Giáo án phát triển năng lực Hóa học Khối 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

docx 302 trang nhungbui22 08/08/2022 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Khối 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_khoi_12_theo_cv3280_chuo.docx

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Khối 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

  1. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Tuần 1: Từ ngày 21/08 đến ngày 26/8/2020 Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM Ngày soạn : 18/08/2020 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ - phốt pho, cacbon - silic) và các chương hoá học hữu cơ (đại cương về hoá học hữu cơ, dẫn xuất halogen, ancol – phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất hoặc ngược lại. - Rèn kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất. 3. Thái độ Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. 4. Trọng tâm - Ancol, anđehit, axit cacboxylic II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học: tự hệ thống hóa kiến thức đã học 2. Năng lực hợp tác: + Xây dựng năng lực hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để giải quyết nhiệm vụ + Hợp tác trong thực hiện báo cáo, lắng nghe, phản biện nội dung của nhóm khác trình bày. 3. Năng lực giao tiếp: Hình thành cho học sinh năng lực sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt vấn đề trong buổi báo cáo nội dung chuyên đề. * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Gọi tên các hợp chất hữu cơ theo tên thông thường, tên thay thế, 2. Năng lực tính toán: vận dụng các kiến thức hóa học kết hợp với kĩ năng tính toán trên máy tính để giải quyết các dạng bài tập vận dụng. * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi bài tập. Trang 1
  2. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 2. Học sinh: Ôn tập toàn bộ kiến thức hoá 11. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: phát vấn, hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục Lớp Vắng 1.2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập Đặt vấn đề: Giới thiệu chương trình hóa 12 Khi nghiên cứu chương trình hóa 12, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về các hợp chất hữu cơ là dẫn xuất của axit cacboxylic, các hợp chất hữu cơ tạp chức, đấy là những hợp chất hữu cơ phức tạp. Tiếp theo đó là các em tiếp tục nghiên cứu tìm hiểu về kim loại và các hợp chất của nó; nhận biết các hợp chất vô cơ; tìm hiểu về vai trò của hóa học với vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường. Kết thúc chương trình hóa 12 là các em có 1 lượng kiến thức đầy đủ về các hợp hữu cơ, các hợp chất vô cơ, và đã phần nào giải thích được nhiều hiện tượng thực tế lien quan đến hóa học. Vậy để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới 1 cách hiệu quả, chúng ta sẽ ôn tập lại một số kiến thức cơ bản lớp 11. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới và hoạt động luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung – Phát triển năng lực Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức (Phần vô cơ yêu cầu học sinh về - HS lắng nghe, thảo nhà tự ôn tập) luận và hoàn thành bảng GV hướng dẫn học sinh nhắc lại tổng kết. các kiến thức đã học trong Phát triển năng lực sử chương trình lớp 11, trọng tâm dụng ngôn ngữ, năng về ancol, phenol anđehit, axit lực hợp tác cacboxylic: - Công thức chung. - Học sinh về nhà tự ôn - Tính chất hoá học đặc trưng tập phần vô cơ - Điều chế - Mối liên hệ giữa chúng. Phát triển năng lực tự GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi học, năng lực giao tiếp, nhóm hoàn thành 1 bảng biểu: năng lực hợp tác + Nhóm 1 hoàn thành về ancol – phenol + Nhóm 2 hoàn thành về anđehít – axit cacboxylic Trang 2
  3. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, PHENOL MẠCH HỞ Công thức CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH chung - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng với dung dịch Tính chất hoá - Phản ứng tách nước. kiềm. học - Phản ứng oxi hoá không hoàn - Phản ứng thế nguyên tử H toàn. của vòng benzen. - Phản ứng cháy. Điều chế Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen. ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, AXIT CACBOXYLIC NO, MẠCH HỞ ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CTCT CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) - Tính oxi hoá - Có tính chất chung của axit Tính chất hoá - Tính khử (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, học kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol - Oxi hoá ancol bậc I - Oxi hoá anđehit - Oxi hoá etilen để điều chế - Oxi hoá cắt mạch cacbon. Điều chế anđehit axetic - Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH. Hoạt động 2: Bài tập áp dụng Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, các phương pháp giải bài tập về GV phát phiếu học tập cho HS Học sinh thảo luận GV củng cố, nhắc lại những kiến nhóm theo bàn và đưa ra thức liên quan. đáp án Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán Phiếu học tập Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân anđehit có công thức phân tử C5H10O? A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân Câu 2. Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl Trang 3
  4. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z. Câu 3. Chiều giảm dần tính axit (từ trái qua phải) của 3 axit: CH3−COOH (X), Cl−CH2−COOH (Y), F−CH2−COOH (Z) là A. X, Y, Z. B. Y, Z, X. C. X, Z, Y. D. Z, Y, X. Câu 4. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO. Câu 5. Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là: A. (T), (Y), (X), (Z). B. (X), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (Z), (X). D. (Y), (T), (X), (Z). Câu 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t o), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. Câu 7. Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là: A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH. B. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH. C. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH. D. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH. Câu 8. Cho các chất sau : phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 9. Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40) A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH. Câu 10. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là Trang 4
  5. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48. Câu 12. Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Câu 13. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam. Câu 14. Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là A. axit acrylic. B. axit propanoic. C. axit etanoic. D. axit metacrylic. Câu 15. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam. Câu 16. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Câu 17. Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là: A. 42,86%. B. 66,7%. C. 85,7%. D. 75%. Trang 5
  6. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT Tiết 2: ESTE Ngày soạn: 18/08/2020 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm, đặc điểm, cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế một số este tiêu biểu. Hiểu được: Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương tình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 3. Thái độ - HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. 4. Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc - chức). - Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit – kiềm - Ancol, anđehit, axit cacboxylic II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực tính toán 4. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 5. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc trước ở nhà C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Trang 6
  7. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 - Vấn đáp. - Đàm thoại, gợi mở D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục Lớp Vắng 1.2.Kiểm tra bài cũ: - kết hợp vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Huy động kiến thức đã có của HS Phiếu học tập số 1: Hoạt động cá nhân: - Hoàn thành các PTHH sau: CH3COOH + C2H5OH CH3-CH(CH3)[CH2]2OH + CH3COOH CH2=CH COOH + CH3OH - Hãy cho biết: + Các phản ứng trên gọi là phản ứng gì? Nêu đặc điểm của phản ứng. + Sản phẩm hữu cơ của phản ứng trên thuộc loại hợp hợp chất hữu cơ gì? + Phân tử nước ở trên được tách ra từ nguyên tử và nhóm nguyên tử nào? Hoạt động nhóm: Trao đổi kết quả làm việc của các cá nhân trong nhóm. Hoạt động cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả trước tập thể lớp. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại, danh pháp, đồng phân của este. - Hoạt động nhóm Gv yêu cầu học sinh: Dựa vào kiến thức đã biết và SGK hãy thực hiện các yêu cầu sau: + Khái niệm về este. + Nhóm nguyên tử nào được gọi là chức este? Phân loại các sản phẩm hữu cơ trên (theo số lượng nhóm chức và gốc). + Viết công thức chung của este đơn chức. + Viết công thức chung este no, đơn chức, mạch hở. + Danh pháp của este, gọi tên các este ở phiếu học tập số 1. + Viết CTCT thu gọn các đồng phân của este có CTPT C3H6O2 và C4H8O2 và gọi tên. - Hoạt động cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả trước tập thể lớp. GV chỉnh sửa, bổ sung và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của este Hoạt động cá nhân: HS tìm hiểu SGK và thực tế cuộc sống cho biết: Một số TCVL của este: Trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, mùi. Hoạt động nhóm: Trao đổi kết quả làm việc của các cá nhân trong nhóm. Hoạt động cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả tại nhóm với GV và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của este Trang 7
  8. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Hoạt động nhóm: HS nghiên cứu sgk và bằng kiến thức của cá nhân, tìm hiểu các nội dung sau: - Etyl axetat có tham gia được phản ứng với nước không? Sản phẩm tạo thành là gì? Hãy đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng. - Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu đặc điểm của phản ứng. Đề xuất các giải pháp để tăng hiệu suất của phản ứng thủy phân trong môi trường axit. - Nếu thực hiện phản ứng thủy phân etyl axetat với dung dịch NaOH thì hiệu suất của pứ như thế nào? Sản phẩm của phản ứng là gì? Đặc điểm của phản ứng giữa este với dung dịch kiềm là loại pứ gì? Viết PTHH minh họa. - Viết PTHH (dạng tổng quát) thủy phân este đơn chức trong môi trường axit và kiềm. - Hoàn thành các PTHH thủy phân este đặc biệt trong môi trường axit và kiềm. Hoạt động cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả với GV và chốt kiến thức tại nhóm. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu ứng dụng của este trong thực tiễn; điều chế este Hoạt động nhóm: - Bằng hiểu biết thực tế và dựa vào SGK, tìm hiểu vai trò của este trong thực tiễn: + Sử dụng một số este nào dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm? + Thủy tinh hữu cơ được tạo thành metyl metacrylat. Viết PTHH tạo ra chất này. Nêu ứng dụng dụng thực tiễn của nó. - Nêu các phương pháp điều chế este. Viết PTHH minh họa. Hoạt động cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả tại nhóm với GV và chốt kiến thức. 3. Hoạt động luyện tập Câu 1: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là A. không thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol. C. thuận nghịch. D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 3: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 4: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: A. CnH2nO2 (n≥2). B. C nH2n - 2O2 (n ≥2). C. C nH2n + 2O2 (n≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). Câu 5: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5. Trang 8
  9. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3. Câu 6: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2. Câu 7: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng:  NaOH  AgNO3 /NH3  NaOH Este X (C4HnO2) t0 Y t0 Z t0 C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 8. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng 0 Y với H2SO4 đặc ở 140 C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 40,0 gam B. 38,2 gam. C. 42,2 gam D. 34,2 gam Câu 9: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 10: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 11: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là C H COOCH CH COOC H HCOOC H A. 2 3 3 . B. 3 2 3 . C. 3 5 . D. CH3COOC2H 5 . 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng Câu hỏi: Trong quá trình chế biến thức ăn, người ta thường dùng dầu để chiên xào thực phẩm, tuy nhiên sau khi chế biến lượng dầu vẫn còn thừa, một số người giữ lại để sử dụng cho lần Trang 9
  10. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 sau. Nhưng theo quan điểm khoa học thì không nên sử dùng dầu để chiên rán ở nhiệt độ cao đã sử dụng nhiều lần có màu đen, mùi khét. Hãy giải thích vì sao? Tuần 2:Từ ngày 28/08 đến ngày 02/09/2020 Ngày soạn : 25/08/2020 Tiết 3: BÀI 2. LIPIT A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật kí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. 2. Kĩ năng - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. - Phân biệt được dầu ăn, mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. - Biết cách sử dụng và bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. - Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. 3. Thái độ - Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên. 4. Trọng tâm - Khái niệm, cấu tạo chất béo. - Tính chất hoá học cơ bản của chất béo là phản ứng thuỷ phân (tương tự este). II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 3. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống Trang 10
  11. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập, tư liệu về ứng dụng của chất béo trong thực tiễn. 2. Học sinh: Đọc trước ở nhà C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Đàm thoại, hoạt động nhóm - Kỹ thuật dạy học: KWL, khăn trải bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục Lớp Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ ?Viết phương trình phản ứng este hoá tạo etyl axetat? Nêu tính chất hoá học của etyl axetat? Viết phương trình minh hoạ? HS nêu tính chất và viết phương trình thuỷ phân + Môi trường axit + Môi trường kiềm 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh – Phát triển năng lực Hoạt động 1. I. KHÁI NIỆM GV yêu cầu HS đọc SGK về HS lắng I. KHÁI NIỆM khái niệm và các thông tin cấu nghe và - KN: Lipit là những hợp chất hữu cơ có tạo của lipit. trả lời trong tế bào sống, không hoà tan trong nước câu hỏi nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ - GV bổ sung thông tin: Cơ thể không phân cực. sinh vật bao gồm ba thành phần cơ bản là protein, gluxit và lipit. - Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este Trong đó lipit là nguồn cung phức tạp, bao gồm chất béo (còn gọi là triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, cấp năng lượng chính. - GV giới thiệu sơ lược về sáp, sterit, photpholipit - GV dẫn dắt: Trong chương trình chúng ta chỉ nghiên cứu Trang 11
  12. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 tính chất của chất béo (thành phần chính). II. CHẤT BÉO GV chia lớp thành 4 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau: NV 1: Tìm hiểu khái niệm, danh pháp của chất béo NV2: Tìm hiểu TCVL của chất béo NV3: Tìm hiểu tính chất hóa học của chất béo NV 4: Tìm hiểu ứng dụng của chất béo Hoạt động 2: 1. Khái niệm, danh pháp Nhóm 1 HS thảo II. CHẤT BÉO Gv yêu cầu học luận theo 1. Khái niệm sinh hoàn thành nhóm hoàn - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung các phản ứng sau: thành yêu là triglixerit hay triaxylglixerol. + Glixerol + Axit cầu của GV axetic - Mỡ bò, lợn, gà, dầu lạc, dầu vừng, dầu cọ, dầu ôliu, + Glixerol + Axit có thành phần chính là chất béo. panmitic Phát triển - Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh. (C15H31COOH) năng lực + Glixerol + Axit giao + Các axit béo thường có trong chất béo: oleic tiếp,năng axit stearic (CH3[CH2]16COOH), (C17H33COOH) lực hợp tác, axit panmitic (CH3[CH2]14COOH), + Etylen glicol + năng lực sử axit oleic Axit panmitic dụng ngôn (cis-CH3[CH2]7CH= CH[CH2]7COOH) (C15H31COOH) ngữ hóa HS tìm hiểu SGK học - Công thức cấu tạo chung của chất béo: cho biết: 1 R COO CH2 + Trong các sản | R 2COO CH phẩm hữu cơ trên, | R3COO CH chất nào là chất 2 béo? Vì sao? (trong đó R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống + Nêu khái niệm nhau hoặc khác nhau). chất béo. CTCT - Tên gọi: (C17H35COO)3C3H5. chung của chất Tristearoyglixerol (tristearin). béo? (C17H33COO)3C3H5: trioleoyglixerol (triolein) + Gọi tên các chất (C H COO) C H : tripanmitoylglixerol béo có trong các 15 31 3 3 5 (tripanmitin). pứ trên. Hoạt động 3. 2. Tính chất vật lí Trang 12
  13. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Nhóm 2 HS thảo 2. Tính chất vật lí HS tìm hiểu SGK và luận theo - Dầu thực vật: chất lỏng (trong phân tử có gốc thực tế cuộc sống nhóm hoàn hiđrocacbon không no, thí dụ (C17H33COO)3C3H5) cho biết: thành yêu - Mỡ động vật: chất rắn (trong phân tử có gốc + Một số TCVL của cầu của GV hidrocacbon no, thí dụ (C17H35COO)3C3H5) este: Trạng thái, tính Phát triển - Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan, nhiệt độ sôi, năng lực nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. mùi. giao + Một số TCVL của tiếp,năng chất béo: Trạng thái, lực hợp tác tính tan. + Ở điều kiện thường dầu ăn và mỡ động vật có gì khác nhau về TCVL và cấu tạo? Hoạt động 4. 3. Tính chất hoá học HS thảo luận theo Nhóm 3 : 3. Tính chất hoá học nhóm hoàn thành a. Phản ứng thuỷ phân - Chất béo là trieste. yêu cầu của GV Vậy chất béo sẽ có tính chất hoá học gì? Phát triển năng lực - Viết phương trình giao tiếp,năng lực b. Phản ứng xà phòng hoá phản ứng thuỷ phân hợp tác, năng lực Tristearin trong môi vận dụng kiến thức c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng trường axit, môi hóa học vào cuộc trường kiềm? sống - Có thể chuyển chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (mỡ) Sự ôi dầu mỡ (pư tự oxi hoá) được không? - Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chịu (hôi, - Dầu mỡ để lâu khét, vị đắng) mà ta gọi là hiện tượng mỡ bị ngày sẽ xảy ra hiện ôi. tượng gì? Vì sao? Nguyên nhân: liên kết đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị thuỷ phân bởi hơi ẩm và vi khuẩn thành các andehit, xeton, axitcacboxylic có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn. Hoạt động 5: 4. Ứng dụng Trang 13
  14. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Nhóm 4: Nêu những HS thảo luận và tìm 4. Ứng dụng ứng dụng của chất thông tin qua - Chất béo là thức ăn quan trọng. béo trong đời sống internet, kết hợp với - Trong công nghiệp: điều chế xà phòng và (dựa vào SGK, tìm thực tiễn glixerol. hiểu qua internet) Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong sản Phát triển năng lực xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ sử dụng CNTT, hộp, Dầu mỡ sau khi rán, có thể được năng lực vận dụng dùng để tái chế thành nhiên liệu. kiến thức hóa học vào cuộc sống 3. Hoạt động luyện tập Câu 1. Dầu mỡ động, thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng A. mỡ bị ôi. B. thủy phân C. đông tụ D. oxi hóa Câu 2. Công thức của triolein là: A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5 C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5 Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. B. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. D. Thủy phân chất béo thu được glixerol và axit béo. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 5. Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa thành: A. CO2 và H2O B. axit béo và glixerol C. NH3,CO2 và H2O D. muối của axit béo và glixerol. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo không tan trong nước B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Câu 7. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Trang 14
  15. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Câu 8. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 9. Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hoá: 0 0 Triolein  H2 du(Ni,t ) X  NaOH du,t  Y  HCl Z. Tên của Z là A. axit stearic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit linoleic Câu 11 Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. Câu 12. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40 B. 31,92 C. 36,72 D. 35,60 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng Câu hỏi: 1. Dân gian có câu: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh” Vì sao thịt mỡ và dưa hành thường được ăn cùng với nhau? 2. Vì sao khi thủy phân hoàn toàn dầu mỡ cần phải đun nóng với kiềm ở nhiệt độ cao, còn ở bộ máy tiêu hóa dầu mỡ thủy phân hoàn toàn ngay ở 370C? Trang 15
  16. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Tiết 4: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 25/08/2020 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về este – lipit. 2. Kĩ năng - Viết phương trình phản ứng. - Giải bài tập về este – lipit II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực tính toán 3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: giáo án, bài tập. 2. Học sinh: ôn tập về este C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục Trang 16
  17. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Lớp Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ - kết hợp vào bài luyện tập 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh – Phát triển năng lực Yêu cầu HS hoàn thành bài tập theo HS thảo luận theo nhóm Bài 1. A: CH3COOH nhóm: mỗi nhóm làm 1 BT và lên bảng trình bày B: CH2(OH)CHO Bài 1. Ba chất hữu cơ A, B, C mạch C: HCOOCH3 hở có cùng CTPT là C2H4O2 và: Bài 3. Este trên tác dụng - A tác dụng với Na 2CO3 giải phóng Phát triển năng lực sử với KOH hai rượu là CO2. dụng ngôn ngữ hóa học, đồng đẳng kế tiếp + muối - B tác dụng với Na và có phản ứng năng lực hợp tác, giao của một axit hữu cơ. tráng Ag tiếp, năng lực tính toán Hai este đơn chức, - C có phản ứng với NaOH và không đồng đẳng kế tiếp phản ứng với Na. (3n 2) Xác định CTCT đúng của A, B, C? CnH2nO2 + 2 O2 Bài 2. Hoàn thành sơ đồ sau: nCO2+ nH2O 0,1775 + NaOH 0,145 (mol) CH3COOC2H5  C2H5OH + [O] + NaOH n = 3,625  CH3COOH  CH3COONa Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp C3H6O2 gồm hai este no đơn chức cần 5,68 Hai este C4H8O2 gam khí O2 và thu được 3,248 lít khí 0,145 CO (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác 2 neste = 3,652 = 0,04 (mol) dụng vừa đủ với KOH thì thu được hai R = 15 (CH3) rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam CH3COOCH3 muối của một axit hữu cơ. CTCT CH3COOCH2CH3 a) Xác định công thức phân tử và công Bài 4. thức cấu tạo của hai este? n 0,3 n b) Tính thành phần phần trăm về khối H2O mol; CO2 = 0,3 lượng của mỗi este trong hỗn hợp? mol Bài 4. Thuỷ phân hoàn toàn 0,15 mol Đặt công thức: RCOOR’ một este A bằng 200ml dung dịch RCOOR’+ NaOH NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau RCOONa + R’OH phản ứng thu được 14,2 gam chất rắn 0,15 0,15 khan. Nếu đốt cháy 0,1mol A rồi cho 0,15 sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) Trang 17
  18. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 chứa P2O5 và bình (2) chứa dung dịch (14,2 0,1.40) Ba(OH)2 thấy khối lượng bình (1) R = 0,15 - 67 = 1 tăng 5,4 gam; còn bình (2) thu được A: HCOOCH2CH3 19,7 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH dư vào bình lại thu được thêm 19,7 gam kết tủa nữa. Xác định CTCT của A? GVHD: thêm tiếp NaOH dư vào bình lại thu được thêm 19,7 gam kết tủa nữa suy ra CO2 tác dụng với Ba(OH)2 tạo hỗn hợp hai muối. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng Câu 1. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 2. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23) A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5 Câu 3. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50,00%. B. 62,50%. C. 40,00%. D. 31,25%. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 5. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,88. B. 10,56. C. 6,66. D. 7,20. Trang 18
  19. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Câu 7: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. HCOOH và CH3OH. Câu 8: Cho m gam hỗn hợp gồm một axit cacboxilic đơn chức X và một este đơn chức Y tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol Z và 26,8 gam hỗn hợp rắn khan gồm hai chất có số mol bằng nhau. Cho ancol Z tác dụng với Na thoát ra 0,56 lít khí đkc và có 3,4 gam muối tạo thành. Y là: A. etyl acrylat. B. Metyl propionat C.metyl acrylat. D. etyl axetat. Câu 9: Hỗn hợp A gồm 3este đơn chức, tạo thành từ một ancol B với 3 axit hữu cơ trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no chứa 1 liên kết đôi( mạch phân nhánh). Xà phòng hóa m gam hh A bằng dd NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam ancol B. Cho p gam ancol B vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng Na tăng 6,2 gam. Mặc khác đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng mol nhỏ nhất trong hỗn hợp A là: A.40,82B. 50,32C. 41,28 D. 38,46 Tuần 3: Từ ngày 04/09/2016 đến ngày 9/09/2020 Ngày soạn: 01/09/2020 Tiết 5. LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Trang 19
  20. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 - Củng cố kiến thức về este – lipit. 2. Kĩ năng - Viết phương trình phản ứng. - Giải bài tập về este – lipit II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT * Các năng lực 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 3. Năng lực giao tiếp 4. Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học 5. Năng lực tính toán * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: giáo án, phiếu học tập. 2. Học sinh: ôn tập chương 1 C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục Lớp Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ - kết hợp trong quá trình luyện tập 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội Dung viên sinh – Phát triển năng lực GV yêu cầu HS hoàn HS thảo luận Bài 1: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn thành phiếu học tập sau theo nhóm chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu theo nhóm, mỗi nhóm lựa và lên bảng được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất chọn 1 BT trình bày này. Bài 1: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức Có thể thu được 6 trieste. với glixerol (xt H2SO4 Phát triển đặc) có thể thu được mấy năng lực sử dụng ngôn Trang 20
  21. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 trieste ? Viết CTCT của ngữ hóa học, các chất này. năng lực Bài 2: Khi thuỷ phân a hợp tác, giao gam este X thu được tiếp, năng 0,92g glixerol, 3,02g natri lực tính toán linoleat C17H31COONa và Bài 2: Khi thuỷ phân a gam este X thu được m gam natri oleat 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H33COONa. Tính giá C17H31COONa và m gam natri oleat trị a, m. Viết CTCT có thể C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT của X. có thể của X. Bài 3: Làm bay hơi 7,4g Giải một este A no, đơn chức, nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = mạch hở thu được thể tích 0,01 (mol) ⇨ nC17H33COONa = 0,02 (mol) hơi đúng bằng thể tích của ⇨ m =0,02.304 = 6,08g 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 a) Xác định CTPT của A. nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) b) Thực hiện phản ứng xà ⇨ a = 0,01.882 = 8,82g phòng hoá 7,4g A với Bài 3: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn dung dịch NaOH đến khi chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng 0 phản ứng hoàn toàn thu thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t , p). được 6,8g muối. Xác định a) Xác định CTPT của A. CTCT và tên gọi của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A Bài 4: với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn a)Thuỷ phân hoàn toàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và 8,8g este đơn, mạch hở X tên gọi của A. với 100 ml dung dịch Giải KOH 1M (vừa đủ) thu a) CTPT của A được 4,6g một ancol Y. Tên của X là nA = nO2 = = 0,1 (mol) ⇨ MA = = 74 A. etyl fomat Đặt công thức của A: CnH2nO2 ⇨ 14n + 32 = B. etyl propionat 74 ⇨ n = 3. C. etyl axetat CTPT của A: C3H6O2. D. propyl axetat b) CTCT và tên của A b) 10,4g hỗn hợp X gồm Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc axit axetic và etyl axetat hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon tác dụng vừa đủ với 150 g no). dung dịch NaOH 4%. % RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là 0,1→ 0,1 A. 22% B. 42,3% ⇨ mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 Trang 21
  22. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 C. 57,7% D. 88% ⇨ R = 1 ⇨ R là H GV chọn bất kì 1 HS của CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat mỗi nhóm trình bày, HS Bài 4: khác của nhóm có thể bổ a)Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở sung, sau đó GV nhận xét X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu và chốt kiến thức được 4,6g một ancol Y. Tên của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat ĐA : C b) 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88% ĐA : B 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 2: Chất X có công thức phân tử C 3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 3: Este etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 4: Hợp chất Y có công thức phân tử C 4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5.B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Câu 5: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 6: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol Câu 7. Cho các phát biểu sau a. khi đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được xà phòng. b. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều. c. Etyl axetat có phản ứng với Na. d. Phản ứng của este với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. e. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. Số phát biểu đúng là A. 1B. 2C. 3D. 4 Trang 22
  23. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Câu 8: Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo: A.CH 3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO B.CH 3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO C.C 2H5OH > CH3COOH > CH3CHO> CH3COOCH3 D. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH Câu 9: Cho các dung dịch: Br2 (1), KOH (2), C2H5OH (3), AgNO3 (4). Với điều kiện phản ứng coi như có đủ thì vinyl fomat tác dụng được với các chất là A. (2)B. (4), (2)C. (1), (3)D. (1), (2) và (4) Câu 10: Cho glixerol trioleat lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2.B. 3.C. 5.D. 4. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 12: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 2. B. 6. C. 4. D. 9. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết X tham gia phản ứng tráng gương, CTCT của X là: A.HCOOC2H B.HCOOCH3 C.CH3COOC2H5 D.CH3COOCH3 Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40 B. 31,92 C. 36,72 D. 35,60 Câu 15. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là : A.HCOOCH3 và HCOOC2H5 B.C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 C.CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 16. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) đung nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng là : A.62,50% B.50,00% C.40,00% D. 31,25% Câu 17: Để xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được số gam xà phòng là Trang 23
  24. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 A.17,8g B.18,24g C.16,68g D.18,38g Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, andehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được A. 4,32 gam B. 8,10 gam C. 7,56 gam D. 10,80 Trang 24
  25. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 CHƯƠNG 2. CACBOHIĐRAT Tiết 6: GLUCOZƠ Ngày soạn: 01/09/2020 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu m mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. Hiểu được: - Tính chất hh của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. 2. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. - Dự đoán được tính chất hoá học. - Viết được pthh chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng. 3. Thái độ: + Giáo dục cho học sinh đức tính cẩn thận, chính xác. + Nhận thức được vai trò cacbohidrat trong đời sống. 4. Trọng tâm - CTCT dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ. - Tính chất hoá học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men). II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT * Các năng lực 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực giao tiếp 3. Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học 4. Năng lực thực hành hóa học 5. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 6. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Giáo án, dụng cụ và hóa chất thí nghiệm - Dụng cụ: giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, thìa, đèn cồn. - Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH, dd glucozơ, dd AgNO3, NH3 Trang 25
  26. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 + Mô hình, hình vẽ phân tử glucozơ và fructozơ . + Các video thí nghiệm. + Phiếu học tập. 2. Học sinh: đọc trước nội dung bài ở nhà, chuẩn bị mẫu glucozơ, giấy A0 C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đàm thoại, gợi mở; hoạt động nhóm - Sử dụng thí nghiệm kiểm chứng, phương pháp trực quan. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục Lớp Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ - kết hợp vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Nội dung Phát triển năng lực Hoạt động 1. Mở đầu Giáo viên trình chiếu -HS quan sát MỞ ĐẦU các sản phẩm có chứa - Phát biểu khái * KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp hợp chất cacbohiđrat niệm và phân loại chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức + Glucozơ, fructozơ: các hợp chất chung là Cn(H2O)m. quả nho chín, mật cacbohidrat Thí dụ: ong, Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay + Saccarozơ: cây C6n(H2O)5n mía, củ cải đường, Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 hoa thốt nốt, * PHÂN LOẠI + Tinh bột: gạo, Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn khoai, ngô, chức giản nhất, không thể thuỷ phân được. + Xenlulozơ: sợi Thí dụ: Glucozơ, fructozơ. bông, gỗ, sợi đay, Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi Thông qua sản phẩm thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử được trình chiếu, monosaccarit giáo viên cùng học Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ. sinh xây dựng khái Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức niệm, phân loại hợp tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều chất cacbohidrat sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ Hoạt động 2: I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Trang 26
  27. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 GV: HS: Tham khảo I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – + Cho HS quan sát lọ thủy thêm SGK để biết TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN tinh đựng glucozo, và cho được một số tính - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ một thìa glucozo vào cốc chất vật lí khác của tan trong nước, có vị ngọt nhưng nước glucozơ cũng như không ngọt bằng đường mía. ? Nêu tính chất vật lý của trạng thái thiên - Có trong hầu hết các bộ phận của glucozo nhiên của glucozơ. cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ, và + Cho HS quan sát hình nhất là trong quả chín (quả nho), ảnh có chứa glucozo Phát triển năng lực trong máu người (0,1%). ? Nêu trạng thái tự nhiên sử dụng ngôn ngữ, của glucozo năng lực quan sát, thực hành hóa học Hoạt động 3: II. CẤU TẠO PHÂN TỬ GV: Để xác HS:Từ các kết II – CẤU TẠO PHÂN TỬ định CTCT của quả thí nghiệm CTPT: C6H12O6 glucozơ, người trên, HS rút ra - Glucozơ có phản ớng tráng bạc, bị oxi hoá bới ta căn cứ vào những đặc điểm nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tớ gl kết quả thực cấu tạo của ucozơ có nhóm -CHO. nghiệm nào? glucozơ. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu GVBS: Trong Lên bảng viết thực tế CTCT của xanh lam → Phân tấ glucozơ có nhiấu nhóm (- Glucozo tồn tại glucozơ và OH) kấ nhau. chủ yếu ở dạng đánh số mạch - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → mạch vòng. cacbon. Phân tấ glucozơ có 5 nhóm –OH. GV giải thích - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong dạng mạch phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C vòng của không phân nhánh. glucozơ Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CTCT: Hay CH2OH[CHOH]4CHO Hoạt động 4: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC GV: Từ đặc điểm cấu tạo của HS: Phản ứng III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC glucozơ, em hãy cho biết của ancol đa 1. Tính chất của ancol đa chức glucozơ có thể tham gia được chức và a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung những phản ứng hoá học nào ? anđehit dơn dịch màu xanh lam. GV chia lớp thành 4 nhóm: chức Trang 27
  28. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Nhóm 1+3: làm thí nghiệm về HS tiến hành tính chất của ancol đa chức (tác thí nghiệm b) Phản ứng tạo este 0 dụng với Cu(OH)2 ở t theo nhóm, thường).Viết phương trình phản sau đó thảo 2. Tính chất của anđehit đơn chức ứng xảy ra? luận để hoàn a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch Nhóm 2+ 4: làm thí nghiệm về thành nhiệm AgNO3/NH3 tính chất của anđehit (tác dụng vụ với dd AgNO3/dd NH3 đun Phát triển nhẹ). Viết phương trình phản năng lực giao ứng xảy ra? tiếp, năng lực b) Khử glucozơ bằng hiđro Sau khi các nhóm báo cáo kết hợp tác, năng quả, GV nhận xét, kết luận lực sử dụng GV: Do có 5 nhóm (-OH) nên ngôn ngữ, 3. Phản ứng lên men glucozơ có khả năng tham gia năng lực tiến pư este hóa tạo este 5 chức. hành thí GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ của nghiệm, năng phản ứng khử glucozơ bằng H2. lực vận dụng GV: Giới thiệu phản ứng lên kiến thức hóa men, yêu cầu học sinh liên hệ học vào thực thực tế tiễn (ví dụ nấu rượu, ngâm nho, dâu, ) Hoạt động 5: IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG GV HD HS nghiên Học sinh dựa vào sách giáo khoa IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG cứu SGK và cho biết nêu phương pháp điều chế DỤNG phương pháp điều glucozơ. 1. Điều chế chế glucozơ trong Sớ chuyển hóa thành glucozo Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc công nghiệp. tớ tinh bột trong quá trình c tác axit HCl loãng hoặc enzim. Giáo viên trình chiếu huối chín.(Trong tớ nhiên, qu Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ một số ứng dụng của bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit á trình quang hớp → tinh bột glucozơ (phích thủy, HCl đặc. trong cây xanh → glucozơ, fr gương soi, dịch 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc truyền trong y học, uctozơ) tăng lực, tráng gương ruột sản xuất Vitamin, ) Học sinh quan sát, kết hợp sách phích, là sản phẩm trung gian giáo khoa và kiến thức thực tế, trong sản xuất etanol từ các nêu ứng dụng của Glucozơ. nguyên liệu có chứa tinh bột Phát triển năng lực vận dụng hoặc xenlulozơ. kiến thức hóa học vào thực tiễn Hoạt động 6: V. FRUCTOZƠ Trang 28
  29. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 GV cho học sinh nghiên HS viết CTCT V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – cứu sách giáo khoa và mô dạng mạch hở của FRUCTOZƠ hình nêu: fructozo, nêu tính CTCT dạng mạch hở + Công thức cấu tạo dạng chất vật lý và mạch hở của fructozơ. trạng thái tự nhiên Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH + Nêu tính chất vật lý, của glucozo Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trạng thái tự nhiên của HS dự đoán tính trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, fructozơ. chất hóa học của có nhiều trong quả ngọt như dứa, Giáo viên đặt vấn đề: Dựa fructozo tương tự xoài, Đặc biệt trong mật ong có tới 40% vào công thức cấu tạo yêu như glucozo; fructozơ. cầu học sinh dự đoán tính fructozo không có Tính chất hoá học: chất hóa học của Fructozơ nhóm chức - Tính chất của ancol đa chức: Tương ? anđehit nên không tự glucozơ. tham gia pư tráng - Phản ứng cộng H2 GV nhận xét và bổ sung gương kiến thức cho HS GV: ￿Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi Yêu cầu HS giải thích hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong nguyên nhân fructozơ HS nêu cách nhận môi trường bazơ fructozơ chuyển thành tham gia phản ứng oxi biết glucozơ. hoá bới dd AgNO3/NH3, Phát triển năng mặc dù không có nhóm lực giải quyết vấn chức anđehit. đề, năng lực tư Yêu cầu học sinh phân duy hóa học biệt 2 dung dịch: glucozơ và fructozơ ? 3. Hoạt động luyện tập Câu 1: Cacbohidrat (hay gluxit, saccarit) là hợp chất hữu cơ A. đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m. B. tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. C. chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl. D. chỉ có nguồn gốc từ thực vật. Câu 2: Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức A. axit.B. xeton. C. ancol. D . anđehit. Câu 3: Dữ kiện thực nghiệm không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở là A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan. B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc. C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit. D. Glucozơ lên men tạo ancol etylic. Câu 4: Chất dùng làm thuốc tăng lực trong y học là A. saccarozơ. B. mantozơ.C. xenlulozơ. D. glucozơ. Trang 29
  30. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Câu 5: Sobitol được dùng làm thuốc nhuận tràng trong y học được tạo thành từ gluccozơ bằng cách o A. khử glucozơ bằng H2/Ni, t .B. oxi hóa glucozơ bằng AgNO3/NH3. C. lên men ancol etylic.D. glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2. Câu 6: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 trong amoniac. Khối lượng bạc (g) đã sinh ra bám vào mặt kính của gương là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 10,8.B. 21,6. C. 32,4. D.43,2. Câu 7: Cho 22,5 g glucozơ lên men rượu thoát ra 4,48 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là A. 85%. B. 80%. C. 70%. D. 75%. Câu 8: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khi sinh ra được hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Lượng glucozơ cần dùng là A. 24 gam. B. 40 gam. C. 50 gam. D. 48 gam. Câu 9: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 400 thu được ,biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. A. 3194,4 ml. B. 2785,0 ml. C. 2875,0 ml. D. 2300,0 ml. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng Quy trình nấu rượu gạo truyền thống Bước 1 : Ngâm gạo: Ngâm gạo trước khi nấu khoảng 45 phút đển gạo trương nở và không bị vón cục khi nấu. Bước 2 : Nấu cơm rượu :Nấu cơm rượu đơn giản như nấu cơm ăn hằng ngày ( Lưu ý : Không dùng cơm bị sống, cơm phải chín đều, không quá khô hoặc quá ướt ) Bước 3: Làm nguội cơm: Cho cơm ra rổ để cho cơm nguội bớt vào khảng 30 độ C Bước 4 : Trộn men : Cho men vào trộn, tùy từng loại men khác nhau mà có tỷ lệ trộn sao cho phù hợp ( thường thì 25 gam đến 30 gam trên mỗi 1 kg gạo ) Bước 5 : Lên men hở: Sau khi trộn men cho vào thiết bị lên men giữ nhiệt. Bước 6 : Lên men kín: Sau khi lên men kín xong, cho thêm khoảng từ 2 đến 3 lít nước trên mỗi 1 kg gạo. Sau đó chờ khoảng 4 ngày sẽ thu được dung dịch rượu. Bước 7: Chưng cất rượu lần 1: Lần đầu chưng cất sẽ thu được rượu gốc ( có nồng độ cồn từ 55-65 độ ) Trong rượu thường có andehyt cao và gây hại cho sức khỏe, người uống dễ bị ngộ độc, vì vậy rượu này vẫn chưa dùng được. Trang 30
  31. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Bước 8: Chưng cất rượu lần 2: Lần thứ 2 chưng cất sẽ được rượu giữa (Có nồng độ cồn từ 35 đến 45 độ ), rượu này sẽ được dùng để uống và người nấu thường lấy rượu này để bán cho người tiêu dùng. Bước 9 : Chưng cất rượu lần cuối: Lần cuối chưng cất sẽ thu được rượu ngọn ( rượu này có nồng độ cồn thấp, vị chua không còn mùi thơm của rượu ). Rượu này thường được dùng để pha chung với rượu gốc ( thu được sau lần chưng cất đầu tiên ) và lại chưng cất 1 lần nữa để lấy rượu thành phẩm và đem bán. Tuần 4: Từ ngày 11/09/2016 đến ngày 16/09/2020 Ngày soạn: 08/09/2020 Tiết 7: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (tiết 1) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị, độ tan), tính chất hoá học của saccarozơ (thuỷ phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. 2. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các pthh minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất tính theo hiệu suất. 3. Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học - Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất và thiết bị thí nghiệm. - Yêu cuộc sống yêu thiên nhiên con người và đất nước. - Nhận thức được tầm quan trọng của đường saccarozo trong thực tiễn 4. Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ - Tính chất hoá học cơ bản của saccarozơ II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT * Các năng lực 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực giao tiếp 3. Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học Trang 31
  32. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 4. Năng lực thực hành hóa học 5. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 6. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng, cặp gỗ, bật lửa, đèn cồn. - Hoá chất: dd NaOH 10%, CuSO4 5%, dd AgNO3/NH3, H2O, saccarozơ. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về glucozơ và chuẩn bị bài mới C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đàm thoại, gợi mở; hoạt động nhóm - Sử dụng thí nghiệm kiểm chứng, phương pháp trực quan. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục Lớp 12A3 12A4 12A7 12A8 12A9 Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút) Nêu cấu tạo phân tử dạng mạch hở và tính chất hoá học của glucozơ?Viết các phương trình phản ứng minh họa 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nội dung PTNL Hoạt động 1. I – SACCAROZƠ 1. Tính chất vật lí GV giới thiệu: saccarozơ là loại HS lắng nghe, I – SACCAROZƠ đường phổ biến nhất, có trong nhiều quan sát (C12H22O11 : Đường mía) loại thực vật, có nhiều trong cây mía, Saccarozơ là loại đường phổ biến củ cải đường và hoa thốt nốt nhất, có trong nhiều loài thực vật, - GV chiếu các hình ảnh cho HS có nhiều nhất trong cây mía, củ quan sát cải đường, hoa thốt nốt. - GVgt về cây thốt nốt và đường thốt HS quan sát 1. Tính chất vật lí nốt. và nhận xét, - Chất rắn, kết tinh, không màu, GVBS: Saccarozơ có nhiều dạng sản trả lời câu hỏi không mùi, có vị ngọt, nóng chảy phẩm như đường phèn, đường kính, ở 1850C. đường cát Phát triển - Tan tốt trong nước, độ tan tăng GV cho Hs quan sát mẫu đường năng lực thực nhanh theo nhiệt độ. trắng, sau đó: hành hóa học, Trang 32
  33. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 - Hoà tan vào nước ở nhiệt độ năng lực vận thường. dụng kiến - Đun nóng cốc nước đường. thức hóa học ?Nhận xét: vào cuộc sống - Trạng thái. - Màu sắc. - Khả năng hoà tan. Liên hệ thực tế: hiện tượng xảy ra khi đun chảy đường? Hoạt động 2: 2. Cấu tạo phân tử GV: Để xác định HS: Nghiên 2. Cấu tạo phân tử CTCT của cứu SGK và trả - Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không saccarozơ, người lời làm mất màu nước Br2 ⇨ phân tử saccarozơ không ta căn cứ vào có nhóm –CHO. những kết quả thí HS: nghiên - Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu nghiệm nào ? cứu SGK và được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa cho biết CTCT glucozơ và fructozơ). GV: Từ các thí của saccarozơ, Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu nghiệm trên các phân tích và rút tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết em hãy rút ra ra đặc điểm với nhau qua nguyên tử oxi. CTCT của cấu tạo đó. saccarozơ? ⇨ Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol. Hoạt động 3: 3. Tính chất hoá học GV: Từ đặc điểm cấu tạo, nêu tính chất HS: Tính 3. Tính chất hoá học hoá học của saccarozơ? chất của a. Phản ứng với Cu(OH)2 GV chia lớp thành 4 nhóm ancol đa 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → chức và Nhóm 1+ 3: Tác dụng với Cu(OH) 2: cho (C12H21O11)2Cu + 2H2O vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung phản ứng thủy phân dịch CuSO4 0,5%, 1ml dd NaOH 10%. Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần HS tiến hành thí nghiệm dung dịch dư , giữ lại kết tủa Cu(OH) 2. Cho thêm vào đó 2ml dd sacarozo 1%. theo nhóm, b. Phản ứng thuỷ phân Lắc nhẹ ống nghiệm. sau đó thảo luận để hoàn - Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích thành nhiệm viết phương trình phản ứng xảy ra vụ Trang 33
  34. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 - Kết luận Phát triển Nhóm 2+4: Tiến hành thí nghiệm cho dd năng lực giao tiếp, saccarozo tác dụng với dd AgNO3/ NH3 năng lực Lấy 2 ống nghiệm sạch (ống 1,2), cho lần hợp tác, lượt vào 2 ống nghiệm 1ml dd AgNO 3 năng lực sử 1%, sau đó nhỏ từng giọt dd NH cho đến 3 dụng ngôn khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Lấy ngữ, năng 2 ống nghiệm khác (ống 3,4) cho vào ống lực tiến hành 3 5ml dd sacarozo 1%, ống 4 5ml dd thí nghiệm, saccaro 1% và vài giọt dd H SO loãng. 2 4 năng lực vận Đổ ống 3 vào ống 1; đổ ống 4 vào ống 2. dụng kiến Đun nóng nhẹ. thức hóa học - Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích vào thực tiễn viết phương trình phản ứng xảy ra - Kết luận GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, sau đó GV nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 4: 4. Ứng dụng GV: Từ thực tế và nghiên HS: Tìm hiểu 4. Ứng dụng cứu SGK các em hãy cho SGK và cho - Là thực phẩm quan trọng cho người. biết các ứng dụng của biết những ứng - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ saccarozơ? dụng của là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước saccarozơ. gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. 3. Hoạt động luyện tập Câu 1: Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. Câu 2: Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. B. phản ứng với H2 (xúc tác, nhiệt độ). C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường . D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. Câu 3: Loại đường nào có nhiều trong mía và củ cải đường ? Trang 34
  35. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ. Câu 4:Thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bạc (gam) tạo ra là A. 126,32. B. 123,62. C. 63,155. D. 65,315. Câu 5: Khi thủy phân a gam saccarozơ trong môi trường axít thu được 81 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Giá trị của a là A. 76,95. B. 81. C. 80. D. 79,65. Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là A. 51,30%.B. 48,70%.C. 81,19%.D. 18,81%. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng Thảo luận câu hỏi Khí hậu Việt Nam là khá phù hợp cho hoạt động sản xuất đường mía, tuy nhiên đường Trung Quốc, Thái Lan tràn ngập thị trường (nguồn do chúng ta nhập khẩu và cả đường buôn lậu tràn vào). 1. Có những nguyên liệu nào để sản xuất đường sacarozo? 2. Việt Nam chúng ta chủ yếu sản xuất đường từ cây gì? Cây này phù hợp với khí hậu vùng miền nào? 3. Tại sao nghành mía đường của chúng ta lại hụt hơi trên thị trường so với đường nhập khẩu, chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc, Thái Lan Trang 35
  36. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Tiết 8: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ(tiết 2) Ngày soạn: 08/09/2020 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hoá học của tinh bột: tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot,ứng dụng. 2. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các pthh minh hoạ cho tính chất hoá học. - Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất tính theo hiệu suất. 3. Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học - Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất và thiết bị thí nghiệm. - Yêu cuộc sống yêu thiên nhiên con người và đất nước. - Nhận thức được tầm quan trọng của tinh bột trong đời sống 4. Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột - Tính chất hoá học cơ bản của tinh bột II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT * Các năng lực 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực giao tiếp 3. Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học Trang 36
  37. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 4. Năng lực thực hành hóa học 5. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 6. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng, cặp gỗ, bật lửa, đèn cồn. - Hoá chất: H2O, tinh bột và dung dịch iot. 2. Học sinh: chuẩn bị mẫu vật tinh bột: chuối xanh, khoai lang C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đàm thoại, gợi mở; hoạt động nhóm - Sử dụng thí nghiệm kiểm chứng, phương pháp trực quan. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục Lớp 12A3 12A4 12A7 12A8 12A9 Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút) Nêu cấu tạo phân tử dạng mạch hở và tính chất hoá học của saccarozơ?Viết các phương trình phản ứng minh họa 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Hoạt động của học sinh sinh – Phát triển năng lực Hoạt động 1. II Tinh bột 1. Tính chất vật lí ?Dựa vào kiến thức thực tế, nêu trạng HS quan sát, II – TINH BỘT thái tự nhiên của tinh bột? nhận xét 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, GV cho hs quan sát mẫu tinh bột, sau ở dạng bột, vô định hình, màu đó: Phát triển năng trắng, không tan trong nước - Hoà vào nước ở nhiệt độ thường. lực thực hành lanh. Trong nước nóng, hạt - Đun nóng. hóa học, năng tinh bột sẽ ngậm nước và ?Nhận xét: lực vận dụng trương phồng lên tạo thành - Trạng thái. kiến thức hóa dung dịch keo, gọi là hồ tinh - Màu sắc. học vào cuộc bột. - Khả năng hoà tan. sống GV giải thích: Trong nước nóng (> 650C) các hạt tinh bột ngậm nước Trang 37
  38. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 trương phồng lên rồi vỡ vụn ra, quá trình tạo hồ tinh bột là bất thuận nghịch Hoạt động 2: 2. Cấu trúc phân tử GV chia lớp thành 3 nhóm hoàn HS nghiên cứu 2. Cấu trúc phân tử thành các nhiệm vụ sau: SGK và thảo + Thuộc loại polisaccarit, phân Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc phân tử luận thống nhất tử gồm nhiều mắt xích α – của tinh bột theo gợi ý sau viết nội dung glucozo liên kết với nhau. - Nghiên cứu tài liệu, nêu cấu trúc và vào giấy A0 CTPT : (C6H10O5)n đặc điểm cấu trúc của tinh bột Nhóm cử đại + Các mắt xích liên kết với nhau - Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh diện trình bày, tạo thành 2 dạng: - Giải thích: các thành viên - Amilozơ: Gồm các gốc α- Vì sao cơm nếp lại dẻo hơn cơm tẻ? khác bổ sung và glucozơ liên kết với nhau bằng Tại sao có sự bất cân bằng nồng độ cả nhóm thảo lien kết α- 1,4- glicozit tạo thành CO2 và O2 trong khí quyển dẫn đến luận trả lời câu mạch dài, xoắn lại có phân tử hiệu ứng nhà kính? hỏi của GV khối lớn (~200.000). Sau khi nhóm 1 báo cáo, GV yêu cầu Phát triển năng - Amilopectin: Gồm các đoạn nhóm khác nhận xét bổ sung, GV lực giao tiếp, mạch α-glucozơ liên kết với chốt lại kiến thức và bổ sung thêm năng lực hợp nhau bằng liên kết α- 1,6- GV: Trong mỗi hạt tinh bột tác, năng lực glicozit tạo thành mạng phân amilopectin là vỏ bọc nhân amilozơ. giải quyết vấn nhánh. Trong nước nóng amilopectin trương đề, năng lực + Tinh bột được tạo thành trong phồng lên tạo thành hồ. Tính chất vận dụng kiến cây xanh nhờ quá trình quang này quyết định tính dẻo. Gạo nếp có thức hóa học hợp chứa 98% amilopectin nên rất dẻo. vào cuộc sống Hoạt động 3. 3. Tính chất hoá học Nhóm 2: Tiến hành thí nghiệm rút ra tính HS tiến hành 3. Tính chất hoá học chất hóa học của tinh bột thí nghiệm a. Phản ứng thuỷ phân TN1: Lấy bột sắn dây hòa tan vào nước, Ghi lại hiện lấy phần dung dịch (A). Cho lần lượt vào tượng quan sát cùng một ống nghiệm sạch 1ml dd AgNO3 được, rút ra kết 1%, sau đó nhỏ từng giọt dd NH 3 cho đến luận b. Phản ứng màu với iot khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm HS đại diện Hồ tinh bột + dd I2 → hấp tiếp vào 1ml dd A. Đun nóng nhẹ. trình bày chất màu xanh. TN2: Lấy phần dung dịch bột sắn, cho vài Phát triển năng lực giao → nhấn biất hấ tinh bất giọt dd H2SO4 loãng vào, đun nóng nhẹ được dd B. Cho lần lượt vào cùng một ống tiếp, năng lực Giải thích: Do cấu tạo ở hợp tác, năng dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh nghiệm sạch 1ml dd AgNO3 1%, sau đó lực giải quyết bột hấp thụ iot cho màu nhỏ từng giọt dd NH 3 cho đến khi kết tủa vấn đề, năng xanh lục. lực thực hành Trang 38
  39. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm tiếp vào thí nghiệm hóa 1ml dd B. Đun nóng nhẹ. học TN3: Lấy phần dung dịch bột sắn, cho vài giọt dd H2SO4 loãng vào, đun nóng nhẹ được dd B. Cho lần lượt vào cùng một ống nghiệm sạch 1ml dd AgNO3 1%, sau đó nhỏ từng giọt dd NH 3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm tiếp vào 1ml dd B. Đun nóng nhẹ. TN4: Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi dd hồ tinh bột, ống 1 để đối trứng, ống 2 có nhỏ thêm vài giọt d d I2 loãng; nhỏ vài giọt dd I2 loãng vào mặt cắt củ khoai lang Sauk hi tiến hành thí nghiệm xong, nhóm viết vào giấy A0 hiện tượng thí nghiệm quan sát được, và rút ra kết luận về tính chất hóa học của tinh bột Hoạt động 4. 4. Ứng dụng Nhóm 3: Ứng dụng của HS thảo luận thống 4. Ứng dụng tinh bột nhất các ứng dụng - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho - Nêu ứng dụng của tinh của tinh bột; sự người và một số động vật. bột chuyển tinh bột - Trong công nghiệp, tinh bột được - Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người dùng để sản xuất bánh kẹo và hồ dán. trong cơ thể người - Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ Phát trển năng lực phân thành glucozơ nhờ các enzim vận dụng kiến trong nước bọt và ruột non. Phần lớn thức hóa học vào glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua cuộc sống thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể. 3. Hoạt động luyện tập Câu 1: Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là: A. Fluctozơ B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ asmt  Câu 2: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O Clorofin (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây? A. quá trình hô hấp.B. quá trình quang hợp. C. quá trình khử. D. quá trình oxi hoá. Trang 39
  40. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Câu 3: Nhỏ dung dịch iốt vào miếng chuối xanh cho màu xanh tím vì trong miếng chuối xanh có A. glucozơ. B. fructozo. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 4: Cơm cháy có vị ngọt hơn cơm không cháy, vỏ bánh mì có vị ngọt hơn ruột bánh mì là do dưới tác dụng của nhiệt và enzim làm xúc tác, một phần tinh bột đã bị thủy phân thành A. saccarozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. đectrin. Câu 5: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là: A.360 gam B.480 gam C.270 gam D.300 gam Câu 6: Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất pứ là 70%. A. 160,55 B. 150,64 C. 155,54 C.165,65 Câu 7: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%. A.290 kg B.295,3 kg C.300 kg D.350 kg Câu 8: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 6,0 kg. B. 5,4 kg. C. 5,0 kg. D. 4,5 kg. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng GV yêu câu HS thảo luận vấn đề sau Tinh bột và ứng dụng Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozo nhờ enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozo được hấp thụ qua màng ruột vào máu đi nuôi cơ thể, phần còn lại được chuyển về gan. Ở gan glucozo được tổng hợp lại thành glicogen dự trữ cho cơ thể. Glucozo được oxi hóa và cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể con người. 1. Em hãy tóm tắt sơ đồ chuyển hóa cơ bản của tinh bột trong cơ thể. Viết phương trình hóa học minh họa. 2. Em hãy giải thích câu ngạn ngữ “ Nhai kỹ no lâu” 3. Em hãy giải thích tại sao những người nghiện rượu thường có triệu chứng chán ăn. 4. Những người suy nhược hoặc bị bệnh thường được làm gì để thay thế con đường ăn uống? 5. Em hiểu gì về căn bệnh tiểu đường? Tuần 5: Từ ngày 18/09 đến ngày 23/09/2020 Ngày soạn: 15/09/2020 Tiết 9: SACCAROZƠ, TINH BỘT Trang 40
  41. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 VÀ XENLULOZƠ (tiết 3) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hoá học của xenlulozơ: tính chất chung (thuỷ phân), phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng. 2. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các pthh minh hoạ cho tính chất hoá học. - Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất tính theo hiệu suất. 3. Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học - Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất và thiết bị thí nghiệm. - Yêu cuộc sống yêu thiên nhiên con người và đất nước. - Nhận thức được tầm quan trọng của xenlulozơ trong thực tiễn 4. Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo phân tử của xenlulozơ - Tính chất hoá học cơ bản của xenlulozơ II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT * Các năng lực 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực giao tiếp 3. Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học 4. Năng lực thực hành hóa học 5. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 6. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: giáo án, phiếu học tập, hóa chất và dụng cụ thí nghiệm - Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng, cặp gỗ, bật lửa, đèn cồn. - Hoá chất: H2O, dd AgNO3; dd NH3, dd HCl. 2. Học sinh: chuẩn bị mẫu vật thực tế có chứa xenlulozơ. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đàm thoại, gợi mở; hoạt động nhóm - Sử dụng thí nghiệm, phương pháp trực quan. Trang 41
  42. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động Nêu phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch glucozơ, saccarozơ và tinh bột? Gv:?Cách nhận biết tinh bột. Xenlulozo có CTPT (C6H10O5)n có phải là đồng phân câu tạo của tinh bột hay không? Xenlulozo có cấu trúc phân tử, tính chất như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên – Phát triển năng lực Hoạt động 1. III. XENLULOZƠ 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí GV cho HS kể tên các HS kể tên từ III. XENLULOZƠ mẫu vật đã chuẩn bị có đó nêu trạng 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí chứa xenlulozo thái tự nhiên + Trạng thái tự nhiên GV: của xenlulozơ - Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp - Nêu trạng thái tự nhiên HS quan sát, màng tế bào thực vật. của xenlulozơ? tiến hành thí - Xenlulozơ có nhiều trong bông, các loại - Nhận xét: Trạng thái; nghiệm và sợi đay, gai, tre, nứa, trong gỗ Màu sắc nhận xét tính + Tính chất vật lí GV cho HS tiến hành thí chất vật lí - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, nghiệm: cho nhúm bong Phát triển không mùi vị. Không tan trong nước và vào nước và dung dịch năng lực thực nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, nước Svayde (dung dịch hành hóa học, benzen, nhưng tan được trong nước Svayde Cu(OH)2/dd NH3) năng lực vận là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3. Kết luận về tính tan của dụng kiến thức xenlulozơ hóa học vào thực tiễn Hoạt động 2: 2. Cấu trúc phân tử GV chia lớp thành 3 nhóm HS nghiên cứu 2. Cấu trúc phân tử hoàn thành các nhiệm vụ SGK và thảo luận - Là một polisaccarit, phân tử gồm sau: thống nhất viết nội nhiều gốc -glucozơ liên kết với nhau Nhóm 1: Tìm hiểu cấu dung vào giấy A0 tạo thành mạch dài, có khối lượng trúc phân tử của Nhóm cử đại diện phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều xenlulozơ trình bày, các thành mạch xenlulozơ ghép lại với nhau Phiếu học tập số 1 viên khác bổ sung thành sợi xenlulozơ. Câu 1. Nghiên cứu tài liệu và cả nhóm thảo cho biết đặc điểm cấu trúc luận trả lời câu hỏi - Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch phân tử xenlulozơ? của GV không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 Câu 2. So sánh cấu trúc Phát triển năng lực có 3 nhóm OH. phân tử của tinh bột và giao tiếp, năng lực C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n xenlulozơ? hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề Trang 42
  43. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 GV cho nhóm 1 thảo luận, trình bày trên giấy A0, sau đó báo cáo Hoạt động 3: 3. Tính chất hoá học Nhóm 2: Tìm hiểu tính chất hóa 3. Tính chất hoá học học của xenlulozơ HS dự đoán a. Phản ứng thuỷ phân Phiếu học tập số 2 tính chất hóa 1. Từ đặc điểm cấu trúc phân tử học dựa vào xenluloơ, dự đoán tính chất hóa đặc điểm cấu học? tạo phân tử b. Phản ứng với axit nitric 2. Tiến hành thí nghiệm Lấy nắm bông cho vào nước, thêm vài giọt dd axit vào và khuấy đến khi bông tan hết, trung hòa dd bằng HS tiến hành NH3 được dd D. Cho lần lượt vào thí nghiệm cùng một ống nghiệm sạch 1ml dd Ghi lại hiện AgNO3 1%, sau đó nhỏ từng giọt dd tượng quan sát NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất được, rút ra kết hiện lại tan hết. Thêm tiếp dd D vào. luận Đun nóng nhẹ. HS đại diện Nêu hiện tượng quan sát được, viết trình bày các phương trình phản ứng xảy ra? Phát triển năng lực giao 3. Quan sát video thí nghiệm: Phản tiếp, năng lực ứng của xenlulozơ với HNO đặc. 3 hợp tác, năng Nêu hiện tượng quan sát được, viết lực giải quyết các phương trình phản ứng xảy ra? vấn đề, năng 4. Kết luận về tính chất hóa học cua lực thực hành xelulozơ? thí nghiệm hóa GV hướng dẫn nhóm 2 trình bày học trên giấy A0, sau đó báo cáo. Hoạt động 4: 4. Ứng dụng Nhóm 3: Tìm hiểu ứng dụng của HS thảo luận 4. Ứng dụng xenlulozơ thống nhất - Những nguyên liệu chứa Phiếu học tập số 3 các ứng dụng xenlulozơ (bông, đay, gỗ, ) 1. Nghiên cứu SGK kết hợp với của thường được dùng trực tiếp (kéo thực tế, nêu ứng dụng của xenlulozơ sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ xenlulozơ? gỗ, ) hoặc chế biến thành giấy. 2. Tìm hiểu cách điều chế tơ nhân Phát triển - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản tạo năng lực giao xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ Trang 43
  44. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 GV cho HS nhóm 4 trình bày trên tiếp, năng lực axetat, chế tạo thuốc súng không giấy A0 và tổ chức báo cáo nội hợp tác, năng khói và chế tạo phim ảnh. dung lực nghiên Mỗi nhóm báo cáo, GV tổ chức cứu, năng cho HS mỗi nhóm khác chấm điểm lực vận dụng theo các tiêu chí đặt ra; Sau đó GV kiến thức hóa nhận xét chốt lại kiến thức mỗi học vào cuộc phần sống 3. Hoạt động luyện tập Câu 1 : Khi thủy phân saccarozơ thì thu được A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 2: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Câu 3 : Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ Câu 4: Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây? A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4 B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2 C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Câu 5: Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về A. Công thức phân tử B. Tính tan trong nước lạnh C. Phản ứng thuỷ phân D. Cấu trúc phân tử Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt C. Nhỏ dd iót lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh D. Nước ép chuối chín cho pứ tráng bạc Câu 7: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. Câu 8: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 9: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là A. 10,062 tấn B. 2,515 tấn C. 3,512 tấn D. 5,031 tấn Câu 10: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit Trang 44
  45. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16) A. 30 kg. B. 21 kg. C. 42 kg. D. 10 kg. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng GV yêu câu HS thảo luận vấn đề sau Xenlulozo và ứng dụng Xenlulozo có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Những nguyên liệu chứa xenlulozo (bông, đay, gỗ ) thường được dùng trực tiếp để kéo sợi, dệt vải, làm đồ gỗ hoặc chế biến giấy. Ngoài ra xenlulozo còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng, phim chống cháy Những nguyên liệu chứa xenlulozo như (cỏ, rơm ) là thức ăn chủ yếu của nhiều gia súc. 1. Em hãy kể những vật dụng xung quanh em được làm từ các vật liệu xenlulozo. 2. Em hãy tóm tắt sơ đồ chuyển hóa cơ bản của xenlulozo trong gia súc. Viết phương trình hóa học minh họa. Thực tế ở nhà máy TH tru milk các thức ăn như cỏ, ngô thường được lên men trước khi cho bò ăn. Em hãy cho biết tác dụng của cách làm này. 3. Viết phương trình phản ứng điều chế tơ axetat và thuốc nổ xenlulozo trinitrat từ xenlulozo. 4. Em hãy cho biết trong tự nhiên xenlulozo được tạo thành từ quá trình nào? Từ đó em hãy cho biết vai trò của cây xanh trong bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Tiết 10: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT Ngày soạn: 15/09/2020 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo của các cacbohiđrat điển hình như glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ - Biết được các tính chất hóa học đặc trưng của các cacbohiđrat và mối quan hệ giữa các chất đó. 2. Kĩ năng - Bước đầu rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của cacbohiđrat, đặc biệt là nhóm chức suy ra tính chất hóa học hoặc thông qua bài tập luyện tập. - Giải các bài tập hóa học về các hợp chất cacbohiđrat II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT Trang 45
  46. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 * Các năng lực 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực giao tiếp 3. Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học 4. Năng lực tính toán 5. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: Bảng tổng kết theo mẫu cho trước C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Lập bảng tổng kết. - Thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động Gv: Chúng ta đã tìm hiểu xong các hợp chất cacbohidrat, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau củng cố lại cấu tạo, tính chất, ứng dụng của chúng và giải một dạng bài tập cacbohidrat 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Nội dung Phát triển năng lực Hoạt động 1. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ GV chia lớp thành 3 nhóm HS hoàn thành nội dung I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ hoàn thành các nhiệm vụ theo nhóm sau (hoàn thành trước ở HS trình bày nhà) Hệ thống hóa kiến thức đã học chương Cacbohidrat Hoạt động 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG GV: Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm nhỏ (theo bàn, hướng dẫn HS cách giải các dạng bài về cacbohidrat HS : thảo luận hoàn thành phiếu học tập GV: Cho HS trình bày một số dạng bài, sau đó chốt lại và thông báo đáp án Phiếu học tập Câu 1. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Cu(OH)2 B. dung dịch brom. C. [Ag(NH3)2] NO3 D. Na Trang 46
  47. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Câu 2. Cho các dd: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dd trên A. Nước Br2 B. Na kim loại C. Cu(OH)2 D. Dd AgNO3/NH3 Câu 3. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây? A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4 B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2 C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Câu 4. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được nhóm chất nào sau đây?(Dụng cụ có đủ) A.Glixerol, glucozơ, fructozơ. B.Saccarozơ, glucozơ, mantozơ. C.Saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic. D.Saccarozơ, glucozơ, glixerol. Câu 5. Chỉ dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và khi đun nóng có thể nhận biết được tất cả các chất trong dãy nào dưới đây? A.Các dung dich glucozơ, glixerol, ancol etylic, anđehit axetic B.Các dung dịch glucozơ, anilin, metyl fomiat, axit axetic. C.Các dung dịch saccarozơ, mantozơ, tinh bột, natrifomiat. D.Tất cả đều đúng. Câu 6. Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat (cacbohidrat) X thu được 52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ Câu 8. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. Câu 9. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%. Câu 10. Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2. Câu 11. Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric Trang 47
  48. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 24. B. 40. C. 36. D. 60. Câu 12. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16) A. 30 kg. B. 42 kg. C. 21 kg. D. 10 kg Câu 13. Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,0B. 18,5 C. 45,0D. 7,5 Kiểm tra, ngày tháng năm Tuần 6: Từ ngày 26/09- 01/10/2016 Ngày soạn : 22/09/2016 Tiết 11: THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ CACBOHIĐRAT A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Củng cố những tính chất quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng với Cu(OH)2 của dd glucozơ, phản ứng của I2 với hồ tinh bột. - Tiến hành thí nghiệm: + Điều chế etyl axetat + Phản ứng xà phòng hóa chất béo + Phản ứng của Glucozơ với Cu(OH)2 (Giảm tải) + Phản ứng màu của hồ tinh bột với I2 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ, cách lấy hóa chất, đong hóa chất, cách đun, các tiến hành thí nghiệm. Trang 48
  49. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 - Kỹ năng quan sát hiện tượng, phân tích, tổng hợp hiện tượng II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Dụng cụ: ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt. - Hóa chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch NaOH, CuSO4, dd glucozơ, NaCl bão hòa, dầu thực vật, dd H2SO4 đặc. 2. Học sinh :Bài tường trình, đọc hiểu các thí nghiệm C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan. - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động GV nêu các yêu câu chung của tiết thực hành ? Nêu tên các thí nghiệm, dụng cụ hóa chất và các bước để tiến hành mỗi thí nghiệm? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội Dung và học sinh sinh – Phát triển năng lực Hoạt động 1. Thảo luận và tiến hành thí nghiệm - GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm - Nhóm HS tiến hành lần lượt các thí nghiệm - Nhóm HS thảo luận giải thích hiện tượng và trả lời câu hỏi dành cho nhóm - Phát triển năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học Thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng - Giải Ghi chú thích 1. Điều chế - Cho vào ống nghiệm trong ống 2 dd tách - đun nhẹ cẩn thận, , etyl axetat 2 lớp este tạo không để hh ở cốc A thành không tan tràn sang cốc B sẽ gây nguy hiểm. Trang 49
  50. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 trong nước, nhẹ hơn - Cho một ít cát vào C2H5OH :1ml nước ống nghiệm khi đun CH3COOH :1ml sôi hoá chất không sôi H2SO4 :1ml - Đun nhẹ bùng lên. 2. Phản ứng - Cho vào chén sứ: xà phòng 1 gam mỡ và dd NaOH. - Luôn bổ sung nước hóa - Đun sôi nhẹ, liên tục cho chén sứ. thêm H2O và khuấy đều. - Thời gian thí nghiệm - Để nguội, thêm NaCl và lâu cần phân bố tg hợp quan sát. lí -HS Tiến hành thí 3. Phản ứng nghiệm như hướng dẫn -Màu của dung dịch của glucozơ trong SGK. chuyển thành màu - Không tiến hành đun với xanh thẫm, trong nóng ống nghiệm( Cu(OH)2 suốt Giảm tải) 4. Phản ứng - Cắt quả chuối xanh Xuất hiện màu xanh màu của dd - nhỏ dd I2 vào phần trong tím do tạo hợp chất I2 với tinh của quả chuối. bọc htb + I2 bột - HS Tiến hành thí nghiệm - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực thực hành hóa học Hoạt động 2. Công việc cuối buổi thực hành GV: - HS viết tường trình - Nhận xét về buổi thí -Thu dọn dụng cụ, hoá nghiệm ( ưu điểm, hạn chất, vệ sinh PTN. chế) - Phát triển năng lực sử - Hướng dẫn viết tường dụng ngôn ngữ hóa trình thí nghiệm học. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động mở rộng Trang 50
  51. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Tiết 12 : KIỂM TRA 45 PHÚT I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức 1. Kiến thức Kiểm tra kiến thức chương 1 và chương 2. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. - Viết phương trình phản ứng. - Giải một số bài tập hoá học 3.Thái độ - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 4. Năng lực tính toán 5. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề và đáp án. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức chương 1 và chương 2. IV. MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ 1. Thiết kế ma trận đề Mức độ nhận thức Trang 51
  52. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Nội dung dụng ở Cộn kiến thức mức cao g hơn TN TN TN TN − Khái niệm, − Este - Tính khối lượng - Giải đặc điểm cấu không tan của các chất trong được các tạo phân tử, trong nước phản ứng xà bài tập danh pháp và có nhiệt phòng hóa, p/ư liên quan (gốc - chức) độ sôi thấp cháy đến phản của este. hơn axit - Tìm CTTP và ứng thủy − Tính chất đồng phân CTCT của este phân este hoá học: Ph −Minh - So sánh nhiệt độ (xác định ản ớng thuỷ họa/chứng sôi của este với sản phẩm, minh được chất khác có cấu tạo phân (xúc t tính chất đặc biệt, ác axit) và hoá học của đa chức, phản ớng vớ este no, đơn tạp i dung dịch chức, chất chức, ) kiềm (phản béo bằng - Giải 1. Este ớng xà phòn các phương được các g hoá). trình hóa bài tập − Phương học. liên quan pháp điều đến phản chế bằng ứng đốt phản ứng cháy este, este hoá. hỗn hợp − ớng dụng este và các nhóm của một số chức este tiêu biể khác. u. - Tổng hợp kiến thức ancol, axit, este Số câu hỏi 2 2 2 2 8 Số điểm 0,8 0,8 0,8 0,8 3,2 Trang 52
  53. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 − Khái niệm − Cách sử − Phân biệt được - Xác và phân lo dụng, bảo dầu ăn và mỡ bôi định số ại lipit. quản được trơn về thành phần trieste của − Khái niệm một số chất hoá học. glixerol chất béo, tính béo an toàn, − Tính khối lướn với các chất vật lí, hiệu quả. g chất béo trong axit béo tính chất hoá phản ớng. học (tính - Tính chỉ số axit, chất chung chỉ số este và chỉ của este và số xà phòng hóa phản ứng hiđro hoá 2. Lipit chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. − Cách chuy ển hoá chất béo lỏng th ành chất bé o rắn, phản ớng oxi hoá chất béo bới oxi không khí. Số câu hỏi 2 1 1 1 5 Số điểm O,8 0,4 0,4 0,4 2,0 3. Glucozơ - Khái niệm, - Tính chất - Phân biệt dung - phân loại hóa học của dịch glucozơ với cacbohiđrat. glucozơ: glixerol bằng - Công thức Tính chất phương pháp hoá cấu tạo dạng của ancol học. mạch hở, đa chức, - Tính khối lượng tính chất vật anđehit đơn glucozơ trong lí (trạng thái, chức; phản phản ứng tráng màu, mùi, ứng lên men gương nhiệt độ rượu. nóng chảy, độ tan), ứng Trang 53
  54. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 dụng của glucozơ. Số câu hỏi 2 1 1 1 5 Số điểm 0,8 0,4 0,4 0,4 2,0 4.Saccaroz - Công thức - Hiểu sự - Viết phương - Toán ơ – Tinh phân tử, đặc khác nhau trình hóa học các chuỗi bột – điểm cấu tạo, về cấu tạo phản ứng thủy phản ứng xenlulozơ tính chất vật của phân saccarozơ, lên men lí ( trạng saccarozơ, tinh bột và tinh bột thái, màu, tinh bột, xenlulozơ; phản (có hao mùi, vị , độ xenlulozơ ứng este hóa của hụt và có tan), tính xenlulozơ với tạp chất ) chất hóa học (CH3CO)2O đun của nóng saccarozơ HNO3/H2SO4 đ ; (thủy phân với trong môi CH3COOH/H2SO4 trường axit), đ (đun nóng). quy trình sản - Phân biệt các xuất đường dung dịch : trắng saccarozơ, (saccarozơ) glucozơ, glixerol, trong công andehit axetic nghiệp. - Tính khối lượng - Công thức Ag hoặc glucozơ phân tử, đặc thu được khi thủy điểm cấu tạo, phân saccarozơ, tính chất vật tinh bột và lí, ( trạng xenlulozơ, rồi cho thái, màu, độ sản phẩm dự phản tan). ứng tráng bạc. - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng Trang 54
  55. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng . Số câu hỏi 2 3 1 1 7 Số điểm 0,8 1,2 0,4 0,4 2,8 Tổng số 8 7 5 5 25 câu 3,2 2,8 2,0 2,0 10 Tổng số điểm 2. Đề kiểm tra Kiểm tra, ngày tháng năm Tuần 7: Từ ngày 03/10- 08/10/2016 Ngày soạn : 01/10/2016 CHƯƠNG 3. AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN Tiết 13: AMIN (tiết 1) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm, cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. 2. Kĩ năng Trang 55
  56. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 - Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc amin theo công thức cấu tạo. 3. Trọng tâm - Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: dụng cụ: mô hình phân tử amoniac, etyl amin Học sinh: ôn lại cấu tạo tính chất amoniac 2. Học sinh :Bài tường trình, đọc hiểu các thí nghiệm C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề. - phương tiện trực quan - Trực quan. - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục Lớp 12A1 12A4 12A6 12A7 12A9 Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 1.3. Vào bài: Chiếu một số hình ảnh cho học sinh quan sát GV: Cá là nguồn thực phẩm giàu protein – một hợp phần chính trong thức ăn của con người và động vật. Từ cá chúng ta có thể chế biến ra rất nhiều loại món ăn ngon, bổ dưỡng. Trước khi chế biến các món ăn đó chúng ta phải khử mùi tanh của cá. ? Tại sao cá lại có mùi tanh?Mùi tanh của cá là do hỗn hợp một số amin. Amin là gì? Cấu tạo và tính chất như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Trang 56
  57. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 Hoạt động của Hoạt động của Học Nội dung giáo viên sinh- Phát triển năng lực Hoạt động 1. I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP ❖ Chúng ta xét ví dụ I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH sau: (GV vừa viết ❖ Quan sát PHÁP công thức vừa gọi 1. Khái niệm ,phân loại tên) - VD: NH3 : Amoniac CH3NH2 : Meetyl NH3 : Amoniac amin CH3NH2 : Metyl amin (CH ) NH : Đi metyl amin (CH3)2NH : Đi metyl ❖ Liên kết với N của 3 2 amin amoniac là H còn liên CH3)3N : Tri metyl amin C H NH : phenyl amin CH3)3N : Tri metyl kết trong 4 chất còn lại 6 5 2 amin thì liên kết với N là C6H5NH2 : phenyl các gốc H.C amin ❖ Các liên kết đó - KN: (SGK - 40) ❖Yêu cầu học sinh được hình thành bằng nhận xét số nguyên tử cách thay thế 1 hay trong phân tử NH3? nhiều ntử H cua ❖ Hãy so sánh cấu tạo amoniac. - Bậc của amin: Bằng tổng số nguyên tử H của amoniac và 4 hợp ❖ Quan sát. trong phân tử NH bị thay thế bởi gốc chất còn lại – so thử 3 hidrocacbon . với NH3? ❖ Nêu khái niệm ❖ Liên kết giữa N và các gốc H.C trong 4 phân tử trên được hình thành ntn? - Đồng phân: Có đồng phân về: Mạc C, Vị ❖ Nhận xét, bổ sung ❖ Nêu khái niệm bậc trí nhóm chức và bậc của amin. và chiếu hình các amin. phân tử lên bảng cho HS quan sát. ❖ 4 chất ta xét ở trên chính là amin. Vậy amin là gì? ❖ Nhìn vào CTCT ❖Có 3 bậc amin (bậc của các chất trong VD I, II và III) trên chúng ta thấy: Trang 57
  58. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 CH CH metylamin, ❖ Có 3 loại đồng phân 3 2 NH CH2CH3 phenylamin và đã thay đó là: đồng phân về CH3 N CH2CH3 thế 1 ntử H của mạch C, đồng phân về amoniac nên đựơc gọi vị trí nhóm chức và CH3 là amin bậc I, tương tự bậc của amin. như vậy đimetylamin ❖ Lên bảng viết và trả được gọi là amin bậc lời. II. Vậy bậc của amin là gì? Có tất cả mấy bậc amin? ❖ Cũng tương tự như các hợp chất hữu cơ khác, amin cũng có Phát triển năng lực sử các đồng phân. Một dụng ngôn ngữ hóa em hãy cho biết amin học, năng lực tự học, có mấy đồng phân? năng lực hợp tác Đó là những loại đồng phân nào? ❖ Với các lớp 12A4, *Phân loại: A6, A7, A9: GV đưa a- Theo gốc hiđrocacbon, ta có: amin mạch ra ví dụ một số đồng hở như CH3NH2, C2H5NH2, amin thơm phân amin ứng với như C6H5NH2, CH3C6H4NH2, b- Theo bậc amin: amin bậc 1 như CTPT C4H11N yêu cầu HS xác định loại đồng C2H5NH2, amin bậc 2 như CH3NHCH3, CH - N- CH phân? 3 | 3 CH Với 12A1 yêu cầu HS Hs trả lời amin bậc 3 như 3 viết CTCT của amin bậc 1 R - NH2 có CTPT là C4H11N bậc 2 R - NH - R’ và cho biết chúng R - N - R' I thuộc loại đồng phân bậc 3 R'' nào của amin? Nghiên cứu SGK, cho CTTQ của amin no, đơn chức, mạch hở: biết cách phân loại CnH2n+3N (n 1) amin? ❖ Phân loại amin theo 2. Danh pháp gốc H.C lại còn phân *Tên thay thế = Tên HC + amin thành 2 loại nhỏ hơn + Nếu 2, 3 gốc HC giống nhau thêm đi, đó là amin béo và tri amin thơm. Vậy amin + Thế 2, 3 gốc thêm vị trí + tên nhóm thế (theo thứ tự ,  ) Trang 58
  59. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 béo là gì và amin thơm * Tên gốc - chức = Tên gốc HC + amin là gì? Tên amin bậc 2, 3 = Tên amin bậc 1 có các GV: Hướng dẫn HS nhóm thế N - ankyl hình thành CTTQ của amin no, đơn chức HS quan sát và đưa ra mạch hở quy tắc: GV cho biết: Số đồng phân - Phát triển năng lực CnH2n+3N ( 1 n 5): sử dụng ngôn ngữ hóa 2n-1 học, năng lực giao tiếp ❖ GV chiếu Bảng 3.1 SGK/41 lên bảng cho HS quan sát. ❖ Từ Bảng 3.1 các em hãy cho thày biết có mấy cách gọi tên amin? Đó là những cách nào? ❖ Gọi HS đọc tên 1 số amin trong bảng 3.1 và từ đó yêu cầu HS cho biết cách gọi tên của amin TQ theo từng cách? Hoạt động 2. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ(5 phút) II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ ?NC sgk nêu: HS trả lời và nhận - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và - Trạng thái? xét: etylamin là những chất khí, mùi khai khó - Mùi? chịu, tan nhiều trong nước. - Tính tan? - Các amin có phân tử khối cao hơn là những - Giải thích tại sao chất lỏng hoặc rắn, nhiệt độ sôi, độ tan trong anilin để lâu ngày hoá nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử đen? khối. Trang 59
  60. GIÁO ÁN PTNL 5 HOẠT ĐỘNG MÔN HÓA HỌC 12 - Amin thơm là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu ngoài không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá. - Các amin đều độc. GV cho biết: NX: Khối lượng phân tử khác nhau không Chất C2H5O C2H5NH C3H8 nhiều nhưng nhiệt độ sôi lại khác nhau H 2 nhiều. t0 sôi 78,3 16,6 -42 Giải thích: Liên kết H HS nêu nhận xét và giải thích dữ liệu trên Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 3. Hoạt động luyện tập Viết CTCT, gọi tên, và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có CTPT: C 3H9N; C7H9N ( chứa vòng benzen)? 4. Hoạt động vận dụng (dành cho 12 A1) Câu 1: Cho các chất có cấu tạo như sau: (1) CH3 - CH2 - NH2; (2) CH3 - NH - CH3; (3) CH3 - CO - NH2 ; (4) NH2 - CO - NH2; (5) NH2 - CH2 - COOH (6) C6H5 - NH2; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH - NH2. Chất nào là amin A. (1); (2); (6); (7); (8) B. (1); (3); (4); (5); (6); (9) C. (3); (4); (5) D. (1); (2); (6); (8); (9). Câu 2: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Số lượng đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4: Amin nào dưới đây là amin bậc hai? A. CH3 CH2 NH2 B. CH3 CH CH3 NH2 C. CH3 NH CH3 D. CH3 N CH2 CH3 CH3 5. Hoạt động mở rộng (dành cho 12 A1) Viết CTCT các đồng phân amin (có chứa vòng benzen) có CTPT là C8H9N? Trang 60