Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 53-55: Hidrosunfua. Lưu huỳnh Đioxit. Lưu huỳnh Trioxit. Luyện tập

doc 14 trang nhungbui22 10/08/2022 2940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 53-55: Hidrosunfua. Lưu huỳnh Đioxit. Lưu huỳnh Trioxit. Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_tiet.doc
  • doctdtt2759_Cauhoi- Cum 4- H2S, SO2, SO3- NuiThanh- LQDon.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 53-55: Hidrosunfua. Lưu huỳnh Đioxit. Lưu huỳnh Trioxit. Luyện tập

  1. Ngày soạn: 5/8/2018 Tiết 53, 54, 55: Chủ đề: HIDROSUNFUA – LƯU HUỲNH ĐI OXIT – LƯU HUỲNH TRI OXIT – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức - Nêu được : + Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S. + Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2, SO3. - Giải thích được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử). - Nêu được : + Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của SO3. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S, SO2,SO3. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S, SO2, SO3. - Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết. - Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế axit sunfuric. - Vận dụng giải bài tập: + Phân biệt chất rắn, dung dịch, + Tính % khối lượng chất trong hỗn hợp, + Tính khối lượng hoặc nồng độ chất trong phản ứng. + Tìm sản phẩm trong phản ứng SO2 và dd kiềm. * Trọng tâmH 2S axit yếu có tính khử mạnh, SO2 oxit axit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, SO3 có tính oxit axit. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của SO2, SO3, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về oxi, ozon vào thực tiễn cuộc sống. - Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, yêu thích tìm hiểu những kiến thức mới. - Có ý thức tự giác và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường, sử dụng hóa chất đúng mục đích, an toàn. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về H2S, SO2, SO3. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
  2. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên: Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, sử dụng hóa chất đúng quy định, đúng mục đích, an toàn cho con người và cho thiên nhiên. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: - Đàm thoại - Thảo luận nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thực nghiệm(Thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh) 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, giao nhiệm vụ cho học sinh. - Chuẩn bị phiếu học tập 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. - Đọc trước bài, nghiên cứu bài trước tiết học - Thảo luận nhóm làm sẵn các câu hỏi định hướng bài học được giao. IV. Chuỗi các hoạt động học
  3. A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động HĐ nhóm: Sử dụng bảng phụ để hoàn thành dung trong phiếu học - Phương trình phản ứng: + Qua quan sát: các kiến thức tập số 1. to Trong quá trình S + H2  H2S đã được học - GV chia lớp thành 2 nhóm, hoạt động to của HS về S + O2  SO2 nhóm, GV quan Lưu huỳnh ở Phiếu học tập số 1 to sát tất cả các S + 3F2  SF6 bài trước, tạo - Hoàn thành chuổi phản ứng: nhóm, kịp thời -2 nhu cầu tiếp S - Dự đoán tính chất phát hiện những 0 +4 -2 tục tìm hiểu S S + H2S có S có tính khử mạnh khó khăn, +6 S +4 kiến thức + SO2 có S vừa có tính oxi vướng mắc của mới. - Dựa vào số oxi hóa dự đoán tính chất của H2S, SO2 hóa vừa có tính khử. HS và có giải pháp hỗ trợ hợp - Tìm hiểu - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí lí. về tính chất nghiệm, quan sát và thống nhất để viết các PTHH, . vào bảng phụ, hóa học của viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. + Qua báo cáo H S, SO các nhóm và sự 2 2 HĐ chung cả lớp: dựa vào số góp ý, bổ sung oxi hóa. - GV chiếu 1 số hình ảnh về sự phân hủy protein trên màn hình máy của các nhóm chiếu và thuyết trình: protein là thành phần chính của trứng, khi - Biết được khác, GV biết trứng bị thối thì protein trong trứng sẽ bị phân hủy. Tương tự với các nguồn gốc được HS đã có động vật khác và kể cả con người khi bị chết protein trong cơ thể sẽ khí SO , SO được những 2 3 bị phân hủy, khi protein bị phân hủy bốc ra 1 mùi rất khó chịu ( mùi và tác hại kiến thức nào, trứng thối) đó chính là mùi của khí hidrosunfua có công thức hóa học của chúng. những kiến thức là H2S – là một hợp chất của S mà chúng ta sẽ cùng nghiêm cứu - Rèn năng nào cần phải trong bài ngày hôm nay. điều chỉnh, bổ lực hợp tác HĐ chung Tìm hiểu nguồn gốc sinh ra SO 2, tác hại của SO 2 và sung ở các hoạt và năng lực ứng dụng của SO ? 2 động tiếp theo. sử dụng - GV chiếu hình ảnh liên quan. SO2 được dùng sản xuất H SO , làm chất tẩy trắng giấy ngôn ngữ: - HS quan sát và thuyết trình nguồn gốc sinh ra SO 2, tác hại của SO2 2 4 và bột giấy, chống nấm mốc Diễn đạt, và ứng dụng của SO2? lương thực, thực phẩm. trình bày ý - Hoặc GV hỏi HS về nguồn gốc sinh ra SO 2, tác hại của SO2 và ứng kiến, nhận dụng của SO2 và giới thiệu hình ảnh để khắc sâu. định của bản thân.
  4. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 80 phút Hoạt động 1: Tính chất vật lí của H2S (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá Biết đựơc tính chất - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách I. Hiđro sunfua H2S + Thông qua HĐ chung cả vật lý của H2S. giáo khoa và kiến thức đã học để trả lời các 1. Tính chất vật lí: lớp: Đánh giá bằng nhận đặc điểm về tính chất vật lí của H2S như: - Chất khí, có mùi trứng thối đặc xét: GV bổ sung, làm rõ Trạng thái? Màu sắc? Mùi đặc trưng? Tỷ khối trưng hơn tính độc của H2S. so với KK? Tính tan trong nước? - Rất độc và ít tan trong nước - Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu một HS - Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17) trong lớp bất kỳ trả lời kết quả, các hs khác góp ý, bổ sung. - GV bổ sung, làm rõ hơn tính độc của H 2S: gây nhiễm đường hô hấp, nếu tiếp xúc nhiều loại khí này sẽ làm hệ thần kinh mệt mỏi giảm khả năng phản xạ, kém trí nhớ và còn có khả năng làm chết người nếu tiếp xúc lượng khí lớn. - GV dẫn ví dụ: tháng 11/1950, ở Mexico, một nhà máy ở Pozarica đã thải ra một lượng khí H2S lớn, chỉ trong vòng 30 phút chất khí đó đã cùng với sương mù của thành phố đã làm chết 22 người và khiến 320 người bị nhiễm độc.Do đó khi tiếp xúc với H2S từ các nguồn phác thải trong tự nhiên các em cần có thái độ nghiêm túc, thận trọng, có đủ các biện pháp phòng độc Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử và tính chất hoá học: 25 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá - Nắm được - HĐ nhóm: GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo 2. Tính chất hóa học: + Thông qua quan sát: cấu tạo phân tử rỗng của phân tử H S, sau đó yêu cầu trả lời các GV chú ý quan sát khi các 2 * Cấu tạo phân tử: H2S câu hỏi 1,2 trong phiếu số 2. nhóm tường trình , kịp - Biết được tính Phiếu học tập số 2 thời phát hiện những thắc chất hoá học 1. Nhìn vào CTPT của hidrosunfua hãy cho biết trong a.Tính axit yếu: mắc và có giải pháp hỗ của H2S và tính H2S chứa loại liên kết nào?Mô tả sự hình thành liên H 2O trợ hợp lí. khử là tính chất kết đó? H2S (khí)  H2S(dungdich) + Thông qua HĐ (Khí hidrosunfua) (axit sunfuhidric) chủ yếu 2. Dựa vào CTCT của H 2S và số oxi hóa của S trong chung cả lớp: Đánh giá - giải được bài + - bằng nhận xét: GV cho H2S em hãy nêu dự đoán của mình về tính chất hóa H2S  H + HS
  5. tập H2S tác học của H2S? (Anion hidrosunfua) các nhóm tự đánh giá kết dụng với dd 3. Xác định tỉ lệ số mol giữa NaOH với H2S trong 2 HS-  H+ + S2- quả của mình và cho các kiềm pư sau:  nhóm khác nhận xét, đánh NaOH + H2S NaHS + H2O ( Anion sunfua) giá lẫn nhau. GV nhận 2NaOH + H2S Na2S + H2O * Xét pư: H2S + dd NaOH: Có thể xét, đánh giá chung. 4. Quan sát 2 thí nghiệm (do GV chiếu) và cho biết tạo được 2 loại muối: hiện tượng, viết PTHH, vai trò của H2S trong từng pư? H2S + NaOH NaHS + H2O (1 : 1) - TN1: Cho H2S tác dụng với dd CuSO4. - TN2: Đốt cháy khí H2S trong oxi KK. H2S + 2NaOH Na2S + H2O (1 : 2) nNaOH Đặt T = nso2 + HS hoạt động theo nhóm đã phân chia và trình T≤ 1 Pư tạo muối NaHS (pt1) bày vào bảng phụ. 1<T<2 Pư tạo 2 muối NaHS và - HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết Na2S(pt1,2) quả( mỗi nhóm một nội dung), các nhóm khác góp T≥2 Pư tạo muối Na2S (pt2) ý, bổ sung. + GV bổ sung, chốt lại kiến thức: + Khi khí H2S b. Tính khử mạnh. tan trong nước tạo thành dung dịch H2S có tính axit * Thí nghiệm: Đốt cháy khí H2S gọi là axit sunfuhidric. trong oxi không khí + Do độ âm điện của S và H chênh lệch nhau - Khi đốt khí H2S trong đk dư oxi, không nhiều nên cặp e chung giữa S và H không bị H2S cháy cho ngọn lửa màu xanh mờ lệch quá nhiều về phía S, do đó khả năng tách H do tạo khí SO2. 2H2S + 3O2(dư) 2SO2 + 2H2O. khỏi H2S chỉ theo từng nấc và cũng không quá dễ - Khi đốt khí H2S trong đk thiếu dàng nên dung dịch H2S chỉ thể hiện tính axit yếu. oxi, H2S cháy tạo tinh thể màu vàng GV hướng dẫn HS viết phương trình phân li 2 nấc đó là S. của dd H2S và cách đọc tên 2 anion tạo thành. H2S + O2(thiếu) S + H2O. * H2S + 4Br2 + 4H2O 8HBr + H2SO4. - HĐ cá nhân: + GV đặt câu hỏi: Khi cho dd H2S tác dụng với dd NaOH có khả năng tạo thành muối nào?yêu cầu HS làm câu hỏi số 3 trong phiếu số 2. + GV chiếu movie thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát
  6. 3. Xác định tỉ lệ số mol giữa NaOH với H2S trong 2 pư sau: NaOH + H2S NaHS + H2O 2NaOH + H2S Na2S + H2O 4. Quan sát 2 thí nghiệm( do GV chiếu) và cho biết hiện tượng, viết PTHH, vai trò của H2S trong từng pư? - TN1: Cho H2S tác dụng với dd CuSO4. - TN2: Đốt cháy khí H2S trong oxi KK. và làm câu hỏi 4 trong phiếu số 2. + GV đặt câu hỏi: Tại sao dd H2S để lâu trong KK dần trở nên có vẩn đục màu vàng? Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và điều chế: 5 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá - Biết trạng thái HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm và trả lời 3. Trạng thái tự nhiên và điều chế + Thông qua quan sát: GV tự nhiên của các câu hỏi trong phiếu số 3. a. Trạng thái tự nhiên chú ý quan sát khi các H2S, và cách Phiếu học tập số 3 - Trong TN: H2S có trong một số nhóm tường trình , kịp - Biết được 1. Cho biết trong tự nhiên H2S tồn tại ở đâu? nước suối, khí núi lửa, bốc ra từ xác thời phát hiện những thắc PTHH điều chế 2. Vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra chết của người và động vật mắc và có giải pháp hỗ trợ khí H S nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong H2S. 2 b. Điều chế hợp lí. không khí? FeS + 2HCl FeCl2 + H2S + Thông qua HĐ 3. Cần làm gì góp phần hạn chế tình trạng ô nhiễm chung cả lớp: Đánh giá môi trường do H S? 2 bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá kết quả của mình và cho các nhóm khác nhận xét, đánh - HĐ cá nhân: GV cho HS nghiên cứu SGK và rút giá lẫn nhau. GV nhận ra phương pháp điều chế khí H S trong phòng thí 2 xét, đánh giá chung. nghiệm. - HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình, các nhóm còn lại bổ sung, nhận xét. Hoạt động 4 :Tính chất vật lí của SO2: 5 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá Biết được: HS thaỏ luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu +CTPT:SO2 , M=64, Tên: Khí + Thông qua HĐ chung cả - Tính chất vật học tập số 4 sunfurơ, lưu huỳnh IV oxit lớp: Đánh giá bằng nhận lí, trạng thái tự Phiếu học tập số 4 + Tính chất vật lí: xét: GV bổ sung, làm rõ nhiên - Khí không màu, mùi hắc, rất độc. hơn tính chất vật lý của CTPT: M: Tên: - Nặng hơn 2 lần KK và tan nhiều SO2 trong nước. Từ thành phần nguyên tố và số oxi hóa của lưu + Nguyên tố S trong SO2 có số oxi hóa trung gian (+4)
  7. huỳnh dự đoán tính chất của lưu huỳnh đioxit 4 6 S S 2e ( tính khử ) 4 0 S 4e S ( tính oxi hoá )  SO2 vừa có tính khử vừa có tính Tính chất vật lí: oxi hóa - SO2 là oxit của O và S  SO2 là oxit axit Hoạt động 5: Điều chế và tính chất hoá học của SO2: 30 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá Hiể PP thảo luận nhóm 1.Điều chế và tính chất hoá học của SO2 + Thông qua u được GV phân 4 nhóm hoàn thành 4 phiếu học tập 5, 6, - Ngtố S trong SO2 có số oxi hóa trung gian (+4) HĐ chung cả tính 7, 8 4 6 lớp: Đánh giá S S 2e ( tính khử ) chất HS nhóm I phiếu 5: thảo luận, viết nội dung lên bằng nhận xét: 4 0 hoá học bảng phụ và trình bày. S 4e S ( tính oxi hoá ) GV cho các của HS nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.  SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa nhóm tự đánh SO2 GV bổ sung và hoàn chỉnh nội dung - SO2 là oxit của O và S giá kết quả của (vừa có Phiếu học tập số 5  SO2 là oxit axit mình và cho tính oxi Hoàn thành các PTHH điều chế SO2. Xác định Phiếu học tập số 5 các nhóm khác hoá vừa phản ứng điều chế trong phòng thí nghiệm? Để 1) Na2SO3 + H2SO4 →Na2SO4 + SO2 + H2O nhận xét, đánh có tính SO2 không bị thoát ra ngoài ta phải tiến hành thí 2) S+ O2 → SO2 giá lẫn nhau. khử). nghiệm như thế nào? 3) 4FeS2 + 11O2 →2Fe2O3 + 8SO2 GV nhận xét, - 1) Na2SO3 + H2SO4 → Để SO2 không bị thoát ra ngoài ta phải tiến hành thí đánh giá Dự 2) S+ O2 → nghiệm sử dụng bông tẩm kiềm trên miệng ống chung. đoán, 3) FeS2 + O2 → nghiệm và sục SO2 dư vào dung dịch kiềm. kiểm tra, kết Phiếu học tập số 6 luận - Tan trong nước tạo axít tương ứng được về Phiếu học tập số 6 SO2+ H2O H2SO3 (axít sunfuarơ Tính axít yếu ) tính Hoàn thành các PTHH. Cách xác định muối tạo - Tính axít :H2S <H2SO3<H2CO3 chất thành khi cho SO2 tác dụng với dung dịch - Không bền, dễ phân huỷ tạo SO2 hoá học NaOH? Kết luận SO2 có tính chất gì? - Có thể tạo 2 loại muối: của 1) SO2 + H2O→ + Muối trung hòa: Na2SO3, CaSO3 SO2, 2) SO2 + NaOH→ + Muối axít: NaHSO3, Ba(HSO3) Viế 3) SO2 + 2 NaOH → SO2 + NaOH  NaHSO3
  8. t SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O phương (tùy tỉ lệ mol tạo ra muối tương ứng) trình Đặt T= n NaOH/ n SO2 hóa học T≤ 1 Pư tạo muối NaHSO3 minh 1<T<2 Pư tạo 2 muối Na2SO3; NaHSO3 hoạ T≥2 Pư tạo muối Na2SO3 tính Phiếu học tập số 7 Kết luận: Các phản ứng trên thể hiện tính oxit axit của chất Hoàn thành các PTHH? Xác định số oxi hóa các SO2, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. của nguyên tố? Kết luận SO2 có tính chất gì?. Phiếu học tập số 7 4 2 0 SO2, 1) SO2 + H2S S O2 2H 2 S 3S 2H 2O 2) SO2 + Mg C.oxh c.k 2Mg + SO2 S + 2MgO Phiếu học tập số 8 C.k c.oxh Hoàn thành các PTHH. Nêu hiện tượng phản ứng Phiếu học tập số 8 4 7 6 ? Xác định số oxi hóa các nguyên tố ? Kết luận 5 S O2 2K MnO4 2H2O K2SO4 2MnSO4 2H2 S O4 SO2 có tính chất gì?. C.k c.oxh 1) SO2 + Br2 + H2O → Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là chất khử 2) SO2 + KMnO4 + H2O → 4 0 1 6 S O2 Br 2 2H 2O 2H Br H 2 S O4 c.k c.oxh 4 0 o 6 V2O5 ,t 2 S O2 O2  2 S O3 c.k c.oxh Kết luận: Lưu huỳnh đioxít là chất oxi hoá Kết luận chung:. SO2 Là oxit axit, vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Ứng dụng: sgk SO2 được dùng sản xuất H2SO4, làm chất tẩy trắng giấy và bột giấy, chống nấm mốc lương thực, thực phẩm. Hoạt động 6 Lưu huỳnh tri oxit: 10 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá Biết Thảo luận nhóm tìm hiểu sgk để rút ra tính chất vật 2. Tính chất vật lý (sgk) GV nhận xét và đánh được lí của SO3. giá thông qua các tính đáp án của HS
  9. chất vật lý của SO3 Biết Thảo luận nhóm trả lời phiếu học tập số 6 3. Tính chất hóa học + Thông qua HĐ được - Phiếu học tập số 9 chung cả lớp: Đánh Cấu tạo - Dựa vào cấu tạo và số oxi hóa của SO3 cho biết SO3 là một oxit axit. giá bằng nhận xét: phân SO3 có tính chất hóa học gì ? Viết 3 pthh minh họa - Tác dụng với H2O: SO3 + H2O H2SO4 GV cho các nhóm tự tử, tính tính chất hóa học của SO3? - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ: đánh giá kết quả của chất - Nêu ứng dụng và viết phương trình phản ứng điều SO3 + CaO CaSO4 mình và cho các hoá học chế SO3? SO3 + Ca(OH)2 CaSO4 + H2O nhóm khác nhận xét, của lưu SO3 có tính oxy hóa khi tác dụng chất khử đánh giá lẫn nhau. huỳnh 4. Ứng dụng và điều chế: GV nhận xét, đánh trioxit. V2O5,450 500oC giá chung. 2SO2 + O2  2SO3 C. Hoạt động luyện tập (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu + Vòng 1: 5’ Kết quả + GV quan sát và đánh kiến thức đã học GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và trả lời các giá hoạt động cá nhân, trong bài về cấu tạo chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS câu hoạt động nhóm của phân tử, tính chất vật chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1. hỏi/bài HS. Giúp HS tìm lí, tính chất hóa học, tập trong hướng giải quyết những 1. Người ta thường dùng hóa chất nào để phân biệt H2S và SO2? điều chế và ứng dụng phiếu học khó khăn trong quá 2. Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa của H2S, SO2,SO3 tập. trình hoạt động. màu đen. Hiện tượng này do khí thải có ? trong thực tiễn. + GV thu hồi một số 3. Dẫn khí H S vào dd SO có hiện tượng gì? - Tiếp tục phát triển 2 2 bài trình bày của HS năng lực: tính toán, 4. Số phản ứng oxi hóa khử khi dẫn khí SO 2 vào các dung dịch: BaCl2, Brom, trong phiếu học tập để sáng tạo, giải quyết H2S, NaOH đánh giá và nhận xét các vấn đề thực tiễn + Vòng 2: 15 phút chung. thông qua kiến thức Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để + GV hướng dẫn HS môn học, vận dụng giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. tổng hợp, điều chỉnh kiến thức hóa học Từ câu 1 – câu 12: 4 nhóm thảo luận ghi đáp án lên bảng phụ. kiến thức để hoàn thiện vào cuộc sống. Từ câu 13 – câu 16: mỗi nhóm một câu và trình bày cách làm lên bảng phụ. nội dung bài học. Nội dung HĐ: hoàn GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. + Ghi điểm cho nhóm thành các câu hỏi/bài hoạt động tốt hơn. tập trong phiếu học - HĐ chung cả lớp: 15phút
  10. tập. GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu hỏi mức độ nhận biết. Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là của khí hiđrosunfua? A. Khí hiđrosunfua có mùi trứng thối, rất độc. B. Khí hiđrosunfua tan rất ít trong nước. C. Khí hiđrosunfua hơi nặng hơn không khí. D. Khí hiđrosunfua khi tan trong nước tạo ra dd axit mạnh làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 2. S có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 16. Công thức hợp chất khí với H là A. HS. B. H6S. C. H2S. D. H4S. Câu 3. Phát biểu nào đúng? A. Khí hidrosunfua khi tan trong nước tạo dung dịch có tính axit mạnh. B. Khí hidrosunfua khi tan trong nước tạo dung dịch có tính axit yếu (yếu hơn axit cacbonic). C. Hidrosunfua vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. D. Dung dịch axit sunfuhidric có khả năng tác dụng với Ag giải phóng H2. Câu 4. Hiđro sunfua có tính chất hóa học đặc trưng là A. tính oxi hóa. B. không có tính oxi hóa, không có tính khử. C. tính khử. D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Câu 5. Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O H2 SO4 + 8HCl Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng? A. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá C. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử D. Cl2 là chất oxi hoá, H2S là chất khử Câu 6 . H2S phản ứng được với những chất trong dãy nào sau đây? A. KOH, O2, Cu(NO3)2 B. ddKMnO4, O2, S C. NaOH, Fe, Ag D. ddBr2, KOH, Cu Câu 7. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thường dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm? A. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 B. S + O2 → SO2 C. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O D. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O Câu 8. Phản ứng nào thể hiện tính khử của SO2? A. SO2 + H2O → H2SO3 B. SO2 + 2Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr C. SO2 + NaOH → NaHSO3 D. SO2 + CaO → CaSO3 Câu 9. Phản ứng nào thể hiện tính oxi hoá của SO2? A. SO2 + H2O → H2SO3 B. SO2 + 2Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl
  11. C. SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O D. SO2 + H2S → 3S + 2H2O Câu 10. Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2? A. Sản xuất nước uống có gas. B. Tẩy trắng giấy. C. Chống nấm mốc cho lương thực . D. Sản xuất H2SO4. 2. Câu hỏi mức độ thông hiểu. Câu 11. Phản ứng nào không xảy ra? A. SO2 + dung dịch NaOH. B. SO2 + dung dịch nước clo. C. SO2 + dung dịch H2S. D. SO2 + dung dịch NaCl. Câu12. Nhận xét nào sai? A. SO2 làm đỏ quỳ ẩm. B. SO2 làm mất màu nước brom. C. SO2 là chất khí, màu vàng. D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng. 3. Câu hỏi mức độ vận dụng. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là A. 6g B. 1,2g C. 12g D. 60g Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành là A.27,6 g. B. 6,3g. C. 15,6g. D. 21,9 g. Câu 15. Sục 4,48 lit khí H2S(đktc) vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối thu đựơc là A. 7.2 g. B. 18,2 g. C. 11,0 g. D. 14,2 g Câu 16. Cho hỗn hợp Fe và FeS hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hôn hợp khí (đktc). Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu là A. 25,20 và 74,80. B. 74,80 và 25,20. C. 24,14 và 75,86. D. 75,86 và 24,14. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu Bài báo - GV yêu vận dụng hoạch). cáo của cầu HS nộp các kĩ - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về H 2S, SO2, SO3 hiện nay. HS (nộp sản phẩm năng, vận Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu vào đầu buổi dụng kiến - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: hoạch). học tiếp thức đã theo. 1. Thành phần chính của khí do núi lửa phun ra? học để - Căn cứ vào 2. Khi đánh ban trị cảm dùng trứng gà và đồng tiền bạc ? giải quyết nội dung báo các tình 3. Nước khi mới hút trong lòng đất có mùi của khí gì? Tác dụng của suối nước nóng? cáo, đánh huống 4. Ứng dụng của SO2 trong tẩy trắng giấy? giá hiệu quả trong 5. Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn không khí của chính chúng ta? thực hiện thực tế Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn đề trên công việc
  12. -Giáo dục - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công của HS (cá cho HS ý việc được giao (câu hỏi số 1,2). nhân hay thức bảo - GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét về hiện trạng tầng ozon. Tiếp tục theo nhóm vệ môi hoàn thiện câu hỏi số 3. HĐ). Đồng thời động trường - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu viên kết quả hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. làm việc của HS. V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực Câu hỏi mức độ nhận biết. Câu 1. Hợp chất H2S có tính axit trong phản ứng nào? A. H2S + NaOH C. H2S + SO2 B. H2S + O2 D. H2S + Br2 + H2O Câu 2. Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì? A. Chuyển thành màu nâu đỏ. B. Bị vẩn đục, màu vàng. C. Vẫn trong suốt không màu. D. Xuất hiện chất rắn màu đen. Câu 3. Chất nào dưới đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit? A. Cacbon đioxit. B. lưu huỳnh đioxit C. Ozon. D. CFC. Câu 4. Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử? A. SO3. B. Fe2O3. C. CO2 . D. SO2. Câu 5. Phát biểu nào sai? A. Ở điều kiện thường, SO3 là chất lỏng không màu. B. SO3 tan vô hạn trong nước. C. SO3 không tan trong H2SO4. D. Hơi SO3 nặng hơn không khí. 2. Câu hỏi mức độ thông hiểu. Câu 6. Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa -2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2S chỉ có tính oxi hóa. B. H2S chỉ có tính khử. C. H2S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. H2S không có tính khử hay tính oxi hóa. Câu 7. Cặp chất khí nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp? A. H2S và HCl B. H2S và Br2. C. O2 và Cl2 D. Cl2 và Br2 Câu 8. Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong oxi cho ngọn lửa có màu A. vàng nhạt B. vàng đậm. C. xanh đậm D. xanh nhạt. Câu 9. Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây là sai A. H2S + O2→ SO2 + H2O B. H2S + Cl2 + H2 O → H2SO4 + HCl C. H2S + NaCl → Na2S + HCl D. H2S + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + S + H2O Câu 10. Cho phương trình hóa học của pư: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. Vai trò các chất tham gia pư này là A. SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử
  13. B. SO2 là chất khử, H2S là chất oxi hóa C. SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa D. H2S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa Câu 11. Chất nào sau đây không oxi hóa được SO2? A. H2S. B. Dung dịch KMnO4. C. Nước brom. D. Dung dịch K2Cr2O7. Câu 12. Cho khí SO2 vào các dd: KMnO4, Ba(OH)2, Br2, H2SO4. Số dung dịch mà trong đó chất tan phản ứng được với SO2? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 3. Câu hỏi mức độ vận dụng. Câu 13. Có thể thu được khí H2S khi cho chất nào sau đây tác dụng với axit HCl: Na2S, FeS, CuS, ZnS, CdS? A. Na2S, FeS, CuS B. FeS, CuS, ZnS C. Na2S, FeS, ZnS D. FeS, CuS, CdS Câu 14. Dẫn khí H2S đi vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 nhận thấy màu tím của dung dịch bị nhạt dần và có kết tủa vàng xuất hiện. Phản ứng nào sau đây thể hiện kết quả của pư trên? A. 2KMnO4 + 5H2S + 3 H2SO4 2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O B. 6KMnO4 + 5H2S + 3 H2SO4 6MnSO4 + 5SO2 + 3K2SO4 + 8H2O C. 2KMnO4 + 3H2S + H2SO4 2MnO2 + 2KOH + 3S + K2SO4 + 3H2O D. 6KMnO4 + 5H2S + 3 H2SO4 2MnSO4 + 5SO2 + 6KOH + 3H2O Câu 15. Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng? A. Na2SO3, NaOH, H2O. B.NaHSO3,H2O. C. Na2SO3, H2O. D. Na2SO3, NaHSO3, H2O. Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 150ml B. 250 ml C. 200ml D. 275 ml Câu 17. Cho PTHH : SO2 + KMnO4 +H2O K2SO4 + MnSO4 +H2SO4 Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 2. D. 5 và 5. 4. Câu hỏi mức độ vận dụng cao. Câu 18. Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là A. 9,5gam. B. 13,5 gam. C. 12,6 gam. D. 18,3 gam. Câu 19. Hoà tan V lít SO2 trong H2O. Cho nước brôm vào dung dịch cho đến khi xuất hiện màu nước brom, sau đó cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến dư lọc và làm khô kết tủa thì thu được 1,165gam chất rắn. V có giá trị là A. 0,112 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,448 Câu 20. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S thì bị hoá đen . Phát biểu nào sau đây về tính chất của các chất phản ứng là đúng: A. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá D. H2S là chất oxi hoá, Ag là chất khử HẾT VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản.
  14. - Video thí nghiệm tính chất, điều chế, ứng dụng của SO2 và H2S trên Youtube