Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm

doc 172 trang nhungbui22 09/08/2022 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_giao_duc_cong_dan_lop_8_theo_cv3.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 1 – BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI I. Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải - Nếu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phỉa - Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải. - Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. 2. Về kỹ năng: - Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải 3. Về thái độ: - Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải. - Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc. 4. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị. 1- Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo. - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm cặp đôi - Kĩ thuật động não D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề - Dự án 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Trang 1
  2. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4.Phương án kiểm tra đánh giá : Học sinh tự đánh giá Hs đánh giá lẫn nhau GV đánh giá 5.Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - GV viết lên bảng phụ câu tục ngữ: Nói phải củ cải cũng nghe ? Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào? ? Theo em câu tục ngữ trên khuyên nhủ chúng ta điều gì ? * Thực hiện nhiệm vụ -Học sinh suy nghĩ * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả Gv nhận xét chốt: nói lẽ phải, những điều đúng đắn luôn được mọi người công nhận ửng hộ. Nếu trong cuộc sống hàng ngày, mọi người ai cũng biết cư sử đúng đắn, tôn trọng lẽ phải, thức hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh biết bao Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề I.Đặt vấn đề. 1. Mục tiêu: Hs biết phân biệt lẽ phải, làm theo lẽ phải phê phán cái sai trái trong truyện và trong tình huống 2.Phương thức thực hiện: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá - Học sinh tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động GV: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho hs quan sát trên máy chiếu 3 mục Trang 2
  3. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 123 ? Đọc câu chuyện và các tình huống trong mục ĐVĐ 1. Nhận xét việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích ? 2. Theo em trong những trường hợp trên hành động như thế nào được coi là đúng đắn, phù hợp? Vì sao ? Gv nhận xét: .Xung quanh chóng ta có nhiều hành vi tôn trọng lẽ phải song cũng có nhiểu hành vi không tôn trọng lẽ phải, chúng ta cần phê phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải, biết bày tỏ thái độ đồng tình, ủng hộ và bảo vệ chân lý, lẽ phải. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải 2. Phương thức thực hiện : Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động -Phiếu học tập nhóm 4. Phương án kiểm tra đánh giá - Học sinh tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành ba nhóm - Phát phiếu học tập ghi ba câu hỏi 1. Em hiểu thế nào là lẽ phải? Tôn trọng lẽ phải? 2. Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải? 3. Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội ? Trang 3
  4. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ II. Nội dung bài học. * Báo cáo kết quả 1. Lẽ phải, tôn trọng lẽ phải - Các nhóm báo cáo - Lẽ phải: là những điều đúng đắn phù * Đánh giá kết quả hợp với đạo lý và lợi ích của xã hội. GV nhận xét chốt kiến thức và ghi bảng - Tôn trọng lẽ phải: + bảo về, công nhận, tuần theo và ủng hộ những điều đúng đắn, + biết điều chỉnh hành vi của mình theo hướng tích cực, + không chấp nhận và không làm những điều sai trái 2. Biểu hiện - chấp hành tốt nội quy nơi sống làm việc và học tập 3. Ý nghĩa. - Tôn trọng lẽ phải giúp con người có cách cư xử phù hợp. - Lam lành mạnh mối quan hệ xã hội, thức đẩy xã hội phát triển III. Bài tập Bài tập 1.(4) Trả lời Em lựa chọn cách giải quyết: Hoạt động 3 : Luyện tập 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức (c) Lắng nghe ý kiến của bạn, tự phân đã học tích, đánh giá xem ý kiến nào hợp lý 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhất thì theo. nhân Bởi vì: khi bạn có ý kiến em lắng nghe 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập tức là em tôn trọng ý kiến của bạn, khi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: lắng nghe ý kiến của bạn trên cơ sở đó - Học sinh tự đánh giá. em phân tích, đánh giá xem ý kiến của - Học sinh đánh giá lẫn nhau. bạn đã hợp lý hay chưa hợp lý, sau đó - Giáo viên đánh giá em mới đưa ra ý kiến của mình, nếu ý kiến của bạn đúng em phải bảo vệ ý 5. Tiến trình hoạt động kiên đó tức là em tôn trọng lẽ phải. Nếu *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ý kiến của bạn chưa đúng em phải - Giáo viên yêu cầu hs: thuyết phục bạn và mọi người thấy ? làm bài tập a,b trong SGK vào phiếu học Trang 4
  5. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt tập được cái sai để tôn trọng ý kiến đúng. - Học sinh tiếp nhận 2. Nếu người bạn thân của em mắc *Học sinh thực hiện nhiệm vụ khuyết điểm, em sẽ lựa chọn phương - Học sinh làm việc cá nhân án - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải Trả lời quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: Em lựa chọn phương án (c). Chỉ rõ cái Bài a: sai cho bạn và khuyên bạn, giúp đỡ bạn Bài b để lần sau bạn không mắc khuyết điểm đó nữa. Bài c *Báo cáo kết quả: Bởi vì: Nếu bạn thân mắc khuyết điểm - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa em chỉ rõ cái sai của bạn, khuyên bạn đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài nhận ra cái sai để khắc phục sửa chữa và lần sau bạn không mắc khuyết điểm tập của mình. đó nữa, chính là em đã hành động đúng, *Đánh giá kết quả không bao che dung túng những thiếu - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá sót của bạn, đó là em đã giúp đỡ bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá một cách chân tình thẳng thắn, là em đã ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng tôn trọng lẽ phải, giúp bạn điều chỉnh suy nghĩ và hành vi của mình theo hướng tích cực. 3( 5-sgk) Trả lời Theo em, hành vi (a), (c), (e) biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải. 4. Hãy kể một vài ví dụ về việc tôn trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng lẽ phái mà em biết. Trả lời Em hãy kể một vài việc tôn trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng lẽ phải mà em được nghe từ bố mẹ, hay đọc được từ trọng sách báo. 5. Em hãy sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải. Trả lời Trang 5
  6. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Thật vàng, không sợ lửa. - Nói phải củ cải cũng nghe. Danh ngôn “Điều gì không rõ ràng thì không nên thừa nhận" 6. Theo em, học sinh cần phải làm gì để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải ? Trả lời - Phải có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải. - Phải phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hằng ngày. - Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải. - Phải sống trung thực, thật thà và tôn trọng người khác. - Chấp hành tốt mọi nội quy nơi mình sống, làm việc và học tập D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động: Quan điểm về lẽ phải 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs :Bày tỏ ý kiến của em về nhận xét sau : Lẽ phải thuộc về những kẻ mạnh và giàu có - Học sinh tiếp nhận Trang 6
  7. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến - Dự kiến sản phẩm o đồng tình vì ;Lẽ phải thuộc về chân lí, chính nghĩa. Kẻ mạnh, người giàu bất cứ ai cũng phải tôn trọng lẽ phải. Mọi người tôn trọng lẽ phải làm cho xã hội công bằng và tốt đẹp hơn *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày quan điểm *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Sưu tầm những câu chuyện câu ca dao tục ngữ kể về những tấm gương tôn trọng chân lí, lẽ phải 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. * Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 2 – BÀI 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu cần đạt. A/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Hs hiểu thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong quan hệ xã hội mọi người đều tôn trọng lẫn nhau. 2.Về kĩ năng: - HS biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác trong cuộc sống. Trang 7
  8. - Hs rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi cho phù hợp. 3. Về thái độ: -Có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập những nét ững xử đẹp trong hành vi của những người biết tôn trọng người khác, đồng thời phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng người khác. 4. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị. 1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án SGK, giáo án, bút da, giấy khổ lớn, phiếu học tập 2. HS: đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi động B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật động não D. Hoạt động vận - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng - Đóng vai . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề - Dự án 2. THoạt động 1: Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4.Phương án kiểm tra đánh giá : Học sinh tự đánh giá Hs đánh giá lẫn nhau GV đánh giá 5.Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Trang 8
  9. - GV viết lên bảng phụ câu ca dao Điền từ vào dấu . Hoàn thành câu ca dao sau chẳng mất tiền mua mà nói cho vừa lòng nhau ? Cha ông ta muốn khuyên nhủ con cháu điều gì qua câu ca dao trên? * Học sinh thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả Cân nhắc, suy nghĩ kỹ trước khi nói năng sao cho phù hợp và vừa lòng, biết tôn trọng người khác * Đánh giá kết quả Gv : Lời nói là sản phẩm ngôn ngữ đánh dấu sự tiến hóa văn minh của con người. Cân nhắc, suy nghĩ trước khi nói sao cho phù hợp vừa lòng người nghe là thể hiện sự tôn trọng người khác. Trongcuộc sống sinh hoạt học tập lao động hàng ngày chúng ta có nhiều mối quan hệ với rất nhiều người xung quanh ta. Nếu chúng ta biết tôn trọng người khác thì cũng sẽ nhận lại được sự tôn trọng của người khác với mình Vậy thế nào là Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung cần đạt sinh I. Đặt vấn đề Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề 1. Mục tiêu: Hs biết phân biệt nhận xét những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác , học tập và làm theo tấm gương tốt 2.Phương thức thực hiện: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá - Học sinh tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động GV: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho hs quan sát trên máy chiếu 3 mục 123 ? Đọc câu chuyện và cấc tình huống trong mục ĐVĐ 1. Nhận xétcách xử sự, thái độ và Trang 9
  10. việc làm của các bạn trong các trường hợp trên? 2. Theo em trong những hành vi đó hành vi nào đáng để chúng ta học tập hành vi nào đáng để chúng ta phê phán? Vì sao? * Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm báo cáo * Đánh giá kết quả Gv nhận xét kết luận: Chúng ta phải luôn biết lắng nghe ý kiến của người khác, kính trọng người trên, biết nhường nhịn, không chê bai chế diễu người khác. Khi họ khác mình về hình thức hoặc sở thích, phải biết cư xử có văn hóa đúng mực, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Biết đấu tranh phê phán những việc làm sai trái. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là tôn trọng người khác, ý nghĩa và cách rèn luyện đức tính tôn trọng người khác , cách rèn luyện tính tôn trọng người khác 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động -Phiếu học tập nhóm 4. Phương án kiểm tra đánh giá - Học sinh tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm 1- Tôn trọng người khác - Phát phiếu học tập ghi 4câu hỏi - Đánh giá đúng mức coi trọng danh 1. Em hiểu thế nào là tôn trọng người dự phẩm giá và lợi ích của người khác Trang 10
  11. khác -Thể hiện lối sống có văn hóa của 2. Kể những biểu hiện tôn trọng mỗi người người khác ? 2. Biểu hiện 3. Tôn trọng người khác có ý nghĩa -Biết lắng nghe, cư xử lễ phép, biết như thế nào? thừa nhận và học hỏi những điểm 4. Cách rèn luyện đức tính tôn trọng mạnh của người khác, không xâm người khác? phạm tài sản, thư từ, nhật kí, sự riêng tư của người khác,tôn trọng sở thích * Học sinh tiếp nhận thói quen, điểm riêng của người khác * Thực hiện nhiệm vụ 3- ý nghĩa. * Báo cáo kết quả - Tôn trọng người khác thì mới nhận - Các nhóm báo cáo được sự tôn trọng của người khác với * Đánh giá kết quả mình GV nhận xét chốt kiến thức và ghi - Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội bảng trở lên lành mạnh và trong sáng. 4- cách rèn luyện. - Tôn trọng người khác mọi lúc, mọi nơi cả trong cử chỉ, hành động và lời nói. Hoạt động 3 : Luyện tập III. Bài tập. 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến Bài tập 1. thức đã học Trả lời 2. Phương thức thực hiện: hoạt động - Các hành vi: (a), (i) là thế hiện sự cá nhân tôn trọng người khác vì những hành 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học vi đó thể hiện sự đánh giá đúng mức, tập coi trọng danh dự phẩm giá và lợi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: ích của người khác, thể hiện lối sống - Học sinh tự đánh giá. có văn hóa. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Các hành vi: (b), (c), (d), (đ), (e), - Giáo viên đánh giá (g), (h), (k), (1), (m), (n), (o) đều thể 5. Tiến trình hoạt động hiện sự thiếu tôn trọng người khác. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ 2. Em tán thành hay không tán - Giáo viên yêu cầu hs: thành với mỗi ý kiến dưới đây ?Vì ? làm bài tập a,b trong SGK vào sao? phiếu học tập a) Tôn trọng người khác là tự hạ - Học sinh tiếp nhận thấp mình ; *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân b) Muốn người khác tôn trọng mình thì mình phải biết tôn trọng - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý người khác ; và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém c) Tôn trọng người khác là tự tôn Trang 11
  12. - Dự kiến sản phẩm: trọng mình. Bài a: Trả lời Bài b Bài c Em không tán thành ý kiến (a), em đồng tình với ý kiến (b),(c). Bởi vì, *Báo cáo kết quả: tôn trọng người khác là như sự đánh - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm giá đúng mức, coi trọng danh dự, chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết phẩm giá của người khác chứ không quả làm bài tập của mình. phải hạ thấp mình. Có tôn trọng *Đánh giá kết quả người khác thì mới nhận được sự tôn - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh trọng của người khác đối với mình. giá Tôn trọng người khác là thể hiện của - Giáo viên nhận xét, đánh giá lối sông có văn hóa của mỗi người. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 3. (10-sgk) - Ở trường: + Đối với thầy cô giáo: lễ phép, nghe lời, kính trọng. + Đối với bạn bè: chan hòa, đoàn kết, thông cảm, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau. - Ở nhà: + Đối với ông bà, cha mẹ: kính trọng, vâng lời. + Đối với anh chị em: nhường nhịn, yêu thương, quý mến - Ở nơi công cộng: + Tôn trọng nội quy nơi công cộng, không để người khác nhắc nhở hay bực minh. 4. Em hãy sưu tầm một vài câu ca dao, tục ngữ nói về sự tôn trọng người khác. - Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Khó mà biết lẽ, biết lời Trang 12
  13. Biết ăn, biết ở, hơn người giàu sang. - Cười người chớ vội cười lâu Cười người hôm trước hôm sau người cười. Tục ngữ:- Kính già yêu trẻ. - Áo rách cốt cách người thương D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động , nhóm, sắm vai 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống sắm vai 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs :Dự kiến cách ứng xử của em trong tình huống sau: Ngày chủ nhật em ra chợ thì gặp cô giáo đã dạy em hồi lớp 1 - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc theo nhóm - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến - Dự kiến sản phẩm: Học sinh chào cô, hỏi thăm sức khỏe cô *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống và cách ứng xử *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Sưu tầm những câu chuyện câu ca dao tục ngữ kể về những tấm gương tôn trọng người khác 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Trang 13
  14. + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. * Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 3 – BÀI 3: LIÊM KHIẾT I. Mục tiêu cần đạt . 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là liêm khiết; - Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết. - Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết. 2. Về kĩ năng: - Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính - Biết sống liêm khiết, không tham lam. 3. Về thái độ: - Kính trọng, ủng hộ và học tập những tấm gương của những ngời liêm khiết, đồng thời biết phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng. 4. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết. - Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện trái liêm khiết. - Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện tráI liêm khiết. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 8; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. HS: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: Trang 14
  15. - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu tình huống thể hiện sự liêm khiết - Phương pháp: Thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2: liên hệ thực tế tìm biểu hiện của sự liêm khiết trong cuộc sống - Phương pháp: thảo luận nhóm cặp đôi - Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi * HĐ 3 : Tìm hiểu nội dung bài học : khái niệm và ý nghĩa của liêm khiết - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Hoạt động Khởi động * Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về liêm khiết và tầm quan trọng của phẩm chất đạo đức này. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Treo bảng phụ: 1.“Đói cho sạch, rách cho thơm”. 2. “Bần tiện bất năng dâm Phú quý bất năng di Uy vũ bất năng khuất » Trang 15
  16. .? HS đọc các câu nói. ? Ý nghĩa của các câu nói trên là gì? ? Em rút ra được bài học gì từ câu nói đó? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Giữ được phẩm chất trong sáng, không bị hoàn cảnh làm cho ảnh hưởng *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học Từ xa đến nay ông cha ta luôn coi trọng và đề cao vấn để danh dự và nhân phẩm của con người. Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không thay đổi phải giữ cho được sự trong sạch và thanh thản của tâm hồn. B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác + PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo - Cách tiến hành Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I. Đặt vấn đề. Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề 1. Mục tiêu: HS hiểu được những 1- Nhận xét tình huống . vấn đề về liêm khiết trong một số - Bà Mari Quy-ri không vụ lợi, tham tình huống cụ thể. lam sống có trách nhiệm với gia đình và 2. Phương thức thực hiện: xã hội. - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hành động của Dương Chấn thể hiện - Hoạt động chung cả lớp đức tính thanh cao, vô tư không vụ lợi. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Bác Hồ là người Việt Nam trong sạch - Phiếu học tập của nhóm và liêm khiết. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. Trang 16
  17. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV : Gọi học sinh có giọng đọc tốt đọc các mẩu chuyện phần đặt vấn đề. GV : tổ chức HS thảo luận nhóm Chia lớp thành 4 nhóm TL 4 câu hỏi sau : Câu 1. Bà Mari Quy-ri đã có những việc làm gì? Hành động đó thể hiện đức tính gì? Câu 2. Hãy nêu những hành động của Dương Chấn . Những hành động đó thể hiện đức tính gì? Câu 3. Hành động của Bác Hồ được đánh giá như thế nào ? Câu 4. Em có suy nghĩ gì về những cách xử sự trên ? Theo em những cách xử sự trên có điểm gì giống nhau ? Vì sao? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm + Câu 1: Bà Mari Quy-ri và chồng đã có những đóng góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị khoà học và kinh tế. - Không giữ bản quyền sáng chế cho mình ,sẵn sàng sống túng thiếu. - Bà gửi biết tài sản cho trẻ mồ côi - Không nhận món quà của tổng thông - Bà không vụ lợi, tham lam sống có trách nhiệm với gia đình và xã hội. + Câu 2: - Từ chối vàng bạc Vương Mật mang đến biếu. - Ông nói tiến cử người làm việc tốt chứ không cần vàng. - Đức tính thanh cao, vô tư không vụ lợi. + Câu 3: - Cụ sống như những người Việt 2- Bài học . Trang 17
  18. Nam bình thường - Những cách xử sự đó là những tấm - Khước từ nhà cửa, quân phục ,huân gương sáng để chúng ta học tập và noi huy chương theo. - Cụ là người Việt Nam trong sạch - Những cách xử sự đó nói nên lối sống và liêm khiết. thanh cao, không vụ lợi, không hám +Câu 4: danh, làm việc vô tư có trách nhiệm, *Báo cáo kết quả không đòi hỏi vật chất. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức GV nhận xét, bổ sung . Hoạt động 2 : liên hệ thực tế tìm biểu hiện liêm khiết trong cuộc sống 1. Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, tìm được những biểu hiện sự liêm khiết trong cs. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - kết quả trên phiếu HT của HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức học sinh liên hệ thực tế tìm hiểu những tấm gương liêm khiết. GV sử dụng phiếu có in câu hỏi trước. Câu 1. Việc học tập đức tính liêm khiết đối với chúng ta có phù hợp và cần thiết không ? Có ý nghĩa gì không ? Câu 2. Nêu những hành vi biểu hiện lối sống liêm khiết trong cuộc sống hành ngày . Câu 3. Nêu những hành vi tráI với đức tính liêm khiết. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ - Dự kiến sản phẩm + Việc học tập đó làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn nên rất cần thiết và có ý nghĩa. + Làm giàu bằng tài năng, sức lực. - Kiên trì học tập, vươn lên bằng sức lực của mình . - Trưởng thôn làm việc tận tuỵ không đòi hỏi vật chất. - Lớp trưởng vất vả hết mình với phong trào của lớp không đòi hỏi quyền lợi riêng . - ông B bỏ vốn xây dựng công ty giảI quyết công ăn việc làm cho mọi người. + Làm giàu bằng tham ô, móc ngoặc Trang 18
  19. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 3 : Tìm hiểu Nội dung bài II. Nội dung bài học: học 1. Liêm khiết. 1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là liêm khiết, ý nghĩa và cách rèn luyện. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Là phẩm chất đạo đức của con người - Học sinh đánh giá lẫn nhau. thể hiện lối sống trong sạch không hám - Giáo viên đánh giá. danh, hám lợi, không bận tâm với 5. Tiến trình hoạt động những toan tính nhỏ nhen ích kỷ. *Chuyển giao nhiệm vụ 2. Biểu hiện: - Giáo viên yêu cầu Không tham lam; không tham ô tiền ? Em hiểu thế nào là liêm khiết? Biểu bạc, tài sản chung; không nhận hối lộ; hiện của Liêm khiết trong cs? không sử dụng tiền bạc, tài sản chung ? ý nghĩa của đức tính liêm khiết? vào mục đích cá nhân; không lợi dụng - Học sinh tiếp nhận chức quyền để mu lợi cho bản thân. *Thực hiện nhiệm vụ 3.ý nghĩa - Học sinh: Thảo luận - Sống liêm khiết giúp con người thanh - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ thản, được mọi ngời quý trọng, tin cậy, - Dự kiến sản phẩm góp phần làm cho xã hội tốt đẹp hơn. *Báo cáo kết quả 4. Cách rèn luyện *Đánh giá kết quả - Đồng tình ủng hộ, quý trọng người - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá liêm khiết - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Phê phán hành vi thiếu liem khiết ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi - Thường xuyên rèn luyện để có thói bảng quen sống liêm khiết. C. Hoạt động luyện tập III. Bài tập . 1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng Bài tập 1. cố những gì đã biết về kiến thức bài - Đáp án: Các hành vi liêm khiết là học. 1,3,5 và 7. - Hình thành năng lực tự học, giải - Hành vi không liêm khiết là 2,4 và 6. quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. Bài tập 2. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, Đáp án: không đồng tình với tất cả các nhóm ý kiến trên 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS Trang 19
  20. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập SGK *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Những hành vi nào thể hiện sự liêm khiết? D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên ? Kể một câu chuyện hoặc một vài tình huống trong cs thể hiện sự liêm khiết mà em biết ? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Mục tiêu HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là việc làm thể hiện sự liêm khiết Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán * Cách tiến hành - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện nói về sự liêm khiết VII. Rút kinh nghiệm Trang 20
  21. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 4 – BÀI 4: GIỮA CHỮ TÍN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: - Thế nào là giữ chữ tín. - Những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày . - ý nghĩa của giữ chữ tín. 2. Về kĩ năng: - Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi biết giữ chữ tín và không giữ chữ tín. - Biết giữ chữ tín với mọi ngời trong công việc hàng ngày. 3. Về thái độ: Có ý thức giữ chữ tín. 4. Các kỹ năng và năng lực: - Kĩ năng giải quyết vấn đề, ra quyết định trong những tình huống liên quan đến phẩm chất giữ chữ tín. - Kĩ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ, ý tưởng vầ phẩm chất giữ chữ tín. - Kĩ năng t duy phê phán đối với các biểu hiện giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín. II. Chuẩn bị 1. GV: - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 8 - Giấy khổ rộng, bút dạ, - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. - Chuẩn bị của học sinh: 2. HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. Tổ chức dạy học 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới * HĐ1: Tìm hiểu về Đặt vấn đề - Phương pháp: Dự án. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. * HĐ 2 : Tìm hiểu nội dung bài học - Khái niệm, ý nghĩa và cách rèn luyện của việc giữ chữ tín - Phương pháp: Đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm. Trang 21
  22. c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. A. Khởi động 1. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến việc giữ chữ tín - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: A. Hoạt động khởi động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Nêu tình huống Hùng là học sinh lớp 8A , đã nhiều lần Hùng được thầy giáo gọi lên bảng song Hùng đểu không thuộc bài . Cứ mỗi lần như vậy , Hùng đều hứa là lần sau không tái phạm nữa . Nhưng hôm nay Hùng vẫn không thuộc bài . Thầy giáo và cả lớp rất thất vọng về Hùng. Em có nhận xét gì về hành vi của Hùng ? Hành vi của Hùng có tác hại gì? *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HĐ hình thành kiến thức - Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác + PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo - Cách tiến hành Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Trang 22
  23. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề I. Đặt vấn đề . 1. Mục tiêu: HS hiểu được những vấn đề về việc biết giữ lời hứa, trách nhiệm với việc làm của mình-> Giữ chữ tín 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV: cho học sinh đọc kỹ mục đặt vấn đề trong SGK. Tổ chức lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung sau: Câu 1. Tìm hiểu những việc làm của Nhạc Chính Tử? Vì sao Nhạc Chính Tử làm như vây? Câu 2. Một em bé đã nhờ Bác điều gì? Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vây? Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh hàng hoá phải làm tốt việc gì đối với người tiêu dùng ? Vì sao ? Ký kết hợp đồng phải làm đúng điều gì ? Vì sao không được làm tráI các quy định kí kết ? Câu 4. Theo em trong công việc, những biểu hiện nào đợc mọi người tin cậy và tín nhiệm ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Giáo viên - Dự kiến sản phẩm Nhóm 1. - Nước Lỗ phải cống nạp cái đỉnh cho nước Tề . Vua Tề chỉ tin người mang đi là Nhạc Trang 23
  24. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chính Tử . - Nhưng Nhạc Chính Tử không chiụ đưa sang vì đó là chiếc đỉnh giả . - Nếu ông làm như vậy thì vua Tề sẽ mất lòng tin với ông . Nhóm 2. - Em bé ở Pác Bó nhờ Bác mua cho một chiếc vòng bạc. Bác đã hứa và giữ lời hứa. - Bác làm như vậy vì Bác là người trọng chữ tín. Nhóm 3. - Đảm bảo mẫu mã, chất lượng ,giá thành sản phẩm , thái độ vì nếu không sẽ mất lòng tin với khách hàng - Phải thực hiện đúng cam kết nếu không sẽ ảnh hưởng đến kinh tế, thời gian, uy tín đặc biệt là lòng tin Nhóm 4. - Làm việc cẩn thận, chu đáo, làm tròn trách nhiệm , trung thực. * Làm qua loa đại khái, gian dối sẽ không được tin cậy, tín nhiệm vì không biết tôn trọng nhau , không biết giữ chữ tín. * Làm qua loa đại khái, gian dối sẽ không được tin cậy, tín nhiệm vì không biết tôn trọng nhau, không biết giữ chữ tín. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2 : tổ chức học sinh liên hệ , * Bài học : Chúng ta phải biết giữ chữ tín, tìm hiểu những biểu hiện của hành vi giữ giữ lời hứa, có trách nhiệm với việc làm. chữ tín. Giữ chữ tín sẽ đợc mọi người tin yêu và quý Câu 1. Muốn giữ được lòng tin của mọi trọng. người thì chúng ta cần làm gì? Câu 2. Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. Em cho biết ý kiến và giải thích vì sao ? Câu 3. Tìm ví dụ thực tế không giữ lời hứa nhng cũng không phải là không giữ chữ tín. - Làm tốt công việc được giao , giữ lời hứa, Câu 4. GV dùng bảng phụ: em hãy tìm đúng hẹn , lời nói đi đôi với việc làm , Trang 24
  25. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt những biểu hiện giữ chữ tín và không giữ không gian dối. chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Giữ lời hứa là quan trọng nhất , song bên cạnh đó còn những biểu hiện như kết quả công việc , chất lượng sản phẩm , sự tin cậy. - Bạn A hứa đi chơi với B vào chủ nhật , nhưng không may hôm đó bố bạn B bị ốm nên bạn không đi được . Hàng ngày Giữ chữ tín Không giữ chữ tín Gia đình Nhà trường Xã hội Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học . 1. Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm, ý 1. Giữ chữ tín. nghĩa, cách rèn luyện của việc giữ chữ tín. - Coi trọng lòng tin của người khác đối 2. Phương thức thực hiện: với mình, biết trọng lời hứa và biết tin - Hoạt động nhóm tưởng nhau. - Hoạt động chung cả lớp 2. ý nghĩa của việc giữ chữ tín. 3. Sản phẩm hoạt động - Được mọi ngời tin cậy, tín nhiệm, tin - Phiếu học tập cá nhân yêu. Giúp mọi ngời đoàn kết và hợp tác. - Phiếu học tập của nhóm 3. Cách rèn luyện . 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Làm tốt nghĩa vụ của mình - Học sinh tự đánh giá. - Hòan thành nhiệm vụ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giữ lời hứa, đúng hẹn - Giáo viên đánh giá. - Giữ lòng tin 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ ? Thế nào là giữ chữ tín? ? ý nghĩa của việc giữ chữ tín ? ? Cách rèn luyện giữ chữ tín là gì ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Giáo viên Trang 25
  26. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Em hãy giải thích câu : “ Người sao một hẹn thì nên Người sao chín hẹn thì quên cả mười” . “ Bảy lần từ chối còn hơn một lần thất hứa”. C.Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố III. Bài tập . những gì đã biết về kiến thức bài học. Bài tập 1. - Đáp án đúng: b là giữ - Hình thành năng lực tự học, giải chữ tín vì hoàn cảnh khách quan quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. - a,c,d,đ không giữ chữ tín 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm Bài tập 2. 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS - Làm việc cẩu thả 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Nói hay làm dở 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện - Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiểu các bài tập 1. 2. 3 ) -Thờng xuyên vi phạm kỷ luật nhà *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ trường - Giáo viên - Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa - Học sinh tiếp nhận - Nhiều lần không học bài * Thực hiện nhiệm vụ - Nghỉ học hứa chép bài song không - Học sinh :Thảo luận thuộc bài - Giáo viên: Quan sát - Học sinh tự bày tỏ quan điểm của - Dự kiến sản phẩm mình . Đây đều là những biểu hiện của *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập hành vi không biết giữ chữ tín. *Đánh giá kết quả Bài tập 3. Sắm vai - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Chuyện xảy ra ở nhà Hằng: Mai đến - Giáo viên nhận xét, đánh giá rủ Hằng đi sinh nhật nhưng Hằng không ->Giáo viên chốt kiến thức đi, vờ hứa phải đi đón em vào giờ đó. GV kết luận: Tín là giữ lòng tin của mọi người. Làm cho mọi người tin tưởng ở đức độ, lời nói, vịêc làm của mình.Tín phải được thể hiện trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội. Chúng ta phải biết lên án những kẻ không biết trọng nhân nghĩa, ăn gian nói dối, làm trái đạo li. Trang 26
  27. D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên ? Kể một câu chuyện hoặc một tình huống trong cs thể hiện việc giữ chữ tín? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Mục tiêu HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là giữ chữ tín Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán * Cách tiến hành GV chuyển giao nhiệm vụ: - Sưu tầm những mẩu chuyện, những câu danh ngôn nói về việc v\giữ chữ tín * Rút kinh nghiệm Tuần 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5 - Bài 5: Trang 27
  28. Pháp luật và kỷ luật I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS hiểu: 1. Về kiến thức: - Thế nào là pháp luật và kỉ luật - Mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật - Ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật 2. Về kĩ năng: - Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi lúc, mọi nơi - Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của pháp luật và kỉ luật 3. Về thái độ: - Tôn trọng pháp luật và kỉ luật - Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng PL và KL; phê phán những hành vi vi phạm PL và Kl 4. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. HĐ khởi động - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm cặp đôi - Kĩ thuật động não D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề - Dự án 2. Tổ chức các họat động A. HĐ khởi động 1. Mục tiêu: Trang 28
  29. - HS sử dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi có liên quan tới nội dung bài học. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống trong thực tiễn cuộc sống 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ ? Vào đầu năm học nhà trường tiến hành phổ biến nội quy trường học cho toàn HS trong nhà trường ? Những việc làm trên nhằm giáo dục HS chúng ta vấn đề gì? - HS tiếp nhận và thực hiện yêu cầu - HS trình bày - Dự kiến sp: *Báo cáo kết quả: HS trình bày miệng *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề I- Đặt vấn đề. 1. Mục tiêu: HS chỉ ra được những hành vi vi phạm pháp luật và hậu quả nghiêm trọng của nó 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá - Học sinh tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * GV: Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức cho học sinh đọc. Các nhóm thảo luận (thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk ? Theo em Vũ Xuân Trường và đồng bọn đã có Trang 29
  30. hành vi vi phạm pháp luật như thế nào? ? Những hành vi vi phạm pháp luật của Vũ Xuân Trường và đồng bọn đã gây ra những hậu quả gì? Chúng đã bị trừng phạt như thế nào? ? Để chống lại tội phạm các đồng chí công an cần phải có phẩm chất gì? ? Chúng ta rút ra bài học gì qua vụ án trên? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ * Dự kiến sản phẩm: Câu 1 - Vận chuyển, buôn bán ma tuý xuyên Thái Lan – Lào – Việt Nam - Lợi dụng PT cán bộ công an - Mua chuộc cán bộ nhà nước Câu 2 - Tốn tiền của, gia đình tan nát - Huỷ hoại nhân cách con người - Cán bộ thoái hoá, biến chất - Cán bộ công an vi phạm * Chúng đã bị trừng phạt - 22 bị cáo: 8 tử hình, 6 chung thân, 2 án 20 mươi năm, còn lại từ 1- 9 năm tù và phạt tiền. Câu 3 - Dũng cảm, mưu trí vượt qua khó khăn, trở ngại. - Vô tư, trong sạch, tôn trọng pháp luật, có tính KL Câu 4: - Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật - Tránh xa tệ nạn ma tuý - Giúp đỡ các cơ quan - Có nếp sống lành mạnh *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - Gv: Nhận xét - bổ sung => Kết luận HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là pháp luật, kỉ luật và mối quan hệ của pháp luật và kỉ luật 2. Phương thức thực hiện: - Trải nghiệm Trang 30
  31. - Hoạt động cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV cho HS thảo luận nhóm Câu 1- nhóm1 Điền ý thích hợp vào ô trống. Pháp luật Kỷ luật . Câu 2. ? Ý nghĩa của pháp luật và kỷ luật? Câu 3. Người học sinh có cần tính kỷ luật và tôn trọng pháp luật không? Vì sao? Em hãy nêu ví dụ cụ thể? Câu 4. Học sinh chúng ta cần phải làm gì để thực hiện pháp luật và kỷ luật tốt? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ * Dự kiến sản phẩm - Hộ kinh doanh phải nộp thuế, nếu có hành vi trốn thuế thì pháp luật sẽ xử phạt - HS thực hiện nội quy nhà trường. VD: nghe hiệu lệnh của trống tất cả vào lớp hoặc ra chơi. Câu 3 - Mỗi cá nhân học sinh biết thực hiện tốt kỷ luật thì nội quy nhà trường sẽ được thực hiện tốt. - HS biết tôn trọng pháp luật sẽ góp phần cho xã hội II. NDBH: ổn định và bình yên. 1. PL và KL Câu 4 : HS cần thường xuyên và tự giác thực hiện đúng quy định của nhà trường, cộng đồng và nhà Pháp luật Kỷ luật nước. - Là quy tắc - Là những quy *Báo cáo kết quả xử sự chung định, quy ước. *Đánh giá kết quả - Có tính bắt - Mọi người - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá buộc tuân theo Trang 31
  32. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Do NN ban - Tập thể, ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng hành cộng đồng đề ra. GV giải thích thêm những quy định của tập thể phải - Nhà nước - Đảm bảo mọi tuân theo những quy định của pháp luật. đb thực hiện người hành GV: người thực hiện tốt pháp luật và kỷ luật là bằng bpháp động thống người có đạo đức, là người biết tự trọng và tôn trọng GD, thuyết nhất. quyền lợi, danh dự người khác. phục và cưỡng chế. 2. Ý nghĩa của PL và KL - Pháp luật và kỷ luật giúp con người có chuẩn mực chung để rèn luyện thống nhất trong hành động. - Pháp luật và kỷ luật có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của mọi HĐ3: Luyện tập người 1. Mục tiêu: giúp HS củng cố lại kiến thức đã học - Pháp luật và kỷ luật tạo điều 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân kiện thuận lợi cho cá nhân, xã 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập hội phát triển 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 3. HS phải làm gì? - Học sinh tự đánh giá. - Thực hiện tốt kỉ luật thể hiện - Học sinh đánh giá lẫn nhau. ở nhà trường - Giáo viên đánh giá - Tôn trọng PL góp phần cho 5. Tiến trình hoạt động XH ổn định, bình yên *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ III. Bài tập: - Giáo viên yêu cầu hs: ? làm bài tập1,2 trong SGK vào phiếu học tập - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: * Cho học sinh làm bài tập - Tự giác, tích cực, vượt khó trong học tập - Học bài, làm bài đầy đủ, không quay cóp, trật tự nghe giảng, thực hiện giờ giấc ra vào lớp. - Trong sinh hoạt cộng đồng luôn hoàn thành công Bài tập 3- 4 SGK. Trang 32
  33. việc được giao, có trách nhiệm với công việc chung. GV tổ chức cho học sinh chơi GV kêt luận: trò chơi sắm vai theo các tình Pháp luật là một trong những phương tiện để nhà huống SGK. nước quản lý xã hội. Cụ thể hơn là nhà nước quản lý HS các nhóm tự phân vai, tự xã hội bằng pháp luật. Pháp luật giúp mỗi cá nhân, nghĩ ra lời thoại, kịch bản công đồng, xã hội có tự do thực sự, đảm bảo sự bình - Từ tiểu phẩm trên, chúng ta yên, sự công bằng trong xã hội. Tính kỷ luật phải thấy ý kiến ủng hộ bạn chi đội dựa trên pháp luật. Khi còn là học sinh trong nhà trưởng là đúng. trường chúng ta phải tự giác rèn luyện, góp phần nhỏ cho sự bình yên cho gia đình và xã hội D. HĐ vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? So sánh sự giống và khác nhau giữa pháp luật, kỉ luật và đạo đức? - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân, cặp đôi - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS *Báo cáo kết quả: Thuyết trình *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Trang 33
  34. - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức E. HĐ tìm tòi, mở rộng 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Tìm hiểu những vụ án vi phạm pháp luật gần đây mà em biết để thấy được từng mức độ vi phạm? Phương thức thực hiện: GV giao cho HS về nhà làm - HS thực hiện và báo cáo vào tiết học sau 3. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6 – Bài 6 XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG VÀ LÀNH MẠNH I. Mục tiêu cần đạt 1. Về kiến thức: - Hiểu thế nào là tình bạn - Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh - Nêu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh 2. Về kĩ năng: Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và ở cộng đồng 3. Về thái độ: - Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh - Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh 4. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị. Trang 34
  35. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi động B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật động não D. Hoạt động vận - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng - Đóng vai . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề - Dự án 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá: Học sinh tự đánh giá Hs đánh giá lẫn nhau GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ * HĐ khởi động: GV đọc cho học sinh nghe những câu ca dao nói về tình bạn. - Ra đi vừa gặp bạn hiền Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời - Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau Bạn bè là nghĩa trước sau Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai. ? Em hiểu gì về ý nghĩa của hai câu ca dao trên? * Học sinh thực hiện nhiệm vụ Trang 35
  36. * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả GV: Để hiểu rõ hơn về tình cảm mà các câu ca dao đã đề cập đến, chúng ta học bài hôm nay HĐ 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề I. Đặt vấn đề. 1. Mục tiêu: HS hiểu được tình bạn vĩ đại giữa Mác và Ăng-ghen, vai trò của tình bạn. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân nghiên cứu Sgk, hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá - Học sinh tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * GV: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Trong cuộc sống, ai cũng có tình bạn. Tuy nhiên tình bạn của mỗi người một vẻ, rất phong phú, đa dạng. Chúng ta cùng tìm hiểu tình bạn vĩ đại của Mác và Ăng ghen ? Gọi HS đọc truyện SGK ? Nêu những việc làm của Ăngghen đối với Mác? ? Nêu những nhận xét về tình bạn vĩ đại của Mác – Ăngghen? ? Tình bạn của Mác và Ănghen dựa trên cơ sở nào? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm nhiệm vụ - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm + Là đồng chí trung kiên luôn sát cánh bên Mác. + Là người bạn thân thiết của gia đình Mác. + Ông luôn giúp đỡ Mác trong những lúc khó khăn + Ông làm kinh doanh lấy tiền giúp Mác. - T.bạn của Mác- Ănghen thể hiện sự quan tâm, gđỡ - Thông cảm sâu sắc - Đó là tình bạn cảm động vĩ đại nhất. - Tình bạn của Mác và Ăngghen dựa trên cơ sở: + Đồng cảm sâu sắc. + Có chung xu hướng hoạt động + Có chung lý tưởng *Báo cáo kết quả Trang 36
  37. GV bổ sung: Chính nhờ sự giúp đỡ về vât chất và tinh thần của Ăngghen mà Mác đã yên tâm hoàn thành bộ “Tư bản” nổi tiếng. Lê- nin nhận xét: “Những quan hệ cá nhân giữa người đó vượt qua xa mọi truyện cổ tích cảm động nhất nói về tình bạn của người xưa. Tình bạn cao cả giữa Mác- Ăng ghen còn dựa trên nền tảng là sự gặp gỡ trong tình cảm lớn đó là: yêu tổ quốc, yêu nhân dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh. Nó là sự gắn bó chặt chẽ về lợi ích chính trị cùng một thế giới quan và một ý thức đạo đức. HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học. 1.Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tình bạn, ý nghĩa của tình bạn và đặc điểm của tình bạn trong sáng làng mạnh. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - TB miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức cho học sinh thảo luận Câu 1 ? Em cho biết ý kiến về đặc điểm của tình bạn trong sáng và lành mạnh. Giải thích vì sao? Câu 2. ? Em cho biết ý kiến và giải thích vì sao có người cho rằng: - Không có tình bạn trong sáng và lành mạnh giữa hai người khác giới - T.bạn trong sáng, lành mạnh chỉ cần đến từ 1 phía. * Có tình bạn của hai người khác giới vì tình bạn của họ được xây dựng dựa trên cơ sở đạo đức của tình bạn trong sáng và lành mạnh. Câu 3. Cảm xúc của em khi: - Cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với bạn - Cùng bạn bè học tập, vui chơi, giải trí. - Khi gia đình gặp khó khăn về kinh tế không đủ điều kiện đi học nhưng em được bạn bè giúp đỡ. Trang 37
  38. - Do đua đòi với bạn bè xấu em đã vi phạm pháp luật. Nhưng em đã được bạn bè giúp đỡ nhận ra sai lầm và sống tốt hơn. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ 1- Tình bạn - Dự kiến sản phẩm - Tình bạn là tình cảm gắn bó *Báo cáo kết quả: TB miệng giữa hai hoặc nhiều người trên *Đánh giá kết quả cơ sở tự nguyện, bình đẳng, - HS nhận xét, bổ sung hợp nhau về sở thích, cá tính, - GV nhận xét, bs, chốt kt mục đích, lý tưởng. GV: Những cảm xúc, suy nghĩ của các em chính là 2- Đặc điểm của tình bạn. ý nghĩa của tình bạn đối với mỗi người chúng ta. - Thông cảm và chia sẻ - Tôn trọng, tin cậy và chân thành - Quan tâm, giúp đỡ nhau - Trung thực, nhân ái, vị tha 3- Ý nghĩa của tình bạn trong sáng và lành mạnh. - Giúp con người thấy ấm áp, C. HĐ luyện tập tự tin, yêu c/s hơn, biết tự hoàn 1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã thiện mình để sống tốt hơn . biết về kiến thức bài học. III. Bài tập. - Hình thành năng lực tự học, giải BT1: quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. - Em không tán thành với ý 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân kiến (a), (b), (d), (e). 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS Bởi vì đó là những tình bạn 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: không trong sáng, lành mạnh. HS đánh giá, gv đánh giá - Em tán thành với ý kiến (c), 5. Tiến trình hoạt động (đ) và (f). *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Vì đó là đặc điểm tình bạn GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2? trong sáng, lành mạnh, nhờ có - Học sinh tiếp nhận tình bạn trong sáng, lành mạnh * Thực hiện nhiệm vụ mà con người sống tốt hơn, - Học sinh: Thảo luận yêu đời hơn. Không thể có tình - Giáo viên: Quan sát bạn một phía để xây dựng một - Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS tình bạn trong sáng, lành mạnh phải có thiện chí và cố gắng từ cả hai phía. BT2: - Cường học giỏi nhưng ít quan tâm đến bạn bè. Trang 38
  39. - Hiền, Hà thân nhau và bênh vực, bảo vệ nhau mỗi khi mắc sai lầm. - SN Tùng, em ko mời Sơn vì hoàn cảnh gđ Sơn khó khăn. D. HĐ vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Phân biệt giữa tình bạn khác giới và tình yêu? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân, cặp đôi - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS *Báo cáo kết quả: Thuyết trình *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức E. HĐ tìm tòi, mở rộng 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Những câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn. 1. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn 2. Thêm bạn, bớt thù 3. Học thầy không tày học bạn 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ ? Sưu tầm tục ngữ, ca dao, danh ngôn, mẩu chuyện về chủ đề? Phương thức thực hiện: GV giao cho HS về nhà làm - HS thực hiện và báo cáo vào tiết học sau 3. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập Trang 39
  40. - Chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 7 - Bài 7 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hoạt động chính trị- xã hội. - Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chính trị - xã hội. 2. Kĩ năng: - Tham gia các hoạt động chính trị- xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức. - Biết tuyên truyền, vận động bạn bè cùng tham gia. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động chính trị- xã hội do lớp, trường, xã hội tổ chức. 4. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị. - Gv: Nghiên cứu tài liệu và sưu tầm những tấm gương hs của trường thành đạt. - Hs: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. HĐ khởi động - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. Trang 40
  41. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm cặp đôi - Kĩ thuật động não D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề - Dự án 2. Tổ chức các họat động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: kích thích hứng thú học tập đối với hs 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ ? Tình bạn trong sáng, lành mạnh có đặc điểm gì? Kể câu chuyện về tình bạn trong sáng, lành mạnh? * Thực hiện nhiệm vụ: - hs: suy nghĩ Dự kiến: * Báo cáo kết quả - cá nhân báo cáo Trang 41
  42. * Đánh giá: gv nhận xét, giới thiệu vào bài : GV đưa ra 2 vấn đề bức xúc hiện nay là TTATGT và vấn đề vệ sinh môi trường . Với hai vấn đề này là học sinh chúng ta có thể làm gì để góp phần nhỏ bé của mình tham gia vào việc hạn chế và phòng ngừa HS đóng vai 1 tình huống tham gia bảo vệ môI trường,học sinh thể hiện cách ứng xử qua tình huống đó .Để hiểu rõ thêm về các hình thức tham gia,ý nghĩa của hoạt động trên ta nghiên cứu bài học hôm nay . B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Tìm hiểu đặt vấn đề I. Đặt vấn đề. 1. Mục tiêu: HS chỉ ra được những hđ Thảo luận tình huống. xã hội mà hs tham gia. 2. Phương thức thực hiện: -> Bên cạnh việc học tập và rèn luyện cần - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi phải tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội vì như vậy sẽ có ích cho bản - Hoạt động chung cả lớp thân và xã hội. 3. Sản phẩm hoạt động -> Múa hát ở lớp, ở trường trong các dịp kỉ - trình baỳ miệng niệm, ngày lễ lớn, tham gia dọn vệ sinh xóm làng -> Đó là các hoạt động đoàn - Phiếu học tập của nhómcặp đôi thể, các hoạt động bảo vệ môi trường 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. -> Bản thân sẽ năng động, mạnh dạn, có - Học sinh đánh giá lẫn nhau. thêm những kĩ năng sống, có thêm nhiều niềm vui - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động ? Gv gọi hs đọc tình huống SGK? ? Em đồng ý với quan niệm nào? Tại sao? ? Hãy kể những hoạt động chính trị- xã hội mà em thường tham gia? Vì sao lại Trang 42
  43. gọi đó là những hoạt động chính trị- xã hội? ? Hs tham gia các họat động chính trị- xã hội sẽ có lợi ích cụ thể gì cho cá nhân và xã hội? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ * Dự kiến sản phẩm: -> Bên cạnh việc học tập và rèn luyện cần phải tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội vì như vậy sẽ có ích cho bản thân và xã hội. -> Múa hát ở lớp, ở trường trong các dịp kỉ niệm, ngày lễ lớn, tham gia dọn vệ sinh xóm làng -> Đó là các hoạt động đoàn thể, các hoạt động bảo vệ môi trường -> Bản thân sẽ năng động, mạnh dạn, có thêm những kĩ năng sống, có thêm nhiều niềm vui *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức II. Nội dung bài học. HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Hoạt động chính trị xã hội. 1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là -> Là những hoạt động có liên quan đến hoạt động chính trị xã hội, ý nghĩa của xây dựng, bảo vệ nhà nước, các hoạt động hoạt động chnhs trị xã hội của các tổ chức chính trị, đoàn thể, hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường 2. Phương thức thực hiện: -> Bảo vệ nạn nhân chất độc da cam, xây - Trải nghiệm nhà tình nghĩa, giúp đỡ người già neo đơn, Trang 43
  44. - Hoạt động cặp đôi không nơi nương tựa, giờ Trái Đất - Hoạt động chung cả lớp -> Những hoạt động của đoàn, đội, những hoạt động ở địa phương 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập 2. Ý nghĩa. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá -> Là điều kiện để mỗi cá nhân thể hiện và - Học sinh tự đánh giá. phát triển năng lực các nhân, đóng góp - Học sinh đánh giá lẫn nhau. công sức cho xã hội. - Giáo viên đánh giá. 3. Liên hệ bản thân. 5. Tiến trình hoạt động -> Tham gia tích cực ccacs hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ đoàn, đội, vận động các bạn cùng tham gia với tinh thần trách nhiệm cao ? Em hiểu thế nào là các hoạt động chính trị- xã hội? ? Em hãy lấy một số ví dụ về những hoạt động này? ? Hs có thể tham gia vào những hoạt động chính trị- xã hội nào? ? Vì sao mỗi chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động chính trị- xã hội? ? Chúng ta cần làm gì để thể hiện mình luôn tích cực tham gia vào các hoạt động chính trị- xã hội? ? Kể những tấm gương tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội? ? Liên hệ vấn đề này ở bản thân em? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ * Dự kiến sản phẩm 1. Hoạt động chính trị xã hội. -> Là những hoạt động có liên quan đến xây dựng, bảo vệ nhà nước, các hoạt Trang 44
  45. động của các tổ chức chính trị, đoàn thể, hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường -> Bảo vệ nạn nhân chất độc da cam, xây nhà tình nghĩa, giúp đỡ người già neo đơn, không nơi nương tựa, giờ Trái Đất -> Những hoạt động của đoàn, đội, những hoạt động ở địa phương 2. Ý nghĩa. -> Là điều kiện để mỗi cá nhân thể hiện và phát triển năng lực các nhân, đóng góp công sức cho xã hội. 3. Liên hệ bản thân. -> Tham gia tích cực ccacs hoạt động đoàn, đội, vận động các bạn cùng tham gia với tinh thần trách nhiệm cao *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng III. Luyện tập. 3. Luyện tập Bài tập 1. 1. Mục tiêu: giúp HS củng cố lại kiến -> Các ý kiến đúng: c, d, đ, e, g, h, i, k, l, thức đã học m, n. 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá Bài tập 2. nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập -> Tích cực: a, e, g, i, k, l. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Không tích cực: b, c, d, đ. - Học sinh tự đánh giá. Bài tập 3. Trang 45
  46. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. -> Từ ý thức cần có trách nhiệm với bản thân và mọi người xung quanh, muốn đóng - Giáo viên đánh giá góp sức mình vào cuộc sống chung, muốn 5. Tiến trình hoạt động rèn luyện bản thân, muốn được tham gia *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ tích cực với mọi người - Giáo viên yêu cầu hs: ? làm bài tập1,2,3, trong SGK vào phiếu học tập - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: Bài tập 1. -> Các ý kiến đúng: c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n. Bài tập 2. -> Tích cực: a, e, g, i, k, l. - Không tích cực: b, c, d, đ. Bài tập 3. -> Từ ý thức cần có trách nhiệm với bản thân và mọi người xung quanh, muốn đóng góp sức mình vào cuộc sống chung, muốn rèn luyện bản thân, muốn được tham gia tích cực với mọi người *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Trang 46
  47. - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 4. HĐ vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Gv cho hs đọc tình huống ở bài tập 4 và thảo luận để đóng vai, đưa ra cách xử lí tình huống của các em? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân, cặp đôi - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS *Báo cáo kết quả: Bài tập 4. -> Em sẽ khuyên nhủ, vận động bạn cùng tham gia bằng cách phân tích cho bạn thấy những niềm vui khi được góp phần mình tham gia các hoạt động chung của cộng đồng *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân Trang 47
  48. 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ?Đề xuất 1 hđ chính trị xã hội cho lớp em ? - Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Phương thức thực hiện: GV giao cho HS về nhà làm - HS thực hiện và báo cáo vào tiết học sau Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8 – Bài 8 TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC I. Mục tiêu cần đạt 1. Về kiến thức: - Hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác - Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng học hỏi các dt khác 2. Về kỹ năng: Biết học hỏi, tiếp thu những tinh hoa, kinh nghiệm của các dt khác 3. Về thái độ: Tôn trọng và khiêm tốn học hỏi các dt khác 4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi Trang 48
  49. động B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật động não D. Hoạt động vận - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng - Đóng vai . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề - Dự án 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá: Học sinh tự đánh giá Hs đánh giá lẫn nhau GV đánh giá 5.Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu một vài công trình xây dựng khoa học vĩ đại của một số dân tộc trên thế giới: Tháp Ép- Phen của Pháp, Trung Quốc vừa phóng thành công tàu vũ trụ có người lái mang tên “Thần châu 6 vào quỹ đạo của trái đất.” ? Em có nhận xét gì về những công trình trên? ? Trách nhiệm của chúng ta nói riêng, và đất nước ta nói chung là như thế nào đối với những thành tựu đó? * Học sinh thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả: HS trình bày miệng * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề I. Truyện đọc 1. Mục tiêu: Hs biết phân biệt nhận xét những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác, học tập và làm theo tấm gương tốt Trang 49
  50. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân nghiên cứu Sgk, thảo luận nhóm 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá - Học sinh tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động GV: Chuyển giao nhiệm vụ ? Đọc 3 nội dung của phần đặt vấn đề? ? Vì sao Bác Hồ của chúng ta được coi là danh nhân văn hoá thế gíới? . ? Việt Nam đã có những đóng góp gì đáng tự hào vào nền văn hoá t/giới? Em hãy nêu thêm 1 vài ví dụ khác? ? Lý do nào khiến nền kinh tế Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ? *Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận các vấn đề - Học sinh: Làm việc - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: C1 : - Bác Hồ suốt 30 năm bôn ba học hỏi kinh nghiệm đấu tranh tìm đường cứu nước. - Bác là hiện tượng kiệt xuất về quyết tâm của toàn dtộc. - Bác đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc và hoà bình, tiến bộ thế giới. Câu 2: - Việt Nam đã có những đóng góp: Cố Đô Huế, Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Phong Nha Kẻ Bàng, Nhã nhạc cung đình Huế, văn hoá ẩm thực ba miền, áo dài Việt Nam C3: - Trung Quốc đã mở rộng quan hệ - Học tập kinh nghiệm các nước khác - Phát triển các ngành công nghiệp mới - Hợp tác TQ- VN phát triển tốt *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức ? Nước ta có tiếp thu và sử dụng những thành tựu mọi mặt của thế giới không? Nêu ví dụ? - Việt Nam đi tắt đón đầu tích cực tiếp thu các thành tựu Trang 50
  51. khoa học kỹ thuật của thế giới. VD: Máy vi tính, điện tử viễn thông, ti vi màu, điện thoại di động ? Qua phần đặt vđề trên chúng ta rút ra đựơc bài học gì? * Bài học: - Phải biết tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Học tập những giá trị văn hoá của các dân tộc khác trên thế giới để xây dựng, bảo vệ Tquốc GV chốt lại: Giữa các dân tộc có sự học tập hinh nghiệm lẫn nhau và sự đóng góp của mỗi dân tộc sẽ làm phong phú nền văn hoá nhân loại. HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học 1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tôn trọng và học 1. Tôn trọng và học hỏi hỏi các dân tộc khác, ý nghĩa, cách rèn luyện các dân tộc khác. 2. Phương thức thực hiện: - Trải nghiệm - Hoạt động cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức lớp thành 4 nhóm để thảo luận theo các câu hỏi sau: ? Chúng ta có cần tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác không? Vì sao? ? Chúng ta nên học tập và tiếp thu những gì ở các dân tộc khác? Nêu ví du? ? Nên học tập các dân tộc khác như thế nào? Lấy ví về một số trường hợp nên hoặc không nên trọng việc học tập các dân tộc khác. ? Học sinh cần làm gì để thể hiện tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ - Dự kiến sản phẩm Câu 1: - Chúng ta cần tôn trọng chủ quyền, lợi ích, nền văn hóa các dân tộc. Trang 51
  52. - Có quan hệ hữu nghị không phân biệt - Cần khiêm tốn học hỏi bổ sung kinh nghiệm - Thể hiện lòng tự hào dân tộc * Vì: - Mỗi dân tộc có những giá trị văn hoá riêng mà chúng ta không có. - Giá trị văn hoá, tinh thần, của dân tộc khác giúp ta phát triển kinh tế, văn hóa, KHKT - Đất nước ta còn nghèo trải qua chiến tranh nên cần Câu 2: Chúng ta nên học tập: + Thành tựu KHKT + Trình độ quản lý + Văn học nghệ thuật VD: Máy móc hiện đại, vũ khí tối tân, viễn thông, vi tính, đường xá, cầu cống, kiến trúc, âm nhạc Câu 3: - Tôn trọng và học hỏi, giao lưu và hợp tác - Học các nước phát triển, đang pt - Tiếp thu có chọn lọc, tránh bắt chước rập khuôn - Phải tự chủ, độc lập có lòng tin * Cái nên học: * Cái không nên học: - Văn hoá đồi truỵ độc hại, lối sống thực dụng chạy theo đồng tiền, chạy theo mốt Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV chốt lại: Cần tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác một cách chọn lọc vì điều đó giúp cho dân tộc ta phát triển và giữ được bản sắc dân tộc. - Là tôn trọng chủ quyền, GV: Khái quát lại kiến thức vừa tìm hiểu: lợi ích ? Em hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc - Luôn tìm hiểu và tiếp thu khác? 2. Ý nghĩa ? Ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc - Tạo điều kiện cho đất khác? nước ta phát triển nhanh ? Chúng ta cần làm gì để học hỏi các dân tộc khác? - Góp phần xdựng nền vhoá nhân loại tiến bộ văn minh 3. Chúng ta cần làm. - Tích cực tìm hiểu, học tập dân tộc khác - Tiếp thu có chọn lọc, phù hợp với đkiện, hoàn cảnh 3. HĐ luyện tập III. Bài tập: Trang 52
  53. 1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập. Cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có thể cho điểm với một số bài làm tốt. Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm. - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS * Dự kiến sản phẩm Bài 1: - Kinh tế: + Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư sản trên lĩnh vực kinh tế. + Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm 9,6%. - Văn hóa: + Chữ viết: chữ Hán của người Trung Quốc, chữ Phạn của người Ấn Độ; + TQ có công trình tiêu biểu: Vạn Lý Trường Thành; + Ai Cập có Kim Tự Tháp; + Campuchia có Ăng Co Vát, Ăng Co Thom + Ngthuật truyền thống: múa cổ truyền (Campuchia, Lào - Phong tục tập quán: + Ăn trầu: Biểu hiện đặc sắc của văn hóa các nước Đông Nam Á. + Váy: Đồ mặc đặc trưng của phụ nữ Đông Nam Á (gọi là Sarông) ở Cam pu chia đàn ông cũng mặc. - Loại y phục đặc biệt của phụ nữ của Đông Nam Á trước đây là yếm. - Người Chăm, người Kara (Myanmar), Thái Lan, Trang 53
  54. người Khmer (Campu chia) có tục mặc áo chui đầu. - Người Dayek (Inđônêxia); người Naga (Timo), các dân tộc thuộc đảo Luson (Philippin) đều đội mũ lông chim. - Cơm: Cơm lam (nấu trong ống nứa, ống tre) của người Lào và một số dân tộc Việt Nam; cơm rau sống của người Melayer ở Malayxia, Inđônêxia - Hôn nhân: Các dân tộc ở bán đảo Trung An có tục cướp dâu. Ngày nay vẫn còn phổ biến ở Philippin, Inđônêxia. - Tang lễ: Ớ các nước Đông Nam Á có hai cách xử lý chủ yếu: Chôn dưới đất hoặc hỏa thiêu. Tập tục phổ biến là chôn theo người chết những thứ cần thiết cho cuộc sống và những thứ mà khi còn sống họ ưa thích. Khóc là biểu hiện thương nhớ người quá cố ở người Việt và người Philippin, nhưng lại cấm khóc của người theo đạo Hồi ở Malaysia, Inđônêxia; người Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar có tục hỏa táng. Bài 2: - Chúng ta nên học tập các dân tộc khác: + Những thành tựu về khoa học - kĩ thuật trên tất cả các lĩnh vực. + Học tập trình độ quản lý. + Văn hóa, giáo dục, nghệ thuật. - Ví dụ: + Sản xuất máy móc hiện đại. + Máy vi tính. + Điện tử viễn thông. + Ti vi màu + Lĩnh vực giao thông: đường, cầu cống, hầm + Xdựng, kiến trúc: quy hoạch đô thị, kiến trúc hiện đại. + Cải cách quản lý, hành chính trong các cq nhà nước. + Kỉ luật lao động trong các nhà máy, xí nghiệp. + Giáo dục: cải cách chương trình sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học Bài 4: Em đồng ý với ý kiến của bạn Hòa Những nước đang phát triển tuy có thể nghèo nàn lạc hậu hơn những nước phát triển nhưng họ cũng có những giá trị văn hóa mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống mà chúng ta cần học tập, ví như Việt Nam của chúng ta là nước đang phát triển nhưng chúng ta cũng có những di sản văn hóa đóng góp cho nền văn hóa nhân loại, chúng ta có truyền thống yêu nước, có kinh nghiệm chống giặc Trang 54
  55. ngoại xâm, nhân dân Việt Nam cần cù chịu thương chịu khó, người Việt Nam nhân hậu mến khách, ta có phong tục tập quán làm nên bản sắc riêng của dân tộc Việt Nam, những cái chúng ta có được đáng để các nước học tập, nhất là trong điều kiện giao lưu hội nhập hiện nay. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk ->Giáo viên chốt kiến thức 4. HĐ vận dụng 1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Lấy ví dụ cụ thể những thành tựu Việt Nam đã đạt được khi học hỏi của các dt khác? - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: cá nhân, cặp đôi - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS *Báo cáo kết quả: Thuyết trình *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức 5. HĐ tìm tòi, mở rộng 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Kể tên một số tổ chức quốc tế có sự tham gia của Việt Nam mà em biết? ? Tìm hiểu truyền thống văn hoá, KHKT các nước. Phương thức thực hiện: GV giao cho HS về nhà - HS thực hiện và báo cáo vào tiết học sau 3. Dặn dò: Trang 55
  56. - Học bài và làm các bài tập còn lại - Đọc trước bài 9 * Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9 – Bài 9: GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HOÁ Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng theo yêu cầu của việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư; thường xuyên tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. 3. Thái độ: - Có tình cảm gắn bó với cộng đồng dân cư nơi ở, ham thích các hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư 4. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. HĐ khởi động - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. Trang 56
  57. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm cặp đôi - Kĩ thuật động não D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề - Dự án 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4.Phương án kiểm tra đánh giá : Học sinh tự đánh giá Hs đánh giá lẫn nhau GV đánh giá 5.Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi: ? Những người sống cùng theo khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính. + Nông thôn: Thôn, xóm, làng + Thành thị: Thị trấn, khu tập thể, ngõ, phố Cộng đồng đó được gọi là gì? Cộng đồng dân cư phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá? * Thực hiện nhiệm vụ Học sinh suy nghĩ * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề I. Đặt vấn đề 1. Mục tiêu: HS biết chỉ ra những hiện tượng tiêu . cực trong đời sống dân cư và tác hại của nó 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá - Học sinh tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - GV đánh giá Trang 57
  58. 5. Tiến trình hoạt động GV: Chuyển giao nhiệm vụ ? HS đọc nội dung phần đặt vấn đề? ? Những biểu hiện tiêu cực ở mục 1 là gì? ? Những hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của người dân? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh : làm nhiệm vụ - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm - Tảo hôn, gả chồng sớm để có người làm, mời thầy cúng về trừ ma khi có người hoặc gia súc chết - Các em lấy chồng sớm phải xa gia đình, có em không được đi học, vợ chồng trẻ bỏ nhau, cuộc sống dang dở, sinh ra đói nghèo. - Người bị coi là mà thì bị căm ghét, xua đuổi, những người này bị chết vì bị đối xử tồi tệ, c/s cô độc, khó khăn *Báo cáo kết quả HS cả lớp nhận xét, bổ sung GV chốt lại ? HS đọc nội dung phần 2 đặt vấn đề. ? Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hoá? ? Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng như thế nào với cuộc sống của người dân cộng đồng? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh : làm nhiệm vụ - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm * Làng Hinh được công nhận là làng văn hoá vì: - Vệ sinh sạch, dùng nước giếng sạch, không có bệnh dịch lây lan, ốm đau đễn trạm xá, trẻ em đủ tuổi được đi học, phổ cập giáo dục, xoá mù chữ, đoàn kết, nương tựa, giúp đỡ nhau, an ninh giữ vững, xoá bỏ tập tục lạc hậu * Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân: - Mỗi người dân yên tâm sxuất, làm ăn kinh tế - Nâng cao đời sống v/chất, t/thần của người dân *Báo cáo kết quả HS cả lớp nhận xét, bổ sung Trang 58
  59. GV chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là cộng đồng dân cư, làm thế nào để xd nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư, ý nghĩa của xd nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập nhóm 4. Phương án kiểm tra đánh giá - Học sinh tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm Câu 1: Nêu những biểu hiện của nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? Câu 2: Nêu những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? Câu 4: HS làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: TB miệng * Dự kiến sản phẩm Câu 1: Những biểu hiện của nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư Có văn hoá Thiếu văn hoá - Các gia đình giúp - Chỉ biết lo c/s của mình nhau làm KT - Tụ tập quán xá - Tham gia xoá đói - Vứt rác bừa bãi giảm nghèo - Mua số đề - Đoàn kết giúp đỡ nhau - Mê tín dị đoan - Giữ vệ sinh chung - Tảo hôn - Phòng chống TNXH - Nghe tin đồn nhảm - Thực hiện sinh đẻ có - Tổ chức cưới xin, ma kế hoạch chay linh đình Trang 59
  60. - Nếp sống văn minh - Lấn chiếm vỉa hè - Vi phạm ATGT Câu 2: Những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư - Thực hiện đường lối chính sách của Đ, NN - Xd đ/s văn hoá tinh thần lành mạnh, phong phú - Nâng cao dân trí, chăm lo GD, y tế cho người dân - Xây dựng tình đoàn kết - Giữ gìn an ninh - Bảo vệ môi trường - Giữ kỷ cương, pháp luật Câu 3: Cần phải xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư để: - Cuộc sống bình yên, hạnh phúc - Bảo vệ, giữ gìn ptriển truyền thống v/hoá dt - Đời sống nhân dân ổn định, phát triển Câu 4: HS góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là: - Ngoan ngoãn kính trọng ông bà, cha mẹ, những người xung quanh . - Chăm chỉ học tập - Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội - Thực hiện nếp sống văn minh - Tránh xa các TNXH - Đtranh với các htượng mê tín, dị đoan, hủ tục lạc hậu - Có cuộc sống lành mạnh có văn hoá *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bs, chốt kt GV bổ sung thêm - Hoạt động nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa - Giữ gìn thuần phong mĩ tục - Xây dựng đời sống văn hoá, KT phát triển - Xây dựng cơ sở vững mạnh, dân chủ - Kỉ cương pháp luật - Thực hiện quy ước cộng đồng dân cư Gia đình hạnh phúc, cộng đồng dân cư bình yên, góp phần cho một xã hội văn minh, tiến bộ ? Chúng ta hiểu thể nào là cộng đồng dân cư? 1. Cộng đồng dân cư : ? Chúng ta cần làm gì để góp phần xd nếp sống ở - Là toàn thể những người sống trong cộng đồng dân cư? Trách nhiệm của chúng ta? toàn khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính Trang 60
  61. 2. Xd nếp sống văn hóa - Làm cho điều kiện văn hoá ngày càng lành mạnh, phong phú - Giữ trật tự an ninh - Vệ sinh nơi ở 3. Ý nghĩa: - Cuộc sống bình yên, hphúc - Bảo vệ và phát huy truyền thống ? Trái với nếp sống văn hoá ở một số học sinh? văn hoá - Thiếu lễ độ, tôn trọng người lớn 4. Học sinh cần làm - Bỏ học, giao du với bọn xấu - Gây rối, mất trật tự - Tham gia nghiện hút, đua xe, cờ bạc, số đề - Lười lao động, thích ăn chơi . III. Bài tập HĐ3: Luyện tập Bài 1: 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học - Việc làm đúng của bản thân em và 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân gia đình: 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập + Thực hiện chủ trương đường lối 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: của Đảng và nhà nước; - Học sinh tự đánh giá. + Ủng hộ đồng bào lũ lụt; - Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Có ý thức giữ vệ sinh, làm sạch - Giáo viên đánh giá đẹp môi trường sống; 5. Tiến trình hoạt động + Hàng tháng đóng đầy đủ tiền vệ *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ sinh môi trường; - Giáo viên yêu cầu hs: + Tiết kiệm điện, nước, tiết kiệm khi ? làm bài tập 1,2 trong SGK vào phiếu học tập tổ chức đám cưới, đám tang; + Gia đình hạnh phúc: Bố mẹ con cái thương yêu nhau, con cái học hành chăm ngoan; + Thực hiện đúng quy ước của khu phố, tổ dân phố - Những việc làm chưa đúng của gia đình: + Chưa vận động được bà con tính tiết kiệm khi tổ chức đám cưới, đám tang; + Chưa vận động được bà con sinh đẻ kế hoạch; + Thỉnh thoảng mẹ vẫn còn đi xem bói, xin xăm. * Bản thân em: - Nhiều lúc còn ham chơi; - Làm việc chưa có kế hoạch; Trang 61
  62. - Thỉnh thoảng còn la cà hàng quán. BT 2 (SGK) Việc làm đúng: a,c,d,đ,g,i,k,o Việc làm sai: b,e,h,l,n,m 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động, nhóm, sắm vai 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống sắm vai 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: chọn nhân vật để đóng vai Tình huống: 1. Gia đình có ông bố rượu chè, chơi đề em phải bỏ học 2. Gia đình bác Nam tổ chức đám cưới cho con quá linh đình tốn kém, sau đó bị vỡ nợ. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc theo nhóm - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống và cách ứng xử *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 5. HĐ tìm tòi, mở rộng 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng 3. Sản phẩm hoạt động: vở HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Tìm hiểu gương người tốt ở địa phương tham gia xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? Phương thức thực hiện: GV giao cho HS về nhà - HS thực hiện và báo cáo vào tiết học sau 3. Dặn dò: - Làm bài tập còn lại SGK - Chuẩn bị bài 10 * Rút kinh nghiệm Trang 62
  63. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10: KIỂM TRA 45 PHÚT I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - HS nắm chắc các kiến thức đã học - Hệ thống hoá kiến thức cho học sinh. 2. Kỹ năng: - Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch sẽ. 3. Thái độ: - Rèn thói quen tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra. 4. Năng lực : - Năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. Chuẩn bị: GV: - Đề kiểm tra và đáp án HS: - Học kĩ bài đã học. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới : A. Thiết lập ma trận đề kiểm tra : Mức Biết Hiểu Vận dụng Tổng độ TN TL TN TL Thấp Cao Chủ đề Tôn Nhận trọng lẽ diện phải được biểu hiện của tôn 1 trọng lẽ 0,25 phải. 2,5% Số câu : 1 Số điểm : 0,25 Tỉ lệ : 2,5% Trang 63
  64. Liêm Biết các Biết các khiết hành vi câu tục của Liêm ngữ nói khiết về liêm khiết. 2 Số câu : 1 1 0,5 Số điểm 0,25 0,25 5% : 2,5% 2,5% Tỉ lệ : Tôn phân trọng biệt người được sự khác tôn trọng người 1 khác 0,25 Số câu : 1 2,5% Số điểm : 0,25 Tỉ lệ : 2,5% Giữ chữ Nhận -Vận tín biết được dụng để lí các biểu giải tình hiện của huống. giữ chữ 3 tín 1,5 Số câu : 2 1 15% Số điểm 0,5 1 : 5% 10% Tỉ lệ : Pháp Hiểu Biết luật và được được các kỉ luật pháp câu tục luật là ngữ nói gì? kỉ về đức 2 luật là tính này 2,25 gì?Hiểu 22,5% được ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật. Trang 64
  65. Số câu : 1 1 Số điểm 2 0,25 : 20% 2,5% Tỉ lệ : Xây Nhận Biết Vận dựng biết được các dụng tình bạn được các câu tục những trong hành vi ngữ kiến sáng, này. không thức về lành nói về tình bạn mạnh tình bạn trong 3 sáng 2,5 ,lành 25 % mạnh để có cách ứng xử phù hợp trong cáctình huống. Số câu : 1 1 1 Số điểm 0,25 : 2,5% 0,25 2 Tỉ lệ : 2,5 % 20% Tôn Nhận Hiểu Biết phải -Vì sao trọng và biết các được làm gì phải học học hỏi hành vi tôn để học hỏi và các dân học hỏi trọng hỏi các tôn tộc khác. các dân và học dt khác trọng tộc hỏi các các dân 2 khác dân tộc tộc 2,5 khác. khác. 25% Số câu : 1 0,5 1 0,5 Số điểm 1 1 : 0,25 10% 0,25 10% Tỉ lệ : 2,5% 2,5% Góp Nắm phần được các xây biểu hiện dựng của việc nếp sống xây dựng văn hóa nếp Trang 65
  66. ở cộng sống . đồng dân cư. 1 Số câu : 1 0, 25 Số điểm 0,25 2,5% : 2,5% Tỉ lệ : Tổng số câu : 7 1 5 0,5 1 1 16 Số điểm 2 1 1 10 : 1,75 20% 1,25 10% 2 10% 100% Tỉ lệ : 17,5% 12,5% 20% A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng. Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải? A. Lắng nghe ý kiến của mọi người, phân tích đúng sai và tiếp thu những điểm hợp lí. B. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. C. Chỉ làm những việc mình thích. D. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình. Câu 2: Theo em, những hành vi nào sau đây thể hiện tính không liêm khiết : A. Sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. B. Mong muốn làm giàu bằng tài năng và sức lực của mình. C. Làm bất cứ việc gì để đạt được mục đích của mình. D. Kiên trì phấn đấu vươn lên để đạt kết quả cao trong công việc. Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây không nói về tình bạn? A. Học thầy không tày học bạn. B. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn. C. Không thầy đố mày làm nên. D. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. Câu 4: Hành vi nào sau đây không thể hiện sự tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? A. Tìm hiểu phong tục, tập quán của các nước trên thế giới. B. Chỉ dùng hàng ngoại, chê hàng Việt Nam. C. Học hỏi công nghệ sản xuất hiện đại để ứng dụng vào việt Nam. D. Thích tìm hiểu nghệ thuật dân tộc của các nước khác. Câu 5: Câu tục ngữ thể hiện tính liêm khiết là : A. Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo. B. Ăn một miếng, tiếng cả đời. C. Của vào nhà quan như than vào lò. D. Ăn nên ngập mặt ngập mũi. Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng người khác? A. Làm theo sở thích của mình không cần biết đến mọi người xung quanh. B. Nói chuyện riêng, làm việc riêng và đùa nghịch trong giờ học. C. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện. Trang 66
  67. D. Mở đài to khi đã quá khuya. Câu 7: Câu ca dao : “ Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín kẻ cười người chê” Thể hiện đức tính nào ? A. Liêm khiết. B. Khiêm tốn. C. Giữ chữ tín. D. Giản dị. Câu 8: Để tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác, chúng ta cần phải : A. tích cực đi ra nước ngoài. B. tìm hiểu các dân tộc khác về mọi mặt. C. làm việc với công ty nước ngoài. D. tích cực dùng hàng ngoại. Câu 9: Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình, chúng ta cần phải: A. xây dựng mối quan hệ tốt. B. hợp tác với nhau. C. làm tốt nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn. D. tin cậy lẫn nhau. Câu 10: Việc làm nào sau đây thể hiện việc góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ? A. Rủ rê bạn la cà, tụ tập quán xá. B. Đóng góp công sức vào việc xây dựng điểm vui chơi cho trẻ em. C. Xả rác bừa bãi nơi công cộng. D. Gây gỗ đánh nhau. Câu 11: Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói về pháp luật và kỉ luật là : A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. C. Tôn sự trọng đạo. D. Muốn tròn thì phải có khuôn. Câu 12: Hành vi nào dưới đây thể hiện không phải là tình bạn trong sáng, lành mạnh : A. quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. B. trung thực, nhân ái, vị tha C. tôn trọng, tin cậy, chân thành. D. cho bạn xem bài trong kiểm tra. B. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1:(2đ): Thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? Vì sao chúng ta phải để tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? Câu 2 : ( 2đ): Em sẽ làm gì trong những tình huống sau? Nếu thấy bạn mình: a.Mắc khuyết điểm hoặc vi phạm pháp luật. b.Có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn,rủi ro trong cuộc sống. Câu 3 :(2đ): Pháp luật là gì? Kỉ luật là gì? Thực hiện tốt pháp luật và kỉ luật có ý nghĩa nh thế nào đối với mỗi con ngời và toàn xã hội? Câu 4 : ( 1 đ): Có ý kiến cho rằng “Giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa “ .Em có đồng ý với ý kiến đó không?Vì sao? ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM A, Trắc nghiệm (3 đ): Đúng một câu = 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 hỏi Đáp A C C B A C C B C B D D án B. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Trang 67
  68. Câu 1: (2đ) -Nêu đúng khái niệm được (1đ) -Giải thích được ( 1đ) : +Chúng ta phải tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.Vì mỗi một dân tộc có những thành tựu nổi bật đáng để chúng ta học tập. ( 0,5 đ) +Mặt khác tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác sẽ giúp nước ta phát triển và góp phần vào việc công nghiệp hoá -hiện đại hoá đất nước (0,5 đ). Câu 2 : ( 2đ): ứng xử đúng mỗi tình huống đợc 1đ. a.Khuyên bạn và phân tích để bạn thấy việc làm sai b.Động viên , an ủi và giúp đỡ bạn ( HS lí giải phù hợp với đặc điểm của tình bạn trong sáng và lành mạnh là cho điểm). Câu 3 : (2đ): - Nêu được đúng khái niệm pháp luật ( 0,5đ): - Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiên bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. - Nêu được đúng khái niệm kỉ luật ( 0,5đ) : Kỷ luật là những quy định, quy ước, của một cộng đồng,( một tập thể) về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động thống nhất, chặt chẽ của mọi người. - Nêu được ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật (1 đ) + Xác định được trách nhiệm của cá nhân. + Bảo vệ quyền lợi của mọi người. + Tạo điều kiện cho cá nhân và xã hội phát triển. Câu 4 : ( 1đ): -Không đồng ý (0.5 đ). -Lí giải được : giữ lời hứa là biểu hiện của giữ chữ tín . .Song không phải chỉ là giữ lời hứa mà còn phải thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của mình (0,5đ). IV. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11 - Bài 10 TỰ LẬP I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : Trang 68
  69. - Hiểu được thế nào là tự lập. - Nêu được những biểu hiện của người có tính tự lập. - Hiểu được ý nghĩa của tính tự lập. 2. Kĩ năng : - Học sinh biết tự giải quyết, tự làm những công việc hằng ngày của bản thân trong học tập,lao động, sinh hoạt. 3. Thái độ : - Ưa thích sống tự lập, không dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác. - Cảm phục và tự giác học hỏi những bạn, những người xung quanh biết sống tự lập. 4. Năng lực : - Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. II. Chuẩn bị : Giáo viên: - SGK, SGV, một số mẩu chuyện , ca dao , tục ngữ. Học sinh: - SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học (có thể liệt kê hoặc kẻ bảng): Ví dụ: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm D. Hoạt động vận - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động HĐ 1 : Khởi động - Vào bài. GV dẫn dắt vào bài bằng một số tấm gương sáng về lối sống tự lập . HĐ2 : Hình thành kiến thức PP, KTDH : Thảo luận nhóm, nêu gương, nêu vấn đề Hoạt động của GV và HS Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu : Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi Trang 69
  70. khám phá của HS 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng hay 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên : ? Việc mà em cảm thấy mình đã thành công nhất là gì ? Điều gì đã giúp em có được sự thành công đó ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề I. Đặt vấn đề : 1. Mục tiêu: Học sinh nhận ra những biểu hiện của tính tự lập qua tấm gương về Bác 2. Phương thức thực hiện: thảo luận nhóm 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức cho học sinh đọc phân vai nội dung phần đặt vần đề. Một HS đọc lời dẫn Một HS vai Bác Hồ Một HS vai anh Lê ? Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng ? ? Em có suy nghĩ và nhận xét gì về những hành động của anh Lê ? Trang 70