Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm

doc 166 trang nhungbui22 09/08/2022 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_giao_duc_cong_dan_lop_7_theo_cv3.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 – Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị? 2. Kỹ năng : - Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh - Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị 3. Thái độ: - Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học trực quan - Kĩ thuật đặt câu hỏi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Đóng vai - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị 2. Phương thức thực hiện: - Trực quan - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Tranh ảnh - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Trang 1
  2. -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV cho HS quan sát tranh Hồ Chí Minh trong SGK sau đó đặt câu hỏi: ?Quan sát ảnh Bác em thấy Bác Hồ mặc trang phục như thế nào trong ngày độc lập của đất nước? ? Qua đó em học được đức tính tốt đẹp gì của Bác Hồ. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: trang phục của Bác rất giản dị: cổ cao, cúc đóng gọn gàng *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk 1. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính giản dị của 1.Truyện đọc Bác Hồ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc 2. Phương thức thực hiện: lập - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình baỳ miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện / sgk GV: Nêu câu hỏi: Trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện ntn? GV: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm -Trang phục: quần áo ka-ki, đội mủ vải ngả màu và di dép cao su. Trang 2
  3. + Tác phong: - Cười đôn hậu - Vẩy tay chào mọi người Thân mật như người cha đối với con. + Lời nói: đơn giản - HS:Nhận xét: + Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc đó. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 2.Nội dung bài học: Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a. Sống giản dị: 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa - Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn của sống giản dị. cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm * Biểu hiện : không xa hoa, lãng phí, - Hoạt động chung cả lớp không chạy theo những nhu cầu vật 3. Sản phẩm hoạt động chất và hình thức bề ngoài. - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm * Trái với giản dị : 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Xa hoa, lảng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ - Học sinh tự đánh giá. tiện, nói năng bộc lốc, trống không - Học sinh đánh giá lẫn nhau. b. Ý nghĩa: - Giáo viên đánh giá. - Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi 5. Tiến trình hoạt động người. *Chuyển giao nhiệm vụ - Sống giản dị sẽ được mọi người yêu Thế nào là sống giản dị ? mến, cảm thông, giúp đỡ. GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận c. Cách rèn luyện: N1: Tìm biểu hiện của lối sống giản dị trong - Lời nói : Dễ hiểu, thân mật, chân cuộc sống? thật. HS: - Thái độ: Cởi mở, chan hòa N2: Tìm biểu hiện trái với giản dị trong cuộc sống? Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta? Từ những biểu hiện giản dị em hãy nêu cách rèn luyện để trở thành người có lối sống giản dị? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo Trang 3
  4. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện Sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân, gia đình và xã hội. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Hướng dẫn HS làm bài tập. 3.Bài tập: Bài 1 (SGK) Bài 1 (SGK) HS trả lời - Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường. Bài 2 (SGK) Bài 2 (SGK) HS: - Biểu hiện giản dị: 2,5. GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm - Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ phù hợp với điều kiện của bản thân. chức rất linh đình”. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Trang 4
  5. ?Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết. ? Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị. ? Em hãy tìm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 – Bài 2 TRUNG THỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: - HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp RL tính trung thực. 3. Thái độ: - Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc làm thiếu trung thực 4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Trang 5
  6. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi động vấn đề B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Đóng vai - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A/HOẠT DỘNG KHỞI DỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính trung thực 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - GV cung cấp bảng phụ có nội dung: Trong những hành vi sau hành vi nào sai: - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. - Giờ kiểm tra bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài. - Xin tiền học để chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn đi học trễ bịa lí do không chính đáng - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: tất cả các hành vi đều sai *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk 1. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác 1.Truyện đọc: «Sự công minh, Hồ chính trực của một nhân tài » Trang 6
  7. 2. Phương thức thực hiện: SGK/6. - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện / sgk GV: Nêu câu hỏi: 1. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ ntn trước những việc làm của Bramantơ? 2. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy ? 3. Điều đó chứng tỏ ông là người ntn? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm 1. Ông rất oán hận Bramantơ vì luôn chơi xấu ,kình địch ,làm giảm danh tiếng ,hại đến sự nghiệp của ông. -Nhưng ông vẩn công khai đánh giá rât cao Bramantơ và khẳng định “Với tư cách là sánh bằng” 2. Vì ông là người thẳng thắn,luôn tôn trọng và nói lên sự thật,không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất tính khách quan khi đánh giá sự việc. 3. Trung thực trọng công lý. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 2.Nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của a. Trung thực đức tính trung thực. - Luôn tôn trọng sự thật, chân lí, lẽ 2. Phương thức thực hiện: phải. - Hoạt động cá nhân, nhóm *./ Biểu hiện : - Hoạt động chung cả lớp - Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm 3. Sản phẩm hoạt động nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. Trang 7
  8. - Trình bày miệng b.Ý nghĩa : - Phiếu học tập của nhóm - Sống trung thực giúp ta nâng cao 4. Phương án kiểm tra, đánh giá phẩm giá. - Học sinh tự đánh giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ xã - Học sinh đánh giá lẫn nhau. hội được mọi người tin yêu, kính - Giáo viên đánh giá. trọng. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Thế nào là trung thực ? GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận N1. Tìm biểu hiện của trung thực trong học tập ? N2. Tìm biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: N1 : - Ngay thẳng, không gian dối đối với thầy cô. - Không nhìn bài bạn - Không lấy đồ dùng học tập của bạn N2 : - Không nói xấu, đổ lỗi cho người khác. *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống, không chỉ trung thực với mọi người mà cần trung thực với bản thân. Rút ra nội dung bài học C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn hs luyện tập 3. Bài tập : Bài 1(SGK) Bài 1: 4,5,6 thể hiện tính trung thực. Bài 2: Việc làm của người thầy thuốc xuất phát Bài 2(SGK) từ tấm lòng nhân đạo, luôn mong muốn bệnh nhân sống lạc quan để có nghị lực hy vọng chiến thắng bệnh tật.- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng Trang 8
  9. phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ 1. Nêu biểu hiện hành vi thiếu trung thực ? 2. Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo ntn ? *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: 1. Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật,ngược lại chân lý. 2. - Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói. - Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực. - Che dấu sự thật có lợi cho XH : Bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Kể câu chuyện về tấm gương trung thực xung quanh em hoặc qua báo chí ? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. Trang 9
  10. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 – Bài 3 TỰ TRỌNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết đánh giá các hành vi của bản thân và của người khác biết học tập những tấm gương về lòng tự trọng. 3. Thái độ: HS có ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng. 4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi động - Đóng vai B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính tự trọng 2. Phương thức thực hiện: Trang 10
  11. - Hoạt động cá nhân - Đóng vai 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - GV yêu cầu hs đóng vai tình huống sau: Giờ tan học Lan và Mai sau khi trực nhật lớp ra về, tới cổng Lan nhặt được tờ 100.000đ reo lên sung sướng. Lan rủ Mai đi ăn chè nhưng Mai từ chối và nói với Lan là mai đem tiền cho nhà trường tìm người bị mất để trả lại. Lan úi sùi giận dỗi bỏ đi trước. Em sẽ xử lí như thế nào trong tình huống này ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: ý kiến của hs *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV :Việc làm của Lan chưa trung thực nếu lấy tiền của người khác tiêu một cách vô tư điều đó ảnh hướng tới nhân cách của mình khi biết người khác chê cười coi thường. Chính vì vậy ta cần phải biết coi trọng danh dự nhân phẩm của mình bài học hôm nay cho các em hiểu được điều đó. B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk 1. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính tự trọng trong 1. Truyện đọc: cuộc sống. Một tâm hồn cao thượng 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Gọi HS đọc truyện (phân vai) Trang 11
  12. Lời dẫn; Ông giáo; Rô – Be; Sác - Lây GV: Nêu câu hỏi: 1.Hãy nêu hành động của Rô-be qua câu chuyện trên? 2. Vì sao Rô-Be lại làm như vậy? 3. Em có nhận xét gì về hành động của Rô-be? 4. Hành động của Rô-be đã tác động đến tình cảm tác giả như thế nào? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm 1.-Là em bé nghèo khổ đi bán diêm -Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẽ trả cho người mua diêm -Khi bị chẹt xe nhưng Rô-be vẫn nhờ em mình trả lại tiền cho khách . 2.Muốn giữ đúng lời hứa cúa mình Không muốn người khác nghĩ mình nghèo, nói dối, ăn cắp tiền. 3.-Không muốn bị coi thường,danh dự bị xúc phạm,mất lòng tin. -Có ý thức trách nhiệm cao -Giữ đúng lời hứa -Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. -Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo. 4. Hành động đó đã làm thay đổi tình cảm của tác giả.Từ chổ nghi ngờ ,không tin,sững sờ tim se lại vì hối hận *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ➢ GV:Việc làm của Rô-be thể hiện đức tính gì? Thể hiện tính Tự trọng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 2. Nội dung bài học: 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của a. Tự trọng: đức tính tự trọng. - Biết coi trọng và giữ gìn phẩm 2. Phương thức thực hiện: cách - Hoạt động cá nhân, nhóm - Biết điều chỉnh hành vi cá nhân - Hoạt động chung cả lớp cho phù hợp với chuẩn mực của 3. Sản phẩm hoạt động XH. - Trình bày miệng Trang 12
  13. - Phiếu học tập của nhóm * Biểu hiện: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Cư xử đàng hoàng đúng mực - Học sinh tự đánh giá. - Biết giữ lời hứa - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Luôn làm tròn nhiệm vụ của - Giáo viên đánh giá. mình, không để người khác nhắc 5. Tiến trình hoạt động nhở chê trách. *Chuyển giao nhiệm vụ b. Ý nghĩa: GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận - Giúp con người có nghị lực, Nhóm1. Tìm hành vi biểu hiện tính Tự trọng trong nâng cao phẩm giá, uy tín cá thực tế? nhân. Nhóm2. Tìm hành vi không biểu hiện tính Tự trọng - Được mọi người tôn trọng, quý trong thực tế? mến. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: 1. - Không quay cóp trong khi thi. - Giữ đúng lời hứa. - Dũng cảm nhận lổi. 2. - Sai hẹn. - Sống buông thả. - Nịnh bợ, luồn cúi - Trốn tránh trách nhiệm *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV:Lòng Tự trọng có ý nghĩa ntn đối với cá nhân, gia đình, xã hội? GV:Tổng kết rút ra nội dung bài học. GV:Thế nào là Tự trọng? GV Kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS làm BT a(SGK). 3. Bài tập: HS giải thích. Bài a: Đáp án: 1,2 thể hiện tính Tự trọng. GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi 3,4,5 không Tự trọng. Trang 13
  14. Bài d(SGK). Bài d: HS thảo luận sau đó kể - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm,trò chơi 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV phát động trò chơi ai nhanh hơn trả lời câu hỏi ?Em hãy kể tấm gương sống quanh ta về lòng tự trọng và rút ra bài học gì cho bản thân? Ai trả lời được nhiều hơn thắng cuộc. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ?Hãy tìm câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn về lòng tự trọng. ?Tìm các bài báo ca ngợi các tấm gương tự trọng trong cuộc sống. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Trang 14
  15. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 – Bài 4 ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là đạo đức, kỉ luật. - Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật - Ý nghĩa của việc rèn luyện tính đạo đức và kỉ luật 2. Kĩ năng - Hs tự đánh giá hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực xã hội. 3. Thái độ - Hs có thái độ kỉ luật, phê phán thói tự do vô kỉ luật. 4. Năng lực NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi động vấn đề B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đạo đức và tính kỷ luật trong cuộc sống, học tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng Trang 15
  16. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: ? Em kể việc làm thể hiên lòng tự trọng, trung thực trong quá trình làm việc và học tập và ứng xử với mọi người? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: ý kiến của hs *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Gv Việc làm bạn vừa kể đó chính là việc bạn có đạo đức và kỉ luật đấy. Vậy kỉ luật là như thế nào các em học bài hôm nay. B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk 1. Truyện đọc/sgk 1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ HS đọc truyện: Một tấm gương tận tụy trong công việc GV: Nêu câu hỏi: • Câu 1: Nêu những việc làm của anh Hùng thể hiện tuân theo quy định công việc? • Câu 2: Nêu việc làm thể hiện thái độ của anh với công việc và mọi người? • Câu 3: Qua đó thể hiện anh là người thế nào. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Trang 16
  17. - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm • C1: Qua huấn luyện kĩ thuật, an toàn lao động, dây bảo hiểm, thừng lớn cưa tay, cưa máy. • Dây điện, dây điện thoại, biển quảng cáo chằng chịt, trực 24/24 giờ, làm suốt ngày đêm mưa rét, thu nhập thấp, vất vả. • Khảo sát trước, có lệnh của công ty mới được chặt, không đi muộn về sớm, vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ, giúp đỡ đồng đội,luôn nhận việc khó về mình. Được mọi người tôn trọng, yêu quý mến. • C2: vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ, giúp đỡ đồng đội,luôn nhận việc khó về mình. Được mọi người tôn trọng, yêu quý mến. • C3: Có đạo đức • Có kỉ luật ,không tin,sững sờ tim se lại vì hối hận *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm đạo đức 2. Nội dung bài học và kỷ luật. a. Khái niệm đạo đức: là những quy 2. Phương thức thực hiện: định, cuẩn mực ứng xử của con người - Hoạt động cá nhân, nhóm với con người, với công việc với tự - Hoạt động cặp đôi nhiên và môi trường sống. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện, - Phiếu học tập của nhóm nếu vi phạm sẽ bị chê trách lên án. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá • - Học sinh tự đánh giá. • b. Khái niệm: Kỉ luật là những - Học sinh đánh giá lẫn nhau. quy định chung của tập thể, xã hội mọi - Giáo viên đánh giá. người phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị 5. Tiến trình hoạt động xử lí theo quy định. *Chuyển giao nhiệm vụ • • Em hiểu đạo đức là gì? Kỉ luật là gì? • • GV cho hs thảo luận cặp đôi theo câu • c. Mối quan hệ: hỏi • - Người có đạo đức là người tự • ? Em nêu biểu hiện có đạo đức và có kỉ giác tuân theo kỉ luật luật của hs? • - Người chầp hành tốt kỉ luật là Trang 17
  18. • ? Mối quan hệ giữa kỉ luật và đạo đức người có đạo đức như thế nào? • - Học sinh tiếp nhận • d. Cách thức hiện: *Thực hiện nhiệm vụ • Tự giác thực hiện những chuẩn - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao mực đạo đức, quy định của cộng đồng đổi chúng ta sẽ cảm thấy thoải mái và được - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp mọi người quý mến. thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: • Gv hướng dẫn hs làm bài tập sgk 3. Bài tập Bài tập a. Đáp án: không có hành vi nào vừa thể hiện đạo đức vừa thể hiện pháp luật. Bài tập c. • Đáp án: Em không đồng tình với ý kiến trên vì các hoạt động của trường tổ chức vào chủ nhật. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm,trò chơi 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau Trang 18
  19. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV phát động trò chơi ai nhanh hơn trả lời câu hỏi ? Hãy kể việc làm thể hiện tính kỉ luật của các bạn hs lớp mình? Tác dụng của việc làm đó? Ai kể được nhiều hơn thắng cuộc. Phần thưởng là điểm số. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Về nhà hs tìm các biểu hiện có đạo đức của thanh thiếu niên hiện nay? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5 – Bài 5 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 1) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS thấy được thế nào là lòng yêu thương con người và biểu hiện của lòng yêu thương con người 2. Kĩ năng: - HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, vô tâm của con người và lên án những hành vi độc ác. Trang 19
  20. 3. Thái độ: - HS biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương đối với mọi người. 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi động vấn đề B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A/HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS yêu thương con người trong cuộc sống, học tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc bài ca dao : Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng Em hiểu bài ca dao này như thế nào? Bài ca dao nhắn nhủ điều gì tới chúng ta? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: ý kiến của hs *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả Trang 20
  21. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Vậy yêu thương giúp đỡ nhau trong cuộc sống đem lại điều gì cho mỗi chúng ta, các em tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk 1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. 1.Truyện đọc: 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. Bác Hồ thăm người nghèo - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ HS đọc truyện: Bác Hồ thăm người nghèo GV: Nêu câu hỏi: 1.GV: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào thời gian nào? 2.GV: Hoàn cảnh gia đình chị Chín như thế nào? 3.GV: Những cử chỉ, lời nói nào thể hiện sự quan tâm, yêu thương của Bác với gia đình chị Chín? 4.GV: Thái độ của Chị đối với Bác ntn? 5.GV:Ngồi trên xe về phủ Chủ Tịch, thái độ của Bác ntn?Theo em, Bác nghĩ gì? 6.GV:Những suy nghĩ, việc làm của Bác thể hiện đức tính gì? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm 1.HS:- Vào tối 30 Tết năm Nhâm Dần(1962) 2. - Chồng mất, 3 con còn nhỏ. Đứa lớn vừa đi học vừa trông em và giúp đỡ gia đình. 3.-Bác đã âu yếm, đến bên các cháu xoa đầu,trao quà Tết. -Hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị Chín. 4.-Chị xúc động, rơm rớm nước mắt. 5.-Bác đăm chiêu suy nghĩ -Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo thành phố cần Trang 21
  22. quan tâm đến chị Chín và những người gặp khó khăn. 6.Lòng yêu thương mọi người *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 2. Nội dung bài học: Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a.Yêu thương con người 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm , biểu hiện của yêu ( phần a/sgk/16 ) thương con người. 2. Phương thức thực hiện: * Biểu hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm -Sẵn sàng giúp đỡ, cảm - Hoạt động cặp đôi thông, chia sẻ với mọi 3. Sản phẩm hoạt động người. - Trình bày miệng -Biết tha thứ, biết hy sinh. - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Thế nào là yêu thương con người? GV cho hs thảo luận cặp đôi theo câu hỏi GV: Lòng yêu thương con người được biểu hiện ntn? • - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV KL: Yêu thương con người là phẩm chất đạo đức quý giá.Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn-> xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan phiền muộn như nhà thơ Tố Hữu đã viết: “Có gì đẹp trên đời hơn thế Người yêu người sống để yêu nhau” C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Trang 22
  23. - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi trả lời 3.Bài tập: Bài b(SGK)/17 Bài b/sgk/17: ca dao, tục ngữ. “Nhiễu điều phủ lấy giá gương ? Kể lại mẩu chuyện của bản thân hoặc Người trong 1 nước thì thương nhau cùng người xung quanh đã thể hiện lòng yêu + Thương người như thể thương con người? + Anh em nào phải người - HS : + Kể chuyện về Bác Hồ + Bạn bè là nghĩa + Chuyện trong chi đội + Một con ngựa đau + Chuyện kể lịch sử + Lá lành đùm lá - Gv: Phân biệt lòng yêu thương và thương và thương hại. + Yêu thương: Là tình cảm xuất phát từ đáy lòng mong muốn mang lại điều tốt đẹp cho người khác + Thương hại: Tình cảm hời hợt bên ngoài, tình cảm ban phát, bố thí. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm,trò chơi 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV: tổ chức cho HS trò chơi: “Nhanh mắt, nhanh tay” CH: Hãy tìm những mẫu chuyện của bản thân hoặc của những người xung quanh nói về lòng yêu thương con người? *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: - Chăm ông ốm - Ủng hộ đồng bào bị lũ lụt Trang 23
  24. - Giúp bạn học yếu - Giúp bạn bị tật nguyền - Dắt cụ già qua đường *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Hs về nhà tìm chương trình trên tivi nói về lòng yêu thương con người. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6 – Bài 5 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 2) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS thấy được ý nghĩa của lòng yêu thương con người và sự cần thiết phải rèn luyện lòng yêu thương con người. 2. Kĩ năng: - HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, vô tâm của con người và lên án những hành vi độc ác. 3. Thái độ: - HS biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương đối với mọi người. 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống+ Tranh minh họa 2. Hs : Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi động vấn đề B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi Trang 24
  25. thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS yêu thương con người trong cuộc sống, học tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu thương con người là phải biết cảm thông, biết chia sẻ trước hoàn cảnh khó khăn của người khác nhưng làm thế nào để biết được lòng yêu thương đó là chân thành các em cùng cô tìm hiểu tiếp bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: liên hệ thực tế 1.Truyện đọc: 1. Mục tiêu: Hs biết thể hiện lòng yêu con người trong thực tế cuộc sống. 2.Nội dung bài học: 2. Phương thức thực hiện: a.Yêu thương con người : - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Vì sao phải yêu thương con người? Liên hệ thực tế tìm ý nghĩa của yêu thương con người. GV: y/c hs thảo luận sau đó đại diện kể lại một số Trang 25
  26. câu chuyện thể hiện yêu thương con người? GV: Em sẽ làm gì khi: N1: Thấy người khác gặp khó khăn. N2: Hàng xóm có chuyện buồn. N3: Bạn có niềm vui. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Rèn luyện bản thân 1. Mục tiêu: Hs hiểu được ý nghĩa của yêu b. Ý nghĩa: thương con người. (phần b, c/sgk/16) 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, trò chơi - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Gv cho hs chơi trò hái hoa BH1: Phân biệt lòng yêu thương và lòng thương hại. BH2: Trái với yêu thương là gì? Hậu quả? BH3: Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người, phải gánh chịu những hậu quả gì? Nêu ví dụ. • - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: BH1: • Lòng yêu thương. -Xuất phát từ tấm lòng chân thành vô tư trong sáng. Trang 26
  27. -Nâng cao giá trị con người • Lòng thương hại. -Động cơ vụ lợi cá nhân. -Hạ thấp giá trị con người. BH2: - Căm ghét, thù hận. -Con người sống với nhau mâu thuẫn. BH3: Bị người đời khinh ghét, xa lánh, sống cô độc, lương tâm bị dàt vò -Ví dụ chuyện Tấm Cám. *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Trang 27
  28. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn hs làm BT 3. Bài tập: Bài a(SGK)/16 Bài a: Đáp án: Bài c(SGK)/17 -Hành vi của Nam, Long, Hồng : yêu GV nhận xét cho điểm thương con người. -Hành vi của Hạnh : không yêu thương con người. Vì lòng yêu thương con người không được phân biệt, đối xử. Bài c:HS kể GV:Theo em hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng yêu thương con người? a)Quan tâm, gđỡ những người xquanh. b)Biết ơn những người đã gđỡ mình. c)Bắt nạt trẻ em. d)Chế giễu người tàn tật. e)Tham gia hoạt động từ thiện. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm,trò chơi 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá Trang 28
  29. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Em hãy nêu việc làm cụ thể của em và gia đình em thực hiện được lòng yêu thương con người và em có cảm xúc như thế nào khi làm việc đó? *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: hs trả lời *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy gửi tới mọi người một thông điệp về lòng yêu thương con người. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 7 – Bài 6 TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, sự cần thiết phải tôn sư trọng đạo. 2. Kĩ năng: - HS biết rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo. Trang 29
  30. 3. Thái độ: - HS có thái độ biết ơn, kính trọng thầy cô giáo, biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn với thầy giáo, cô giáo. 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, SBTCD 7. Tranh minh họa; sưu tầm ca dao, tục ngữ,danh ngôn nói về tôn sư 2. HS: Tìm đọc truyện: " Thầy dắt tôi suốt cả cuộc đời". III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi động vấn đề B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A/HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về tôn sư trọng đạo 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp, cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: HS hát bài hát “ Khi tóc thầy bạc” ? Em cảm nhận được điều gì từ bài hát trên? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những cảm nhận của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn Trang 30
  31. - Dự kiến sản phẩm: cảm nhận của hs *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Sống ở đời nhất là ơn cha, ơn mẹ sau là ơn thầy. Trong cuộc đời của những ngươì thành đạt, nên người không ai là không có thầy cả. Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với thầy cô giáo đã và đang dạy mình B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc. 1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. 1.Truyện đọc: 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV gọi HS đọc truyện 1.GV:cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian? 2.GV: Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình? 3.GV:HS kể lại kỷ niệm về những ngày thầy dạy nói lên điều gì? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs 1.HS:Sau 40 năm xa cách. 2.HS:-Học trò vây quanh thầy, chào hỏi thắm thiết, tặng thầy những bó hoa tươi thắm. Trang 31
  32. -Không khí của buổi gặp mặt cảm động -Thầy trò tay bắt mặt mừng. 3.HS:-Bày tỏ lòng biết ơn của HS đối với thầy giáo. *Báo cáo kết quả: nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV:Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo đã dạy dỗ em? HS: +Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo +Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau +Khi mắc lỗi được thầy cô nhắc nhở, biết nhận và sửa lỗi. 2 .Nội dung bài học; GV nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a. Tôn sư,trọng đạo: Tôn trọng, kính 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm , biểu hiện yêu, biết ơn những người làm thầy giáo, của tôn sư,trọng đạo. cô giáo mọi lúc, mọi nơi.Coi trọng 2. Phương thức thực hiện: những lời thầy dạy, trọng đạo lý làm - Hoạt động cá nhân, nhóm người. - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động */ Biểu hiện - Trình bày miệng Tôn trọng, lễ phép - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV giải thích từ Hán Việt:sư, đạo. GV: Thế nào là tôn sư? GV: Theo em trọng đạo là gì? GV gọi HS giải thích câu tục ngữ: GV: chia HS làm 2 nhóm thảo luận: 1. Em hiểu thế nào về câu tục ngữ sau: “ Học thầy không tày học bạn ” b. Ý nghĩa: 2. Có người cho rằng: "Kính trọng thầy là không - Tôn sư, trọng đạo là truyền thống quý được phép có ý kiến, việc làm trái lời thầy". Các báu của dân tộc ta. em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?. - Là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi con HS: Các nhóm lần lượt trình bày, bổ sung, nhận người, giúp con người sống có nhân Trang 32
  33. xét sau đó GV chốt lại.GV gọi HS giải thích câu nghĩa, thuỷ chung thể hiện đạo lí làm tục ngữ: người. “Không thầy đố mày làm nên”. GV:kết luận ý nghĩa của câu tục ngữ. Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên còn đúng nữa không? GV: Hãy nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo? GV: Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa ntn đối với mỗi chúng ta? Cụ thể ? Từ những h/a trên em cho biết tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào với bản thân và với xã hội? + Đối với bản thân: Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích cho gia đình và xã hội. + Đối với xã hội: Tôn sư trọng đạo giúp các thầy cô giáo làm tốt trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của mình, đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội. Vì sao chúng ta cần phải gìn giữ truyền thống ấy cho đến nay và mai sau ? - Là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi con người, giúp con người sống có nhân nghĩa, thuỷ chung thể hiện đạo lí làm người. 2. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá c. Cách thực hiện - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Luôn biết chăm chú lắng nghe thầy cô ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng giảng, lễ phép, vâng lời thầy cô. GV dùng pp khăn trải bàn y/c hs thảo luận - Luôn có ý thức tự giác học bài làm bài vào giấy A0. khi đến lớp Nhóm 1-3: Em hãy nêu những biểu hiện thể hiện thiếu tôn trọng thầy cô của một số HS trong thời gian gần đây ? Nhóm 2-4: Em hãy nêu những biểu hiện thể hiện Trang 33
  34. lòng biết ơn thầy cô giáo? HS trình bầy: Nhận xét, bổ sung Nhóm 2-4 - Tôn trọng thầy cô: chào hỏi, xin phép, thưa gửi - Thăm hỏi khi thầy cô ốm đau, nhân ngày lễ tết, viết thư thăm hỏi - Luôn làm những điều tốt theo lời thầy dạy. - Khi mắc lỗi biết nhận lỗi và sữa lỗi trước thầy cô. - Chăm chỉ học tập vâng lời thầy cô. Từ những biểu hiện hành vi trên em cho biết thái độ của em với hành vi đó? Hãy nêu cách rèn luyện? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV cho hs đọc và xác định yêu cầu Bài tập 3.Bài tập b- sgk Bài a: Đáp án: Yêu cầu hs giải thích 1 số câu tục ngữ, ca - Hành vi :1,3 tôn sư trọng đạo. dao,châm ngôn: - Hành vi 2,4 cần phê phán. + Không thầy đố mày làm nên. - Ý nói đến công lao của thầy cô giáo dạy dỗ, Bài tập b: khuyên mọi người phải nhớ công ơn của Những câu ca dao tục ngữ nói về sự kính thầy cô giáo. trọng và biết ơn thầy, cô giáo là : + Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. (Một chữ cũng - Ca dao : là thầy, nửa chữ cũng là thầy) Muốn sang thì bắc cầu Kiều -Ý nói thầy cô giáo có công khai sáng trí tuệ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. cho học sinh,dù thầy dạy nhiều hay dạy ít - Tục ngữ : cũng cần phải kính trọng. Không thầy đố mà làm nên. + Muốn sang thì bắc cầu kiều, Ơn cha, nghĩa mẹ, công thầy. Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. Mồng một tết cha, mồng hai tết mẹ, mồng - Khuyên nhủ mọi người trong đó có cha mẹ ba tết thầy. học sinh phải biết yêu kính thầy cô giáo. Trọng thầy mới được làm thầy. Bài tập c: Xác định yêu cầu - Châm ngôn : Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. HS: trình bầy Trang 34
  35. GV: Nhận xét, cho điểm. Bài tập c: câu đúng 2,4,5 - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Em hãy nêu việc làm cụ thể của mình thể hiện tôn sư trọng đạo? Khi còn đang ngồi trên ghế nhà trường em cần làm gì thực hiện tốt truyền thống này? *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: hs trả lời *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy sưu tầm câu tục ngữ, ca dao hay danh ngôn hoặc câu chuyện về truyền thống tôn sư trọng đạo? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. Trang 35
  36. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8 – Bài 7 ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ, sự cần thiết phải đoàn kết tương trợ. 2. Kĩ năng: - HS biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng. 3. Thái độ: - HS biết tự đánh giá về những biểu hiện đoàn kết, tương trợ. Có ý thức tự giác trong những công việc chung. 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7 ( Sử dụng tranh minh họa) 2. HS: Học bài cũ, làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi động vấn đề B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đoàn kết, tương trợ 2. Phương thức thực hiện: Trang 36
  37. - Hoạt động chung cả lớp, cá nhân - Trò chơi 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh chơi trò bẻ đũa sau đó dẫn dắt vào bài. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: hiểu biết của hs *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc. 1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. 1.Truyện đọc: 2. Phương thức thực hiện: Một buổi lao động - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV gọi HS đọc truyện 1.GV: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải những khó khăn gì? 2.GV: Khi thấy công việc của 7A chưa hoàn thành, lớp trưởng 7B sang gặp lớp trưởng 7A và đã nói gì ? 3.GV: Trước câu nói của lớp trưởng 7B, lớp trưởng 7A tỏ thái Trang 37
  38. độ ntn? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs 1.HS: Khu đất khó làm, mô đất cao, rễ cây chằng chịt. -Lớp có nhiều bạn nữ. 2.HS:- -Việc của các cậu còn nhiều hết buổi cũng chưa chắc đã xong. Các cậu nghĩ 1 lúc sang bọn mình ăn mía, cam rồi 2 lớp chúng ta cùng làm. 3.HS:- :?-Xúc động vui mừng -Cùng ăn mía, an cam vui vẻ -Cùng nhau thực hiện phần việc còn lại chỉ sau 1h đồng hồ. *Báo cáo kết quả: nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV:Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các bạn 7B? -Tinh thần đoàn kết, tương trợ. GV :Kết luận. GV cho HS liên hệ những câu chuyện trong lịch sử,cuộc sống để chứng minh sự đoàn kết tương trợ là sức mạnh giúp chúng ta thành công. GV nhận xét bổ sung .-Nhân dân ta đoàn kết chống giặc ngoại xâm, hạn hán, lũ lụt. -Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau tiến bộ trong học tập. -Vụ sập cầu ở Cần Thơ, nhân dân cả nước đóng góp tiền của ủng hộ. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 2. Nội dung bài học: 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm , biểu hiện của đoàn kết a. Đoàn kết, tương trợ tương trợ - Là sự thông cảm, chia sẽ 2. Phương thức thực hiện: và có việc làm cụ thể gđỡ - Hoạt động cá nhân, nhóm nhau khi gặp khó khăn. - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động b. Ý nghĩa: - Trình bày miệng - Sống đoàn kết, tương trợ - Phiếu học tập của nhóm giúp chúng ta dễ hoà nhập, 4. Phương án kiểm tra, đánh giá hợp tác với mọi người và Trang 38
  39. - Học sinh tự đánh giá. được mọi người yêu quý. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Tạo nên sức mạnh vượt - Giáo viên đánh giá. qua khó khăn. 5. Tiến trình hoạt động - Là truyền thống quý báu *Chuyển giao nhiệm vụ của dtộc ta. GV: Em hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ? Lấy ví dụ về đoàn kết trong lịch sử, trong lao động và trong học tập mà em c. Cách rèn luyện: biết? -Luôn RL mình để trở ?Em hãy kể những việc làm của em, của các bạn lớp em, thành người biết đoàn kết trường em đã đoàn kết, tương trợ nhau trong học tập, trong tương trợ. cuộc sống. -Thân ái giúp đỡ bạn bè, Vdụ: Bạn Na bị ốm không đi học được, em đã đến thăm và hàng xóm, láng giềng. chép bài cho bạn. -Phê phán những ai thiếu GV Cho quan sát các bức tranh trên máy chiếu về giúp bạn tinh thần đoàn kết tương học bài; đôi bạn học tập; quyên góp ủng hộ; nhận quà ủng hộ; trợ trong cuộc sống. niềm vui nhân quà ủng hộ? cho biết bức tranh này giúp em hiểu được điều gì? *Tinh thần tập thể, đoàn - Tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp nhau cùng vượt khó khăn kết, hợp quần trong học tập và trong cuộc sống. *Sức mạnh đoàn kết, nhất Tìm từ trái nghĩa với đoàn kết và tương trợ ? trí, đảm bảo mọi thắng lợi - Chia rẻ, ích kỷ. thành công. Tục ngữ có câu: “Đoàn kết là sống, chia rẻ là chết”. Câu thơ trên của Bác Hồ đã GV cho hs quan sát bức tranh về cuộc sống ở nông thôn, Các được dân gian hoá thành 1 thành viên trong gia đình, hậu quả tàn phá rừng? câu ca dao có giá trị tư Em hãy nêu nội dung của bức tranh cho biết mỗi bức tranh thể tưởng về đạo đức CM. hiện tinh thần đoàn kết như thế nào? ? Từ đó em hãy ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống hàng ngày? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV dùng pp khăn trải bàn y/c hs thảo luận vào giấy A0. Học sinh thảo luận theo 2 nhóm N1:Những việc làm thể hiện đoàn kết, tương trợ ở ngoài xã Trang 39
  40. hội ? Nêu thái độ của mình. N2:Những việc làm và phong trào thể hiện đoàn kết, tương trợ chưa ở lớp, trường ?Nêu thái độ của mình. GV:Theo em cần phải làm gì để RL tinh thần đoàn kết, tương trợ? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn hs làm bài tập 3.Bài tập: Bài a,b,c (SGK) Bài a: Chép hộ bài, giảng lại bài cho bạn HS: Đọc và xác định yêu cầu – trình bầy Trung nắm được bài mới. GV nhận xét cho điểm. Bài b: Em không tán thành với việc làm của Tuấn vì như vậy không gđỡ bạn mà còn làm hại bạn. Tuấn có thể giảng lại bài để Hưng hiểu và tự làm bài. Bài c: Hai bạn góp sức làm bài là không được, giờ kiểm tra phải tự làm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV: Hãy sắp xếp các từ, cụm từ sau đây tạo thành câu tục ngữ, ca dao 1 bẻ được 1 có bạn 2 chẳng 2 Ngựa chạy 3 cả nắm 3 có bầy 4 bẻ đũa 4 chim bay 1 Tương cầu 1 chung một dạ Trang 40
  41. 2 Tương ứng 2 chung một lòng 3 Đồng khí 3 Khi rét cùng 4 đồng thanh 4 Khi đói cùng *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: 1. Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm 2. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn” 3. Đồng thanh tương ứng đồng khí tương cầu. 4. Khi đói cùng chung một dạ khi rét cùng chung một lòng. *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Các em hãy tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về đoàn kết tương trợ ? nêu ý nghĩa câu nói đó. ?Tìm hai sự kiện lịch sử biểu hiện tinh thần đoàn kết, tương trợ ? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Trang 41
  42. TIẾT 9: KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT I. Mục đích cần đạt 1. Kiến thức: - Học sinh năm được các đơn vi kiến thức cơ bản đã học qua 7 bài. Học thuộc các kiến thức yêu cầu trước khi kiểm tra. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng các kiến thức vào bài kiểm tra và biết xử lí tình huống trong thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn, nghiêm túc, tư duy để làm bài độc lập. Qua bài kiêm tra học sinh có lối sốnG, cách cư xử đúng đắn hơn. 4. Năng lực: NL tư duy, Nl giải quyết vấn đề, NL sáng tạo . II. Chuẩn bị Gv: Xác định hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm + Tự luận ; xây dựng ma trận , đề và đáp án,biểu điểm. Hs : Học ôn bài theo yêu cầu III. Tiến trình các hoạt động 1. Ổn định tổ chức( Kiểm tra sĩ số ) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : Gv ghi đề lên bảng hoặc sử dụng bảng phụ có đề MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1. Tự Lựa chọn . trọng ; đáp án trung đúng về thực Tự trọng và trung thực Lí giải vì sao chọn? Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 10% 2.Yêu Lựa chọ . thương điền đúng con và sai về Trang 42
  43. người các hành vi thể hiện lòng yêu thương con người Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 10% 3.Đạo Chọn đức và đáp án kỉ luật đúng về hành vi thể hiện đạo đức và kỉ luật Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 10% Liệt Giải 4. Đoàn kê thích vì kết các sao phải tương biểu đoàn kết trợ hiện tương của trợ đoàn kết tương trợ Số câu 1 / 2 1 1.5 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ 10% 10% 20% Trang 43
  44. 5. Tôn Trình Từ một Vận dụng Từ bối sư trọng bầy bối cảnh kiến thức cảnh đạo khái thực tế để nêu thực tế niệm để rút ra cách rèn nêu tôn nhận xét luyện thể cách sư về hành hiện tôn ứng xử trọng vi, việc sư trọng của đạo ? làm đạo của bản người học thân sinh mình và mọi người. Số câu 1/ 2 1/ 2 1/ 2 1/ 2 2 Số điểm 1 1 1 2 5 Tỉ lệ 10% 10% 10% 20% 50% Số câu 1 1 2 1.5 0.5 0.5 6 Số điểm 1 2 2 2 1 2 10 Tỉ lệ 10% 20% 20% 20% 10% 20% 100% ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Câu 1: (1 điểm)Chọn hành vi đúng về đạo đức kỉ luật bằng cách khoanh vào chữ cái: A.Quay cóp trong khi thi. B. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường. C. Giúp đỡ bạn một cách miễn cưỡng. D. Nghỉ sinh hoạt Đội xin phép Liên đội trưởng. Câu 2: (1điểm) Chọn ý kiến đúng về tự trọng và trung thực? Giải thích vì sao em chọn? A. Không làm được bài nhưng Lan vẫn không quay cóp. B. Nếu có khuyết điểm khi được nhắc Nam vui vẻ nhận lỗi nhưng chẳng mấy khi sửa lỗi. Câu 3: (1 điểm) Điền đúng ( Đ) sai (S) vào hành vi thể hiện lòng yêu thương con người. A. Bạn Thúy bị ốm, Lan giúp bạn chép bài và giảng bài cho bạn. B. Khi đi học về, Nam còn trêu bà cụ ăn xin. C. Hồng cho Trung mượn tiền mua thuốc lá và giao hẹn nốt lần này cho mượn và sẽ không cho mượn lần sau. D. Đi học về Mai gặp em bé bị lạc và giao cho các chú công an tìm mẹ giúp em bé. II.Tự luận: Câu 1:( 2 điểm) Trang 44
  45. Tôn sư trọng đạo là gì? Em hãy nêu cách rèn luyện để thể hiện được tôn sư trọng đạo của người học sinh ? Câu 2: (2 điểm) Theo em vì sao chúng ta phải đoàn kết tương trợ? Kể 4 biểu hiện của đoàn kết tương trợ trong cuộc sống? Câu 3: ( 3 điểm) Trong giờ học Vật lí của cô Lan cả lớp đang chăm chú nghe cô giảng bài chỉ có Tâm ngồi cuối là không viết còn làm việc riêng mặc dù được cô nhắc nhở. Nhưng Tâm không để ý mà còn cười nói rất vô duyên. a. Em hãy nhận xét hành vi của Tâm ? b. Nếu là bạn cùng trong lớp em sẽ xử sự như thế nào ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: Trả lời đúng các ý sau - Tôn sư trong đạo:.Tôn trọng, kính yêu, biết ơn những người làm thầy giáo, cô giáo mọi lúc, mọi nơi. Coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lý làm người.( 1 điểm) */ Em cần ( 1 điểm) Biết tôn trọng, lễ phép nghe lời thầy cô; - Luôn có ý thức tự giác học bài và làm bài tập Câu 2: Nêu đúng các ý sau: - Vì sao đoàn kết tương trợ ( 1 điểm) - Biểu hiện: ( 1 điểm) + Biết hi sinh, biết tha thứ ; sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, + Biết thông cảm chia sẽ Câu 3: Nêu được các ý: a. Nhận xét hành vi của Tâm là sai chưa tôn trọng cô giáo.(1,5điểm) b. Nếu em là bạn trong lớp em sẽ nói với Tâm là không nên có cách cư xử như vậy vì thiếu tôn trọng cô giáo, là vô kỉ luật đồng thời không học được mà còn ảnh hưởng tới lớp.(1,5điểm) Ký duyệt của tổ chuyên môn: Trang 45
  46. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10 – Bài 8 KHOAN DUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là khoan dung, nêu được ý nghĩa của khoan dung . - Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh. 3. Thái độ: - Khoan dung độ lượng với mọi người; phê phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người. 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài soạn + SGK, SGV 7 2. Học sinh: Chuẩn bị bài + SGK 7 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi động vấn đề B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về khoan dung 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp, cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng Trang 46
  47. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: Cho tình huống: Hoa và Hà học cùng trường nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa em sẽ xử sự ntn đối với Hà? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: hiểu biết của hs *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc. 1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. 1.Truyện đọc 2. Phương thức thực hiện: Hãy tha lỗi cho em - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV gọi HS đọc truyện ( phân vai). - Dẫn truyện. - Khôi. - Cô Vân. 1.GV: Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo ntn? 2.GV: Cô giáo Vân đã xử sự ntn trước thái độ của Khôi? 3.GV: Vì sao bạn Khôi lại xin lỗi cô và có cách nhìn khác về cô?. - Học sinh tiếp nhận Trang 47
  48. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs 1.HS: - Lúc đầu : đứng dậy nói to. - Về sau : chứng kiến cô tập viết, cúi đầu rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn, xin cô tha lỗi. 2.HS: - Cô đứng lặng người, mắt chớp , mặt đỏ rồi tái dần, rơi phấn , xin lổi học sinh. + Cô tập viêt . + Tha lổi cho học sinh. 3.HS:- Vì Khôi đã chứng kiến cảnh cô tập viết. Biết được nguyên nhân vì sao cô viêt khó khăn như vậy. hồ. *Báo cáo kết quả: nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV: Em có nhận xét gì về cách xử sự và thái độ của cô giáo Vân? HS : - Kiên trì, có tấm lòng khoan dung độ lượng. GV: Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên? HS : - Không nên vội vàng , định kiến khi nhận xét người khác. - Cần biết chấp nhận , tha thứ cho người khác. GV : Theo em, đặc điểm của lòng khoan dung là gì? HS : - Biết lắng nghe để hiểu người khác. - Biết tha thứ cho người khác. - Không chấp nhặt , không thô bạo. - Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác. GV : Kết luận. Thảo luận nhóm N1: Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của người khác? HS :N1: Vì như vậy mới không hiểu lầm, không gây sự bất hòa, không đối xữ nghiệt ngã với nhau. Sống chân thành cởi mở, đây chính là bước đầu hướng tời lòng khoan dung. N2: Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều hơn với các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ ở lớp, trường? Trang 48
  49. HS : N2 :Tin vào bạn, chân thành cởi mở, không ghen ghét , định kiến. Đoàn kết thân ái với bạn. N3: Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiêủ lầm hoặc xung đột? HS :N3 : Phải ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích,tạo điều kiện, giảng hòa. N4: Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự ntn? HS: N4: Tìm nguyên nhân, thuyết phục, giải thích , góp ý với bạn. Tha thứ, thông cảm với bạn. 2. Nội dung bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a.Khoan dung : 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm ,biểu hiện của khoan - Rộng lòng tha thứ. dung. * / Biểu hiện: tôn trọng, thông 2. Phương thức thực hiện: cảm với người khác, biết tha - Hoạt động cá nhân, nhóm thứ cho người khác khi họ hối - Hoạt động cặp đôi hận và sữa chữa lỗi lầm. 3. Sản phẩm hoạt động */Trái với khoan dung: chấp - Trình bày miệng nhặt, thô bạo, định kiến, hẹp - Phiếu học tập của nhóm hòi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá c. Ý nghĩa: - Học sinh tự đánh giá. - Người có lòng khoan dung - Học sinh đánh giá lẫn nhau. luôn được mọi người yêu mến, - Giáo viên đánh giá. tin cậy . 5. Tiến trình hoạt động - Nhờ có lòng khoan dung *Chuyển giao nhiệm vụ cuộc sống trở nên lành mạnh, GV : Khoan dung là gì? dễ chịu. Hãy nêu biểu hiện của khoan dung? c. Cách rèn luyện: GV : Trái với khoan dung là gì? Ví dụ? - Sống cởi mở, gần gũi với GV : Hãy nêu ý nghĩa của khoan dung trong cuộc sống hàng mọi người . ngày? - Cư xử chân thành, rộng GV : Là HS chúng ta cần rèn luyện lòng khoan dung ntn? lượng. GV : Yêu cầu HS giải thích câu: - Biết tôn trọng cá tính, sở “Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại”. thích, thói quen của người - Học sinh tiếp nhận khác . *Thực hiện nhiệm vụ Khi người đã biết lổi và sữa - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi lổi thì ta nên tha thứ, chấp - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó nhận, đối xử tử tế. khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả Trang 49
  50. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 3. Bài tập. Gv hướng dẫn hs làm Bài a (SGK) Bài a.HS kể. HS : Tự làm Bài b. Đáp án : 1,3,5,7 thể hiện lòng khoan Bài b(SGK) dung.Vì đó là những biểu hiện biết tôn Hs xác định yêu cầu bạn tập và trình bầy trọng, lắng nghe, biết chia sẻ để người khác Bài c, d(SGK) tiến bộ HS : Cho học sinh tự đặt mình vào tình huống Bài c. Đáp án : để giải quyết vẫn đề. Lan không độ lượng , khoan dung với việc GV : Nhận xét, cho điểm. làm vô ý của Hằng. Bài d. Là Trung em sẽ đứng dạy và nhắc nhở bạn gái đó đi đứngcần cẩn thận hơn phải nhìn trước và sau đừng để xảy ra việc như vậy làm tớ bẩn hết áo rồi đấy. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá Trang 50
  51. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Gv tổ chức cho hs chơi trò tiếp sức : Em hãy nêu việc làm thể hiện lòng khoan dung của mình hoặc người thân trong cuộc sống . Từ đó có suy nghĩ gì về việc làm đó ? *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: hs trả lời *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Tìm câu ca dao hay tục ngữ hoặc kể tấm gương về lòng khoan dung trong cuộc sống đời thường. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11 – Bài 9 XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS kể được những tiêu chuẩn của gia đình văn hóa. Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá . - Biết được mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hóa. Trang 51
  52. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt các biểu hiện đúng sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình. 3. Thái độ: - Coi trọng danh hiệu văn hóa gia đình. Tích hợp pháp luật : Luật hôn nhân gia đình năm 2000 sửa đổi năm 2010 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài soạn + SGK, SGV 7 2. Học sinh: Chuẩn bị bài + SGK 7 III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi động vấn đề - Trực quan B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp, cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát tranh về một gia đình bố mẹ và 2 con , mỗi người một việc. - Học sinh tiếp nhận Trang 52
  53. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: HS nêu nhận xét *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học sau đó vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc. 1. Truyện đọc: 1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. “Một gia đình văn hoá”. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Gọi HS đọc truyện . GV nêu câu hỏi: C1: Gia đình cô Hoà có bao nhiêu người? thuộc quy mô gia đình lớn hay nhỏ? C2: Em có nhận xét gì về nếp sống của gia đình cô Hoà? C3: Hãy nêu những thành tích mà gia đình cô Hoà đã đạt được? C4: Gia đình cô Hoà đã đối xử ntn với bà con hàng xóm?. C5: Gia đình cô Hoà đã thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân chưa? Nêu các chi tiết cụ thể? C6 : Qua phân tích truyện đọc, em thấy gia đình cô Hòa đã đạt gia đình văn hóa chưa? Thái độ của em với gia đình cô? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs Trang 53
  54. - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs C1: 3 người, thuộc mô hình gia đình hai thế hệ C2: HS - Gia đình đầm ấm, vui vẻ, hạnh phúc. - Mọi người luôn quan tâm, chia sẻ với nhau. - Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, đẹp mắt. C3: HS :- Cô chú là chiến sĩ thi đua. - Tú là học sinh giỏi C4: HS :- Luôn quan tâm, ai ốm đau, bệnh tật đều được cô chú giúp đỡ. C5: - Tích cực xây dựng nếp sống văn hóa.Gương mẩu đi đầu vận động bà con làm vệ sinh môi trường, và phòng chống tệ nạn xã hội. C6: Gia đình cô Hòa là 1 gia đình văn hóa tiêu biểu em thực sự cảm phục, kính trọng và yêu quý. *Báo cáo kết quả: cá nhân hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV : Vậy gia đình cô Hòa không những thực hiện tốt KHHGĐ, xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc; mọi người trong gia đình biết yêu thương, chia sẻ, giúp đữ nhau ngoài gia đình cô chú còn thực hiện tốt nghĩa vụ của người công dân trong công viêc và đoàn kết giúp đỡ xóm làng 2. Nội dung bài học. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng a. Gia đình văn hoá Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Là gia đình : 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm ,tiêu chuẩn của gia - Hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ. đình văn hóa. - Thực hiện kế hoạch hoá gia 2. Phương thức thực hiện: đình. - Hoạt động cá nhân, nhóm - Đoàn kết với xòm giềng. - Hoạt động cặp đôi - Thực hiện tốt nghĩa vụ công 3. Sản phẩm hoạt động dân. - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm */ Tiêu chuẩn xây dựng gia đình 4. Phương án kiểm tra, đánh giá văn hóa - Học sinh tự đánh giá. - Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Lao động xây dựng kinh tế gia - Giáo viên đánh giá. đình ổn định. 5. Tiến trình hoạt động - Thực hiện bảo vệ môi trường . *Chuyển giao nhiệm vụ - Thực hiện nghĩa vụ quân sự. GV: Thế nào là gia đình văn hoá ? - Hoạt động từ thiện. GV : Các em ạ việc xây dựng một gia đình văn hóa đều có -Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã Trang 54
  55. cơ sở của nó để hiểu được giá trị một gia đình văn hóa hội. Hiến pháp nước ta đã quy định cụ thể thành văn bản luật : Luật hôn nhân gia đình Điều 1. Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 sửa đổi năm 2010 Điều 1. Nhiệm vụ và phạm vi điều chỉnh của Luật hôn nhân và gia đình Luật hôn nhân và gia đình có nhiệm vụ góp phần xây dựng, hoàn thiện và bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình tiến bộ, xây dựng chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của các thành viên trong gia đình, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình, kế thừa và phát huy truyền thống đạo đức tốt đẹp của gia đình Việt Nam nhằm xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững. Vậy các em đã nhận thức được tầm quan trọng của gia đình mình. GV : Gia đình em đã đạt những tiêu chuẩn nào? những tiêu chuẩn nào chưa đạt vì sao? HS : Chưa thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: HS : Lấy ví dụ cụ thể để minh họa cho một gia đình văn hóa ở địa phương em *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn hs làm Bài b (SGK): 3.Bài tập. Trang 55
  56. HS : Bài b. GV : Bổ sung, kết luận HS nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của các gia đình. - Gia đình thứ nhất là gia đình văn hóa . - Gia đình 2, 3 là gia đình chưa thực hiện được nếp sống văn hóa làm ảnh hưởng tới người xung quanh, công đồng xã hội - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, vấn đáp, thảo luận 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV : Tổ chức cho HS thảo luận. Hãy nêu các tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn hóa ở địa phương em? HS : Thảo luận. GV : Bổ sung, kết luận. Làm rõ mqh giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần trong gia đình. GV : Đưa ra một số mô hình gia đình sau. *Gia đình không giàu nhưng mọi người thương yêu nhau, sinh hoạt văn hóa lành mạnh, con cái ngoan ngoãn. *Gia đình giàu có nhưng cha mẹ thiếu gương mẫu, con cái hư hóng. *Gia đình bất hòa thiếu nề nếp. GV : Hãy nhận xét 3 mô hình gia đình nói trên. HS : GV : Chốt lại. Nói đến gia đình văn hóa trước hết là nói đến đời sống văn hóa tinh thần như thương yêu quý trọng nhau nhưng để có đời sống tinh thần lành mạnh, không thể không có cơ sở của nó là đời sống vật chất. Trang 56
  57. Vì vậy để xây dựng gia đình văn hóa mọi người cần phải tích cực lao động nâng cao mức sống gia đình. Giữa đời sống vật chất và tinh thần có mqh chặt chẽ với nhau, nhưng đời sống tinh thần vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng gia đình văn hóa. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: hs trả lời *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Tìm câu ca dao hay tục ngữ hoặc kể tấm gương về tình cảm gia đình nơi em ở. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12 – Bài 9 XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ ( Tiết 2) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá . - Biết được mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hóa. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt các biểu hiện đúng sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình. Trang 57
  58. 3. Thái độ: - Coi trọng danh hiệu văn hóa gia đình. - HS có tình cảm, yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình . 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài soạn + SGK, SGV 7 2. Học sinh: Chuẩn bị bài + SGK 7 III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi động - Đóng vai B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp, cá nhân, đóng vai. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu hs đóng vai diễn cảnh một gia đình không hạnh phúc. Kịch bản và chuẩn bị tự hs làm ở nhà. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: đóng vai - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn Trang 58
  59. - Dự kiến sản phẩm: HS nêu nhận xét xử lý tình huống. *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học sau đó vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tiếp nội dung bài học 1.Truyện đọc 1. Mục tiêu: Hs nắm được bổn phận và trách nhiệm 2. Nội dung bài học. của công dân, ý nghĩa của gia đình văn hóa. a. Gia đình văn hóa 2. Phương thức thực hiện: b. Bổn phận và trách nhiệm của các - Hoạt động cá nhân, nhóm thành viên trong gia đình. - Hoạt động cặp đôi - Thực hiện tốt bổn phận trách nhiệm 3. Sản phẩm hoạt động của mình. - Trình bày miệng - Sống giản dị, không ham những thú - Phiếu học tập của nhóm vui thiếu lành mạnh, không sa vào tệ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá nạn XH. - Học sinh tự đánh giá. + Kính trọng, csóc ông bà, bố mẹ. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Học tập tốt. - Giáo viên đánh giá. + Ăn mặc giản dị. 5. Tiến trình hoạt động + Không đua đòi, không ăn chơi. *Chuyển giao nhiệm vụ + Không rượu chè, cờ bạc. GV : Yêu cầu HS trình bày các tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn hóa ở địa phương em. GV : Để xây dựng gia đình văn hóa mổi người trong gia đình cần có bổn phận, trách nhiệm gì? GV : Để xây dựng gia đình văn hóa mọi người cần tránh điều gì? Gv cho hs quan sát tranh đời sống gia đình ở nông thôn và cho biết c/s gđ như thế nào có ý nghĩa gì với mọi người? Thái dộ sống của mọi người ra sao? GV: Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa ntn đối với mỗi chúng ta? - Học sinh tiếp nhận c. Ý nghĩa. *Thực hiện nhiệm vụ - Gia đình thực sự là tổ ấm nuôi dưỡng, - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi giáo dục mỗi con người. - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời - Gia đình có bình yên, thì xã hội mới những khó khăn của hs ổn định. - Dự kiến sản phẩm: HS : Lấy ví dụ cụ thể - Xây dựng gia đình văn hoá là góp Thuyền không bánh lái thuyền quày phần xây dựng xã hội văn minh, tiến Trang 59
  60. Em không cha mẹ ai bày em nên”. bộ. *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu trách nhiệm của hs 1. Mục tiêu:Hs hiểu được trách nhiệm của mình. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV : Là HS em phải làm gì để góp phần xây dựng gia đình mình trở thành gia đình văn hóa? d. HS cần phải: GV : Mổi HS chúng ta cần phải làm gì để góp phần - Chăm ngoan học giỏi. xây dựng gia đình mình trở thành gia đình văn - Kính trọng giúp đỡ ông bà cha mẹ. hóa? - Không đua đòi ăn chơi . - Học sinh tiếp nhận - Không ham những thu vui thiếu lành *Thực hiện nhiệm vụ mạnh. - Học sinh thảo luận - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: cá nhân hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Gia đình là tế bào của xã hội, là tổ ấm của mỗi người, gia đình văn hoá là cơ sở để xây dựng đơn vị văn hoá, làng văn hoá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân Trang 60
  61. 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn hs làm bt 3. Bài tập Bài d (SGK). Bài d : Đồng ý với ý kiến . HS : Con cái có thể tham gia bàn bạc các công Bài e (SGK). việc trong gia đình. Vì con cái củng là 1 GV : Kết kuận thành viên trong gđình nên con cái có quyền và nvụ trong việc xdựng gđình văn hóa. Bài e . HS trả lời. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, vấn đáp, thảo luận 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ?Em hãy nêu việc làm của mình và thành viên khác trong gia đình thực hiện nghĩa vụ công dân như thế nào. ? Tìm các câu ca dao, tục ngữ VN có liên quan đến chủ đề bài học. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: - Thà rằng ăn bát cơm rau Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời Trang 61
  62. - Thuyền không bánh lái thuyền quày Con không cha mẹ, ai bày con nên - Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con - Con người có bố có ông Như cây có cội như sông có nguồn *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận GVKL : Vấn đề gia đình và xd gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia đình là tế bào XH; là các nôi hình thành nhân cách con người. XD gia đình văn hoá là góp phần làm cho XH bình yên, hạnh phúc. HS chúng ta phải góp cho gia đình có lối sống văn hoá. Giữ vững truyền thống dân tộc: Học giỏi, rèn luyện đạo đức E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy nêu hành vi trái pháp luật của các thành viên trong gia đình đã xảy ra ở địa phương em. Từ đó em có quan điểm như thế nào về sự ảnh hưởng đó đối với làng xóm? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13 – Bài 10 GỮI GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ I. Mức độ cần đạt : 1. Về kiến thức: Học sinh cần - Hiểu được thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Kể được một số biểu hiện giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (về văn hoá, về nghề nghiệp, về học tập ) Trang 62
  63. - Hiểu được ý nghiã của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 2. Về kỹ năng: - Biết xác định những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Thực hiện tốt bổn phận của bản thân để tiếp nối và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * Tích hợp KNS cơ bản: - Kĩ năng xác định giá trị về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp của gia đình. - Kĩ năng tư duy sáng tạo về cách giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp 3.Thái độ: - Hình thành ở Hs những tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ 4. Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, năng lực thực hành việc giữ gìn, phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ II. Chuẩn bị : 1.GV: - Tranh ảnh, tài liệu, giấy khổ to, bút dạ, phiếu học tập., thẻ bài - Hình ảnh nghề truyền thống - Đọc SGK, sách GV GDCD 7, Chuẩn KTKN 2.HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới (Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học); tự tìm hiểu truyền thống, gia đình, dòng họ, quê hương (có ảnh minh hoạ càng tốt) III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi động - Dạy học nghiên cứu tình huống B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học dự án - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kỹ thuật “khăn trải bàn” quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trang 63