cụ thể. oxi. Hãy lập công thức đơn giản nhất của X? mC mH mO mN : : : HS thực Nhóm 3 và nhóm 4. 12 1 16 14 hiện các b/Phân tích 3,75g chất hữu cơ X có kết quả thành phần khối lượng là 1,2g = a : b : c : d yêu cầu và C; 0,25 g H; 0,7 g N và còn lại là oxi. Hãy lập công thức đơn giản nhất của điều X? Trong đó a, b, c, d là các số chỉnh. nguyên tối giản. Các nhóm học sinh chuẩn bị 5 phút và lên trình bày đồng thời. GV hoàn thiện cho cả lớp kiến thức trên b. ví dụ. a/ %O = 100-40-6,67 = 53,33 CxHyOz x : y : z = 40 6,67 53,33 : : = 12 1 16 3,33: 6,67 :3,33 = 1:2:1 CTĐGN là CH2O. b/ mO = 3,75-1,2 – 0,25 – 0,7=1,6g. CxHyOzNt. Ta có x: y ::z :t =
- 1,2 0,25 1,6 0,7 : : : 12 1 16 14 = 0,10: 0,25: 0,10: 0.05 = 2:5:2:1 CTĐGN là C2H5O2N. Tìm hiểu về công thức phân tử Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa, mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được định + HĐ nhóm: GV trình chiếu bảng thí dụ một số + Thông nghĩa công thức CTPT và CT đơn giản nhất, sau đó yêu cầu các qua quan sát phân tử. nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong mức độ và hiệu - Hs biết biểu diễn phiếu học tập số 2. quả tham gia vào hoạt động thành phần phân tử Phiếu học tập số 2 của học sinh. hợp chất hữu cơ (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học bằng các loại công thay cho vở) + Thông thức. Biết được ý Em hãy nêu định nghĩa CTPT và nêu các nhận qua HĐ chung nghĩa của mỗi loại xét về mối quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản của cả lớp, GV công thức. nhất? hướng dẫn HS - Nêu được mối 1/ Định nghĩa: Công thức phân tử: 1. Định nghĩa: thực hiện các quan hệ giữa CTPT - CTPT là CT biểu thị số lượng nguyên tử yêu cầu và điều của mỗi nguyên tố trong phân tử. chỉnh. và CT đơn giản nhất. 2/ Quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản nhất: - Rèn năng lực sử * Nhận xét: 2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN: dụng ngôn ngữ hóa + *Nhận xét: học. - Số ngtử của mỗi ngtố trong CTPT là số + nguyên lần số ngtử của nó trong CTĐGN. - Trong nhiều trường hợp, CTPT cũng + chính là CTĐGN. - Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng CTĐGN. + HĐ chung cả lớp: Gv mời 1 nhóm báo cáo kết
- quả; các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Gv chốt lại kiến thức. Tìm hiểu về công thức phân tử (tt) Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nắm được cách - HĐ nhóm: Dùng phương pháp hợp tác sử dụng kĩ + Thông qua thiết lập CTPT thuật mảnh ghép để hoàn thành nội dung trong phiếu quan sát hợp chất hữu cơ học tập số 3. mức độ và theo phương hiệu quả pháp phổ biến là + Gv chia lớp thành 3 nhóm chuyên sâu gồm: dựa vào (1) phần Nhóm chuyên sâu 1 màu xanh tham gia vào hoạt động trăm khối lượng Nhóm chuyên sâu 1 màu vàng các nguyên tố; của HS. Nhóm chuyên sâu 1 màu đỏ (2)thông qua + Thông qua công thức đơn Trong mỗi nhóm đsánh số thứ tự các thành viên từ 1 HĐ chung giản nhất; (3)tính đến hết. của cả lớp, trực tiếp theo + Mỗi nhóm chuyên sâu làm việc trong thời gian 10 GV hướng khối lượng sản phút với câu hỏi đã được đặt ra ở phiếu học tập Gv phát dẫn HS thực phẩm đốt cháy. cho từng nhóm chuyên sâu. hiện các yêu cầu và điều Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 1 (xanh) * Lập CTPT của HCHC dựa vào thành phần chỉnh. - Hs hiểu để thiết (Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu trăm về khối lượng các nguyên tố: lập CTPT hợp cơ dựa vào thành phần phần trăm khối lượng Thí dụ: %C = 75,47% ; % H = 4,35%; % O = chất hữu cơ ngoài các nguyên tố) 20,18%. M = 318. Hãy lập CTPT. việc phân tích 1/ Nội dung thảo luận: Giải: %C + %H + %O = 100% nên đặt CTPT là định tính, định Thí dụ: Phenolphtalein có % khối lượng: %C = lượng nguyên tố CxHyOz ( với x, y, z nguyên dương) 75,47% ; % H = 4,35%; % O = 20,18%. Khối 318 12x y 16z cần xác định khối Ta có tỉ lệ: lượng mol phân lượng mol phân tử của phenolphtalein là 318 100 75,47 4,35 20,18 g/mol. Hãy lập CTPT của nó. tử hoặc biết tên x=20; y=14; z=4 loại hợp chất, 2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh Vậy CTPT là C H O . từ đó, giúp xác ghép: 20 14 4 định được Rút ra công thức tổng quát về cách thiết lập Kết luận: CTĐGN, CTPT CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần Xét sơ đồ: CxHyOz xC + yH + zO. của hợp chất hữu trăm khối lượng các nguyên tố. Klg (g) M(g) 12x y 16z cơ khảo sát. %m 100% C% H% Z%.
- M 12x y 16z Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 2 (vàng) Từ tỉ lệ: - Rèn năng lực (Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu 100 %C %H %O hợp tác, năng lực M.%C M.%H M.%O cơ thông qua công thức đơn giản nhất) => x , y , z vận dụng kiến 1/ Nội dung thảo luận: 12.100% 100% 16.100% thức hóa học, Thí dụ: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản * Lập CTPT của HCHC thông qua CTĐGN: năng lực sử dụng nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng Thí dụ: X có CT đơn giản nhất CH2O và MX = 60. ngôn ngữ: Diễn 60 g/mol. Hãy lập CTPT của X. Hãy lập CTPT của X. đạt, trình bày ý 2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh Giải: CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn. kiến, nhận định ghép: Từ MX = (12+2+16).n = 60 ta được n = 2 của bản thân. Rút ra cách thức tổng quát về cách thiết lập Vậy X có CTPT C H O . CTPT hợp chất hữu cơ thông qua công thức đơn 2 4 2 giản nhất. Kết luận: CTĐGN: CaHbOcNd với a,b,c,d là số nguyên tối giản. Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 3 (đỏ) CTPT: (CaHbOcNd)n (Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu M A = (12a + 1b + 16c + 14d) .n cơ từ việc tính trực tiếp theo khối lượng sản Với a,b,c,d đã biết kết hợp M phẩm đốt cháy) A 1/ Nội dung thảo luận: Tính được n => CTPT đúng CnaHnbOncNnd Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 1,76 gam CO2 và * Lập CTPT của HCHC bằng cách tính trực tiếp 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với không từ khối lượng sản phẩm đốt cháy. khí xấp xỉ 3,04. Lập CTPT của A? Thí dụ: Đốt mA = 0,88 gam được 1,76 gam CO2 và 2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh 0,72 gam H2O. d A xấp xỉ 3,04. Lập CTPT của A? ghép: KK Rút ra cách thức tổng quát về cách thiết lập Giải: MA = 29. 3,04 = 88 nA = 0,01 ( mol ) n = 0,04(mol); n = 0,04(mol) CTPT hợp chất hữu cơ bằng cách tính trực tiếp CO2 H2O theo khối lượng sản phẩm đốt cháy. Đặt CTPT của A là CxHyOz (với x, y, z nguyên + Sau khi các Nhóm chuyên sâu đã thảo luận xong thì dương) đến Nhóm mảnh ghép để tiếp tục làm việc. y z to y CxHyOz+ x O2 xCO2 + H2O + Các Nhóm mảnh ghép làm việc trong thời gian 10 4 2 2 phút. y 1mol x mol mol Các Nhóm mảnh ghép viết bảng tổng hợp vào giấy A0 2 hoặc bảng phụ. 0,01 mol 0,04 mol 0,04 mol
- 1 x y Từ tỉ lệ: ta được x = 4; y = 8. 0,01 0,04 2.0,04 Phiếu học tập ở Nhóm mảnh ghép (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học Từ MA = 12. 4 + 8 + 16z = 88 ta có z = 2. thay cho vở) Vậy, CTPT của A là C4H8O2. Thí dụ Kết luận Kết luận: 3.Cách thiết y z to y CxHyOz+ x O2 xCO2 + H2O lập công 4 2 2 thức phân tử y hợp chất 1mol xmol mol hữu cơ 2 n n n a) Dựa vào X CO2 H2O thành phần y phần trăm 1 x khối lượng 2 hoặc lập theo tỉ lệ khối lượng n n n các nguyên tố X CO2 H2O b)Thông qua M 44x 9y X công thức m m m đơn giản nhất X CO2 H2O Từ tỉ lệ trên x; y 12x+ y +16z = MX Biết x; y; MX z Kết luận CTPT. c) Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.
- + Các HS chuyên sâu lần lượt trình bày nội dung đã nghiên cứu ở nhóm chuyên sâu vào bảng tổng hợp. + Các Hs trong nhóm mảnh ghép thảo luận rút ra kết luận chung về các cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ vào bảng tổng hợp. - HĐ chung cả lớp: GV mời đại diện 2 nhóm mảnh ghép lên báo cáo, các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức. C. Hoạt động luyện tập (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và đánh kiến thức đã học nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa trả lời các giá hoạt động cá nhân, trong bài về công cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. câu hoạt động nhóm của thức đơn giản nhất Câu 1: Hai hợp chất có cùng công thức đơn giản nhất thì bao giờ cũng có cùng hỏi/bài HS. Giúp HS tìm ,công thức phân tử. công thức phân tử đúng không?Giải thích ? tập trong hướng giải quyết - Tiếp tục phát triển Câu 2: Hai hợp chất có cùng công thức phân tử thì bao giờ cũng có cùng công phiếu học những khó khăn trong năng lực: tính thức đơn giản nhất đúng không? Giải thích ? tập. quá trình hoạt động. toán,lập được công Câu 3: Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng của nguyên + GV thu hồi một số thức phân tử các hợp tố trong hợp chất thì có thể thành lập công thức đơn giản nhất không?(Nêu bài trình bày của HS chất hữu cơ, giải cách làm nếu được) trong phiếu học tập để quyết các vấn đề thực đánh giá và nhận xét Câu 4: Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng của nguyên tiễn thông qua kiến chung. tố trong hợp chất thì có thể thành lập công thức đơn giản nhất không?(Nêu thức môn học. cách làm nếu được) + GV hướng dẫn HS Nội dung HĐ: hoàn tổng hợp, điều chỉnh + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động thành các câu hỏi/bài kiến thức để hoàn cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số GV quan sát tập trong phiếu học thiện nội dung bài học. và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. tập. + Ghi điểm cho nhóm - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày hoạt động tốt hơn. kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
- PHIẾU HỌC TẬP 4 Câu 1: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là A. 44. B. 46. C. 22. D. 88. Câu 2: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đkc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là A. 60. B. 30. C. 120 . D. 32. Câu 3: Chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H, O. Phần trăm khối lượng C và H lần lượt là 40%; 6,67 %. Tìm công thức đơn giản nhất của A? A. C3H8O . B. CH2O. C.C2H6O. D. C6H6O. Câu 4: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là A. CH2O. B. C2H4O2 . C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là A. C5H12O. B. C2H4O . C. C3H4O3. D. C4H8O2. Câu 6: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C4H10. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O. Câu 7:Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là A. 7. B. 6 . C. 5 . D. 9. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X. A. C5H10O. B. C3H6O2. C. C2H2O3 . D. C3H6O. Câu 9: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol-một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của enatol. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O. a. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A. b. Lập công thức đơn giản nhất của A. c. Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875. Câu 11: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 44 : 15. a.Xác định CTĐGN của X. b.Xác định CTPT của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80. Câu 12: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H 2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của chất X.
- D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (Không áp dụng trong chủ đề này) V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực a. Mức độ nhận biết Câu 1: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ cho chúng ta biết được điều gì? A . Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. Số lượng liên kết trong phân tử. C. Thứ tự sắp xếp của các nguyên tử trong phân tử. D. Kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử. Câu 2: Công thưc nào sau đây được gọi là công thức đơn giản nhất? A. C2H6. B. C6H12O6. C. C6H6. D. CH2O. Câu 3: Các hợp chất: CH3CHO, C6H12O6, C12H22O11, HCHO chúng có cùng công thức đơn giản nhất là A. CH3O. B. C6H12O6. C. CH2O2. D. CH2O. Câu 4: Cho 2 chất axetilen (C2H2) và benzene ( C6H6) hãy chon nhận xét đúng trong các nhận xét sau: A. 2 chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất B. 2 chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất: C. 2 chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. D. 2 chất đó có cùng công thức phân tử và công thức đơn giản nhất. Câu 5: Chất X có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07. Khối lượng mol phân tử của X là A. 30. B. 20. C. 40. D. 60. Câu 6: Thể tích hơi của 3,30 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ , áp suất). Khối lượng mol phân tử của X là A. 30. B. 20. C. 40. D. 60. Câu 7: Metan có công thức CH4. Phần trăm khối lượng của cacbon trong khí metan là A. 75%. B. 15%. C. 40%. D. 60%. Câu 8: Oxi hoá hoàn toàn hợp chất X thu được CO 2 và H2O. Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 40% C; 6,67% H. Xác định % khối lương nguyên tố còn lại là A. 53,33. B. 20,3. C. 40,3. D. 60,3. b. Mức độ hiểu Câu 1: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60. X có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C3H8O. C. C6H6. D. CH2O. Câu 2: Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 75% C; 25% H. X có công thức đơn giản nhất là A. CH3. B. CH4. C. CH. D. CH2O. Câu 3: Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 52,17% C; 13% H; 34,8% O. X có công thức đơn giản nhất là A. CH3. B. CH4. C. CH. D. CH2O. Câu 4: Hợp chất hidro cacbon X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16. X có công thức phân tử là A. C2H6. B. CH4. C. C6H6. D. CH2O. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam chất X thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Phần trăm khối lượng cacbon có trong X là A. 52,17. B. 20,3. C. 40,3. D. 60,3. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam chất X thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Phần trăm khối lượng hidro có trong X là
- A. 13. B. 20,3. C. 40,3. D. 60,3. c. Mức độ vận dụng Câu 1: Kết quả phân tích các nguyên tố hợp chất X như sau: 40% C; 6,67% H; 53,33% O. Khối lượng mol phân tử của X bằng 60. X có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C3H8O. C. C6H6. D. CH2O. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam chất X thu được 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Tỉ khối của X so với H2 là 36. X có công thức phân tử là A. C5H12. B. C3H8O. C. C6H6. D. CH2O. Câu 3: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro bằng 31. X có công thức phân tử là A. C2H6O2. B. C3H6O2. C. C2H6O. D. C3H9O3. Câu 4: Oxi hoá hoàn toàn 6,15 gam chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 gam H 2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Hợp chất X có một nguyên tử nito. X có công thức phân tử là A. C6H5O2N B. C3H6O2N. C. C2H6N. D. C3H9O3. d. Mức độ vận dụng cao Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO 2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 44 : 15. Tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80. Công thức phân tử của X là A. C6H10O2. B. C3H6O2. C. C2H6O. D. C3H9O3. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H 2SO4 đặc, rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 3,6 gam và bình hai có 30 gam kết tủa trắng. Khi hóa hơi 10,4 gam X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là A. C3H4O4. B. C3H6O2. C. C2H6O. D. C3H9O3. HẾT