Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 10: Photpho
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 10: Photpho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_bai_1.doc
- Hóa chất được mệnh danh 'nguyên tố của quỷ dữ [FIlZQxJRmnQ].mp4
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 10: Photpho
- Ngày soạn: Tiết 16 Chủ đề: photpho I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho. Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp,Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca ) và tính khử (tác dụng với O 2, Cl2).Photpho là nguyên tố chỉ tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất trong quặng. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh , rút ra được nhận xét về tính chất của photpho. - Viết được PTHH minh hoạ. - Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế. * Trọng tâm - So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí. - Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca ) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2). Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của phót pho, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực.
- - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Bảng HTTH và các lọ đựng P trắng, P đỏ hoặc ảnh của chúng. - Các phiếu học tập. 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học
- A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (3 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Tạo hứng -HĐ cá nhân: GV mở video cho học sinh xem HS Thông qua quan thú và kích -HĐ chung cả lớp: GV cho 1 số HS nêu hiện tượng và các HS khác sát mức độ và thích sự tò nhận xét,bổ sung. GV giúp HS tìm ra đáp án đúng. hiệu quả tham mò của HS gia vào hoạt vào chủ đề động của học học tập. HS sinh. tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và cấu hình electron nguyên tử của P ( 7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - HS biết -HĐ cá nhân: GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau: -Sản phẩm: HS ghi câu trả lời + Thông được vị trí của + Dựa vào BHTTH xác định vị trí của P từ đó viết cấu hình electron nguyên vào vở để hoàn thành các nội qua quan P trong tử của P. dung GV yêu cầu. sát: GV BTHHH và + P có những hóa trị nào trong hợp chất. Giải thích? +Vị trí và cấu hình e nguyên tử chú ý quan viết được cấu -HĐ chung cả lớp: GV cho một số HS lên trình bày và yêu cầu các HS khác - P thuộc ô số 15, chu kì 3, nhóm sát HS hình electron nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. VA. hoạt động của nguyên tử -Dự đoán vướng mắc, khó khăn của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể - Cấu hình : 1s22s22p63s23p3. , kịp thời P. không giải thích được vì sao trong hợp chất P lại có hóa trị 3 và 5.GV gợi ý + Lớp e ngoài cùng của nguyên phát hiện - Hs biết và dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng. tử P có 5 e nên hóa trị của P những hiểu được hóa trong các hợp chất là 3 và 5. khó khăn, trị của P trong vướng hợp chất mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả
- lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. HĐ2: Tìm hiểu về tính chất vật lí; ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất photpho (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - HS biết -HĐ nhóm: GV Cho HS quan sát hai mẫu P trắng và P đỏ, kết hợp với nghiên cứu SGK + Thông được các để hoàn thành nội dung thứ 3 của phiếu học tập số 1 theo từng nhóm. qua quan dạng thù -HĐ chung: Chọn một nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. GV sát: GV hình của P hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và chú ý và tính chất sản xuất P. quan sát vật lí của PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 khi các chúng. 1. Photpho có mấy dạng thù hình chính? Là những dạng nào? nhóm - Biết sơ đồ 2 . Hoàn thành bảng sau thảo luận chuyển hóa STT Nội dung P trắng P đỏ , kịp thời giữa các 1 Cấu trúc phân tử phát hiện dạng thù 2 Công thức phân tử những hình. 3 Trạng thái, màu sắc ( kèm theo hình ảnh minh họa) khó 0 -Nêu được 4 t nc khăn, trạng thái tự 5 Tính tan vướng nhiên, các 6 Tính độc mắc của ứng dụng 7 Tính bền HS và có và sản xuất 8 Khả năng phát quang giải pháp P. 9 Bảo quản hỗ trợ -Rèn luyện 10 Chuyển hóa qua lại hợp lí. kì năng 3. Nêu ứng dụng, trạng thái tự nhiên, sản xuất Photpho. + hoạt động Thông nhóm, năng KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 qua HĐ lực thuyết 1. Photpho có mấy dạng thù hình chính? Là những dạng nào? chung cả
- trình. 2 . Hoàn thành bảng sau lớp: STT Nội dung P trắng P đỏ Đánh giá 1 Cấu trúc phân tử Cấu trúc mạng tinh thể phân tử Cấu trúc polime bằng 2 Công thức phân tửP 4 (P4)n nhận xét. 3 Trạng thái, màu sắc ( kèm theo hình ảnh minh họa) Rắn, màu trắng hoặc hơi GV cho vàng. Bột đỏ. các 4 t0 44,10C 2500C nc nhóm 5 Tính tan Không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. nhận xét, Tan trong nước nhưng không tan trong các dung môi thông thường 6 Tính độc Rất độc Không độc đánh giá 7 Tính bền Không bền,dễ nóng chảy Bền, khó nóng chảy. lẫn nhau. 8 Khả năng phát quang Phát quang Không phát quang GV nhận 9 Bảo quản Ngâm trong nước Trong lọ kín. xét, đánh giá 0 10 Chuyển hóa qua lại 280-340 C chung. P trắng P đỏ rắn để nguội hơi 3. Nêu ứng dụng, trạng thái tự nhiên, sản xuất Photpho. - Ứng dụng: +Dùng để sản xuất axit H3PO4, diêm. +Sản xuất bom, đạn khói, đạn cháy -Trạng thái tự nhiên + Không tồn tại ở dạng tự do. + Khoáng vật chính Apatit Ca3(PO4)2 và Photphorit : 3Ca3(PO4)2. CaF2. - Sản xuất: Đun nóng chảy hỗn hợp khoáng vật photphorit (hoặc apatit), cát, thạch anh trong lò điện ở 12000C. to Ca3(PO4)2 + 3 SiO2 + 5C 5 CO+2P hơi + 3 CaSiO3 HĐ3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của P (15 phút) Mục Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá tiêu - HS -HĐ nhóm: GV Cho HS nghiên cứu SGK để hoàn thành nội : HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 2 + Thông so dung của phiếu học tập số 2 theo từng nhóm. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 qua quan sánh -HĐ chung: Chọn một nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại 1. So sánh khả năng hoạt động hóa học của P trắngsát: và GVP đỏ? Giải thích. khả nhận xét và bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về - Phot pho trắng hoạt động hóa học hơn Phot phochú đỏ. ý năng tính chất hóa học của P. 2.P có những số oxh nào? Từ đó dự đoán tính chấtquan hóa học sát của P. hoạt -Dự đoán khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ. - P có số oxi hóa -3,0, +3, +5 nên P vừa có tính oxikhi hóa vừa các có tính khử. động HS có thể vướng mắc khi giải thích vì sao P trắng hoạt động hóa 2. Viết các PTPU minh họa cho từng tính chất hóanhóm học thảo của P
- hóa học hơn P đỏ cũng như gặp khó khăn khi viết PTPU của P với a. Tính oxi hoá luận , kịp học hợp chất. GV gợi ý cho HS dựa vào cấu trúc của 2 dạng thù hình - Khi tác dụng với kim loại hoạt động thời phát o -3 o -3 của P và kết hợp kiến thức tính chất hóa học của HNO đã học cũng o o hiện 3 P+ 3Na t Na P 2P+ 3Ca t Ca P (Canxi photphua) trắng như tìm tòi PTPU trong các bài tập SGK, SBT. 3 3 2 những o o -3 và P 2P+ 3Zn t Zn P (Kẽm photphua) khó khăn, đỏ.Giả PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 3 2 vướng i 1. So sánh khả năng hoạt động của P trắng và P đỏ? Giải thích.b. Tính khử mắc của thích? - Khi tác dụng với phi kim hoạt động và những chất HSoxi hoá và cómạnh. - HS 2. P có những số oxh nào? Từ đó dự đoán tính chất hóa học của*Với P. oxi: giải pháp biết + Oxi dư hỗ trợ hợp o o +5 -2 các số 3. Viết các PTPU minh họa cho từng tính chất hóa học của P toC lí. 5O2 + 4P 2P2 O5 (điphotpho pentaoxit) oxh + Thông . + Oxi thiếu của P o o +3 -2 qua HĐ toC trong 3O2 + 4P 2P2 O3 (điphotpho trioxit) chung cả hợp *Với clo: lớp: Đánh chất + Clo dư giá bằng từ đó o o +5 -1 nhận xét: toC dự 5Cl2 + 2P 2P Cl5 (photpho pentaclorua) GV cho đoán + Clo thiếu các nhóm o o +3 -1 tính o nhận xét, 3Cl + 2P t C 2P Cl (photpho triclorua) chất 2 3 đánh giá hóa * Với hợp chất: lẫn nhau. học 6 P + 5KClO3 5KCl +3 P2O5 (pư quẹt diêm)GV nhận của P. P +5HNO3 đ,n H3PO4 + 5NO2 + H2O xét, đánh - Viết giá chung. PTPU minh họa cho từng tính chất. - Rèn luyện năng lực hợp tác, kĩ năng
- thuyết trình. C. Hoạt động Luyện tập (5 phút) Mục tiêu hoạt động - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo, tính chất của photpho. - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Nội dung hoạt động: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. Phương thức hoạt động - HĐ cá nhân:GV cho HS HĐ cá nhân để giải quyết các bài tập ở phiếu học tập số 3. - HĐ cả lớp: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả theo kĩ thuật khăn trải bàn, các nhóm đánh giá góp ý, bổ sung cho nhau. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Cho các tính chất: (1) Cấu trúc mạng tinh thể; (2) Khó nóng chảy, khó bay hơi; (3)Phát quang trong bóng tối; (4) Tan trong nước. Những tính chất của P trắng là A. 1,2 B. 1,2,3 C. 1,3,4 D.1,2,3,4 2. Cho các phát biểu sau (a) P đỏ không tan trong nước, nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ. (b) P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ. (c) Khi làm lạnh, hơi P trắng chuyển thành P đỏ. (d) Tính chất hóa học của P là tính oxi hóa mạnh. (e) P trắng rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 3. Cho các phản ứng o o +5 -1 toC (a) 5Cl2 + 2P 2P Cl5 (b) 6 P + 5KClO3 5KCl +3 P2O5 (c) 3Ca + 2P → Ca3P2 Phản ứng nào P thể thiện tính khử A. a, b B. b,c C. a,c D.a,b,c Sản phẩm hoạt động: 1.C 2. A 3.A D. Hoạt động Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Thiết kế cho HS về HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: HS về nhà Nộp báo cáo theo nhà làm nhằm mục Câu 1: Trình bày những hiểu biết về lịch sử tìm ra P. tìm tòi các nhóm. GV đánh giá đích giúp HS giải Câu 2: Thành phần chính của thuốc diệt chuột là gì? Tại sao sau khi ăn phải nguồn tài thông qua báo cáo kết
- quyết các câu hỏi bài “thuốc diệt chuột” chuột lại tìm nước để uống? Chất nào làm cho chuột chết? liệu (sách, quả của từng nhóm. tập gắn với thực tiễn Câu 3: HS giải thích hiện tượng ‘ma chơi’ internet ) và mở rộng kiến thức hoàn thiện cho HS. nội dung - GV động viên các yêu cầu HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS khá giỏi).
- V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 11 ban cơ bản. - Video thí nghiệm