Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 9 theo CV3280 - Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Tiếp theo)

doc 18 trang nhungbui22 08/08/2022 2220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 9 theo CV3280 - Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_lop_9_theo_cv3280_chuong.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 9 theo CV3280 - Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Tiếp theo)

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. - Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. - Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). - Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải hpt bậc Hiểu được quy tắc Dùng quy tắc thế. -Vân dụng quy tắc Giải hpt và biết kết nhất hai ẩn thế. Khái niệm hai để biến đổi một hpt thế tìm Tập luận tập nghiệm bằng phương hpt tương đương thành hpt khác nghiệm của hệ trình trong trường hơp vô pháp thế. tương đương bậc nhất hai ẩn. N0, hoăc vô số N0. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở ghi của Hs) A. Khởi động: - Mục tiêu: Hs được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Quy tắc thế Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: Quy tắc thế dung để làm gì? gồm mấy bước? Hs trả lời như sgk – để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs giải được một số hệ phương trình cụ thể bằng phương pháp thế. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Giải các hệ phương trình GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? x 3y 2 x 3y 2 1) x 3y 2(1) 2x 5y 1 2(3y 2) 5y 1 I) 2x 5y 1(2) x 3y 2 x 3y 2 x 8 GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? 6y 4 5y 1 y 3 y 3 x 3y 2 x 3y 2 Đ/án Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy 2x 5y 1 2(3y 2) 5y 1 nhất là (-8; -3) GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua x 3y 2(1) hệ phương trình sau: (I) 2x 5y 1(2)
  2. GV: Từ phương trình 2 em hãy biểu diễn y theo x? 4x 5y 3 4x 5(3x 16) 3 4x 5y 3 4x 5(3x 16) 3 2) 3x y 16 y 3x 16 3x y 16 y 3x 16 GV: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn HS các bước 4x 15x 80 3 x 7 x 7 trình bày theo quy tắc SGK. y 3x 16 y 3.7 16 y 5 GV: Chú ý HS bước rút ẩn từ một phương trình đã cho ẩn đó phải thuận lợi cho cách thực hiện. 4x 2y 6 4x 2(2x 3) 6 3) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập . 2x y 5 y 2x 3 GV: Cho một Hs đứng tại chỗ trình bày các bước 4x 4x 6 6 0x 0(*) thực hiện của SGK. GV: Vì sao người ta lại rút ẩn đó? y 2x 5 y 2x 5 Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi x R Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. x R Dạng nghiệm tổng quát 4x y 1 y 2x 5 Giải hệ phương trình 8x 2y 1 4x y 1 y 4x 1 4) GV: Hướng dẫn HS cách trình bày 8x 2y 1 8x 2( 4x 1) 1 GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách y 4x 1 y 4x 1 thực hiện. GV: Cho HS nêu chú ý SGK 8x 2 8x 1 0x 2(*) GV: Nhấn mạnh lại chú ý Phương trình (*) vô nghiệm. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm . GV: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có mấy bước? Đó là những bước nào? Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải – Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học
  3. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số 2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Quy tắc cộng Quy tắc cộng đại Nhận dạng đc các Áp dụng qui tắc Áp dụng qui tắc giải đại số. số . Nắm đc các hệ số của cùng một giải hệ phương hpt khi các hệ số của bước của quy tắc ẩn nào đó trong hai trình bằng phương cùng một ẩn trong hai cộng đại số. phương trình bằng pháp cộng đại số pt không bằng nhau và nhau hoặc đối nhau không đối nhau. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ) pháp thế Làm đúng BT 2x y 3 ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3) (5đ) Giải hệ phương trình : x – y 6 A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y? - Hệ số đối nhau Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không? - Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs thực hiện được phương pháp cộng đại số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: GV. Giới thiệu quy tắc cộng thông qua 1. Quy tắc cộng đại số VD1 Quy tắc (sgk) H. Cho biết bước 1 ta làm gì? B1: Cộng từng vế của 2 pt ta được:
  4. (2x-y) + (x+y) =3 hay 3x = 3 (*) ïì 2x + y = 3(1) H. Cho biết bước hai ta làm gì? Ví dụ 1: Xét hệ phương íï îï x - y = 6(2) ïì 3x= 3 B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được í Bước 1(sgk) îï x+ y= 2 Bước 2 (sgk) HS làm ?1 . Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc ?1 Các hệ mới thu được cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng) ïì x - 2y = - 1 ïì 2x - y = 1 íï và íï îï x + y = 2 îï x - 2y = - 1 C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 2. Áp dụng: Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải 1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong nhau) sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ ïì 2x + y = 3 GV nhận xét giảng lại Ví dụ2. Xét hệ pt: (II)íï H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến îï x - y = 6 đổi những bước nào? ?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II ïì 3x = 9 ïì x = 3 ïì x = 3 Û íï Û íï Û íï GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này îï x - y = 6 îï x - y = 6 îï y = - 3 Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3) ïì 2x + 2y = 9 Ví dụ 3 . Xét hpt (III) íï GV nêu tiếp Ví dụ 3 îï 2x - 3y = 4 HS làm ?3 ?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt? nhau HS làm ?3 b t ïì 2x + 2y = 9 ïì 2x + 2.1 = 9 GV cho một HS lên bảng trình (III ) Û íï Û íï îï 5y = 5 îï y = 1 ïì 7 ïì 2x = 9 - 2 ï x = Û í Û í 2 îï y = 1 ï GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4 îï y = 1 HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi 2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong H. Hệ tương đương có được bằng cách nào? hai phương trình không bằng nhau và không đối HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải nhau) HS cả lớp cùng làm Ví dụ 4: Xét hệ phương trình H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận ïì 3x + 2y = 7 ïì 6x + 4y = 14 dụng để giải ? (IV)íï Û íï HS làm?5 theo nhóm trong 5’ îï 2x + 3y = 3 îï 6x + 9y = 9 Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải ?4 (HS giải) GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có
  5. H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần ïì 9x + 6y = 21 biến đổi như thế nào? ?5 Cách khác: (IV) Û í GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương îï 4x + 6y = 6 pháp cộng đại số HS giải tiếp HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk ĐS (x;y) = (3; -1) Tóm tắt cách giải: SGK D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1) Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK b. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
  6. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số) I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình 2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt 4 Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Luyện tập Quy tắc cộng Áp dụng qui tắc Áp dụng qui tắc Lập đc HPT từ ĐK đề bài .Áp Quy tắc cộng đại số . Nắm đc giải hpt bằng pp giải hpt bằng pp dụng qui tắc giải hpt khi các đại số. các bước của cộng đại số . cộng đại số giải hpt hệ số của cùng một ẩn trong quy tắc cộng đại có chứa hai pt không bằng nhau và số. không đối nhau. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra 15 p: Đề bài Đáp án và biểu điểm Giải các hệ phương trình sau: 2x y 1 3x 3 x 1 a) (5đ) 2x y 1 4x 3y 2 x y 2 x y 2 y 1 a) b) x y 2 4x y 2 y 1 4x 3y 2 4y 4 b) 3 (5đ) 4x y 2 4x y 2 x 4 A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế? Hs nêu như sgk Nên sử dụng pp nào để giải hpt Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được hệ phương trình Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Gv tổ chức cho hs giải các bài 5x 3 y 2 2 tập Bài 21b Giải hệ phương trình Một học sinh lên bảng giải x 6 y 2 2 HS cả lớp theo dõi nhận xét két quả
  7. Gv đánh giá sửa sai( nếu có ) và cho 5x 3 y 2 2 5x 6 y 2 4 6 6 x 6 điểm x 6 y 2 2 x 6 y 2 2 x 6 y 2 2 1 x 6 1 y 2 6 2 Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) = ; 6 2 Bài 22 / 19/sgk 2x 3y 11 4x 6y 22 0.x 0.y 27(*) nửa lớp giải bài 22b b) nửa lớp giải bài 22c 4x 6y 5 4x 6y 5 4x 6y 5 Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm c) 3x 2y 10 x R 3x 2y 10 Đại diện nhóm trình bày 2 1 3x 10 GV nhận kết quả nêu lại kết luận các x y 3 3x 2y 10 y 3 3 2 trường hợp vô nghiệm, vô số nghiệm Hệ có vô số nghiệm Bài 23: sgk Bài 23/sgk: giải hệ phương trình Cá nhân học sinh suy nghĩ giải 1 2 x 1 2 y 5 2 2y 2 1HS lên bảng trình bày bài giải GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm 1 2 x 1 2 y 3 1 2 x 1 2 y 3 của nhận 2 2 2 GV bổ sung nếu còn sai sót y y y 2 2 2 2 8 2 7 2 6 1 2 x 1 2 3 1 2 x x HS cả lớp suy nghĩ giải bài 25 2 2 2 H. Dựa vào hướng dẫn trong bài hãy Bài 25/19sgk cho biết cách giải để tìm m và n? P(x) = (3m - 5n+1) x +(4m -n -10) HS giải tìm m, n 3m 5n 1 0 3m 5n 1 P= 0 khi và chỉ khi 4m n 10 0 4m n 10 Bài 26: sgk H Hãy cho biết các giải đểtìm a,b? Giải hệ trên ta được m =3; n =2 H. Đồ thị hàm số đi qua điểm A, B suy Bài 26/19sgk ra điều gì? a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (-3;2) nên H. Hãy giải hệ đểtìm a, b? ta có hệ 5 5 Một HSlên bảng giải HS lớp nhận xét a a 2a b 2 3a 5 3 3 a b 3 a b 3 5 4 b 3 b 3 3 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Quy tắc cộng đại số ?( M1) b. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
  8. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2- Kỹ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động 3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải bài toán các bước giải Từ ĐK đề bài AD các bước giải toán Áp dụng các bước giải bằng lập hệ bài toán bằng lập đc hệ bằng cách lập pt. Giải đc bài toán bằng cách lập phương trình cách lập hpt. phương trình . dạng toán về tìm chữ số. hpt. Giải đc dạng toán III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập Nêu đúng các bước (4đ) phương trình Giải đúng (6đ) x 2y 1 ĐS: (x;y) =(7;4) Giải hệ phương trình x y 3 A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: dự đoán của hs HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8 Hs nêu dự đoán Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 1: Bài toán tìm số Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số NLHT: NL giải toán về quan hệ giữa các chữ số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Bước 1: Ví dụ 1 ( đề bài sgk) GV các bước giải bài toán bằn cách lập hệ Giải: phương trình cũng được thực hiện tương tự Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn vị ( HS đọc ví dụ 1 x Z; y Z;0 x 9;0 y 9) H. Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số này ta Thì số cần tìm là: 10 x +y cần xác định được hai đại lượng nào? Viết ngược lại ta có số 10y +x H. Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1 chữ số này là gì?
  9. HS nghiên cứu bài giải và trình bày lại cách giải – Hay –x + 2y = 1 GV ghi tóm tắt các bước giải trên bảng Theo đk của bài ta có HS cả lớp giải hệ phương trình ( 10x +y ) – ( 10y +x) =27 1HS lên bảng giải hệ (I) Hay x-y = 3 H. Nhận xét bài giải x 2y 1 Từ đó, ta cóhệ phương trình (I) GV hướng dẫn học sinh so điều kiện và trả lời x y 3 bài toán *Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra các bước giải y 4 x 7 ?2 (I) bài toán bằng cách lập hệ phương trình. x 4 3 y 4 (x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn Vậy số cần tìm là 74 C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài toán chuyển động Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân cặp đôi Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong bài toán chuyển động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2 Ví dụ 2 (đề bài sgk) H. Phân tích và cho biết thời gian mỗi xe chạy từ Giải lúc khởi hành đến chỗ găïp nhau? 9 Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ = h HS hoạt động nhóm để giải ?3 và ?4 5 9 14 Thời gian xe tải đã đi là (1h + h ) = h 5 5 Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có Cá nhân giải hệ phương trình và trả lời bài toán y – x = 13 14 GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình Quãng đường xe tải đi được x (km) Phương trình 2 chú ý quy đồng 2 vế bỏ mẫu 5 9 Quãng đường xe khách đi được là y(km) 1HS lên bảng giải 5 H. Hãy so điều kiện và trả lời bài toán Ta có hệ phương trình ?5 *Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã giải y x 13 y x 13 23x 848 14 9 x y 189 14x 9y 945 y x 13 5 5 x 36 x 36 (thỏa mãn điều kiện ) y 36 13 y 49 Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS Vận tốc xe tải là 36km/h D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: b. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 29, 30 sgk Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
  10. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2- Kỹ năng: có kỉ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy 3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải bài toán các bước giải Từ ĐK đề bài Áp dụng các bước giải bài Giải đc dạng toán làm bằng lập hệ bài toán bằng lập đc hpt. toán bằng cách lập pt. Giải đc chung, làm riêng, vòi phương trình cách lập pt. làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. nước chảy III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt Nêu đúng các bước (5đ) Chữa bt 35 tr 9 SBT Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 (5đ) A. Khởi động: Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh x y 59 Hs nêu dự đoán Ta đã giải được hpt bằng nhiều pp đã học. Nhưng với hpt: 3y 2x 7 1 3 1 . x 2 y thì ta giải ntn? 1 1 1 x y 2 4 B. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm một số bài toán năng suất. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được bài toán về năng xuất và giải được hpt bằng cách đặt ẩn phụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực hiện ví dụ 3 Ví dụ 3: (sgk. Tr21) G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr 21 sgk: Gọi thời gian đội A làm một mình hoàn thành công Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ việc là x (ngày, x > 24) H: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? Và thời gian đội B làm một mình hoàn thành công H: Bài toán có những đại lượng nào? việc là y (ngày, y > 24) H: Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian
  11. hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ 1 Trong một ngày đội A làm được (công việc) như thế nào? x G- đưa bảng phân tích và yêu cầu học sinh nêu cách 1 điền Trong một ngày đội B làm được (công việc) y Thời gian Năng suất HTCV 1 ngày Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta 1 3 1 Hai đội có phương trình: = . (1) Đội A x 2 y Đội B Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên một 1 Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn ngày hai đội làm được (công việc) H: Lập phương trình biểu thị năng suất một ngày 24 đội A làm gấp rưỡi đội B ? 1 1 1 Vậy ta có phương trình: + = (2) H: Tính công việc đội A làm trong một ngày, đội B x y 24 làm trong một ngày và có hai đội làm trong một Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình ngày và lập phương trình? 1 3 1 1 3 1 . . 0 Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên cứu bài tập ?6 và x 2 y x 2 y ?7 1 1 1 1 1 1 Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh khi lập phương x y 24 x y 24 trình dạng toán làm chung làm chung làm riêng không được cộng thời gian mà chỉ được cộng năng suất; năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau. C. Luyện tập – vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập. Bài 34 tr 24 SGK +Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK Gọi x(luống), y(cây) lần lượt là số luống và số cây +Bài toán này có mấy đại lượng tham gia? cải bắp trong mỗi luống. (x, y N và x > 4 ; y > 3). HS : Trong bài toán này có các đại lượng là: số Theo đề toán ta có hệ p/t: luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn. (x 8)(y 3) xy 54 +Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng và đặt điều (x 4)(y 2) xy 32 kiện cho ẩn. Số Số Số cây xy 3x 8y 24 xy 54 luống cây 1 cả xy 2x 4y 8 xy 32 luống vườn 3x 8y 30 x 50 Ban (TMĐK) x y xy(cây) 2x 4y 40 y 15 đầu Thay (x+8). Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 = x + 8 y- 3 đổi 1 .(y-3) 750(cây). Thay (x-4). x - 4 y + 2 đổi 2 .(y+2) GV: hướng dẫn bài tập 45 tr 10 SBT. H: Bài toán có đại lượng nào tham gia? Bài tập 45 tr 10 SBT. H: Số ngày làm và khối lượng công việc là hai đại Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian của người thứ nhất lượng như thế nào? và thứ hai làm một mình xong công việc.(x, y > 4). +Hãy điền vào bảng phân tích. Ta có hệ phương trình:
  12. Thời gian Năng suất 1 1 1 Hai người 1 (CV) x y 4 4(ngày) 4 9 1 1 1 Người I x(ngày) (CV) x y x 1 Người II y(ngày) (CV) y ĐK: x, y > 4 Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải. D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà. + Học bài, xem lại các BT đã giải. + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương.
  13. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Ôn tập chương Hs nắm được các Dùng quy tắc thế. để biến đổi Giải được hpt III kiến thức về cách một hpt thành hpt khác tương giải hpt bằng pp thế đương. Nhận dạng đc các hệ số và pp cộng đại số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết) Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho 1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn. ví dụ ? * Phương trình bậc nhất hai ẩn: GV: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc - Hệ thức dạng: ax + by = c (a¹ 0 hoặc b¹ 0) nhất hai ẩn: - Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ a) 2x - 3 y = 3 b) 0x + 2y = 4 cũng có vô số nghiệm. c) 0x+ 0y = 7 d) 5x - 0y = 0 e) x + y - z = 7 f) 2x = 0 2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: nghiệm? ax by c(d) H: Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương a ' x b' y c '(d ') trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào? - Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’) H: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế nào? - Vô nghiệm nếu (d) // (d’) H: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có - Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’) bao nhiêu nghiệm? 3. Các cách giải hpt H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế + PP hình học + PP thế + PP cộng đại số và quy tắc cộng đại số ? B. Hình thành kiến thức C. Luyện tập vận dụng
  14. Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số và pp hình học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm một số y f(x)=-2/5*x+1 f(x)=-2/5*x+2/5 bài tập Bài 40 +GV:Cho HS hoạt động nhóm giải bài 2x 5y 2 (d ) 1 1 2 tập 40 tr 27 SGK. 5 5 a) 2 x 2 0 1 2 3 Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa lớp x y 1 (d 2 ) thành một nhóm, hai nhóm làm một bài 5 2 5 2 theo yêu cầu sau: C1: Có Hpt vô nghiệm -Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số 2 1 1 nghiệm của hệ. 5 -Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc 2x 5y 2 thế. 2x 5y 2 C2: -Minh hoạ hình học kết quả tìm được. 2 x y 1 2x 5y 5 5 y f(x)=-2*x + 3 f(x)=-3*x+5 0x 0y 3 5 Hpt vô nghiệm f(x)=-1 2x 5y 2 4 0,2x 0,1y 0,3 3 b) 2 3x y 5 1 x 2x y 3 (d3 ) 0 1 2 3 3x y 5 (d ) -1 M(2; -1) Bước 2: Gv chốt lại vấn đề. 4 2 1 C1: *Có hpt có một nghiệm duy nhất. 3 1 2x y 3 x 2 y f(x)=3/2*x -1/2 C2: 1 3x y 5 y 1 1 3 1 3 x x y 0 1 c) 2 2 -1 2 3x 2y 1 M(2; -1) -1 3 1 1 C1: *Có 2 2 hpt có vô số nghiệm. 3 2 1 3x 2y 1 (d5 ) 0x 0y 0 3x 2y 1 (d6 ) 3x 2y 1 Hệ p/t có vô số nghiệm. x R NTQ: 3 1 y x 2 2 Bước 1: Gv tổ chức cho hs thảo luận Giải bằng PP thế theo cặp để giải các hpt sau đây bằng y 3x 1) 3x y 0 y 3x y 3x hai cách. x y 4 x y 4 x 3x 4 x 1 Giải hpt: y 3.1 x 1 x 1 y 3
  15. 3x y 0 x 2y 0 x 2y 1. 2. 2) x 2y 0 x 2y x 2y x y 4 3x y 7 3x y 7 3x y 7 3 2y y 7 y 1 GV gọi HS lên bảng sửa bài về nhà. x 2 1 x 2 HS: Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài y 1 y 1 vào vở GV: Gọi HS nhận xét sửa sai Giải bằng pp cộng đại số Giáo viên có thể hướng dẫn lại sau khi 1) 3x y 0 4x 4 x 1 x 1 gọi HS nhận xét x y 4 x y 4 1 y 4 y 3 GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh 2) x 2y 0 x 2y 0 7x 14 x 2 3x y 7 6x 2y 14 x 2y 0 y 1 D. Tìm tòi mở rộng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG +Giải các hệ phương trình sau: Bài tập 51(c) tr 11 SBT Bài tập 51(c) tr 11 SBT 3(x y) 9 2(x y) 3x 3y 2x 2y 9 3(x y) 9 2(x y) 2(x y) 3(x y) 11 2x 2y 3x 3y 11 2(x y) 3(x y) 11 x 5y 9 10y 20 y 2 +HD:Đưa về dạng quen thuộc ta làm x 5y 11 x 5y 9 x 1 như thế nào? HS: Chuyển các ẩn sang vế trái còn hạng tử tự do ở vế phải. +Khai triển, rút gọn rồi giải. Bài 41(a) SGK Bài 41(a) SGK Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - 3 ) và nhân hai vế x 5 (1 3)y 1 (1) của phương trình (2) với 5 , ta có: (1 - 3)x y 5 1 (2) x 5(1 3) (1 3)y 1 3 x 5(1 3) 2y 1 3 HD: Giả sử muốn khử ẩn x, hãy tìm hệ x(1 3) 5 5y 5 x 5(1 3) 5y 5 số nhân thích hợp của mỗi phương Trừ từng vế hai phương trình được: trình. 5 3 1 HS : Nhân hai vế của phương trình (1) 3y = 5 3 1 y = 3 với (1 - 3 ) và nhân hai vế của phương 5 3 1 5 3 1 trình (2) với 5 , Thay y = vào (1), x = 3 3 E. Hướng dẫn về nhà. b. Hướng dẫn về nhà + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. +Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III.
  16. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Ôn tập chương Hs nắm được các Dùng lập luận để viết được Giải được bài toán bằng cách III bước giải toán bằng phương trình từ dữ kiện của bài lập Hpt cách lập Hpt toán. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết) Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Phương pháp thế H: Nêu các cách giải hpt đã + Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta biểu học ? Nêu quy tắc thế và quy diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được tắc cộng đại số ? một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). H: Nêu các bước giải toán + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ bằng cách lập hpt ? (PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia). Phương pháp cộng đại số + Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới. + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia). Chú ý: + Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. + Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một trong hai phương pháp giải ở trên. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình + Bước 1: Lập hệ phương trình: * Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.
  17. * Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. * Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng + Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được + Bước 3 : Kết luận nghiệm B. Hình thành kiến thức C. Luyện tập vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải toán bằng cách lập hpt HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 45 tr 27 SGK(đưa đề bài trên bảng Bài 45 phụ) Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công GV: Tóm tắt đề. việc. y(ngày) là thời gian đội II làm riêng( với năng suất ban Hai đội (12 ngày ) HTCV đầu) để HTCV. Hai đội + Đội II HTCV ĐK: x, y > 12. 1 1 (8 ngày) (NS gấp đôi ; 3 ngµy ) Trong 1 ngày đội I làm được 2 x GV kẽ bảng phân tích đại lượng, cho 1 Trong 1 ngày đội II làm được HS điền vào bảng. y HS; Phân tích đề bài và điền vào bảng. 1 Thời gian Năng suất 1 Trong 1 ngày hai đội làm được (CV). Ta có phương trình: HTCV ngày 12 1 1 1 1 (1) Đội I x (ngày) (CV) x x y 12 8 2 1 HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được (CV) Đội II y (ngày) (CV) y 12 3 2 Hai 1 12 (CV) Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn đội 12 y thành CV, ta có phương trình. 2 2 7 7 1  1 y 21 (2) 3 y 2 y 3 Ta có hệ phương trình: 1 1 1 (1) x 28 x y 12 (TM§K) y 21 y 21 (2) Bài 46 Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị thứ nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0) x y 720 Gọi HS1: Hãy dựa vào các điều kiện và Ta có hệ phương trình: 115 112 x y 819 lập phương trình (1) 100 100 GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp còn x 420 lại để lập phương trình 2. (TM§K) y 300 +Cho HS giải hệ phương trình Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán
  18. Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. Bài 46 Tr 27 SGK Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược (GV đưa đề lên bảng phụ) 115 420 483(tÊn thãc) GV hướng dẫn HS phân tích bảng. 100 +Chọn ẩn và điền vào bảng. Đơn vị thứ hai thu được Năm ngoái Năm nay 112 115% x 300 336(tÊn thãc) Đơn vị 1 x (tấn) 100 (tấn) 112% y Đơn vị 2 y (tấn) (tấn) Hai đơn vị 720 (tấn) 819 (tấn) +Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so với năm ngoái? Đơn vị thứ hai cũng hướng dẫn tương tự. +HS lập hệ phương trình và gọi một HS khác lên giải hệ. Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà. b. Hướng dẫn về nhà + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. +Tiết sau kiểm tra một tiết