Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình học kì 2

doc 195 trang nhungbui22 09/08/2022 2970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_giao_duc_cong_dan_lop_9_theo_cv3.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình học kì 2

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 19- Bài 11 TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA- HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức - Hiểu được những định hướng cơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế-xã hội thời kỳ CNH- HĐH đất nước. - Hiểu vị trí, vai trò, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước. 2. Kỹ năng - Có kỹ năng tông hợp, giải quyết các công việc của bản thân như lập nghiệp, có kỹ năng giao tiếp, biểu đạt ý định với những người cân thiết như GVCN, bố mẹ, bạn bè . 3. Thái độ - Xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong giai đoạn hiện nay. - Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện. - Hình thành lý tưởng sống đúng đắn. 4. Năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị 1. GV: - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. HS: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu về ý nghĩa của CNH- HĐH - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2 : tìm hiểu trách nhiệm cảu thanh niên và Phương hướng rèn luyện - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. Trang 1
  2. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Khởi động * Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì CNH- HĐH đất nước. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Cho HS nghe bài hát " Khát vọng tuổi trẻ"- Vũ Hoàng ? Lời bài hát muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Lời bài hát là lời nhắn nhủ tới thế hệ thanh niên với trách nhiệm xây dựng và đóng góp, bảo vệ Tổ Quốc *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác + PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo - Cách tiến hành Trang 2
  3. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt - HĐ 1: Nêu ý nghĩa của CNH- HĐH 1. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của CNH- HĐH 1. Tìm hiểu ý nghĩa của CNH- 2. Phương thức thực hiện: HĐH - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: HS đọc phần ĐVĐ các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk/ 38 - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận Công cuộc đổi mới được Đảng ta đề ra năm 1986 đã Có ý nghĩa rất quan trọng, là cơ sở khẳng định CNH- HĐH là phương hướng đúng đắn, để đưa nước ta thoát khỏi tình trạng là nhiệm vụ quan trọng để thực hiện lý tưởng của Bác kém phát triển, cơ bản trở thành Hồ thực hiên mục tiêu" dân giàu, nước mạnh,xã hội nước CNH- HĐH công bằng dân chủ, van minh". Mỗi người phải xác định 1 chỗ đứng, một vị trí của mình. Đặc biệt là thế 2. Trách nhiệm của thanh niên hệ thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH * Hoạt động 2: Trách nhiệm của thanh niên trong Trang 3
  4. sự nghiệp CNH- HĐH 1. Mục tiêu: HS biết được trách nhiệm của thanh niên với sự nghiệp CNH- HĐH 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH? Cho HS thảo luận nhóm - Ra sức học tập văn hóa, khoa học - Học sinh tiếp nhận kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận tưởng chính trị, có lối sống lành - Giáo viên: Quan sát mạnh, rèn luyện các kỹ năng, phát - Dự kiến sản phẩm - Ra sức học tập văn hóa, khoa học kĩ thuật, tu dưỡng triển năng lực đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh, - Tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện các kỹ năng, phát triển năng lực chính trị- xã hội. - Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội. - Thanh niên là "Lực lượng nòng - Thanh niên là "Lực lượng nòng cốt" cốt" *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 3. Phương hướng rèn luyện của * HĐ 3: Phương hướng rèn luyện của thanh niên thanh niên 1. Mục tiêu: HS biết được Phương hướng rèn luyện của thanh niên 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt độngcặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Trang 4
  5. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? theo em thanh niên cần rèn luyện như thế nào để có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH- HĐH? Cho HS thảo luận cặp đôi - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm - Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện . - Xác định lý tưởng sống đúng đắn. - Xây dựng kế hoạch học tập thực hiện tốt nhiệm vụ của HS lớp 9. - Ra sức học tập, rèn luyện toàn *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập diện . *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Xác định lý tưởng sống đúng đắn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Xây dựng kế hoạch học tập thực ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng hiện tốt nhiệm vụ của HS lớp 9. C. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3 ) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên ? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH? ? Phương hướng rèn luyện của thanh niên - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ Trang 5
  6. - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39 D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên - GV yêu cầu HS về nhà viết(khoảng 10 dòng) nói lên quan điểm, suy nghĩ của em về trách nhiệm của học sinh hiện nay. - GV: hướng dẫn HS hoàn thiện kế hoạc rèn luyện dựa vào nội dung của bài học - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Mục tiêu HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là trách nhiệm đúng đắn của thanh niên trong thời kì CNH- HĐH. Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ. * Cách tiến hành Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS Tổ chức 1 buổi nói chuyện về trách nhiệm thanh niên trong thời kì CNH- HĐH Trang 6
  7. - GV: hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung trao đổi, nêu được trách nhiệm của thanh niên trong từng thời kỳ lịch sử Hãy xây dựng một kế hoạch học tập,rèn luyện của mình trong năm học này. Trao đổi với các bạn trong nhóm So sánh trách nhiệm của thanh niên trong thời kỳ chiến tranh và trong thời kỳ CNH- HĐH đất nươc. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 20- Bài 12 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Hiểu đc hôn nhân là gì? - Nêu đc các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nc ta. - Kể đc các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. - Tác hại của việc kết hôn sớm. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân trong việc thực hiện luật hôn nhân và gia đình năm 2000 3. Thái độ: Trang 7
  8. Nghiêm chỉnh chấp hành luật hôn nhân và gia đình Không tán thành việc kết hôn sớm 4. Các năng lực hướng tới phát triển ở học sinh NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị 1. GV: - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9, luật hôn nhân và gia đình 2000; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. - Chuẩn bị của học sinh: 2. HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu về Đặt vấn đề - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2 : Tìm hiểu nội dung bài học Hôn nhân là gì, những quy định của pháp luật - Phương pháp: Đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Khởi động 1. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của CD trong gia đình. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. 2. Phương thức thực hiện: Trang 8
  9. - Hoạt động cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Nêu tình huống 4/12/2010 một vụ tự tử đã xảy ra ở Sơn La. Nguyên nhân là do cha mẹ của cô gái đã ép cô tảo hôn với một người con trai bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ cô đã tự vẫn vì không muốn lập gia đình sớm. Trong thư viết để lại cho gia đình cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định trong tương lai còn dang dở chưa thực hiện được. ? Suy nghĩ của em về cái chết thương tâm của cô gái? (xót xa) ? Theo em trách nhiệm thuộc về ai? (gia đình, bản thân cô thiếu tự chủ) ? Cô gái nên làm gì? (nhờ chính quyền địa phương can thiệp, các vị bô lão có tiếng nói trong dòng họ, xóm làng) *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HĐ hình thành kiến thức - Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác + PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Trang 9
  10. HĐ 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (8’) . I. Đặt vấn đề 1. Mục tiêu: HS hiểu được những vấn đề về tinh yêu, 1. Chuyện của T hôn nhân và hạnh phúc 2. Nỗi khổ của M 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Giáo viên - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - HS thảo luận các vấn đề ? Ai là người có lỗi trong câu chuyện trên? Vì sao? - Hs: Bố mẹ T (ham giàu) K (là người chồng thiếu trách nhiệm) ? Để có hạnh phúc trong gia đình thì anh K và bố mẹ T phải làm gì? - Hs: + Bố mẹ T: Không vụ lợi (vì tiền, danh vọng) ép buộc con lấy người con không yêu. Trang 10
  11. + K: Không chơi bời lêu lổng, phải quan tâm chăm sóc gia đình. - Gọi HS đọc tình huống 2. ? M khổ vì lí do nào? - Hs: Do bản thân không tự chủ được: Sợ người yêu giận, cho rằng mình không thật lòng. ? Ai là người có lỗi? - Hs: Cả H và M, gđ, anh chị M ? Em có suy nghĩ gì về T/Y và hôn nhân trong 2 trường hợp trên? (1): không tình yêu->có kết hôn }->ko hạnh phúc (2): có tình yêu -> không kết hôn } ? Tại sao trong cả 2 trường hợp trên đều không có hạnh phúc? - Hs: (1) do ép hôn, tảo hôn vì ham giàu -> ty vụ lợi. (2) do thái độ không nghiêm túc trong tình yêu, yêu đương hưởng thụ, vội vàng. - HĐ 2: tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học 1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là hôn nhân, những quy định của pháp luật về hôn nhân. 2. Phương thức thực hiện: - Trải nghiệm - Hoạt động cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu Trang 11
  12. ? Em quan niệm như thế nào về tình yêu? ? Em quan niệm như thế nào về tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gia đình? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả 1. HÔN NHÂN *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Hôn nhân là sự liên kết đặc - Giáo viên nhận xét, đánh giá biệt giữa một nam và một nữ ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng trên nguyên tắc bình đẳng, tự ? Em quan niệm như thế nào về tình yêu? nguyện, được nhà nước thừa - Hs: nhận, nhằm chung sống lâu dài + T.y tự nguyện từ 2 phía và xây dựng một gia đình hoà + Sự đồng cảm sâu sắc, sự chân thành tin cậy và tôn thuận, hạnh phúc. trọng lẫn nhau, yêu trong sáng, lành mạnh. - T/y chân chính là cơ sở quan + Không ham tiền tài, danh vọng. trọng của hôn nhân. + Có trách nhiệm với nhau. => Đó là những biểu hiện của tình yêu chân chính. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân và gia đình hạnh phúc. ? Em quan niệm như thế nào về tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gia đình? - Hs: + Nam 20, nữ 18. + Cả 2 đều có trách nhiệm trong phát triển kinh tế gđ và nuôi dạy con cái. - Gv dẫn: để hiểu rõ hơn về những vấn đề trên ? Em hiểu như thế nào về hôn nhân? - Hs: Hôn nhân là ? Em hiểu thế nào là bình đẳng, tự nguyện, được nhà Trang 12
  13. nước thừa nhận - Hs: bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ, ko ép buộc, đăng kí kết hôn. ? Vì sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân? - Hs: tình yêu chân chính là chất keo dính bền chặt cho một cuộc hôn nhân bền vững. Khi yêu nhau người con trai và con gái đều có quyền lựa chọn. Nhưng khi đã kết hôn rồi thì dù hay dù dở cũng phải vun đắp xây dựng hạnh phúc gia đình. Đó chính là giá trị chân chính của tình yêu. “Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng” “Yêu nhau quả bồ hòn làm ngọt” “Yêu nhau yêu cả đường đi ti họ hàng” “Yêu nhau mấy núi cũng trèo qua” “Yêu nhau con mắt liếc ngang 2. Những quy định của pháp Ghét nhau ném đá vỡ đầu nhau ra” luật nước ta về tình yêu và ? Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở hôn nhân. Việt Nam hiện nay? a. Những nguyên tắc cơ bản - Gv: nguyên tắc hiện nay khác trong xã hội xưa. Xưa: của chế độ hôn nhân ở Việt “trai năm thê bảy thiếp”. Vua Tự Đức 104 vợ và có hơn nam hiện nay. 100 con. - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, Nay: chung thuỷ một vợ, một chồng. một vợ, một chồng, vợ chồng ? Em hiểu thế nào là hôn nhân tiến bộ. bình đẳng. - Hs: không tảo hôn, có đăng kí kết hôn. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực - Gv: hôn nhân được bắt đầu khi 2 người đăng kí kết hiện chính sách dân số kế hôn và kết thúc khi li hôn ;1 trong 2 bên chết hoặc mất hoạch hoá gia đình. tích + Hôn nhân giữa công dân Việt - Ví dụ: người theo đạo thiên chúa lấy người theo đạo Nam thuộc các dân tộc, tôn Phật phải học nhập đạo, thi lấy giấy chứng nhận. giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, Trang 13
  14. giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và pháp luật bảo vệ. + Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. C. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3 ) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên GV cho HS đọc tư liệu tham khảo mục 1,2. ? Thế nào là hôn nhân? Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt nam hiện nay? Khái quát nội dung bài học - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS Trang 14
  15. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên - Liên hệ với tình trạng hôn nhân ở địa phương em - Em quan niệm ntn về hôn nhân và tình yêu - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Mục tiêu HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là trách nhiệm đúng đắn của thanh niên trong thời kì CNH- HĐH. Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ. * Cách tiến hành Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS - HS tìm hiểu về luật hôn nhân và gia đình năm 2013 - HS thực hiện theo phương pháp đề án Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 21 - Bài 12 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (tiếp theo) Trang 15
  16. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu đc hôn nhân là gì? - Nêu đc các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nc ta. - Kể đc các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. - Tác hại của việc kết hôn sớm. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân trong việc thực hiện luật hôn nhân và gia đình năm 2000 3. Thái độ: Nghiêm chỉnh chấp hành luật hôn nhân và gia đình Không tán thành việc kết hôn sớm 4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị 1. GV: - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có) 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu về truyện đọc - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. Trang 16
  17. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Khởi động 1. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì CNH- HĐH đất nước. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Nguyên tắc trong hôn nhân được pháp luật quy định ntn? Theo em, độ tuôi kết hôn là bao nhiêu? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: - Được kết hôn: Nam từ 20 tuôỉ trở lên, nữ từ 18 tuôỉ trở lên, nam nữ tự nguyện, phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học Gv dẫn dắt vào bài mới. B. HĐ hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Trang 17
  18. HĐ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân(15’) 1. Hôn nhân 1.Mục tiêu: Tìm hiểu quy định của pháp luật về 2. Những qui định của PL nước ta hôn nhân, về hôn nhân Trách nhiệm của CD trong hôn nhân 2. Phương thức thực hiện: a. Những nguyên tắc cơ bản - Hoạt động nhóm b. Quyền và nghĩa vụ của công dân - Hoạt động chung cả lớp trong hôn nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Được kết hôn: Nam từ 20 tuôỉ trở lên, - Phiếu học tập của nhóm nữ từ 18 tuôỉ trở lên, nam nữ tự nguyện, 4. Phương án kiểm tra, đánh giá phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. có thẩm quyền. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Cấm kết hôn trong 1 số trường hợp: - Giáo viên yêu cầu + Người đang có vợ, chồng ? Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định như thế + Người mất năng lực hành vi dân sự. nào về tuổi kết hôn? + Người cùng dòng máu trực hệ, những ? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa người có họ trong phạm vi 3 đời. vợ và chồng + Bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế ? Mỗi người cần có thái độ như thế nào đối với với con riêng của chồng. tình yêu và hôn nhân? + Những người cùng giới tính ? Nơi em ở có trường hợp nào vi phạm quy định - Vợ chồng bình đẳng với nhau có nghĩa của pháp luật về hôn nhân không? Nêu hậu quả vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt; của nó? phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và - Học sinh tiếp nhận nghề nghiệp của nhau. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc theo yêu cầu - Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Trang 18
  19. - Hs: nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên. Gv: nhà nước khuyến khích nam 26, nữ 22 tuổi trở lên mới được kết hôn PN nước ngoài thường KH muộn, sinh con ít vì sợ ảnh hưởng đến nhan sắc: “ gái một con trông mùi”. - Hs: người đang có vợ hoặc chồng - Gv minh hoạ: Lý Chiêu Hoàng- Trần Cảnh; “Hòn vọng phu”; gái điếm và con đẻ. ? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa vợ và chồng? (phê phán quan điểm chồng kiếm tiền, vợ nội trợ) Gv: lưu ý phong tục, tập quán lạc hậu của một số 3. Trách nhiệm công dân: dân tộc thiểu số như: cướp vợ, nối dây, - Thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu - Đọc phần tư liệu tham khảo và hôn nhân. - GV: để đam bảo hạnh phúc GĐ, mỗi CD cần có - Không vi phạm q.định cuả PL về hôn trách nhiệm gì? nhân. - HS: thảo luận cặp đôi và tb C. Hoạt động luyện tập. 1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3 ) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả Trang 19
  20. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk 1. Bài 1: Chọn d, đ, g, h, i, k -> đúng Pl -> quyền và nghĩa vụ của công dân trong gđ - Đối với người tảo hôn: + Sức khoẻ suy giảm, không phát triển được trí tuê + Mọi người lo lắng Bài4: Bài 5: - Lí do lựa chon của Đức và Hoa không đúng-> vi phạm PL và chuẩn mực đạo đức người VN -> nếu cứ cố tình lấy nhau-> vi phạm Pl Bài 6: - Việc làm mẹ Bình sai, vì ép con kết hôn mà không có t.y chân chính-> vi phạm Pl - Cuộc hôn nhân không được Pháp luật thừa nhận-> vi phạm pháp luật - giải pháp: + Thuyết phục cha mẹ + Nhờ người can thiệp + Cơ quan chính quyền ủng hộ Bài 7 - Việc làm của anh Phú-> Sai vì vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên - Gv tổ chức cho Hs sắm vai tình huống bài 13/ 41. Trang 20
  21. - Đánh giá về tình trạng hôn nhân ở địa phương? Trách nhiệm của em như thế nào? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Mục tiêu HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là hôn nhân và những quy định của pháp luật về hôn nhân Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ. * Cách tiến hành Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS Tìm hiểu lối sống thử, sống vội của thanh niên hiện nay? Quam mieemk của em như thế nào? Cung cấp cho hs một số thông tin về “Luật hôn nhân và gia đình năm 2010”/ 63– Tl CD 8. - HS thực hiện theo phương pháp đề án Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 22 - Bài 13 QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Nêu đc thế nào là quyền tự do kinh doanh - Nêu đc nội dung các quyền của công dân trong việc tự do kinh doanh - Nêu đc thế nào là thuế và vai trò của thuế trong việc phát triển kinh tế đất nc Trang 21
  22. - Nêu đc nghĩa vụ đóng thuế của công dân. 2. Kĩ năng Biết vận động gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ kinh doanh và đóng thuế. 3. Thái độ Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác, ủng hộ pháp luật về thuế của nhà nc 4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị 1.GV: - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học 2.Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu đặt vấn đề - Phương pháp: Hoạt động cộng đồng. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề, dự án - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Khởi động * Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về quyền kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Trang 22
  23. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Bác A quyết định mở quán ăn bán đồ ăn ở nhà. Theo em, bác này có được quyền mở cửa hàng không? Bác phải làm gì? Và bác có phải đóng thuế không? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Có, bác phải xin giấy phép kinh doanh, bán đúng mặt hàng kê khai trong giấy phép và phải đóng thuế *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Điều 57( HP 1992) công dân có quyền tự do kinh doanh Điều 80: công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật. ? HP 1992 q. định quyền và nghĩa vụ gì của công dân ? -Tự do kinh doanh , đóng thuế GV:Vậy quyền tự do kinh doanh và đóng thuế đc pháp luật quy định như thế nào. chúng ta cùng vào bài hôm nay. B. HĐ hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt - HĐ 1: HS tìm hiểu mục ĐVĐ I. Đặt vấn đề 1. Mục tiêu: HS hiểu về các loại hình kinh doanh và mức thuế quy định của pháp luật 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm Trang 23
  24. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu GV: 1 HS đọc phần ĐVĐ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 3 nhóm Gợi ý thảo luận các vấn đề sau N1: Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì? N2: hành vi vi phạm đó là gì? N3: Em có nhận xét gì về mức thuế chênh lệch của các mặt hàng trên? Tại sao nhà nước ta lại quy định các mức thuế suất chênh lệch nhau nhiều như vậy đối với các mặt hàng? - Hs các nhóm thảo luận, tìm câu trả lời. + Nhóm 1: Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực sản xuất buôn bán + Nhóm 2: vi phạm về sản xuất, buôn bán hàng giả. Nhóm 3: Các mức thuế của các mặt hàng chênh lệch nhau: - Mức thuế cao-> thuốc lá là có hại, ôtô là hàng xa xỉ, vàng mã lãng phí, mê tín dị đoan . - Mức thuế thấp: sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập là cần thiết cho con người. Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước. Nước nông nghiệp, nguồn thu ít. VN phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước công nghiệp. - Học sinh tiếp nhận Trang 24
  25. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Giáo viên - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - HĐ 2: tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là kinh doanh, các hình thức kinh doanh 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá II. Nội dung bài học - Học sinh tự đánh giá. 1. Kinh doanh, quyền tự do kinh doanh: - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV: cho học sinh kể các hoạt động kinh doanh ở địa phương? - GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp nhằm giúp HS hiểu thế nào là tự do kinh doanh, thuế và ý nghĩa, vai trò của thuế. ? Kinh doanh là gì? - Hs: + Sản xuất: lúa gạo, lương thực thực phẩm. + Dịch vụ: làm đẹp, du lịch, giao thông vận tải + Trao đổi hàng hoá: siêu thị, chợ, đại lí. ? Thế nào là quyền tự do kinh doanh ? ? Người kinh doanh phải tuân thủ những quy * Kinh doanh: là hoạt động sx, dịch vụ và định gì? trao đổi hàng hóa nhằm mục Trang 25
  26. - Hs: kê khai đúng số vốn đích thu lợi nhuận. * Quyền tự do kinh doanh : là quyền công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ ? Thuế là gì? chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh - Hs: là khoản thu doanh. ? Ý nghĩa của thuế? - Người kinh doanh phải: - Hs: ổn định + Kê khai đúng số vốn, kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh. + Không kinh doanh những mặt hàng cấm (vũ khí, thuốc nổ, mại dâm) 2. Nghĩa vụ đóng thuế: ? Trách nhiệm của công dân với quyền tự do * Thuế: là khoản thu bắt buộc mà công kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào - HS: làm việc cặp đôi và báo cáo kết quả. ngân sách nhà nước. - GV: nhận xét, chốt, ghi bảng * Ý nghĩa của thuế: - Ổn định thị trường. - Điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định - GV: cho HS liên hệ thực tế hướng của nhà nước. ? Những tiêu cực trong kinh doanh và thuế là 3. Trách nhiệm của công dân gì? - Hs: trốn thuế, kinh doanh hàng cấm. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá doanh. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế. GV: Hiện nay vẫn còn nhiều cá nhân, tổ chức - Đấu tranh với những tiêu cực trong kinh chưa thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế, vì vậy doanh và thuế. cần phải đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và đóng thuế Trang 26
  27. C.Hoạt động luyện tập: 1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập ) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: HS làm các bài tập trong SGK - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm 1. Bài tập 1 HS kể các hoạt động kinh doanh : Thực phẩm, hàng tiêu dùng, dịch vụ Bài 2: trốn thuế Bài 3: HS trao đổi thảo luận đúng : c, đ, e - sản xuất giày dép, quần áo - dịch vụ giao thông vận tải - các đại lí bán hạng tạp hoá *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên - HS tìm hiểu các trường hợp vi phạm pháp luật về kinh doanh ở địa phương ? Trách nhiệm của bản thân em ? Trang 27
  28. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Đấu tranh với những tiêu cực trong kinh doanh và thuế. *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Mục tiêu HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là trách nhiệm đúng đắn về kinh doanh và thuế Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ. * Cách tiến hành Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS - Kể các lĩnh vực kinh doanh là thế mạnh của nước ta. Theo em cần làm gì để phát huy thế mạnh đó. - Tìm hiểu thêm về luật kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân và trình bày vào tiết học sau Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 23 - Bài 14 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Nêu đc tầm quan trọng và ý nghĩa của lao động - Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Nêu đc trách nhiệm của nhà nc trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Biết đc quy định của pháp luật trong việc bảo vệ vqf sử dụng lao động là trẻ em. Trang 28
  29. 2. Kĩ năng: - Phân biệt đc những hành vi, việc làm đúng, việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân 3. Thái độ: - tôn trọng quy định của pháp luật vê quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Biết được các loại hợp đồng lao động. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động - Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia đình và xã hội. 4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị 1. GV: - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu về truyện đọc - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. Trang 29
  30. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Khởi động * Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về quyền và nghĩa vụ lao động. Học tập cũng là 1 hình thức lao động - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ ? Thế nào là quyền tự do kinh doanh ? liên hệ địa phương? Theo em kinh doanh có phải lao động không? Mục đích của lđ *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: * Quyền tự do kinh doanh: là quyền công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. - Người kinh doanh phải: + Kê khai đúng số vốn, kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh. + Không kinh doanh những mặt hàng cấm (vũ khí, thuốc nổ, mại dâm) - KD là lao động với mục đích kiếm tiền nuôi sống bản thân, gia đình và làm giàu xã hội *Báo cáo kết quả: đàm thoại *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Lao động là gì, mục đích của lđ? Pháp luật quy định ntn về nghĩa vụ lao động của cd B. HĐ hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Trang 30
  31. I. Đặt vấn đề - HĐ1: HS tìm hiểu phần ĐVĐ 1. Mục tiêu: HS hiểu về các loại hình lao động và hình thức lao động 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu 1 HS đọc phần ĐVĐ - GV: Tìm hiểu ĐVĐ * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm ? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho thanh niên trong làng có ích lơị gì? - Hs: thanh niên có việc làm, có thu nhập, đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết khó khăn cho xã hội. GV: có người nói việc làm của ông An là bóc lột, lợi dụng sức lao động của người khác để trục lợi, ? Suy nghĩ của em về việc làm của ông An? - Có ý nghĩa, tạo ra của cải vật chất, tinh thần - GV cho HS tìm hiểu bức xúc về vấn đề việc làm hiện nay của thanh niên , gây những khó khăn bất ổn cho xã hội, cho nhà nước như thế nào? ( trong đó có tệ nạn xh) - HS đọc khoản 3, điều 5 của bộ luật lao động : mọi hoạt động tạo ra việc làm tự tạo việc làm, dạy nghề học nghề để có việc làm .” GVKL, chuyển ý. Trang 31
  32. 23/6/1994, QH IX thông qua BLLĐ 2/4/2004-> Sửa đổi, bổ sung-> văn bản pháp luật quan trọng, thể chế hoá quan điểm của Đảng về lao động * Tìm hành viểu sơ lược về BLLĐ và ý nghĩa của BLLĐ Cho HS đọc phần tư liệu tham khảo - GV chốt lại ý chính: BLLĐ quy định: + quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động + Hợp đồng lao động + Các điều kiện lao động: bảo hiểm, bảo hộ lao động bồi thường thiệt hại GV: Đọc điều 6( BLLĐ) Người LĐ là người ít nhất đủ 15 tuôỉ có khó khăn người lao động và có giao kết hợp đồng lao động. Những quy định của người lao động chưa thanh niên. ? Bản cam kết giữa chị Ba và giám đốc công ty Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao? ?Em hiểu hợp đồng lao động là gì? - HS: tb cá nhân Gv nhận xét chốt:- Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động (chị Ba) và người sử dụng lao động (giám đốc công ty Hoàng Long) về việc làm có trả công, đk lao động, quyền ngh.vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động - Nguyên tắc: Thoả thuận tự nguyện, bình đẳng - Nội dung: công việc phải làm, thời gian, địa điểm; Tiền lương, tiền công, phân cấp; Các đk bảo hiểm lao động bảo hộ lao động GV KL, chuyển ý HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học (22’) 1.Mục tiêu: HS hiểu được lao động là gì? Các hình thức lao động. Công cụ lao động đc cải tiến ntn trong lịch sử? mục đích của Trang 32
  33. cải tiến công cụ lao động II. Nội dung bài học 2. Phương thức thực hiện: 1. Khái niệm. - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu ? Em hiêủ như thế nào là lao động? ? Có mấy hình thức lao động? ? Có người nói “lao động là động lực của sự phát triển xã hội”. Em hiểu câu nói này như thế nào? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: hoạt động theo yêu cầu - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm ? Em hiêủ như thế nào là lao động? ? Có mấy hình thức lao động? - Hs: 2- lao động chân tay, lao động trí óc. ? Có người nói “lao động là động lực của sự phát triển xã hội”. Em hiểu câu nói này như thế nào? Lao động: Là hoạt động có - hs: lao động thúc đẩy sự phát triển của xã hội mục đích của con người Gv: Do nhu cầu thiết yếu: ăn mặc, ở, uống đòi hỏi con nhằm tạo ra của cải vật chất người phải không ngừng lao động và cải tiến các hình thức và các giá trị tinh thần cho xã lao động. Nhu cầu con người càng tăng thì lao động càng hội. được cải tiến. Chính sự cải tiến là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Vd: Tay để bới -> que, xương ->đá -> cuốc -> cày ->máy cày Trang 33
  34. Đập lúa bằng đá -> máy tuốt đạp chân -> tuốt bằng mô tơ -> máy gặt đập liên hoàn. “ăn no, mặc ấm” -> “ăn ngon, mặc đẹp”. - GV: mở rộng ? Nếu con người không chịu lao động thì điều gì sẽ xảy ra? - HS: xã hội không tồn tại và phát triển ? Học tập có phải là lao động không? Theo em chúng ta phải lđ ntn để có kết quả như mong muốn? - Báo cáo kq: phiếu học tập. - 1 nhóm đại diện trb - GV: qs và nhận xét, đánh giá C. Hoạt động luyện tập: 1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3 ) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk - Kể tên các loại hình lao động mà em biết? - Theo em tại sao con người phải lao động? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk - HS trb cá nhân D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. Trang 34
  35. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên - Theo em HS cần phải lao động k? - Hãy kể những việc mà em có thể làm phù hợp với lứa tuổi của em? - HS có thể trao đổi cặp đôi để làm. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Mục tiêu HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là trách nhiệm của bản thân về lao động Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ. * Cách tiến hành Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS - HS tìm hiểu thêm về luật lao động theo quy định của pháp luật. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân Ký duyệt của tổ chuyên môn Trang 35
  36. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 24 - Bài 14 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN (T2) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Nêu đc tầm quan trọng và ý nghĩa của lao động - Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Nêu đc trách nhiệm của nhà nc trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Biết đc quy định của pháp luật trong việc bảo vệ về sử dụng lao động là trẻ em. 2. Kĩ năng: - Phân biệt đc những hành vi, việc làm đúng, việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân 3. Thái độ: - tôn trọng quy định của pháp luật vê quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Biết được các loại hợp đồng lao động. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động - Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia đình và xã hội. 4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị 1- GV: - Kế hoạch bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có) - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. HS: đọc và nghiên cứu bài ở nhà III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu về truyện đọc Trang 36
  37. - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Khởi động * Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về những quy định của pháp luật, bộ luật lao động - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Cho TH: học hết THCS, An đi làm việc cho 1 công ty B và làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm như: bốc vác nặng, làm tăng ca, làm đêm ? Theo em, việc công ty B giao việc cho An có phù hợp với quy định của bộ luật LĐ hiện hành không? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi cộng đồng - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Theo BLLĐ: K vì: Cấm sử dụng người lao động dưới 18T làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Trang 37
  38. - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HĐ hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu nội dung bài học (25’) II. Nội dung bài học 1.Mục tiêu: HS hiểu được Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân theo quy định của pháp luật. Chính sách của nhà nước. Quy định của Bộ luật lao động đối với trẻ chưa thành niên. 2. Quyền và nghĩa vụ lao động của Trách nhiệm của bản thân về lao động công dân. 2. Phương thức thực hiện: - Mọi công dân có quyền tự do sử dụng - Hoạt động cá nhân, nhóm sức lao động của mình để học nghề, tìm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có - Phiếu học tập cá nhân ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản - Phiếu học tập của nhóm thân, gia đình. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự - Học sinh đánh giá lẫn nhau. nuôi sống bản thân và gia đình, góp phần - Giáo viên đánh giá. sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ cho xã hội. - GV: Quyền và nghĩa vụ lao động của công 3. Chính sách của nhà nước: dân. Chính sách của nhà nước. Quy định của - Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho cá Bộ luật lao động đối với trẻ chưa thành niên. nhân, tổ chức trong và ngoài nước đầu Trách nhiệm của bản thân về lao động tư, phát triển sx, kinh doanh để tạo việc ? Tại sao nói lao động là quyền, đồng thời là làm cho người lao động. nghĩa vụ của công dân - Các hoạt động sx, kinh doanh, dạy ? Nêu các chính sách kinh tế của nhà nước nghề, học nghề, tự tạo việc làm được nhà CHXHCN VN trong giai đoạn hiện nay? nước tạo điều kiện thuận lợi - Hs: Nhà nước tạo điều kiện thuận 4. Quy định của Bộ luật lao động đối ? Quy định của BLLĐ đối với trẻ em chưa với trẻ chưa thành niên. thành niên? Trang 38
  39. Gv mở rộng: CNTB phương Tây- Chủ tư sản - Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào ngược đãi công nhân. làm việc. CMCN- CN đập phá máy móc, đòi tăng lương, - Cấm sử dụng người lao động dưới 18T giảm giờ làm, chống đánh đập. làm những công việc nặng nhọc, nguy ? Những biểu hiện sai trái sử dụng sức lao động hiểm. của trẻ em mà em được biết? - Cấm lạm dụng, cưỡng bức, ngược đãi ? Liên hệ trách nhiệm bản thân? người lao động - Học sinh tiếp nhận 5. Trách nhiệm của bản thân *Thực hiện nhiệm vụ - Tuyên truyền, vận động gđ, xh thực - Học sinh: hoạt động theo yêu cầu - Giáo viên: quan sát hiện quyền và nghĩa vụ lao động của - Dự kiến sản phẩm: Phiếu HT của HS người công dân *Báo cáo kết quả - Góp phần đấu tranh những hiện tượng *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá sai trái, trái PL trong việc thựchiện - Giáo viên nhận xét, đánh giá quyền và nghĩa vụ lao động ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HĐ luyện tập C.Hoạt động luyện tập: 1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3 ) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập 1. Bài tập 1 Đáp án đúng a, b, đ, e Trang 39
  40. 2.Bài tập 3: (T50) Đáp án đúng: c, đ, e - Không đồng tình-> thuê người làm không hoàn thành nghĩa vụ trường giao *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk - HS trb cá nhân D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên GV tổ chức HS xử lí tình huống: 1, Hà(16T) học dở dang lớp 10/12 vì gđ kk nên xin làm ở 1 xí nghiệp nhà nước. Hà có được tuyển vào biên chế NN khồng? - Không vì tuổi, ngh/nghiệp, bằng cấp 2, Nhà trường phân công 9A lđ vệ sinh bàn ghế trong lớp. 1 số bạn đề nghị lấy quỹ lớp thuê người làm - HS có thể trao đổi cặp đôi để làm * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Mục tiêu HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là trách nhiệm của bản thân về lao động Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ. * Cách tiến hành Trang 40
  41. Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS - HS tìm hiểu thêm về luật lao động theo quy định của pháp luật. - Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về lao động Trang 41
  42. Cấp độ Nhận biết Vận dụng ( Mô tả yêu cầu Thông hiểu ( Mô tả yêu cầu cần đạt) cần đạt) ( Mô tả yêu cầu cần Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đạt) Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TN TL TNK TL KQ Q 1. Quyền Biết Kể và nghĩa được được 1 vụ của các quy số công dân định của trường trong hôn tuổi kết hợp vi nhân hôn phạm pháp luật về hôn nhân và hậu quả của những việc làm đó Số câu 1 1 1 Số điểm 0,25đ 2đ 0,25 đi Tỉ lệ % 2,5% 20% 2,5% 2. Quyền Nhận ra Hiểu được tự do kinh được vai trò của doanh và biểu thuế đối nghĩa vụ hiện của với sự phát đóng thuế quyền triển kinh tự do tế xã hội kinh của đất doanh nước và nghĩa vụ đóng thuế Số câu 1 1 2 Số điểm Tỉ 1đ 2đ 3đ lệ % 10% 20% 30% 3 Quyền Biết và nghĩa nhận vụ lao xét, động của đánh công dân giá thái độ, hành vi đối với quền Trang 42
  43. và nghĩa vụ lao động của công dân. Số câu /1 1 Số điểm 3 3đ Tỉ lệ % 30% 30% Tổng số 2 0,5/1+0,5/ 2 10 câu 2đ 1+1 5đ 100% Tổng số 20 % 4,5đ 50 % điểm 45% Tỉ lệ % * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân Rút kinh nghiệm Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 25 - Bài 14 KIỂM TRA VIẾT( 1 TIẾT) I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: - Nhằm kiểm tra nhận thức của học sinh về kiến thức, kĩ năng thái độ từ bài 11 đến bài 14 trong học kì II. II. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Về kiến thức: - Biết được quyền tự do kinh doanh của công dân. Trang 43
  44. - Biết được các quy định của tuổi kết hôn - Hiểu được vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước 2. Về kĩ năng: Kể được 1 số trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và hậu quả của những việc làm đó Biết nhận xét, đánh giá thái độ, hành vi đối với quền và nghĩa vụ lao động của công dân. 3. Về thái độ: - Tôn trọng pháp luật về hôn nhân - Tôn trọng pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. III. NHỮNG NĂNG LỰC MÀ ĐỀ KIỂM TRA HƯỚNG TỚI ĐÁNH GIÁ Năng lực có thể hướng tới trong đề kiểm tra: NL tư duy phê phán, NL giải quyết vấn đề IV. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan. V. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : Mã đề 01: VI. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ BÀI Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm) Câu 1: ( 1 điểm): Những ý kiến dưới đay về quyền tự do kinh doanh là đúng hay sai? ( đánh dấu X vào ô tương ứng) Ý kiến Đúng sai A.Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp B. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì C. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước D. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật Câu 2: ( 1 điểm) Pháp luật quy định tuổi được kết hôn là bao nhiêu? (khoanh tròn chữ cái trước phương án đúng) A. Nam, nữ từ 16 tuổi trở lên. B. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi D. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 16 tuổi trở lên. trở lên. Phần II: Tự luận ( 8 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) Thuế có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước? Câu 4: ( 3 điểm) Tình huống: Hải Anh là con trai độc nhất trong 1 gia đình giàu có nhưng lười học nên không thi đậu vào đại học. Không học, chẳng có công việc làm, suốt ngày Hải Anh lao vào chơi bi-a, điện tử. Bạn bè lo lắng hỏi Hải Anh về công việc và tương lai thì được trả lời: “Nhà tớ thiếu gì tiền! Tiền của bố mẹ cho tớ đủ để sống sung sướng cả đời rồi; tớ không cần gì phải đi học, vì tớ không cần lao động!” Câu hỏi: a. Suy nghĩ của Hải Anh đúng hay sai? Vì sao? Trang 44
  45. b. Nếu được khuyên Hải Anh, em sẽ nói điều gì? Câu 5 (3 điểm) Hãy liên hệ thực tế ở địa phương em và nêu ví dụ 1 số trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, bạo lực gia đình ) và hậu quả của những việc làm đó? BÀI LÀM : VII. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm) Câu 1:(1 điêm) Đáp án đúng: C, D Câu 2: ( 1 điểm) Đáp án đúng : C Phần II Tự luận ( 8 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 4 Thuế có vai trò rất quan trọng đối với việc phát triển KT – XH của 0,5 2 điểm đất nước vì: - Thuế giúp ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần 1,5đ đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước. a, Hải Anh suy nghĩ không đúng, vì đó là con người thì ai cũng cần 1,5 Câu 4 phải lao động. Dù gia đình giàu có thì mỗi người vẫn cần phải lao 3 điểm động, biết quý trọng lao động. Lao động giúp con người trưởng thành và có ích cho xã hội. b, Không nên ỉ lại vào bố mẹ mà lười biếng học tập, lao động. Không 1,5 nên xa lánh lao động vì xa lánh lao động là xa lánh mọi người, xa lánh tập thể, dần dần sẽ trở thành kẻ vô tích sự. Hãy luôn ghi nhớ một điều : Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân. - Học sinh liên hệ thực tế : Kể được ít nhất 2 trường hợp vi phạm 1,5 pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, bạo lực gia Câu 5 đình ) - Nêu được hậu quả của những việc làm đó : Ảnh hưởng đến sức 2 điểm 1,5 khỏe, mất cơ hội học hành, không tiến bộ được vì vướng bận gánh nặng gia đình; đời sống gia đình khó khăn, con cái nheo nhóc, thất học .tạo ra gánh nặng đối với xã hội. ( Khi chấm giáo viên cần linh hoạt cho điểm phần ý kiến giải thích của học sinh) 4. Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò: Đọc bài 16 6. Rút kinh nghiệm Ký duyệt của tổ chuyên môn Trang 45
  46. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 26 - Bài 15 VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN (T1) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật , trách nhiệm pháp lý. -Kể đc 1 số loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd 2. Kĩ năng: Phân biệt đc các loai pháp luật và trách nhiệm pháp lý. 3. Thái độ - Tự giác chấp hành pháp luật - Phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd 4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị 1. GV: - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới Trang 46
  47. * HĐ1: Tìm hiểu về phần ĐVĐ - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Khởi động * Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa tình huống - Vứt rác bừa bãi - Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng - Lấn chiếm vỉa hè - Trộm cắp xe máy - Muợn xe bán cho hiệu cầm đồ - Viết, vẽ bậy lên tường. ? những tình huống nào là vi phạm pháp luật, và đâu là vi phạm kỉ luật. Biện pháp xử lý từng hành vi trên ntn? *Thực hiện nhiệm vụ Trang 47
  48. - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: + Vi phạm kỉ luật: Vứt rác bừa bãi, Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng, Viết, vẽ bậy lên tường + Vi phạm pháp luật: - Trộm cắp xe máy, Muợn xe bán cho hiệu cầm đồ, *Báo cáo kết quả: Phiếu HT *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác + PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo - Cách tiến hành *Mục tiêu:-Học sinh xác định được các hành vi vi phạm pháp luật, phân biệt được các loại vi phạm pháp luật. -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề *PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : - PP :Vấn đáp ,Thảo luận nhóm - Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật khăn phủ bàn. * Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5.Cách thức tiến hành: *Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh đọc phần ĐVĐ I. Ðặt vấn đề: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm thời gian 5 phút: Nhận xét từng hành vi vi phạm pháp luật và hậu quả của nó theo bảng dưới đây: Hành Chủ ý thực hiện Hậu quả Vi phạm pháp luật vi Có Không Có Không 1 X -Tắc cống, ngập nước X 2 X -Thiệt hại về ngýời và của X 3 X -Phá tài sản quý X Trang 48
  49. 4 X -Tổn thất tài chính ngýời khác X 5 X Tiền X 6 X Người bị thương X - Giải thích t¹i sao hành vi 3 không có lỗi – không vi phạm ? - Giải thích hành vi 6 không vi phạm pháp luật mà là vi phạm nội quy an toàn lao ðộng. GV tổ chức cho học sinh tranh luận hành vi 6. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm bạn nhận xét bổ xung Gv nhận xét chốt, chiếu bảng. - Tiếp tục cho học sinh làm việc nhóm đôi trả lời bảng 2. Các nhóm đôi báo cáo kết quả, nhận xét bổ xung Hành vi Trách nhiệm pháp luật Phân loại vi phạm Chịu Không chịu 1 X Vi phạm pháp luật hành chính 2 X Vi phạm pháp luật dân sự 3 X Không 4 X Vi phạm pháp luật hình sự 5 X Vi phạm pháp luật dân sự 6 X Vi phạm kỉ luật - Giải thích tại sao hành vi 3 không chịu trách nhiệm pháp lí? vì ngýời ðó không có trách nhiệm pháp lí. Gv nhận xét ,chốt. * Mục tiêu: II. Nội dung bài học: - HS tìm hiểu về các vấn đề vi phạm pháp luật 1. Vi phạm pháp luật, trách nhiệm và trách nhiệm pháp lí. pháp lí: - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công * Vi phạm pháp luật : Là hành vi trái dân. pháp luật, có lỗi do người có năng lực 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cặp đôi trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại 3. Sản phẩm hoạt động đến các quan hệ xã hội được pháp luật - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá bảo vệ. - Học sinh đánh giá. * Trách nhiệm pháp lí: Là nghĩa vụ pháp - Giáo viên đánh giá. lí mà cá nhân, tổ chức cơ quan vi phạm 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ pháp luật phải chấp hành những biện - GV: chuyển giao nhiệm vụ pháp bắt buộc do nhà nước qui định. Học sinh làm việc cả lớp: - Thế nào là vi phạm pháp luật? 2. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. ?Em kể một số hành vi vi phạm pháp luật mà em biết ?Chỉ rõ từng loại vi phạm? a. Các loại vi phạm pháp luật: - Vi phạm *Báo cáo kết quả: Phiếu HT pháp luật hình sự: là hành vi nguy hiểm *Đánh giá kết quả Trang 49
  50. -Ăn trộn gà cho xã hội. -đánh vợ - Vi phạm pháp luật dân sự: là hành vi -hai gia đình cạnh nhau tranh chấp đât đai -Học sinh đánh nhau trong trường xâm hại tới các quan hệ tài sản, quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm đôi : - Vi phạm pháp luật hành chính: là hành - Có mấy loại vi phạm pháp luật? là những loại vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nào? - Mỗi loại lấy một ví dụ . nước. Đại diện nhóm đôi báo cáo kết quả, nhận xét, bổ - Vi phạm kỉ luật: là hành vi trái với xung ? Có các loại vi phạm pháp luật nào? những quy định trong cơ quan, xí ? Các trường hợp vi phạm pháp luật trong mục nghiệp, trường học, kỉ luật lao động đặt vấn đề thuộc loại vi phạm pháp luật nào? b. Các loại trách nhiệm pháp lí ? Cho ví dụ về các loại vi phạm pháp luật? + Trách nhiệm hình sự. - Hs: + Trách nhiệm dân sự. + Hình sự: lừa đảo, cờ bạc, ma tuý, mại dâm, + Trách nhiệm hành chính. + Dân sự: vay tiền không trả, ăn cắp, + Trách nhiệm kỉ luật + Hành chính: xây nhà, làm hàng quán lấn chiếm vỉa hè, + Kỉ luật: đi muộn, nói chuyện trong khi làm việc, ? Có các loại trách nhiệm pháp lí nào? - Hs: trách nhiệm - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. Gv nhận xét ,chốt, ghi bảng C/ Luyện tập : *Mục tiêu:-Học sinh củng cố kiến thức Vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật. -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề *PPDH: Thảo luận nhóm 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3 ) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên Trang 50
  51. ? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH? ? Phương hướng rèn luyện của thanh niên - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS *Cách thức tiến hành: Gv chiếu bài tập 1 Học sinh đọc làm việc cá nhân bài tập 1,2 Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét Gv nhận xét ,chốt. D. Hoạt động vận dụng : *Mục tiêu:-Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. -Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. *PPDH: Vấn đáp 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3 ) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên *Cách thức tiến hành: Gv đưa học sinh vào tình hướng có vấn đề: Những người xung quanh em có các hành vi vi phạm pháp luật em sẽ làm gì ? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập những câu trả lời của HS *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức E. Hoạt động tìm tòi mở rộng : *Mục tiêu:-Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. -Phát triển năng lực tự học *PPDH: Đề án *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS *Cách thức tiến hành:Giao nhiệm vụ -Tìm hiểu về các hành vi vi phạm pháp luật ở địa phương. Trang 51
  52. -Tìm hiểu quy định của pháp luật hành chính, luật dân sự ,luật hình sự lý các hành vi vi phạm pháp luật . *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập những câu trả lời của HS *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức Rút kinh nghiệm. Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 27 - Bài 15 VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN ( T2) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật , trách nhiệm pháp lý. -Kể đc 1 số loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd 2. Kĩ năng: Phân biệt đc các loai pháp luật và trách nhiệm pháp lý. 3. Thái độ: - Tự giác chấp hành pháp luật - Phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd 4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị 1. GV: - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; Trang 52
  53. - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu về phần ĐVĐ - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2: tìm hiểu nội dung bài học - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A/ Hoạt động khởi động: *Mục tiêu:-Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. *PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : -PP :Vấn đáp -PT: Bảng phụ -Kỹ thuật đặt câu hỏi *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS *Cách thức tiến hành: -Gv dặt câu hỏi: - Sử dụng tình huống 3 ở tiết 1. H:T¹i sao t×nh huèng 3 kh«ng vi ph¹m ph¸p luËt? (§ã lµ ng­êi kh«ng cã n¨ng lùc tr¸ch nhiÖm ph¸p lÝ) H:VËy tr¸ch nhiÖm ph¸p lÝ lµ g×? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát Trang 53
  54. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Gv nhận xét, dẫn vào bài B/ Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác + PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt - HĐ 1: Tìm hiểu về trách nhiệm pháp lý, II. Nội dung bài học trách nhiệm của CD và HS 1. Mục tiêu: -Học sinh hiểu được khái niệm trách nhiệm pháp lý, xác định được các loại trách nhiệm pháp lý và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý. -Có ý thức tôn trọng pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật. -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề *2. Phương thức thực hiện: -PP :Vấn đáp ,Thảo luận nhóm - PT: Bảng phụ, phiếu học tập *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ ? Nhắc lại: thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí? Có mấy loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí? ? Xác định loại vi phạm và biện pháp xử lí cho 1 số hành vi sau: Trang 54
  55. - Vứt rác bừa bãi - Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng Lấn chiếm vỉa hè - Trộm cắp xe máy - Muợn xe bán cho hiệu cầm đồ - Viết, vẽ bậy lên tường ? Pháp luật qui định công dân có trách nhiệm pháp lí để nhằm mục đích gì? - Hs: Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo giáo dục người vi phạm pháp luật. + Gd ý thức, tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật + Răn đe mọi người không vi phạm pháp luật + Hình thành, bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lý trong nhân dân. + Ngăn chặn, xoá bỏ vi phạm pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. *Cách thức tiến hành: - Gv nêu câu hỏi, học sinh thảo luận nhóm: ? Em hiểu thế nào là trách nhiệm pháp lý ? ? Có các loại trách nhiệm pháp lý nào? Nêu Trách nhiệm pháp lí: Là sự áp dụng các nội dung cụ thể? biện pháp cưỡng chế của Nhà nước về hình ? Quy định trách nhiệm pháp lí có ý nghĩa thúc- Là sự bắt buộc thực hiện quy định của gì? pháp luật. ? Công dân có trách nhiệm ntn? HS phải làm Các loại trách nhiệm pháp lí gì để k vi phạm pháp luật? - Trách nhiệm hình sự -Học sinh đọc, làm việc - Trách nhiệm dân sự -Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét -Gv nhận xét ,chốt. - Trách nhiệm kỉ luật ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí - Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật. - Giáo dục ý thúc tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật. Trang 55
  56. - Răn đe mọi người không được vị - Hình thành, bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lí. - Ngăn chặn, hạn chế, xoá bỏ vi phạm pháp luật. Trách nhiệm công dân - Chấp hành nghiêm chỉnh hiến. pháp, pháp luật. - Đấu tranh hành vi vi phạm hiến. pháp và pháp luật. Đối với HS: - Tuyên truyền, vận động mọi người - Có lối sống lành mạnh, học tập, lao động tốt - Tránh xa tệ nạn xã hội - Đấu tranh chống các hiện tượng xấu, vi phạm pháp luật. C. Hoạt động luyện tập: *Mục tiêu:-Học sinh củng cố kiến thức Vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề *PPDH: Thảo luận nhóm *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS *Cách thức tiến hành: Gv chiếu bài tập 5,6 Học sinh đọc làm việc cá nhân bài tập 5,6 sau đó thảo luận nhóm. Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét Gv nhận xét ,chốt. Đáp án bài 5: -ý kiến đúng: c, e. - ý kiến sai: a, b, d, đ Đáp án bài 6: So sánh trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lí: Giống Khác nhau là những quan hệ xã hội và đều dýợc pháp - Trách nhiệm đạo đức: luật điều chỉnh, quan hệ giữa người và bằng tác động của dân sự xã hội; lương tâm người ngày càng tốt ðẹp hõn Mọi người cắn rứt ; đều phải biết và tuân theo. - Trách nhiệm hình sự: Bắt buộc thực hiện; Phương pháp cưỡng chế của nhà nước D. Hoạt động vận dụng: *Mục tiêu:- Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Trang 56
  57. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. *PPDH: Trò chơi *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS *Cách thức tiến hành: Gv đưa học sinh vào tình hướng có vấn đề: GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống: Câu 1: Xe máy, xe mô tô 2 bánh được chở nhiều nhất là mấy người? 1. Hai người kể cả lái xe. 2. Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và 1 trẻ em dưới 7 tuổi. HS: ứng xử tình huống GV: nhận xét. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng : *Mục tiêu:- Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Phát triển năng lực tự học *PPDH: Vấn đáp *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS *Cách thức tiến hành:Giao nhiệm vụ -Tìm hiểu về các hành vi vi phạm pháp luật ở địa phương. -Tìm hiểu quy định của pháp luật hành chính, luật dân sự ,luật hình sự lý các hành vi vi phạm pháp luật . Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 28 - Bài 16 QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC QUẢN LÍ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN (T1) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức - Nêu đc thế nào là quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc các hình thức tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD Trang 57
  58. - Nêu đc trách nhiệm của nhà nc trong việc bảo vệ quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD 2. Về kỹ năng - Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nứoc và quản lí xã hội của công dân. - Tự giác tích cực tham gia các công Pviệc chung của trường lớp và địa phương - Tránh thái độ thờ ơ, trốn tránh công việc chung của lớp, trường và xã hội. 3. Về thái độ - Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước CHXHCNVN. – Tuyên truyền vận động mọi người tam gia các hoạt động xã hội. 4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật khiếu nại tố cáo, luật bầu cử đại biểu Quốc Hội, HĐND. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu phần ĐVĐ - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bà học - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. Trang 58
  59. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Hoạt động khởi động: *Mục tiêu:-Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. *PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : -PP :Vấn đáp -PT: Bảng phụ -Kỹ thuật đặt câu hỏi 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: GV: ? Trong chương trình công dân từ lớp 6 -> 9, các em đã được học những quyền gì của công dân? Hs: Kể Cho HS thảo luận cặp đôi - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS + Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, quyền được khai sinh và có quốc tịch, quyền học tập, quyền được kinh doanh, quyền lao động . Gv: Ngoài những quyền kể trên, công dân còn có quyền tham gia quản lí nhà nước Đây là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân. Tại sao quyền tham gia quản lí nhà lại là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân? Trong tiết học hôm nay cô trò cùng tìm hiểu để làm sáng tỏ vấn đề này B. HĐ hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu Đặt vấn đề I. Đặt vấn đề: *Mục tiêu: - HS Hiểu được nội dung, phương thức thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề *PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : -PP : Cá nhân , thảo luận nhóm - PT: phiếu học tập, bang phụ 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ Trang 59
  60. - Giáo viên: ? *Cách thức tiến hành: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS làm việc cá nhân rồi thảo luận nhóm. 1/ Ở phần 1 của ĐVĐ, em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao? 2/ Những quy đinh ở phần 2 của ĐVĐ thể hiện quyền gì của công dân? Nhà nước ta ban hành các quy định trên để làm gì? 3/ Vì sao CD có quyền tham gia QLNN, QLXH? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS - HS làm việc, giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần thiết. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm bạn nhận xét bổ xung - Gv nhận xét chốt, chiếu bảng. 1/ Ý c đúng 2/ Thể hiện quyền tham gia QLNN, QLXH của công dân 3/ Vì Nhá nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Tóm lại: Công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội v× nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Nhân dân có quyền, có trách nhiệm giám sát hoạt động của các cơ quan tổ chức nhà nước. Đồng thời có nghĩa vụ thực hiện tốt các chính sách, pháp luật của nhà nhước, giúp đỡ, tạo điều kiện cho cán bộ công chúc Nhà nước thi hành công vụ - Gv đạt câu hỏi bổ sung ? Qua phần ĐVĐ, em hãy rút ra bài học. - HS trả lời: Công dân có quyền tham gia quản lý NN. QLXH - GV chuyển sang mục 2 HĐ 3: Tìm hiểu nội dung bài học (22’) 1. Mục tiêu: HS hiểu đươc Quyền tham gia quản lí II. Nội dung bài học Nhà nước, quản lí xã hội, Các hình thức tham gia quản 1. Quyền tham gia quản lí Nhà Trang 60
  61. lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân: nước, quản lí xã hội của công dân 2. Phương thức thực hiện: là quyền: - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Tham gia xây dựng bộ máy nhà - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động nước và các tổ chức xã hội. - Phiếu học tập cá nhân - Tham gia bàn bạc, tổ chức thực - Phiếu học tập của nhóm hiện, giám sát và đánh giá các 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. hoạt động, các công việc chung - Học sinh đánh giá lẫn nhau. của Nhà nước, XH. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ 2. Các hình thức tham gia quản lí - Giáo viên yêu cầu: nhà nước, quản lí xã hội của công 1: Nếu nội dung của quyền tham gia quản lí Nhà nước dân: và xã hội? Ví dụ 2: Cách thực hiện quyền tham gia quyền tham gia quản - Trực tiếp: trực tiếp tham gia bàn lí Nhà nước, xã hội? Ví dụ. bạc, đóng góp ý kiến và giám sát - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ hoạt động của các cơ quan và cán - Học sinh bộ công chức nhà nước. - Giáo viên - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả 1/ Nội dung: + Tham gia XD bộ máy Nhà nước và các tổ chức xã Gián tiếp: Thông qua đại biểu hội. nhân dân để họ kiến nghị lên cơ + Tham gia bàn bạc công việc chung. + Tham gia tổ chức, thực hiện, giám sát quan có thẩm quyền giải quyết. VD: Tham gia góp ý kiến xây dựng Hiến pháp và pháp luật. Tố cáo, khiếu nại những việc làm sai trái của cơ quan quản lý 3. Trách nhiệm của nhà nước, 2/Phương thực thực hiện công dân ( Chuyển tiết 2) * Trực tiếp: * Gián tiếp: - Nhà nước bảo đảm và không - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ngừng tạo điều kiện để nhân dân - Giáo viên nhận xét, đánh giá phát huy quyền làm chủ về mọi ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng mặt của mình. ? Liên hệ với tình hình ở trường, lớp, địa phương và - Công dân có trách nhiệm tham cho biết em, gia đình em đã thực hiện quyền tham gia gia các công việc của Nhà nước và Trang 61
  62. quản lí nhà nước, quản lí xã hội của mình như thế nào? xã hội để đem lại lợi ích cho bản - Hs: thân, xã hội. * Bản thân: góp ý kiến về xây dựng nhà trường không có ma tuý;về điều kiện phục vụ việc học tập, vệ sinh môi trường, an ninh trường học. * Gia đình: - Mức đóng góp - Xd cơ sở hạ tầng địa phương, xd trường học, bệnh xá - XD nhà tình nghĩa, giữ gìn trật tự an ninh toàn xh, phòng chống tệ nạn xã hội, xây dựng làng văn hoá. C. Hoạt động luyện tập: *Mục tiêu:-Học sinh củng cố kiến thức về bài học -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề *PPDH: Cá nhân *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS *Cách thức tiến hành: GV: Em hãy tóm tắt nội dung phần khái niệm quền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân vào sơ đồ dưới đây. HS: Tự liên hệ. Quyền Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và tham gia tổ chức xã hội. quản lí nhà Tham gia bàn bạc công việc chung. nước, quản lí xã hội của công Tham gia thực hiện và giám sát việc thực dân. hiện. Gv chiếu bài tập 1 Học sinh đọc làm việc cá nhân bài tập 1 sau đó trao đổi với bạn bên cạnh. Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét Gv nhận xét ,chốt. Bài tập 1: Tất cả các quyền sau đều thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, Xã hội của công dân: Quyền bầu cử đại biểu Quốc hộ - Đại biểu Hội đồng nhân dân, quyền ung củ. - Quyền khiếu nại, tố cáo; quyền giám sát, kiểm tra. Trang 62
  63. D. Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng: *Mục tiêu:-Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. -Phát triển năng lực tự học *PPDH: Vấn đáp *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS Bản thân em: - Bàn bạc, quyết định việc quan tâm đến học sinh nghèo vượt khó - Ý kiến với nhà trường về bàn ghế, vệ sinh trường lớp - Tham gia bàn bạc , quyết định nội quy, các phong trào của lớp. Đối với gia đình: -Bàn bạc, quyết địnhviệc xây dựng các công trình phúc lợi, các quy ước của xã , thôn về nếp sống văn minh và chống tệ nạn xã hội *Cách thức tiến hành: Giao nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu sách báo, hỏi ông bà, cha me hoặc tra mang Internet thực hiện 2 nhiệm vụ sau: -Tìm hiểu về việc thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hôi ở địa phương. - Liên hệ xem bản thân em hay gia đình của em đã thực hiên quyền này như thế nào? Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 29 - Bài 16 QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC QUẢN LÍ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức - Nêu đc thế nào là quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc các hình thức tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc trách nhiệm của nhà nc trong việc bảo vệ quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD 2. Về kỹ năng: - Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nứoc và quản lí xã hội của công dân. - Tự giác tích cực tham gia các công Pviệc chung của trường lớp và địa phương Trang 63
  64. - Tránh thái độ thờ ơ, trốn tránh công việc chung của lớp, trường và xã hội. 3. Về thái độ: - Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước CHXHCNVN. – Tuyên truyền vận động mọi người tam gia các hoạt động xã hội. 4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật khiếu nại tố cáo, luật bầu cử đại biểu Quốc Hội, HĐND. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu phần ĐVĐ - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2: tìm hiểu nội dung bà học - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Hoạt động khởi động: 1. Mục tiêu:-Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động Trang 64
  65. - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Gv đưa bài tập lên bảng phụ, học sinh làm việc cá nhân, trả lời 1/ Điền vào các phần còn trống dưới đây sao cho phù hợp. Nội dung quyền tham gia QLNN, QLXH gồm: 2/ Trong các hành vi sau đây hành vi nào đúng. a- Công dân có quyền tham gia quản lý trực tiếp hoặc gián tiếp, xây dựng đất nước b- Việc xây dựng và đóng góp ý kiến là những người quản lý nhà nước c- CD có quyền tham gia quản lý nhà nước thì mới phát huy được năng lực của mình d- Tham gia quản lý nhà nước là đem lại lợi ích cho bản thân và xã hội *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: - HS trả lời câu 2 có thể chưa đúng hoặc đủ *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học - GV nhận xét, chuyển sang bài mới. Vậy công dân thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý XH như thế nào quyền tham gia QLNN, QLXH có ý nghĩa như thế nào đối với công dân Tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu điều đó. B. HĐ hình thành kiến thức - Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác + PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo - Cách tiến hành Trang 65
  66. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt HĐ 1: tìm hiểu ý nghĩa của quyền tham gia quản lý Nhà nước, xã hội 1.Mục tiêu: - HS Hiểu được ý nghĩa của quyền tham gia quản lý Nhà nước và hiểu được tách nhiệm của mình khi thực hiện quyền này. -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề 2.PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : -PP : Cá nhân , thảo luận nhóm - PT: phiếu học tập, bang phụ 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Cách thức tiến hành: GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút các câu hỏi sau: 1/ quyền tham gia quản lý Nhà nước, xã hội 4. ý nghÜa cña quyÒn tham gia qu¶n có ý nghĩa như thế nào lÝ Nhµ n-íc, x· héi cña c«ng d©n 2/ Vì sao nhà nước quy định quyền tham gia quản - ĐB quyền làm chủ, tạo nên sức lý Nhà nước, xã hội mạnh tổng hợp 3/ Để thực hiện tốt quyền tham gia quản lí nhà - Đem lại lợi ích cho bản thân và xã nước, quản lí xã hội, công dân cần có những điều hội kiện gì? 5/ Điều kiện đảm bảo thực hiện 4/ HS thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, Nhà nước quản lí xã hội ở nhà trường, ở địa phương mình - Quy định bằng pháp luật như thế nào? - Kiểm tra giám sát việc thực hiện -HS làm việc cá nhân ra vở rồi thực hiện theo * Công dân nhóm - Hiểu nội dung, ý nghĩa, cách thực *Thực hiện nhiệm vụ hiện. - Học sinh - Nâng cao phẩm chất năng lực, tich - Giáo viên cực thực hiện - Dự kiến sản phẩm * HS: *Báo cáo kết quả - Học tâp, lao động tốt *Đánh giá kết quả - Tham gia góp ý xây dựng đoàn đội - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Tham gia các hotcj động ở trường , lớp, địa phương - Giáo viên nhận xét, đánh giá Trang 66
  67. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. Hoạt động luyện tập: *Mục tiêu:-Học sinh củng cố kiến thức về quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề *PPDH: Cá nhân, cặp đôi. *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS *Cách thức tiến hành: GV: Cho hs đọc bài tập 2 và bài tập 5 trong SGK/59 GV: Cho hs thảo luận cặp đôi trong thời gian 2 phút. H: Thảo luận cặp đôi. Trình bày cá nhân. Cả lớp bổ sung ý kiến. G: Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 1. B 2: SGK b- Tham gia quản lý Nhà nước, QLXH là quyền của mọi người vì: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả mọi quyền lực của nhà nước thuộc về nhân dân ” ( Điều 2 hiến pháp 1992) c- Tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hội là trách nhiệm của mọi công dân. Nhà nước đã quy định rõ tron Hiến pháp và pháp luật và kiểm tra. giám sát. Bài 5: - Vân có quyền được tham gia đóng góp ý kiến. Vì đây là vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. - Vân có thể trực tiếp tham gia. - Việc tham gia góp ý kiến của Vân thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Bt6: Nhằm phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên mọi lĩnh vực -> nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp của toàn dân trong việc xây dựng, quản lí nhà nước và xã hội. D. Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng: *Mục tiêu:-Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. -Phát triển năng lực tự học *PPDH: Vấn đáp *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS *Cách thức tiến hành: Giao nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu sách báo, hỏi ông bà, cha me hoặc tra mang Internet thực hiện 2 nhiệm vụ sau: Trang 67
  68. -Tìm hiểu về việc thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hôi ở địa phương. - Liên hệ xem bản thân em hay gia đình của em đã thực hiên quyền này như thế nào? KÝ duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 30- Bài 17 NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC I. Mục tiêu cần đạt 1. Về kiến thức: - Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc - Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. - Trách nhiệm của bản thân. 2. Về kỹ năng: - Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học. - Tuyên ruyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. - Kĩ năng ra quyết định( biết ra quyết định phù hợp với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quổc trong các tình huống của cuộc sống) - KN tư duy phê phán đối với những hành vi, thái độ,việc làm vi phạm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng của bản thân về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. 3. Về thái độ: - Tích cự tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. - Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc 4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. Trang 68
  69. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu Đặt vấn đề - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Hoạt động khởi động: 1. Mục tiêu:-Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. 2. PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : -PP :Vấn đáp -PT: Bảng phụ 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Trang 69
  70. - HS đọc tư liệu Bài thơ sông núi nước Nam “Thà hi sinh tất cả chứ không chiu mất nước, không chịu là nô lệ’’ (Trich lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh) ? Đọa tư liệu trên gợi cho em suy nghĩ gì? - Độc lập tự do là vô cùng quý giá đối với mỗi dân tộc ? Để bảo vệ độc lập tự do công dân cần có nghĩa vụ gì? - Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Giáo viên - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài mới Vậy nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc có nghĩa là như thế nào? Công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc cần phải làm những việc gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bài học mới này. Chúng ta sang bài: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. B. HĐ hình thành kiến thức *Mục tiêu: - HS hiểu được .Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc? Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân? Trách nhiệm của bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề *PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : -PP : Cá nhân , thảo luận nhóm - PT: phiếu học tập, bang phụ *Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS *Cách thức tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Trang 70
  71. HĐ 2: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (8’) I.Đặt vấn đề 1. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa bảo vệ Tổ Quốc 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ * Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát ảnh SGK, trao đổi theo nhóm cặp, thực hiện nhiệm vụ sau: 1/ Nêu nội dung các bức ảnh? 2/ Em có suy nghĩ gì khi quan sát các bức ảnh trên? * Tổ chức thực hiên HS làm việc cá nhân ra vở. Sau đó tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. G: Nhận xét, kết luận. * Chốt GV: B.vệ tổ quốc là trách nhiệm của ai? -> Mọi người, toàn dân là nhiệm vụ thiêng liêng, cao quý của công dân. HĐ 3: Tìm hiểu nội dung bài học (15’) 1. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa bảo vệ Tổ Quốc II. Nội dung bài học 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. Trang 71
  72. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ G: chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút các câu hỏi sau : ? Em hiểu thế nào là bảo vệ tổ quốc? ? Vì sao phải bảo vệ tổ quốc? ? Bảo vệ tổ quốc gồm những nội dung gì? - Hs: xây dựng ? Lực lượng quốc phòng toàn dân bao gồm những lực lượng nào? ? Trách nhiệm của HS? *Thực hiện nhiệm vụ 1. Bảo vệ tổ quốc là: - Học sinh thảo luận - Giáo viên + Bảo vệ độc lập, chủ quyền thống - Dự kiến sản phẩm nhất và toàn vẹn lãnh thổ. *Báo cáo kết quả Đại diện nhóm trình bày. *Đánh giá kết quả + Bảo vệ chế độ XHCN và Nhà nước - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá XHCNVN - Giáo viên nhận xét, đánh giá 2. Vì sao phải bảo vệ tổ quốc - GV: kết luận - Non sông đất nước thảo luận là do - Gv phân tích: cha ông ta đã bao đời đổ mồ hôi, + Bảo vệ độc lập chủ quyền : Phân tích qua các sương máu khai phá, bồi đắp, bảo vệ thời kì dựng nước, giữ nước từ Văn Lang - Âu Lạc mới có được , Vạn Xuân, Đại Cồ Việt, Đại Việt, Đại Ngu, Đại - Hiện nay, vẫn còn nhiều thế lực thù Nam, Việt Nam( VN DCCH, CHXHCN Việt đich đang âm mưu chống phá nhà Nam). nước, chống phá chế độ XHCN mà Vấn đề Hoàng Sa và quan hệ VN-TQ. nước ta đang xây dựng. + Bảo vệ chế độ XHCN: hiện có VN, TQ, Triều 3. Bảo vệ tổ quốc gồm những nội Tiên, Cu Ba còn theo chế độ XHCN. Nhiều thế lực dung : phản động muốn tiêu diệt CNXH. Lợi dụng tôn - XD lực lượng quốc phòng toàn dân. giáo để kích động vụ Tây Bắc, Tây NGuyên, Giáo - Thực hiện nghĩa vụ quân sự sứ Thái Hà HN. - Chính sách hậu phương quân đội => B.vệ TQ là nhiệm vụ thiêng liêng và quyền cao - Bảo vệ trật tự an ninh xh quý của CD 4. Trách nhiệm của HS: Trang 72