Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 8 theo CV3280 - Chương 2: Phân thức đại số

doc 52 trang nhungbui22 08/08/2022 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 8 theo CV3280 - Chương 2: Phân thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_lop_8_theo_cv3280_chuong.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 8 theo CV3280 - Chương 2: Phân thức đại số

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ §1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau. 2. Kĩ năng: Vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, óc tư duy trong toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK 2. Học sinh: SGK, ôn lại khái niệm phân số. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Phân thức - Biết khái niệm phân - Biết lấy ví dụ và - Vận dụng khái - Vận dụng kiểm đại số. thức đại số, hai phân hiểu được phân niệm về hai phân tra ba phân thức thức bằng nhau. thức đại số. thức bằng nhau bằng nhau. để kiểm tra hai phân thức bằng nhau. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát: (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Bước đầu thấy được sự cần thiết của phân thức đại số - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf - Sản phẩm: Tìm mối liên quan giữa phân số và phân thức đại số HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Kết quả của phép chia hai số nguyên bất kì - Với hai số nguyên a , b bất kì, b ≠ 0 thì khi chia a cho b là một phân số (số hữu tỉ) kết quả tìm được là số gì ? Khi chia hai đa thức cho nhau sẽ xảy ra một - Tương tự với hai đa thức A(x) , B(x) bất kì, B(x) ≠ 0 trong hai trường hợp, đó là phép chia hết Khi chia hai đa thức đó cho nhau kết quả thu được xảy hoặc phép chia có dư ra mấy trường hợp ? Đó là những trường hợp nào ? - Với phép chia hai số nguyên, khi không chia hết ta viết Viết dưới dạng phân thức dưới dạng phân số. Vậy với phép chia hai đa thức khi không chia hết thì viết dưới dạng nào ? Vậy thế nào là phân thức đại số ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Định nghĩa phân thức đại số . (Cá nhân) - Mục tiêu: Biết khái niệm phân thức đại số. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết cho ví dụ và nhận biết một phân thức đại số. NLHT: Nhận biết và lấy ví dụ về phân thức đại số GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa: - Nhắc lại định nghĩa phân số? A * Ví dụ: - Quan sát các biểu thức có dạng -SGK tr 34 4x 7 B a) - Em có nhận xét gì về dạng của các biểu thức đó ? 2x3 4x 5 - Với A, B là những đa thức. Vậy có cần điều kiện gì cho 15 b) A 2 phân thức không ? 3x 7x 8 B x 12 c) - GV giới thiệu các phân thức như thế được gọi là phân thức 1 đại số (hay nói gọn là phân thức) Những biểu thức trên là những phân thức - Thế nào là một phân thức đại số ? đại số - HS nêu định nghĩa - GV chốt lại: giới thiệu: A ; B là các đa thức; B 0; A: Tử * Định nghĩa: (SGK) thức; B: mẫu thức * Lưu ý : Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu Một số thực a cũng là một phân thức đại số là 1. Tương tự mỗi đa thức cũng được coi như một phân số có mẫu bằng 1. A 2 2 thức với mẫu bằng 1 : A = Ví dụ: ; 2 1 3 1 -GV Cho HS làm ?1. Em hãy viết một phân thức đại số ? - Gọi 2 HS lên viết 1 phân thức - GV cho HS làm ?2. - Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không? Vì sao ? - Theo em số 0; số 1 có là phân thức đại số không ? 2x 1 - GV: Biểu thức x có là phân thức đại số không? x 1 HS trả lời GV chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: Hai phân thức bằng nhau. (Hoạt động cặp đôi) - Mục tiêu: Biết định nghĩa hai phân thức bằng nhau. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau. NLHT: Kiểm tra các phân thức bằng nhau GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Hai phân thức bằng nhau - HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau. GV ghi lại ở * Định nghĩa ( SGK) a c A C góc bảng ad = bc Nếu A.D = B.C b d B D
  3. - GV tương tự, trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có x 1 1 * Ví dụ : định nghĩa hai phân thức bằng nhau. x 2 1 x 1 A C 2 - Khi nào thì hai phân thức vaø bằng nhau ? vì (x 1)(x+1)=1.(x 1) B D 3x 2 y x ?3 vì - HS làm ?3 . 6xy 3 2y 2 2 2 3 2 3 - HS làm bài ?4 3x y.2y = 6xy .x (=6x y ) ?4 vì x(3x+6) = 3x2+6x 2 2 - HS làm bài ?5 . 3(x + 2x)= 3x +6x 2 3x 3 3x 3 x 1 x(3x + 6) = 3(x + 2x) Quang nói : 3; Vân nói : x x 2 2x 3x 3x x Theo em ai nói đúng ? 3 3x 6 HS thảo luận làm các bài ? ?5 - Bạn Quang nói sai vì : - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. chỉ rõ sai lầm của 3x + 3 3x . 3 HS trong cách rút gọn. - Bạn Vân nói đúng vì : x(3x + 3) = 3x(x+1)= 3x2 + 3x C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập (hoạt động nhóm, cá nhân) - Mục tiêu: Kiểm tra các phân thức bằng nhau - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf - Sản phẩm: Làm bài 1, 2 sgk - NLHT: chứng minh các phân thức bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1/ 36-SGK: Hoạt động nhóm làm bài 1sgk 5y 20xy a) vì 5y.28x=7.120xy=140xy Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm c/m 1 câu 7 28x HS thảo luận nhóm, vận dụng định nghĩa c/m 3x(x 5) 3x Lên bảng trình bày b) vì 2(x 5) 2 GV nhận xét, đánh giá 3x.(x+5).2=2(x+5).3x=6x2+30x x 2 (x 2)(x 1) Hoạt động nhóm làm bài 2 sgk c) vì (x+ 2)(x2- 1) = (x+ 2)(x Chia lớp thành 3 nhóm x 1 x2 1 Nhóm 1: Kiểm tra phân thức 1 và 2 + 1)(x – 1) Nhóm 2: Kiểm tra phân thức 1 và 3 x3 8 e) x 2 vì x2 – 2x + 4 = x3+8 Nhóm 3: Kiểm tra phân thức 3 và 2 x2 2x 4 HS thảo luận kiểm tra rồi trả lời - Bài 2/ 36-SGK: GV nhận xét, đánh giá x2 2x 3 x 3 x2 4x 3 x2 x x x2 x D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa phân thức ; hai phân thức bằng nhau. - Ôn lại tính chất cơ bản của phân số. - Bài tập về nhà : 1 ; 3 ; tr 36 SGK ; Bài 1 ; 2 ; 3 tr 15 - 16 SBT - Hướng dẫn bài số 3 tr 36 SGK - Tính tích : (x2 16)x. Lấy tích đó chia cho đa thức x 4 kết quả * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là phân thức đại số ? Cho ví dụ (M1) Câu 2: Thế nào là hai phân thức bằng nhau? (M1) Câu 3: Lấy ví dụ về phân thức (M2)
  4. Câu 4: Bài 1 sgk (M3) Câu 5: bài 2 sgk (M4)
  5. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu 2. Kĩ năng: Biến đổi phân thức bằng phân thức cho trước. Giải thích sự bằng nhau của hai phân thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Giải thích sự bằng nhau của hai phân thức, biến đổi phân thức bằng phân thức đã cho. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, ôn lại tính chất cơ bản của phân số đã học ở lớp 6. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Tính chất cơ - Biết tính chất cơ bản - Biết kiểm tra hai Biến đổi phân bản của của phân thức, quy đổi phân thức bằng thức bằng phân phân thức. dấu. nhau . thức đã cho IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án : a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? (4đ) a) Định nghĩa hai phân thức bằng nhau: sgk/35 b) Hai phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao? x x2 + 2x b) và không bằng nhau x x2 + 2x 3 3x - 6 (6đ) và 3 3x - 6 vì x(3x – 6) ≠ 3(x2 + 2x) A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Mục tiêu: Từ tính chất cơ bản của phân số có thể suy ra tính chất của phân thức - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Nêu tính chất cơ bản của phân số dự đoán tính chất của phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Tính chất cơ bản của phân số: - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.bằng công a a.m a : n (m ≠ 0) , (n ƯC(a,b)) thức tổng quát b b.m b : n A.C A A A.C - So sánh với B.C B B B.C - Tính chất của phân thức có giống với tính chất Dự đoán tính chất của phân thức. của phân số hay không ? Nếu có thì phát biểu thế nào ta sẽ cùng đi tìm hiểu
  6. qua bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất cơ bản của phân thức. (Hoạt động cá nhân - cặp đôi.) - Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết vận dụng tính chất cơ bản để biến đổi thành phân thức đơn giản hơn. NLHT: Biến đổi phân thức bằng phân thức đã cho, giải thích hai phân thức bằng nhau. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Tính chất cơ bản của phân thức: - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số x(x 2) x 2 2x *Ví dụ 1: - Làm bài ?2 ; ?3. 3(x 2) 3x 6 - 2 HS lên bảng làm. x x 2 2x - Đơn thức 3xy có quan hệ gì với tử và mẫu của Có : vì : x(3x + 6) = 3(x2+2x) 3x2 y 3 3x 6 phân thức ? 6xy3 3x 2 y : 3xy x *Ví dụ 2: . HS trả lời: nhân tử chung 6xy 3 : 3xy 2y 2 Làm thế nào để tìm được một phân thức bằng phân 3x 2 y x thức đã cho ? Có vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y2 HS rút ra câu trả lời từ kết quả của ?2 và ?3 6xy 3 2y 2 GV nhận xét, đánh giá, kết luận giới thiệu nội * Tính chất : (SGK) dung tính chất cơ bản của phân thức. A A.M - GV cho HS hoạt động cặp đôi làm ?4 tr 37 SGK. (M là một đa thức khác đa thức 0) B B.M - GV gọi đại diện cặp đôi lên trình bày bài làm. A A: N - Gọi HS các nhóm khác nhận xét. ( N là một nhân tử chung) - GV: nhận xét, đánh giá B B : N 2x x 1 2x x 1 : x 1 2x ?4a) x 1 (x 1) x 1 x 1 : x 1 x 1 A A( 1) A b) B B( 1) B HOẠT ĐỘNG 3: Quy tắc đổi dấu. (Hoạt động nhóm.) - Mục tiêu: Biết quy tắc đổi dấu. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết vận dụng quy tắc đổi dấu để biến đổi phân thức. NLHT: Dùng quy tắc đổi dấu để tìm đa thức thích hợp GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. 2. Quy tắc đổi dấu : A A - GV: Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu A A B B - Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu. B B y x x y - GV: nhận xét, đánh giá, kết luận, ghi công thức ?5 a) lên bảng. 4 x x 4 - HS hoạt động nhóm làm bài ?5 . 5 x x 5 - GV gọi 2 HS lên bảng làm. b) 2 2 11 x x 11 - GV: nhận xét, đánh giá. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập (Hoạt động nhóm., cá nhân) - Mục tiêu: Củng cố tính chất cơ bản và quy tắc đổi dấu - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
  7. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Làm bài 4, 5 sgk NLHT: Biến đổi phân thức bằng phân thức đã cho GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 4/38 SGK Bài tập 4/38 SGK a) Lan làm đúng vì đã nhân tử và mẫu của vế trái - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm với x (tính chất cơ bản của phân thức). 1 câu. b) Hùng đã sai vì chia tử của vế trái cho x+1 thì + Nhóm 1, 2 xét bài Lan và Hùng cũng phải chia mẫu của nó cho x+1. + Nhóm 3, 4 xét bài của Giang và Huy (x 1)2 x 1 Sửa lại là: - GV lưu ý: x2 x x +Lũy thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối 4 x x 4 nhau. c) + Lũy thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì 3x 3x bằng nhau Giang làm đúng vì áp dụng qui tắc đổi dấu. 3 3 3 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày d) Huy sai vì (x-9) =[-(9-x)] =-(9-x) (x 9)3 (9 x)3 (9 x)2 - GV: nhận xét, đánh giá. Sửa lại là: Bài 5/38 SGK 2(9 x) 2(9 x) 2 Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu Bài 5/38 SGK HS thảo luận phân tích các tử thành nhân tử rồi x3 x2 x2 tìm a) Đại diện 2 HS lên bảng trình bày (x 1)(x 1) x 1 - GV: nhận xét, đánh giá. 5(x y) 5x2 5y2 b) 2 2(x y) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu - Bài tập về nhà : Bài 6 tr 38 SGK ; bài 4, 5, 6, tr 16 - 17 SBT - Hướng dẫn bài 6 : Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x 1) * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (17 phút) Câu 1: Nêu tính chất cơ bản của phân thức? (M1) Câu 2: Làm ?4, bài 4 sgk (M2) Câu 3: Làm ?5, bài 5 sgk (M3)
  8. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững được cách rút gọn một phân thức. 2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu để rút gọn phân thức 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, óc quan sát, tư duy linh hoạt trong phân tích tìm nhân tử chung của tử và mẫu. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Phân tích tìm nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK 2. Học sinh: SGK, ôn lại quy tắc rút gọn phân số. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Rút gọn - Biết cách rút gọn một Tìm được nhân tử - Rút gọn phân phân thức. phân thức. chung thức. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kieåm tra baøi cuõ Câu hỏi Đáp án - Phát biểu tính chất cơ bản của phân -Phát biểu tính chất : sgk/37 thức, viết dạng tổng quát. ( 2x x 1 5đ) - Giải thích: Chia cả tử và mẫu của phân thức - Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải x 1 (x 1) thích vì sao có thể viết: 2x 2x x 1 2x cho nhân tử chung (x - 1) ta được phân thức (5đ) x 1 x 1 (x 1) x 1 A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: So sánh cách rút gọn phân thức với cách rút gọn phân số - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf - Sản phẩm: Dự đoán cách rút gọn phân thức so với cách rút gọn phân số HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Rút gọn phân số là chia cả tử và mẫu cho GV: Bài toán trên là rút gọn phân thức ước chung khác 1 và -1 của chúng - Nhắc lại quy tắc rút gọn phân số đã học ở lớp 6? - Phân thức thứ hai gọn hơn phân thức thứ - Có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức trên ? nhất. - Em hãy cho biết cách rút gọn phân thức có giống cách rút - Nêu nhận xét gọn phân số hay không ? GV: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách rút gọn phân thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Rút gọn phân thức. (hoạt động cá nhân, cặp đôi)
  9. - Mục tiêu: Biết cách rút gọn một phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Xác định được nhân tử chung của tử và mẫu. Rút gọn được phân thức. NLHT: Phân tích, tìm nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Rút gọn phân thức: - Làm bài ?1 SGK/38 4x 3 ?1 Xét phân thức - GV yêu cầu HS tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu. 10x 2 y - GV hãy phân tích tử và mẫu của phân thức thành tích của các a)Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2 thừa số, trong đó có 1 thừa số là nhân tử chung, rồi chia cả tử và 4x3 2x2.2x 2x mẫu cho nhân tử chung đó. b) - Em có nhận xét gì về tử và mẫu phân thức tìm được so với phân 10x2 y 2x2.5y 5y thức đã cho? Cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân - GV cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức. thức Ví dụ 1: Rút gọn phân thức sau: - GV nêu ví dụ.1 15x2 y4 5xy4.3x 3x +1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp 5 4 20xy 5xy .4y 4y GV nhận xét, đánh giá 5x 10 ?2 Xét phân thức: 25x2 50x - GV cho HS làm ?2 tr 39 SGK Ta có: 5x + 10 = 5 (x + 2) - GV yêu cầu HS phân tích tử và mẫu thành nhân tử 25x2 + 50 x = 25x(x + 2) - Chia tử và mẫu cho nhân tử chung. Nhân tử chung: 5(x + 2) HS thực hiện ?2 5x 10 5(x 2) 1 GV nhận xét, đánh giá 25x2 50x 25x(x 2) 5x Nhận xét : (SGK) - Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào ? Ví dụ 2: Rút gọn phân thưc : Cá nhân HS nêu nhận xét 3 2 2 GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách rút gọn phân thức. x 4x 4x x(x 4x 4) 2 - GV nêu ví dụ 2. x 4 (x 2)(x 2) - Muốn rút gọn phân thức này ta phải làm gì? x(x 2)2 x(x 2) HS: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (x 2)(x 2) x 2 - Yêu cầu HS phân tích, tìm nhân tử chung rồi rút gọn x 1 - GV nêu ví dụ 3. Ví dụ 3: Rút gọn phân thức - Làm thế nào để tìm nhân tử chung ở tử và mẫu? x(1 x) - GV gọi HS trả lời miệng, GV Ghi bảng x 1 (1 x) 1 - GV Nêu chú ý SGK tr 39 và yêu cầu HS nhắc lại x(1 x) x(1 x) x * Chú ý : (SGK/39) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng (hoạt động cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: Củng cố cách rút gọn một phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Rút gọn được phân thức. NLHT: Rút gọn phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Áp dụng -GV cho HS làm ?3 , 1 HS lên bảng trình bày. ?3.Rút gọn phân thức: GV nhận xét, đánh giá
  10. 2 - GV cho HS làm ?4 SGK. Gọi 1 HS trình bày x2 2x 1 x 1 x 1 bài làm. 5x3 5x2 5x2 (x 1) 5x2 GV nhận xét, đánh giá 3(x y) 3(x y) - Nếu còn thời gian thì làm bài 7 sgk ?4 = 3 HS hoạt động nhóm làm bài 7 sgk y x (x y) Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm làm 1 câu Bài 7 SGK/39: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. 2 6 x 2 y 2 3 x 10xy (x y) 2 y GV nhận xét, đánh giá a) b) 3 2 8 x y 5 4 15xy(x+y) 3(x y) 2 x 2 + 2 x 2 x ( x 1) c) 2 x x 1 x 1 d) x 2 xy x y x( x y ) ( x y ) ( x y )( x 1) x y x 2 xy x y x( x y ) ( x y ) ( x y )( x 1) x y D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức. - Bài tập về nhà : 8(a, b, d), 9, 10, 11 tr 40 SGK ; bài 9 tr 17 SBT. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu1: Nêu các bước rút gọn phân thức? (M1) Câu 2: ?1, ?2 (M2) Câu 3: ?3, ?4 (M3)
  11. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức 2. Kĩ năng: Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho Hs óc quan sát, suy luận trong học toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Rút gọn phân thức. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK 2. Học sinh: SGK, :học thuộc cách rút gọn phân thức 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Luyện tập - Biết quy tắc đổi dấu Tìm được cách Rút gọn phân Rút gọn phân và quy tắc rút gọn phân phân tích tử và thức. thức. thức. mẫu thành nhân tử. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? (4đ) - Nêu các bước rút gọn phân thức : SGK/39 - Trong tờ giấy nháp của bạn có ghi một số phép - Bài tập: rút gọn phân thức như sau: a) Đúng. Vì đã chia tử và mẫu cho 3y 3xy y 3xy 3 x b) Sai. Vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân a) ; b) ; 9x 3 9y 3 3 tử đã rút gọn ở dạng tổng. 3xy 3 x 1 x 1 c) Sai. Vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử c) ; đã rút gọn ở dạng tổng. 9y 9 3 3 6 d) Đúng. Vì đã chia tử và mẫu cho 3(y + 1) 3xy 3x x d) 9y 9 3 Theo em câu nào đúng, câu nào sai? Giải thích ? (6đ) A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Bieát ruùt goïn phaân thöùc baèng caùch phaân tích töû vaø maãu thaønh nhaân töû vaø ñoåi daáu ñeå laøm xuaát hieän nhaân töû chung. (Hoaït ñoäng caù nhaân, cặp đôi, nhóm) - Saûn phaåm: Ruùt goïn các phaân thöùc. NLHT: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 9 tr 40 SGK :
  12. - GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 9 36(x 2)3 36(x 2)3 a) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đổi dấu? 32 16x (16x 32) - Nhắc lại quy tắc rút gọn phân thức? 36(x 2)3 9(x 2) 2 - GV chốt lại phương pháp: = - Đổi dấu tử hoặc mẫu 16(x 2) 4 - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử x 2 xy x(x y) - Chia tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung. b) 5y 2 5xy 5y(y x) GV nhận xét, đánh giá x(y x) x = - GV ghi đề bài tập 10 5y(y x) 5y -GV gọi 1 HS khá lên bảng sửa bài tập Bài tập 10 tr 40 SGK : - Gọi HS nhận xét x7 x6 x5 x4 x3 x2 x 1 - GV Chốt lại phương pháp 2 -Nhóm hạng tử x 1 - Đặt nhân tử chung x6 x 1 x4 x 1 x2 x 1 x 1 = - Chia tử và mẫu cho nhân tử chung x2 1 6 4 2 6 4 2 = (x 1)(x x x 1) = (x x x 1) - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 11 tr 40 SGK (x 1)(x 1) (x 1) - HS theo dõi nhận xét Bài 11 tr 40 SGK : - GV yêu cầu HS nêu lại phương pháp 12x 3 y 2 2x 2 HS trả lời. a) ; 18xy 5 3y 3 GV chốt kiến thức. - Đổi dấu tử hoặc mẫu 15x(x 5)3 3(x 5) 2 b) - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử 20x 2 (x 5) 4x - Chia tử và mẫu của phân thức cho nhân tử Bài 12 tr 40 SGK : - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 12 tr 40 SGK 3x 2 12x 12 3(x2 4x 4) (HS làm trên bảng nhóm) a) 4 3 - Sau 3 phút GV gọi đại diện nhóm trình bày bài x 8x x(x 8) giải 3(x 2) 2 3(x 2) = = - Gọi HS nhận xét và sửa sai x(x 2)(x 2 2x 4) x(x 2 2x 4) GV nhận xét, đánh giá 2 7x2 14x 7 7 x 2x 1 b) 3x2 3x 3x x 1 2 7 x 1 x 1 = 3x x 1 3x - GV ghi bài 13 tr 40 SGK Bài 13 tr 40 SGK : - GV Cho HS tự làm bài trong 5 phút 45x(3 x) 3(3 x) 3(x 3) 3 - Câu b có thể đổi dấu trước khi phân tích tử và a) 3 3 = 3 2 mẫu thành nhân tử không ? 15x(x 3) (x 3) (x 3) (x 3) - GV Gọi đại diện 2 cặp đôi lên bảng đồng thời làm y 2 x 2 b) câu a, b bài tập 13/ SGK/ 40 x 3 3x 2 y 3xy 2 y 3 HS trả lời. (y x)(y x) (x y)(x y) (x y) GV nhận xét, đánh giá = = (x y)3 (x y)3 (x y) 2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức - Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số đã học ở lớp dưới - Bài tập về nhà 11, 12, tr 17 ; 18 SBT - Đọc trước bài : “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức” * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
  13. Câu1: Nhắc lại các bước rút gọn phân thức? (M1) Câu 2: bài 9, bài 11 SGK (M2) Câu 3: Bài 12, 13 SGK (M3) Câu 4: Bài 11 SGK (M3)
  14. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung 2. Kĩ năng: HS biết được quy trình quy đồng mẫu thức. HS biết cách tìm những nhân tử phụ, nhân cả tử và mẫu mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, óc tư duy trong học toán. 4. Nội dung trọng tâm: 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK 2. Học sinh: Ôn lại các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số đã học ở lớp 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Quy đồng - Biết thế nào là quy Phân tích các Quy đồng mẫu mẫu thức đồng mẫu thức nhiều mẫu tìm mẫu thức nhiều phân nhiều phân phân thức, các bước thức chung . thức. thức. tìm mẫu thức chung và quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (Hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Hiểu thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Biến đổi: - Dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi 1 1. x y x y = các phân thức sau thành các phân thức có cùng x y x y x y x y x y 1 1 mẫu : vaø 1 1. x y x y x y x - y = -GV: Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu nhiều x y x y x y x y x y phân thức - Nêu cách làm
  15. -H :Làm thế nào là QĐMT nhiều phân thức? HS trả lời GV chốt kiến thức -GV giới thiệu ký hiệu “mẫu thức chung”: MTC Hôm nay ta sẽ tìm hiểu cách quy đồng mẫu nhiều phân thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Mẫu thức chung. (Hoaït ñoäng caëp ñoâi) - Mục tiêu: Bieát cách tìm maãu thöùc chung. - Saûn phaåm: Tìm được maãu thöùc chung. NLHT: Phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm mẫu thức chung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Mẫu thức chung: 1 1 -H : MTC của và là bao nhiêu ? Ví dụ : x y x y Tìm mẫu thức chung của hai phân thức -H : Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các 1 5 vaø mẫu thức của mỗi phân thức ? 4x 2 8x 4 6x 2 6x -GV cho HS làm bài ?1 tr 41 SGK ta có thể tìm như sau: -H : Quan sát các mẫu thức 6x2yz và 2xy3 và - Phân tích các mẫu thành nhân tử MTC 12x2y3z em có nhận xét gì ? 4x2 8x + 4 = 4(x2 2x + 1) -H : Để tìm mẫu thức chung của hai phân thức : = 4 (x 1)2 1 5 2 2 vaø 2 tìm như thế nào ? 6x 6x = 6x (x 1) 4x 8x 4 6x 6x 2 -GV hướng dẫn HS lập bảng mô tả cách lập MTC Chọn MTC là :12x (x 1) và yêu cầu HS điền vào các ô *Cách tìm mẫu thức chung:(SGK) -H: Qua ví dụ trên, muốn tìm MTC làm như thế nào ? HS trả lời GV chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 3: Quy đồng mẫu thức. (Hoaït ñoäng cá nhân) - Mục tiêu: Bieát các bước quy ñoàng maãu thöùc nhieàu phaân thöùc. - Saûn phaåm: Caùc böôùc quy ñoàng maãu thöùc nhieàu phaân thöùc. NLHT: Tìm MTC, quy đồng mẫu thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. 2. Quy đồng mẫu thức - GV nêu ví dụ tr 42 SGK: Quy đồng mẫu thức Ví dụ: Quy đồng mẫu thức hai phân thức : 1 5 1 5 hai phân thức : 2 vaø 2 vaø 4x 8x 4 6x 6x 4x 2 8x 4 6x 2 6x -H : MTC của 2 phân thức là biểu thức nào ? Giải : -GV: Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC 2 2 cho mẫu của từng phân thức 4x 8x + 4 = 4(x 1) -GV yêu cầu HS nhân tử và mẫu của mỗi phân 6x2 6x = 6x (x 1) thức với nhân tử phụ tương ứng MTC là : 12x(x 1)2 -H : Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng 1 1 1.3x 3x mâu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? 2 2 2 HS trả lời. 4x 8x 4 4(x -1) 4(x 1) .3x 12x(x 1) GV chốt kiến thức. * Nhận xét : (SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Củng cố (Hoaït ñoäng nhoùm)
  16. - Mục tiêu: Bieát quy ñoàng maãu thöùc nhieàu phaân thöùc. - Saûn phaåm: Quy ñoàng maãu thöùc nhieàu phaân thöùc. NLHT: Tìm MTC, quy đồng mẫu thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. ?2 MTC : 2x(x 5) -GV Cho HS làm ?2 và ?3 SGK bằng cách hoạt NTP : “2” và “ x” động nhóm 6 5x vaø - Nửa lớp làm ?2 2x(x 5) 2x(x - 5) Nửa lớp làm ?3 3 - 5 -GV lưu ý cách trình bày để thuận lợi cho việc ?3 Quy đồng mẫu thức : vaø x 2 5x 10 - 2x cộng trừ phân thức sau này 3 6 5 5x HS thảo luận, trình bày. = vaø -GV nhận xét và đánh giá bài làm của hai nhóm. x(x 5) 2x(x 5) 2(x -5) 2x(x 5) - Hoạt động nhóm làm bài 14 SGK Bài 14 /43SGK: Nửa lớp làm câu a 5 5.12y 60y a) ; Nửa lớp làm câu b x5 y3 x5 y3.12y 12x5 y4 HS thảo luận, trình bày. 7 7x2 7x2 -GV nhận xét và đánh giá bài làm của hai nhóm. 12x3 y4 12x3 y4.x2 12x5 y4 4 4.4x 16x b) ; 15x3 y5 15x3 y5.4x 60x4 y5 11 11.5y3 55y3 12x4 y2 12x4 y2.5y3 60x4 y5 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc cách tìm MTC, cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Bài tập về nhà : 14, 15, 16, 18 tr 43 SGK * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Cách tìm MTC (M1) Câu 2: Các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức . (M1) Câu 3: Bài ?1 (M2) Câu 4: ?2, ?3, Bài 14/43(SGK). (M3)
  17. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 2. Kĩ năng: Tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán. 4. Nội dung trọng tâm: Luyện tập quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK 2. Học sinh: Học kỹ các bước quy đồng mẫu thức, tìm MTC 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) - Nêu được các bước - Biết tìm mẫu - Vận dụng giải Chứng minh MTC Luyện tập tìm MTC và quy đồng thức chung để quy bài tập quy đồng tìm được không mẫu thức. đồng mẫu thức mẫu thức nhiều cần phân tích các nhiều phân thức. phân thức. mẫu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta - Các bước QĐMT : SGK/42 2 làm thế nào ? (4đ) x 1 x 1 x 1 x 1 - Qui đồng mẫu thức các phân thức sau: (6đ) 2 = 2 = 2 x 1 2 x x x x x(x 1) x x 1 và 2 3 2 2 2 2 x x x 2x x = x3 2x2 x x3 2x2 x x(x 1)2 A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 1: Quy đồng mẫu thức các phân thức (cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: Rèn cho HS các bước và cách trình bày QĐMT nhiều phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Giải được bài tập quy đồng mẫu thức các phân thức. NLHT: Phân tích các mẫu thành nhân tử, tìm MTC, quy đồng mẫu thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
  18. GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 15/43 SGK: + GV ghi đề bài tập 15/43 SGK 5 5(x 3) 3 6 a) = ; - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp theo 2x 6 2(x 3)(x 3) x2 9 2(x 3)(x 3) dõi, nhận xét. 2x 2x 6x2 - GV : Chốt kiến thức. b) = x2 8x 16 (x 4)2 3x(x 4)2 x x x2 -4x = = 3x2 -12x 3x(x - 4) 3x(x - 4)2 + GV ghi đề bài 16a tr 43 SGK *Bài 16/ 43 SGK - Hãy tìm MTC của 3 phân thức? 4x2 3x 5 -1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm a) ; vào vở, nhận xét. x3 1 - GV sửa chữa, chốt lại: Nếu mẫu của 1 2x (1 2x)(x 1) 2x2 3x 1 -2x3 2 ; -2 = một phân thức chia hết cho các mẫu còn x2 x 1 (x 1)(x2 x 1) x3 1 x3 1 lại thì MTC là mẫu của phân thức đó. * Bài 18 tr 43 SGK + GV ghi đề bài 18 tr 43 SGK 3x x 3 - Muốn QĐMT của các phân thức này a) vaø 2 trước hết ta phải làm gì? 2x 4 x 4 2 -HS: Phân tích các mẫu thành nhân tử Ta có: 2x + 4 = 2(x +2); x - 4= (x-2)(x+2) rồi tìm MTC. MTC : 2(x + 2)(x 2); NTP : (x 2) , (2) - 2 HS lên bảng đồng thời giải 3x 3x x 2 x 3 2 x 3 = ; = - GV gọi HS nhận xét các bước làm và 2x 4 2 x 2 x 2 x2 4 2 x 2 x 2 cách trình bày. x 5 x - GV: Nhận xét, chốt kiến thức. b) ; x2 4x 4 3x 6 Ta có: x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 ; 3x + 6 = 3(x+2) MTC : 3 (x + 2)2 ; NTP : x 5 3(x 5) x x(x 2) = ; = x2 4x 4 3 (x 2)2 3x 6 3 (x 2)2 + GV ghi bài 19 Bài 19 tr 43 SGK x 4 1 8 8 - MTC của hai phân thức x2 + 1; a) ; = ; MTC : x (2 + x)(2 x) x 2 1 x 2 2x x 2 x(2 x) là biểu thức nào ? Vì sao ? 1 x 2 x 8 8 8 2 x ; = = - HS trả lời. x 2 x 2 x 2 x 2x x2 x(2 x) x 2 x 2 x - GV gọi 1 HS làm câu a : x 4 - Câu b và câu c giáo viên yêu cầu HS b) x2 + 1 ; ; MTC : x2 1; NTP : x2 1 ; 1 hoạt động nhóm trong khoảng 3 phút. x 2 1 +Nửa lớp làm câu b 2 2 4 4 2 (x 1)(x 1) x 1 x +Nửa lớp làm câu c x + 1 = 2 2 ; 2 x 1 x 1 x 1 - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 3 3 - GV cho HS nhận xét. x x x x c) 3 2 2 3 3 ; 2 - GV chốt lại: MTC của một đa thức và x 3x y 3xy y x y y xy y x y một phân thức chính là mẫu của phân MTC : y(x y)3 thức. x3 x3 x3 y ; x3 3x2 y 3xy2 y3 x y 3 y(x y)3 x x x(x y)2 = y2 xy y x y y(x y)3 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Cách tìm MTC và cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Bài tập về nhà 14, 15, 16 tr 18 SBT
  19. - Chuẩn bị bài mới: Phép cộng các phân thức đại số Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững được quy tắc cộng các phân thức đại số. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện phép cộng các phân thức - Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong học toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Cộng các phân thức đại số. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ. 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc cộng hai phân số đã học ở lớp 6. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Phép cộng - Nêu được qui tắc - Biết cộng hai Biết cộng hai phân Tính nhanh tổng các phân cộng các phân thức đại phân thức cùng thức khác mẫu. các phân thức thức đại số. số. mẫu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (cá nhân.) - Mục tiêu: Biết phép cộng các phân thức giống như phép cộng các phân số - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Suy luận các trường hợp cộng hai phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cộng hai phân số cùng mẫu: cộng các tử với - Nhắc lại các trường hợp cộng hai phân số, nêu nhau và giữ nguyên mẫu. quy tắc thực hiện - Cộng hai phân số khác mẫu: - Công hai phân thức cũng tương tự + Quy đồng mẫu - Hãy dự đoán các trường hợp cộng hai phân thức + Cộng các phân số cùng mẫu đã quy đồng. và cách thực hiện. - Dự đoán phép cộng hai phân thức GV: Để biết rõ hơn ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Cộng hai phân thức cùng mẫu (cá nhân.) - Mục tiêu: Biết qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
  20. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết cộng hai phân thức cùng mẫu. NLHT: Tính toán, cộng hai phân thức cùng mẫu, rút gọn phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu - GV cộng các phân thức cũng có quy tắc *Quy tắc : ( SGK) tương tự như quy tắc cộng phân số *Ví dụ 1 : Cộng 2 phân thức: - Hãy phát biểu qui tắc cộng hai phân thức 3x 1 2x 2 5x 3 a) = cùng mẫu. 7x 2 y 7x 2 y 7x 2 y - HS trả lời. 2x 6 x 12 2x 6 x 12 3(x 2) + HS tự nghiên cứu ví dụ 1 tr 44 SGK b) = 3 - 2 HS lên bảng làm ví dụ 1 x 2 x 2 x 2 x 2 - HS dưới lớp làm vào vở - Cho HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt lại kiến thức: lưu y rút gọn kết quả (nếu có thể). HOẠT ĐỘNG 3: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau (cá nhân.) - Mục tiêu: Biết qui tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau. NLHT: Tính toán, cộng hai phân thức khác mẫu, rút gọn phân thức GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau : - GV: Cộng 2 phân thức không cùng mẫu ta ?2 Thực hiện phép cộng thực hiện tương tự như phân số. Giải: + HS làm ?2 tr 45 SGK x2 + 4x = x(x + 4); 2x + 8 = 2(x + 4) - 1 HS lên bảng làm. MTC = 2x(x + 4) - HS nhận xét bài làm của bạn. 26 3x 12 3x 3(x 4) 3 = - GV lưu ý HS: rút gọn đến kết quả cuối cùng. 2x x 4 2x x 4 2x x 4 2x(x 4) 2x - GV: KQ của phép cộng hai phân thức gọi là tổng của hai phân thức ấy. * Quy tắc : ( SGK) + Muốn cộng hai phân thức không cùng mẫu thức ta làm thế nào ? - HS nêu quy tắc. - Hãy tự nghiên cứu VD 2 tr 45 SGK C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Áp dụng (cá nhân.) - Mục tiêu: Củng cố phép cộng hai phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Thực hiện cộng hai phân thức. NLHT: Tính toán, cộng hai phân thức, rút gọn phân thức GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: y 12 6 ?3 Thực hiện phép cộng: - Làm bài ?3 6y 36 y2 6y 1 HS lên bảng thực hiện Giải - Gọi HS khác nhận xét bài làm bài làm của bạn 6y - 36 = 6(y - 6); y2 - 6y = y(y - 6) Gv nhận xét, đánh giá. MTC = 6y(y - 6) y 12 6 y 12 6 6y 36 y2 6y 6 y 6 y y 6
  21. y(y 12) 6.6 y2 12y 36 6y(y 6) 6y(y 6) 6y y 6 (y 6)2 y 6 6y(y 6) 6y - Làm bài 21/46 sgk Bài tập 21/46 SGK a, b 2 HS lên bảng thực hiện 3x 5 4x 5 7x - Gọi HS khác nhận xét bài làm bài làm của bạn a) x Gv nhận xét, đánh giá. 7 7 7 5xy 4y 3xy 4y 8xy 4 b) 2x2 y3 2x2 y3 2x2 y3 xy2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 5: Chú ý (cá nhân, Nhóm) - Mục tiêu: Biết tính chất của phép cộng hai phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết áp dụng tính chất của phép cộng hai phân thức. NLHT: Tính toán, tính nhanh tổng các phân thức GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: *Chú ý : -H: Phép cộng các phân số có những tính chất A C C A 1) Tính chất giao hoán : nào? B D D B -GV giới thiệu phép cộng các phân thức cũng có 2) Tính chất kết hợp : tính chất giao hoán và kết hợp. A C E A C E - Đọc phần chú ý tr 45 SGK B D F B D F - Làm bài tập ?4 theo nhóm. - Làm thế nào để tính nhanh tổng này? 2x x+1 2-x ?4 2 + + 2 - HS: Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết x +4x+4 x+2 x +4x+4 2x+2-x x+1 x+2 x+1 hợp cộng phân thức thứ nhất và thứ 3 rồi cộng kết = + = + quả đó với phân thức thứ hai. x2 +4x+4 x+2 x+2 2 x+2 - 1 HS đại diện nhóm lên bảng thực hiện. 1 x+1 x+2 - GV nhận xét chốt lại kiến thức. = + = =1 x+2 x+2 x+2 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc hai quy tắc và chú ý. Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý - Bài tập về nhà 22b, 23c d, 25 tr 46 SGK . Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr 47 SGK CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Phát biểu hai quy tắc cộng phân thức (cùng mẫu và khác mẫu) (M1) Câu 2: ?1, bài 21 SGK (M2) Câu 3: ?2, ?3, bài 22 SGK Câu 4: ?4, bài 23 SGK
  22. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu: Củng cố quy tắc cộng các phân thức đại số. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức. Biết viết kết quả ở dạng rút gọn. Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính tích cực, chủ động trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số cho một phân số. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Luyện tập - Phát biểu được quy - Thực hiện được - Sử dụng quy tắc tắc cộng 2 phân thức phép cộng 2 phân đổi dấu, sau đó cùng mẫu thức và khác thức cùng mẫu. mới thực hiện mẫu thức. phép cộng. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu (cá nhân, cặp đôi) - Mục tiêu: Biết cộng hai phân thức cùng mẫu. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Cộng hai phân thức cùng mẫu. NLHT: Tính toán, cộng hai phân thức cùng mẫu, rút gọn phân thức
  23. GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 21 SGK/46: GV yêu cầu học sinh: x 1 x 18 x 2 3(x 5) c) 3 + Nêu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu x 5 x 5 x 5 x 5 + Làm bài tập 21/46 câu c, bài tập 22/ 46 SGK. HS thực hiện trả lời, trình bày. Bài 22SGK/46: GV nhận xét, đánh giá. 2x2 x x 1 2 x2 2x2 x x 1 2 x2 GV chốt kiến thức. a) x 1 1 x x 1 x 1 x 1 x 1 2 x2 2x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 4 x2 2x 2x2 5 4x 4 x2 2x 2x2 5 4x b) x 3 3 x x 3 x 3 2 x2 6x 9 x 3 x 3 x 3 x 3 HOẠT ĐỘNG 2: Cộng hai phân thức khác mẫu (Nhóm) - Mục tiêu: Biết cộng hai phân thức khác mẫu. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Cộng hai phân thức khác mẫu. NLHT: Tính toán, cộng hai phân thức khác mẫu, rút gọn phân thức GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 25 tr 47 SGK: GV yêu cầu học sinh: 5 3 x a) +Nêu quy tắc cộng hai phân thức có mẫu thức 2x 2 y 5xy 2 y 3 khác nhau? 2 2 +Làm Bài 25 tr 47 SGK. 55y 32xy 10x x = 2 2 2 2 3 GV hướng dẫn giải câu d dựa vào tính chất. 2x  y5y 5xy 2xy 10x y HS đại diện nhóm trình bày. 25y 2 6xy 10x 3 = GV nhận xét, đánh giá. 10x 2 y 3 GV chốt kiến thức. x 1 2x 3 x 1 2x 3 b) 2x 6 x(x 3) 2 x 3 x x 3 x x 1 2 x 3 x2 x 4x 6 = 2x x 3 2x x 3 2x x 3 2 x2 5x 6 x 2x 3x 6 2x x 3 2x x 3 c) x 2 x 3 x 2 2x x 3 2x 3x 5 25 x 3x 5 25 x x2 5x 25 5x x x 5 5 5 x 3x 5 x 25 15x 25 x2 25x x x 5 5 x 5 5x x 5 2 15x 25 x2 25x x2 10x 25 x 5 x 5 5x x 5 5x x 5 5x x 5 5x
  24. x 4 1 x 4 1 d) x2 + 1= (x2 + 1) + 1 x 2 1 x 2 (x 2 1)(1 x 2 ) x 4 1 1 x 4 x 4 1 2 = = 1 x 2 1 x 2 1 x 2 4x2 3x 17 2x 1 6 e) x3 1 x2 x 1 1 x 4x2 3x 17 2x 1 6 = x3 1 x2 x 1 1 x 4x2 3x 17 2x 1 x 1 6 x2 x 1 = x 1 x2 x 1 4x2 3x 17 2x2 3x 1 6x2 6x 6 = x 1 x2 x 1 12 x 1 12 = x 1 x2 x 1 x2 x 1 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Xem lại các bài đã giải. Bài tập về nhà 27 tr 48 SGK, bài 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 19 ; 20 SBT - Đọc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số” - Ôn định nghĩa hai số đối nhau ; quy tắc trừ phân số (lớp 6). - Chuẩn bị bài mới: phép trừ phân thức
  25. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: § 6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức, nắm vững quy tắc đổi dấu, biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ. 2. Kĩ năng: Làm tính trừ và trình bày quá trình thực hiện một dãy tính 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong học toán. 4. Nội dung trọng tâm: Trừ các phân thức đại số 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Xác định phân thức đối của một phân thức qua đó biết thực hiện một dãy tính trừ. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số cho một phân số. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Phép trừ các - Biết được thế nào là -Viết được phân -Thực hiện được -Dùng quy tắc đổi phân thức hai phân thức đối nhau. thức đối của một phép trừ hai phân dấu làm xuất hiện đại số - Biết được quy tắc trừ phân thức. thức. MTC rồi thực hiện hai phân thức. phép trừ phân thức. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: (5 phút) HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (cá nhân) - Mục tiêu: Từ phép cộng suy ra phép trừ hai phân thức - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Cộng hai phân thức, dự đoán trừ hai phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu - - Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu. Làm phép cộng 3x 3x 3x 3x 3x ( 3x) 0 - Làm phép cộng : 0 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 Từ phép cộng có thể suy ra phép trừ hai phân thức được không ? GV kết luận. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Phân thức đối (Cặp đôi.) - Mục tiêu: Biết định nghĩa hai phân thức đối nhau. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
  26. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết tìm phân thức đối . NLHT: Tìm phân thức đối GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Phân thức đối: - GV dựa vào phần kiểm tra bài cũ giới thiệu ( SGK) 3x 3x * Ví dụ : vaø là hai phân thức đối nhau. 3x 3x x 1 x 1 là phân thức đối của , ngược x 1 x 1 + Thế nào là hai phân thức đối nhau ? 3x 3x lại là phân thức đối của A + Tìm phân thức đối của phân thức ? Giải thích ? x 1 x 1 B * Tổng quát : A A A + Phân thức có phân thức đối là phân thức nào? Ta có : + = 0 do đó B B B HS trả lời. A A là phân thức đối của và ngược lại GV chốt lại kiến thức B B A A A GV giới thiệu ký hiệu phân thức đối của phân thức là phân thức đối của B B B HS trả lời các câu hỏi sau: A A A * Phân thức đối của phân thức được ký + So sánh - và . B B B A A A hiệu bởi + So sánh - và B B B A A A A HS trả lời. Như vậy : và B B B B GV chốt lại khiến thức. ?2 HS thực hiện ?2 1 x HS lên bảng trình bày, nhận xét. Phân thức đối của phân thức là GV chốt lại kiến thức. x x 1 1 x x 1 1 x x 1 0 Vì: + = 0 x x x x x HOẠT ĐỘNG 3: Phép trừ (Cá nhân kết hợp với nhóm.) - Mục tiêu: Biết quy tắc trừ. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết trừ hai phân thức. NLHT: Hợp tác, giao tiếp, tư duy, tính toán, trừ hai phân thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Phép trừ: + Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu * Quy tắc : ( SGK) dạng tổng quát. x 3 x 1 ?3 = +Tương tự nêu quy tắc phép trừ hai phân thức, ghi công x 2 1 x 2 x thức tổng quát của quy tắc trên. x 3 (x 1) HS trình bày. = (x 1)(x 1) x(x 1) GV chốt lại khiến thức quy tắc trừ hai phân thức. x(x 3) (x 1) 2 x 2 3x x 2 2x 1 HS làm ?3 (nhóm) = HS trình bày, nhận xét. x(x 1)(x 1) x(x 1)(x 1) GV chốt lại khiến thức. x 1 1 = x(x 1)(x 1) x(x 1) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập (Cá nhân kết hợp với nhóm) - Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ các phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
  27. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết trừ hai phân thức. NLHT: Hợp tác, giao tiếp, tư duy, tính toán, trừ hai phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Làm tính trừ: 4x 1 7x 1 4x 1 7x 1 4x 1 (7x 1) 1) Làm tính trừ: 3x2 y 3x2 y 3x2 y 3x2 y 3x2 y 3x2 y 2) GV treo bảng phụ bài tập : “Bạn Sơn thực hiện 4x 1 7x 1 3x 1 phép tính như sau” 3x2 y 3x2 y xy x 2 x 9 x 9 x 2 x 9 x 9 = = 2) Sơn làm sai. Sửa lại: x 1 1 x 1 x x 1 1 x 1 x x 2 x 9 x 9 x 2 x 9 x 9 x 2 x 9 x 9 x 2 0 x 2 = x 1 1 x 1 x x 1 x 1 x 1 x 1 1 x 1 x x 1 1 x x 1 x 2 x 9 x 9 3x 16 Bạn Sơn làm đúng hay sai ? nếu cho là sai theo em x 1 x 1 phải giải như thế nào? (Nhóm) - GV nhấn mạnh lại thứ tự phép toán nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài theo SGK và vở ghi. - Bài tập về nhà 29, 30 ; 31 ; 32 ; 33 tr 50 SGK * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1. Thế nào là hai phân thức đối nhau? (M1) Câu 2. Nêu quy tắc trừ hai phân thức? (M1) 4x 1 7x 1 Câu 3. Làm tính trừ: (M3) 3x2 y 3x2 y Câu 4. GV treo bảng phụ bài tập : “Bạn Sơn thực hiện phép tính như sau” x 2 x 9 x 9 x 2 x 9 x 9 x 2 x 9 x 9 x 2 0 x 2 = = = x 1 1 x 1 x x 1 1 x 1 x x 1 1 x 1 x x 1 1 x x 1 Bạn Sơn làm đúng hay sai ? nếu cho là sai theo em phải giải như thế nào? (M4)
  28. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: § 6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức, nắm vững quy tắc đổi dấu, biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ. 2. Kĩ năng: Làm tính trừ và trình bày quá trình thực hiện một dãy tính 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong học toán. 4. Nội dung trọng tâm: Trừ các phân thức đại số 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Xác định phân thức đối của một phân thức qua đó biết thực hiện một dãy tính trừ. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số cho một phân số. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Phép trừ các - Biết được thế nào là -Viết được phân -Thực hiện được -Dùng quy tắc đổi phân thức hai phân thức đối nhau. thức đối của một phép trừ hai phân dấu làm xuất hiện đại số - Biết được quy tắc trừ phân thức. thức. MTC rồi thực hiện hai phân thức. phép trừ phân thức. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (cá nhân) - Mục tiêu: Từ phép cộng suy ra phép trừ hai phân thức - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Cộng hai phân thức, dự đoán trừ hai phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu - - Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu. Làm phép cộng 3x 3x 3x 3x 3x ( 3x) 0 - Làm phép cộng : 0 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 Từ phép cộng có thể suy ra phép trừ hai phân thức được không ? GV kết luận. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Phân thức đối (Cặp đôi.) - Mục tiêu: Biết định nghĩa hai phân thức đối nhau.
  29. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết tìm phân thức đối . NLHT: Tìm phân thức đối GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Phân thức đối: - GV dựa vào phần kiểm tra bài cũ giới thiệu ( SGK) 3x 3x * Ví dụ : vaø là hai phân thức đối nhau. 3x 3x x 1 x 1 là phân thức đối của , ngược x 1 x 1 + Thế nào là hai phân thức đối nhau ? 3x 3x lại là phân thức đối của A + Tìm phân thức đối của phân thức ? Giải thích ? x 1 x 1 B * Tổng quát : A A A + Phân thức có phân thức đối là phân thức nào? Ta có : + = 0 do đó B B B HS trả lời. A A là phân thức đối của và ngược lại GV chốt lại kiến thức B B A A A GV giới thiệu ký hiệu phân thức đối của phân thức là phân thức đối của B B B HS trả lời các câu hỏi sau: A A A * Phân thức đối của phân thức được ký + So sánh - và . B B B A A A hiệu bởi + So sánh - và B B B A A A A HS trả lời. Như vậy : và B B B B GV chốt lại khiến thức. ?2 HS thực hiện ?2 1 x HS lên bảng trình bày, nhận xét. Phân thức đối của phân thức là GV chốt lại kiến thức. x x 1 1 x x 1 1 x x 1 0 Vì: + = 0 x x x x x HOẠT ĐỘNG 3: Phép trừ (Cá nhân kết hợp với nhóm.) - Mục tiêu: Biết quy tắc trừ. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết trừ hai phân thức. NLHT: Hợp tác, giao tiếp, tư duy, tính toán, trừ hai phân thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Phép trừ: + Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu * Quy tắc : ( SGK) dạng tổng quát. x 3 x 1 ?3 = +Tương tự nêu quy tắc phép trừ hai phân thức, ghi công x 2 1 x 2 x thức tổng quát của quy tắc trên. x 3 (x 1) HS trình bày. = (x 1)(x 1) x(x 1) GV chốt lại khiến thức quy tắc trừ hai phân thức. x(x 3) (x 1) 2 x 2 3x x 2 2x 1 HS làm ?3 (nhóm) = HS trình bày, nhận xét. x(x 1)(x 1) x(x 1)(x 1) GV chốt lại khiến thức. x 1 1 = x(x 1)(x 1) x(x 1) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  30. HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập (Cá nhân kết hợp với nhóm) - Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ các phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết trừ hai phân thức. NLHT: Hợp tác, giao tiếp, tư duy, tính toán, trừ hai phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Làm tính trừ: 4x 1 7x 1 4x 1 7x 1 4x 1 (7x 1) 1) Làm tính trừ: 3x2 y 3x2 y 3x2 y 3x2 y 3x2 y 3x2 y x 2 x 9 x 9 4x 1 7x 1 3x 1 2) Thực hiện phép tính : x 1 1 x 1 x 3x2 y 3x2 y xy - GV nhấn mạnh lại thứ tự phép toán nếu dãy tính 2) Thực hiện phép tính : chỉ có phép cộng, trừ. x 2 x 9 x 9 x 2 x 9 x 9 x 1 1 x 1 x x 1 x 1 x 1 x 2 x 9 x 9 3x 16 x 1 x 1 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài theo SGK và vở ghi. - Bài tập về nhà 29, 30 ; 31 ; 32 ; 33 tr 50 SGK * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1. Thế nào là hai phân thức đối nhau? (M1) Câu 2. Nêu quy tắc trừ hai phân thức? (M1) 4x 1 7x 1 Câu 3. Làm tính trừ: (M3) 3x2 y 3x2 y x 2 x 9 x 9 Câu 4. Thực hiện phép tính : (M4) x 1 1 x 1 x
  31. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15’ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ phân thức. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng trừ phân thức. Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tự giác, tính cẩn thận. 4. Nội dung trọng tâm: Trừ các phân thức đại số 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: thực hiện một dãy phép cộng trừ phân thức, biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: HS: Học bài cũ, làm BTVN, SGK, bảng nhóm 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Luyện tập - Biết được thế nào là -Thực hiện được -Biết đổi dấu để làm Thực hiện một hai phân thức đối nhau. phép trừ hai phân xuất hiện MTC rồi dãy phép tính - Biết được quy tắc trừ thức cùng mẫu thực hiện phép trừ cộng trừ phân hai phân thức hai phân thức . thức. -Biết biểu diễn đại lượng thực tế bằng biểu thức chứa ẩn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Trừ hai phân thức cùng mẫu (Cá nhân) - Mục tiêu: Biết trừ hai phân thức cùng mẫu. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Trừ hai phân thức cùng mẫu. NLHT: Tính toán, trừ hai phân thức cùng mẫu GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Bài 29/50 SGK. HS thực hiện các yêu cầu: 4x 5 5 9x 4x 5 5 9x 13x b) + Nêu quy tắc trừ hai phân thức? 2x 1 2x 1 2x 1 2x 1 + Làm bài tập 29b, 33ab Bài 33/ 50 SGK: - HS trình bày, nhận xét. - GV chốt lại kiến thức.
  32. 4xy 5 6y2 5 4xy 5 6y2 5 a) 10x3 y 10x3 y 10x3 y 4xy 6y2 2y(2x 3y) 2x 3y 10x3 y 2y.5x3 5x3 7x 6 3x 6 7x 6 3x 6 b) 2x(x 7) 2x2 14x 2x(x 7) 2x(x 7) 7x 6 3x 6 4x 2 2x(x 7) 2x(x 7) x 7 HOẠT ĐỘNG 2: Trừ hai phân thức khác mẫu (Cặp đôi) - Mục tiêu: Biết trừ hai phân thức khác mẫu. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Trừ hai phân thức khác mẫu. NLHT: Tính toán, trừ hai phân thức khác mẫu GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Bài 30 b tr 50 SGK: HS thực hiện các yêu cầu sau: 4x 13 x 48 4x 13 x 48 a) +Muốn trừ hai phân thức không cùng mẫu ta làm 5x(x 7) 5x(7 x) 5x(x 7) 5x(x 7) thế nào? 4x 13 x 48 5x 35 5(x 7) 1 + Ở bài tập 30 a, có nhận xét gì về mẫu hai phân thức? 5x(x 7) 5x(x 7) 5x(x 7) x + Làm bài tập 30a SGK/50. Bài 31 tr 50 SGK: +Ở bài tập 31: Muốn chứng tỏ hiệu hai phân 1 1 x 1 x 1 a) thức là một phân thức có tử là 1 ta làm như thế x x 1 x x 1 x x 1 nào? 1 1 + Làm bài tập 31a, b SGK/50. b) xy x 2 y 2 xy 1 1 y x 1 = = x(y x) y(y x) xy(y x) xy +Nêu thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu x 1 1 x 2x(1 x) Bài 35 (SGK)/50: a) thức không có dấu ngoặc? x 3 x 3 9 x 2 +Làm bài tập 35 a SGK/50 x 1 x 1 2x(1 x) - HS trình bày, nhận xét. = x 3 x 3 (x 3)(x 3) - GV sửa sai chốt lại kiến thức. (x 1)(x 3) (x 1)(x 3) 2x(1 x) - Biến trừ thành cộng = = - Phân tích tử, mẫu thành nhân tử, rút gọn (x 3)(x 3) x2 3x x 3 x2 3x x 3 2x 2x2 x 3 x 3 2x 6 2(x 3) 2 = (x 3)(x 3) (x 3)(x 3) x 3 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 3: Bài toán thực tế. (Nhóm) - Mục tiêu: Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức. NLHT: tính giá trị biểu thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
  33. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Bài 36 tr 51 SGK: -Làm bài 36 SGK/50, yêu cầu HS thực hiện: a) - Số sản phẩm sản xuất trong một ngày theo kế + Đọc đề bài. 10000 hoạch là : (sản phẩm) +Trả lời câu hỏi: x + Bài toán có mấy đại lượng? Có mấy trường hợp? - Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một + Điền vào bảng tóm tắt (Phiếu học tập) 10080 ngày là : (sản phẩm) Số SP Số ngày Năng suất x 1 10.000 10000 SP - Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là : Kế x 10080 10000 hoạch (SP) x ngaøy (sản phẩm) x 1 x Thực 10080 10080 SP x 1 10080 10000 tế b) Với x = 25, biểu thức có giá (SP) x 1 ngaøy x 1 x - Số sản phẩm làm thêm trong một ngày được 10080 10000 trị bằng : biểu diễn bởi biểu thức nào? 24 25 - Tính số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày với x = = 420 400 = 20 (sản phẩm) 25 - HS trình bày, nhận xét. - GV chốt lại liến thức. Hoạt động 4:.Kiểm tra 15’: Câu hỏi Đáp án Điểm 7x 6 3x 6 4x 2 Thực hiện các phép 1) tính sau: 2x(x 7) 2x(x 7) 2x(x 7) x 7 3 đ 7x 6 3x 6 x 2 4x x 2 3x 2 12x 2x 4 3x 2 14x 4 1) 2) 3 đ 2x(x 7) 2x(x 7) 2x 6 3x 9 3(x 3) 3(x 3) x 2 4x x 2 3) 2) 2x 6 3x 9 x 1 2x 3 (x 1)(x 3) (2x 3)(x 3) x2 7x 12 4 đ x 1 2x 3 x 3 x 3 (x 3)(x 3) (x 3)(x 3) 3) x 3 x 3 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Bài tập về nhà 37 tr 51 SGK, bài tập 26, 27, 28, 29 tr 21 SGK 1 1 1 - GV hướng dẫn HS áp dụng bài tập đã học ở lớp 6 : vào bài tập 32 1.2 1.3 1.4 * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Muốn trừ hai phân thức ngoài cách áp dụng quy tắc ta có thể làm thế nào khác? (M2) Câu 2: Bài 29, 33 (M2) Câu 3: Bài 30, 36 (M3) Câu 4) Bài 35 (M4)
  34. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: § 7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức. 2. Kĩ năng: HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Nội dung trọng tâm: Nhân các phân thức đại số 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Thực hiện phép nhân hai phân thức, sử dụng tính chất của phép nhân, tính toán nhanh, hợp lí, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân hai phân số, tính chất phép nhân phân số. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Phép nhân -Phát biểu được quy tắc - Thực hiện được - Thực hiện việc Tính nhanh tích các phân nhân hai phân thức. phép nhân hai nhân nhiều phân nhiều phân thức thức đại số - Nêu được các tính phân thức. thức đại số. chất của phép nhân các phân thức IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (Cá nhân) - Mục tiêu: Từ phép nhân hai phân số suy luận ra phép nhân hai phân thức - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Dự đoán cách nhân hai phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: a) Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau - Nêu quy tắc nhân hai phân số. Viết công thức và nhân các mẫu với nhau tổng quát. a c a.c b) Công thức tổng quát: . - Viết công thức tổng quát tính chất cơ bản của b d b.d phép nhân phân số. Công thức tông quát tính chất cơ bản của phép - Từ phép nhân phân số, có thể suy ra nhân hai nhân phân số: phân thức ta thực hiện thế nào ? a c c a GV nhận xét, đánh giá. +Giao hoán: . . b d d b a c e a c e Hôm nay ta sẽ tìm hiểu phép nhân đó. +kết hợp: . . . . b d f b d f
  35. + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a c e a c a e . . . b d f b d b f - Dự đoán cách nhân hai phân thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Quy tắc (Cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: Biết quy tắc nhân hai phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết nhân hai phân thức. NLHT: Sử dụng ngôn ngữ, phát biểu quy tắc, hợp tác, giao tiếp, tính toán, nhân hai phân thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Quy tắc HS Làm ?1 và trả lời câu hỏi: a) ?1 +Muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào? 3x2 x2 25 3x2 (x2 25)  +Viết công thức tổng quát phép nhân phân x 5 6x3 (x 5)6x3 thức. 3x 2 (x 5)(x 5) x 5 +Ở phép nhân phân thức A, B, C, D là gì? = +Cho biết điều kiện của B, D ? (x 5).6x 3 2x - HS trình bày b) Quy tắc: (SGK) - GV chốt kiến thức. A C A.C . (B, D khác đa thức 0) - GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr 52 SGKû B D B.D - GV yêu cầu HS làm bài ?2 và ?3 * ?2 + nhóm 1, 2, 3, 4 làm ?2, rút ra công thức (x 13)2 3x2 (x 13) 2 .3x 2 A C  = . ? 5 5 B D 2x x 13 2x .(x 13) + Nhóm 5, 6, 7, 8 làm ?3 (x 13).3 3(13 x) = - HS trình bày, nhận xét 2x 3 2x 3 - GV chốt kiến thức: x2 6x 9 (x 1)3 (x 3) 2 .(x 1)3 A C A C * ?3  = + . . 1 x 2(x 3)3 (x 1).2(x 3)3 B D B D (x 1) 2 (x 1) 2 +-Đổi dấu làm xuất hiện nhân tử chung, sau = đó mới thực hiện phép nhân và viết kết quả ở 2(x 3) 2(x 3) dạng rút gọn. HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất của phép nhân phân thức (Cặp đôi, nhóm) - Mục tiêu: Biết các tính chất của phép nhân phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Vận dụng được tính chất của phép nhân phân thức để tính toán. NLHT: Hợp tác, giao tiếp, tính toán, nhân hai phân thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất của phép nhân phân thức : + Phép nhân phân thức có những tính chất gì? * Tính chất + Viết công thức tổng quát các tính chất của (SGK/52) phép nhân phân thức. + Có thể vận dụng các tính chất của phép nhân phân thức vào những dạng toán nào? - HS trình bày. ?4. - GV chốt kiến thức: + Chú ý SGK/ 52.
  36. + Nhờ tính chất kết hợp, trong một dãy phép 3x5 +5x3 +1 x x4 -7x2 +2 . . nhân nhiều phân thức, ta không cần đặt dấu x4 -7x2 +2 2x+3 3x5 +5x3 +1 ngoặc và tính nhanh giá trị của một số phân 3x5 +5x3 +1 x4 -7x2 +2 x thức. = 4 2 . 5 3 . yêu cầu HS làm bài ?4 tr 52 SGK. x -7x +2 3.x +5x +1 2x+3 x x - HS trình bày, nhận xét. =1. = - GV chốt lại kiến thức. 2x+3 2x+3 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập (Cá nhân, cặp đôi) - Mục tiêu: Trình bày được phép nhân hai phân thức - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Nhân các phân thức NLHT: Hợp tác, giao tiếp, tính toán, nhân hai phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 15x 2y2 15x.2y2 30xy2 2 1)  15x 2y 3 2 3 2 2 3 7y x 7y .x 7x y 1) Làm tính nhân 3  2 7y x 2) 5x 10 4 2x 5x 10 4 2x 5(x 2).2(2 x) 10(x 2)(x 2) 5 2) Làm tính nhân: . . 4x 8 x 2 4x 8 x 2 4(x 2)(x 2) 4(x 2)(x 2) 2 3) Làm Bài tập 40 SGK/ 53. 3) Bài tập 40 SGK/ 53. 3 HS lên bảng thực hiện 2 3 x 1 x x 1 1 x 1 2 x x 1 GV nhận xét, đánh giá x x 1 =  = x x 1 x x 1 x3 1 x3 2x3 1 x x D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc quy tắc nhân các phân thức, nắm vững tính chất phép nhân phân thức - Ôn lại định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (ở lớp 6) - Làm bài tập 38 ; 39 ; 41 tr 52 -38, 39, 41 tr 52 - 53 SGK - Chuẩn bị bài mới: Phép chia các phân thức đại số * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 1. Câu hỏi và bài tập củng cố: (8 phút) Câu 1: Nêu quy tắc nhân hai phân thức? (M1) 15x 2y2 Câu 2: Làm tính nhân 3  2 (M2) 7y x 5x 10 4 2x Câu 3: Làm tính nhân: . (M3) 4x 8 x 2 Câu 4: Bài tập 40 SGK/ 53. (M4)
  37. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: § 8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: A A B 1. Kiến thức: Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức vôùi 0 là phân thức B B A 2. Kĩ năng: HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số, thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính tích cực suy nghĩ, tính cẩn thận. 4. Nội dung trọng tâm: Chia các phân thức đại số 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (ở lớp 6) 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Phép chia - Biết được thế nào là -Viết được phân -Thực hiện được Vận dụng phép chia các phân hai phân thức nghịch thức nghịch đảo một dãy tính chia phân thức để tìm thức đại số đảo của nhau. của 1 phân thức. các phân thức, phân thức chưa biết - Biết được quy tắc -Thực hiện được trong một tích chia hai phân thức. phép chia hai phân thức IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Nêu quy tắc nhân hai phân - Quy tắc, CTTQ: SGK/54. thức. Viết công thức tổng quát - Bài tập 38 c: (5đ) x3 8 x 2 4x (x 2)(x 2 2x 4) x(x 4) x(x 2) . . = - Sửa bài tập 38 a, b tr 52 SGK 5x 20 x 2 2x 4 5(x 4) x 2 2x 4 5 (5đ) A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (cá nhân) - Mục tiêu: Nhớ lại phép chia phân số, dự đoán cách chia hai phân thức - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Dự đoán cách chia hai phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Chia hai phân số ta nhân phân số bị chia với số - Nhắc lại quy tắc chia hai phân số nghịch đảo của phân số chia - Tương tự có thể suy ra phép chia hai phân thức - Phép chia phân thức tương tự như phép chia
  38. thế nào ? phân số Hôm nay ta sẽ tìm hiểu xem có đúng vậy không B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Phân thức nghịch đảo (Cặp đôi.) - Mục tiêu: Biết định nghĩa phân thức nghịch đảo. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết tìm phân thức nghịch đảo. NLHT: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán., tìm phân thức nghịch đảo GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Phân thức nghịch đảo +Nhắc lại khái niệm phân số nghịch đảo. x2 5 x 7 ?1 . 1 +HS làm bài ?1 x 7 x2 5 x3 5 x 7 +Hai phân thức ; được gọi là gì? Vì x 7 x3 5 * Định nghĩa: SGK sao? *Ví dụ : +Thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau ? x2 5 x 7 vaø là hai phân thức nghịch đảo của +Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo? x 7 x2 5 (Phân thức 0 có phân thức nghịch đảo không? ) nhau A +Với là một phân thức khác 0. Tìm phân thức * Tổng quát: B (SGK) A B nghịch đảo của các phân thức ; ? B A ?2 Phân thức đối của các phân thức - HS trình bày. 3y2 x2 -x+6 1 - ; ; ; 3x+2 lần lượt là: - GV chốt kiến thức. 2x 2x+1 x-2 - GV yêu cầu HS làm ?2 và trả lời các câu hỏi: Với 2x 2x+1 1 điều kiện nào của x thì phân thức 3x + 2 có phân - 2 ; 2 ; x-2; thức nghịch đảo? 3y x -x+6 3x+2 - HS trình bày. - GV chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: Phép chia (Cá nhân.) - Mục tiêu: Biết quy tắc chia các phân thức đại số. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Bieát chia caùc phaân thöùc ñaïi soá. NLHT: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, phát biểu quy tắc chia hai phân thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2 Phép chia : +Muốn chia hai phân thức ta làm như thế nào? Viết *Qui tắc (SGK) công thức tổng quát? A C A D C : . , với 0 +Phân thức chia cần điều kiện gì? B D B C D - HS trình bày. - GV chốt kiến thức về quy tắc chia hai phân thức. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập (Cá nhân, nhóm.) - Mục tiêu: Bieát chia caùc phaân thöùc ñaïi soá. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Chia được các phân thức
  39. NLHT: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán., thực hiện chia các phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1 4x2 2 4x 1 4x2 3x ?3 : . - GV yêu cầu HS làm ?3, ?4. x2 4x 3x x2 4x 2 4x Nhóm 1, 2, làm ?3 (1 2x)(1 2x).3x 3(1 2x) Nhóm 3, 4 làm ?4 = x(x 4).2(1 2x) 2(x 4) -Học sinh trình bày, nhận xét. 4x 2 6x 2x 4x2 5y 3y 4x2.5y.3y - GV chốt lại kiến thức. ?4 : : = . . 1 5y 2 5y 3y 5y2 6x 2x 5y2.6x.2x - Làm bài tập 42 /54sgk theo nhóm: Bài 42/54sgk Nhóm 1, 2, làm câu a 20x 4x3 20x 4x3 20x 5y Nhóm 3, 4 làm câu b 25 a) 2 : 2 : . 3y 5y 3y 5y 3y2 4x3 3x2y - Làm bài tập 43 /54sgk 4x 12 3(x 3) b) : - GV hướng dẫn cách làm bài 43: (x 4) 2 x 4 Tương tự cách tím x suy ra cách tìm Q như thế 4(x 3) x 4 4 nào ? =  (x 4)2 4 x 3 3 x 4 Bài 43/54sgk x2 4 x2 2x (x 2)(x 2) (x 1) x 2 Q = : . x2 x x 1 x(x 1) x(x 2) x2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc quy tắc cộng trừ, nhân, chia phân thức - Bài tập về nhà 43 b ; 44 ; 45 tr 54 55 SGK * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1. Nêu quy tác chia hai phân thức đại số? (M1) 20x 4x3 Câu 2: Làm tính chia phân thức: 2 : (M2) 3y 5y 4x 12 3(x 3) Câu 3: Làm tính chia: : (M3) (x 4) 2 x 4 Câu 4: Bài tập 44/54 SGK (M4).
  40. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: § 9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. - HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 2. Kĩ năng: - HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức - HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính tích cực, chủ động, tự giác trong học tập. 4. Nội dung trọng tâm: biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức. Cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi các biểu thức hữu tỉ. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: : Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Biến đổi các - Biết được thế nào là -Biết cách biểu -Biến đổi một biểu Tìm điều kiện của biểu thức biểu thức hữu tỉ diễn một biểu thức thức hữu tỉ thành biến để phân thức hữu tỉ. Giá -Biết ĐKXĐ của một hữu tỉ dưới dạng một phân thức thỏa mãn 1 điều trị của phân phân thức là gì. một dãy những kiện cho trước. thức. -Tính giá trị của phép toán. phân thức tại 1 giá - Biết cách tìm trị của biến. điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức -Phát biểu đúng quy tắc chia hai phân thức, viết tổng quát. (4 đ) đúng CTTQ (SGK/54) - Sửa bài tập 43 tr 54 SGK câu a (6đ) 5x 10 -BT: : 2x 4 x2 7 5 x 2 1 5 =  x2 7 2 x 2 2 x2 7 A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (cá nhân)
  41. - Mục tiêu: Dự đoán được khi nào phân thức xác định - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Dự đoán điều kiện để phân thức xác định HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học - Điều kiện để phép chia luôn thực hiện được là - Nêu điều kiện để phép chia luôn thực hiện được số chia khác 0 - Phân thức viết thay cho phép toán nào ? - Phân thức viết thay cho phép toán chia - Khi nào thì giá trị của phân thức được xác định ? - Dự đoán câu trả lời Để tìm rõ hơn ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Biểu thức hữu tỉ (Cặp đôi). - Mục tiêu: Biết định nghĩa biểu thức hữu tỉ. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết tìm biểu thức hữu tỉ. NLHT: Nhận biết các biểu thức hữu tỉ GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Biểu thức hữu tỉ : GV treo bảng phụ ví dụ các biểu thức SGK, HS trả *Ví dụ: Các biêu thức: lời các câu hỏi: 2 1 0; ; 7 ; 2x 2 5x ; (6x + 1)(x 2) ; +Các biểu thức trên biểu thức nào là phân thức? 5 3 +Biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên phân thức? 3 là các phân thức. -Bước 2: HS trình bày, GV chốt kiến thức 3x 2 1 + một số, một đa thức cũng được coi là một phân 1 4x + là phép cộng hai phân thức thức. x 3 + Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một 2x dãy các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia trên những 2 x 1 là dãy tính gồm phép cộng và phép phân thức gọi là những biểu thức hữu tỉ. 3 - HS trình bày. 2 - GV chốt kiến thức. x 1 chia thực hiện trên các phân thức. Đây là những biểu thức hữu tỉ. HOẠT ĐỘNG 3: Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.( Nhóm.). - Mục tiêu: Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết vận dụng các phép toán có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. NLHT: Tính toán, thực hiện các phép toán về phân thức GV chuyển giao nhiệm vụ học 2. Bieán ñoåi moät bieåu thöùc höõu tæ thaønh moät - GV giôùi thieäu: Nhôø qui taéc caùc pheùp toaùn: coäng, phaân thöùc tröø, nhaân, chia caùc phaân thöùc ta coù theå bieán ñoåi 1 moät bieåu thöùc höõu tæ thaønh moät phaân thöùc. 1 Ví duï 1 : Bieán ñoåi bieåu thöùc A = x thaønh 1 - GV ñöa ra ví duï 1, yeâu caàu HS traû lôøi caùc caâu x hoûi: x + Bieåu thöùc A bieåu thò pheùp tính naøo? moät phaân thöùc. - HS: Bieåu thöùc A bieåu thò pheùp chia moät toång hai
  42. phaân thöùc cho moät hieäu hai phaân thöùc. 1 1 1 1 +Duøng daáu ngoaëc ñôn ñeå vieát pheùp chia theo haøng Giaûi: A = x 1 : x 1 ngang. x x x x +Ta thöïc hieän daõy tính naøy theo thöù töï naøo? x 1 x2 1 (x 1)x 1 + Thöïc hieän pheùp tính = : = x x x(x 1)(x 1) x 1 - HS trình baøy. - GV choát kieán thöùc. HOẠT ĐỘNG 4: Giá trị phân thức (Cá nhân kết hợp với cặp đôi) - Mục tiêu: Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. Tính giaù trò cuûa phaân thöùc taïi 1 giaù trò cuûa bieán. NLHT: Tính toán, phân tích đa thức thành nhân tử; giải bài toán tìm x. GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Giaù trò phaân thöùc : 2 - GV: Cho , tính giá trị phân thức tại: x = 2; x= 0. x +Tính giá trị trị phân thức tại: x = 2; x= 0 +Điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì ? + Khi nào phải tìm ĐKXĐ của phân thức ? + Điều kiện xác định của phân thức là gì ? - HS trình bày. - GV chốt lại kiến thức. *Ñieàu kieän xaùc ñònh cuûa phaân thöùc laø ñieàu +Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của kieän cuûa bieán ñeå giaù trò töông öùng cuûa maãu biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. thöùc khaùc 0. +Nếu tại giá trị cuả biến mà giá trị phân thức được xác định thì phân thức ấy và phân thức rút gọn có cùng giá trị. - GV: Löu y khi tính giaù trò phaân thöùc phaûi ñoái chieáu xem giaù trò cuûa bieán coù thoûa maõn ÑKXÑ cuûa phaân thöùc hay khoâng. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 5: Áp dụng (cá nhân) - Mục tiêu: Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Tìm được điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. Tính giaù trò cuûa phaân thöùc taïi 1 giaù trò cuûa bieán. NLHT: Tính toán, tìm x, Tính giaù trò cuûa phaân thöùc taïi 1 giaù trò cuûa bieán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
  43. GV chuyển giao nhiệm vụ học - Làm ? 2 tr 56 SGK, yeâu caàu HS: x 1 ?2:a) Giaù trò phaân thöùc ñöôïc xaùc ñònh +Traû lôøi caâu hoûi: Phaân thöùc ñaõ cho ñöôïc xaùc x 2 x ñònh khi naøo? x2 + x 0 x(x+1) 0 x 0 vaø x 1 x 1 x 1 1 + Tìm ÑKXÑ cuûa phaân thöùc. b) = x 2 x x(x 1) x + Xeùt xem x = 1000000 vaø x = -1 coù thoûa maõn *Vôùi x = 1 000 000 thoûa maõn DKXÑ cuûa phaân ÑKXÑ cuûa phaân thöùc hay khoâng? thöùc khi ñoù giaù trò cuûa phaân thöùc baèng + Ñeå tính giaù trò cuûa phaân thöùc taïi x = 1000000 1 1 ta laøm theá naøo? x 1000000 + Tính giaù trò cuûa phaân thöùc taïi x = 1000000. *Vôùi x = 1 khoâng thoûa maõn ÑKXÑ cuûa phaân + Vôùi x = -1 thì giaù trò cuûa phaân thöùc ñaõ cho nhö thöùc neân giaù trò phaân thöùc khoâng xaùc ñònh. theá naøo? Bài 47a/57 sgk 5x - HS trình baøy. GV choát kieán thöùc. Tìm ĐKXĐ của phân thức: - Làm bài 47a/57sgk 2x 4 1 HS lên bảng tính x -2 GV nhận xét, đánh giá D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Về nhà học bài , xem lại các ví dụ, cần nhớ: khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến mà cần hiểu rằng: Các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán có liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm ĐKXĐ của phân thức; đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được xem có thõa mãn điều kiện hay không, nếu thõa mãn thì nhận được, không thõa mãn thì loại. - Bài tập về nhà : 50 ; 52 ; 53 ; 54 ; 55 tr 58 ; 59 SGK - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên Tiết sau luyện tập. * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1. ĐKXĐ của phân thức là gì? (M1) Câu 2. Khi nào cần tìm ĐKXĐ của phân thức? (M2). 5x Câu 3. Tìm ĐKXĐ của phân thức: (M3) 2x 4
  44. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số 2. Kĩ năng: HS có kỹ năng tìm ĐK của biến : Phân biệt được khi nào cần tìm ĐK của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập. 4. Nội dung trọng tâm: Biến đổi biểu thức, tìm điều kiện xác định của phân thức, 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy tăc cộng, trừ, nhân, chia phân thức và thứ tự thực hiện phép tính để biến đổi biểu thức hữu tỉ. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên, bảng nhóm. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) (M1) (M2) Luyện tập -Biết ĐKXĐ -Biết tìm ĐKXĐ -Thực hiện được Tính giá trị của phân thức của 1 phân của một phân thức. dãy tính cộng, tại 1 giá trị cho trước của thức là gì. -Biết biến đổi một trừ, nhân , chia biến. biểu thức hữu tỉ phân thức. -Tìm giá trị của biến để đơn giản thành biểu thức có giá trị nguyên. phân thức IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án a) Điều kiện xác định của phân thức là gì? (4đ) - ĐKXĐ của phân thức là điều kiện của biến để b) Làm bài tập 47/57 SGK. (6đ) giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. -Bài tập a) 2x + 4 0 x -2 b)x 2 – 1 0 x 1 A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: (Caù nhaân.) - Mục tiêu: Biết thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số: Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. Ruùt goïn phaân thöùc vaø tính giaù trò cuûa bieåu thöùc taïi 1 giaù trò cho tröôùc cuûa bieán. Tìm giaù trò cuûa bieán ñeå bieåu thöùc coù giaù trò nguyeân. - Saûn phaåm: Giaûi ñöôïc baøi taäp. NLHT: Tính toán, biến đổi biểu thức, tìm điều kiện xác định của phân thức GV chuyển giao nhiệm vụ học Bài 50/58 (SGK)
  45. - GV đưa ra đề bài tập 50a/ 58 SGK, yêu cầu x 3x2 x x 1 1 x2 3x2 HS: 1 : 1 2 : 2 x 1 1 x x 1 1 x +Nêu thứ tự thực hiện phép tính. a) +Thực hiện phép tính. 2x 1 1 x 1 x 1 x . +Bài này có cần tìm ĐKXĐ của biến hay x 1 1 2x 1 2x 1 2x không? Bài 56 tr 59 SGK - HS trình bày. 3 3 3 - GV chốt kiến thức: Đối với bài toán không a)ĐKXĐ: x - 8 0 x 2 x 2 2 liên quan đến giá trị phân thức thì không cần 3x2 6x 12 3 x 2x 4 3 b) tìm ĐKXĐ. x3 8 x 2 x2 2x 4 x 2 - GV treo bảng phụ đề bài tập 56 SGK có 4001 thêm câu d)Tìm giá trị nguyên của x để c)Tại x = (TMĐKXĐ) ta có: biểu thức có giá trị là một số nguyên. Yêu 2000 cầu HS 3 3 3 1 3: 6000 +Thực hiện câu a, b. (cá nhân) 4001 4001 4000 x 2 2 2000 4001 + x = có thỏa mãn ĐKXĐ của phân 2000 2000 2000 Vậy trên 1 cm2 bề mặt da có 6000 con vi khuẩn thức không? ( có 1200 con vi khuẩn có hại). +Làm câu c (nhóm) 3 * Để biểu thức có giá trị là một số nguyên thì +Dựa vào kết quả rút gọn ở câu b, để giá trị x 2 của biểu thức là một số nguyên thì tử và mẫu là một số nguyên của phân thức rút gonï phải thỏa mãn điều gì? x 2 Ư(3) = { 1, 3 } - HS trình bày. x – 2 = 1 x = 3 (TMĐK); x – 2 = -1 x = 1 - GV chốt kiến thức. (TMĐK); Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã x -2 = -3 x = -1 (TMĐK); x -2 = 3 x = 5 cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị (TMĐK) của biến thỏa mãn ĐKXĐ. -GV bổ sung thêm câu hỏi: Vậy x 1; 1;3;5 - Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của phân thì giá trị biểu thức là một số nguyên. thức cũng là số nguyên? HOẠT ĐỘNG 2: (Nhóm – cặp đôi.) - Mục tiêu: Biết biến đổi một biểu thức hữu tỉ đơn giản thành phân thức. Biết tìm ĐKXĐ của một phân thức. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Giải được bài tập. NLHT: Tính toán, biến đổi biểu thức, tìm điều kiện xác định của phân thức GV chuyển giao nhiệm vụ học Baøi 52 tr 58 SGK - GV: ñöa ra ñeà baøi 52 tr 58 SGK. Yeâu x 2 a 2 2a 4a caàu a . x a x x a + HS traû lôøi caâu hoûi: Taïi sao trong ñeà baøi laïi ax a2 x2 a2 2ax 2a2 4ax coù ÑK =  x a x x a x 0 ; x a? ax x 2 2a 2 2ax + Traû lôøi caâu hoûi: Ñeå chöùng toû giaù trò cuûa = . bieåu thöùc laø moät soá chaün thì ta caàn chöùng toû x a x(x a) ñieàu gì? x a x 2a a x a x 2a =  +Laøm baøi taäp. x a x x a a x - HS trình baøy, nhaän xeùt. = 2 a laø soá chaün do a laø soá nguyeân.
  46. - GV choát kieán thöùc. Baøi 54/ 58 SGK a) 2x2 - 6x 0 2x (x - 6) 0 - GV ñöa ra ñeà baøi taäp 54 SGK, Yeâu caàu HS: x 0 + Traû lôøi: ÑKXÑ cuûa phaân thöùc laø gì? x 6 +Tìm ÑKXÑ cuûa caùc phaân thöùc treân. 2 -HS trình baøy. b) x – 3 0 x 3 -GV choát kieán thöùc. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Bài tập về nhà : 55, 57, 58, 61 SGK. -HS soạn 12 câu hỏi ôn tập chương II tr 61 SGK Chuẩn bị tiết sau on tập chương * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: ĐKXĐ của phân thức là gì? (M1) x 2 2x 1 Câu 2: Tìm ĐKXĐ của phân thức (M2) x 2 1
  47. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về phân thức đại số. 2.Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc để thực hiện phép tính trên phân thức. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4.Nội dung trọng tâm của bài: Thực hiện các phép toán về phân thức. 5.Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học; NL ngôn ngữ; NL tính toán; NL giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính về phân thức đại số. II.Phương pháp kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước kẻ. 2. Học sinh : Thước kẻ. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) 1. Định nghĩa - Biết được định nghĩa - Rút gọn được phân thức. Phân phân thức, hai phân phân thức. thức bằng nhau. thức bằng nhau. Cách Rút gọn phân thức rút gọn phân thức. 2. Các phép tính Nhớ quy tắc về các Tìm được phân - Tìm được điều kiện xác - Chứng minh được một về phân thức. phép toán trên phân thức đối. định của biểu thức. biểu thức không phụ thức. thuộc vào biến . IV. Tiến trình tiết dạy: A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (Cá nhân kết hợp với cặp đôi) - Mục tiêu: Hệ thống lại lí thuyết các kiến thức của chương II - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Lí thuyết các kiến thức của chương - NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tư duy, ngôn ngữ; phát biểu định nghĩa và các quy tắc Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Thảo luận trả lời câu hỏi 2, 3, 5, 8,9, I. Lí thuyết 11/61sgk A C Câu 2 sgk/61: A.D B.C * GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời B D * GV chốt lại các kiến thức.về phân thức đại số. A A.N A A: M Câu 3 sgk/61: (N 0); B B.N B B : M M là nhân tử chung Câu 5 sgk/61: Quy đồng mẫu Câu 8 sgk/61: Quy tắc trừ hai phân thứ9 Câu 9 sgk/61: Quy tắc nhân hai phân thức Câu 11 sgk/61: Quy tắc chia hai phân thức C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập (Cá nhân kết hợp với nhóm )
  48. - Mục tiêu: HS biết giải một số bài tập về phân thức đại số - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Thực hiện các phép tính về phân thức - NLHT: NL tính toán; NL hợp tác, giao tiếp ; NL tư duy, thực hiện các phép tính về phân thức Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 1: Hãy rút gọn phân thức: II. Bài tập 8x 4 Bài 1: Hãy rút gọn phân thức: 3 8x 4 4(2x 1) 4 8x 1 x 1 8x3 1 (2x 1)(4x2 2x 1) 4x2 2x 1 Bài 2: Tìm phân thức đối của 5 2x x 1 Bài 2: Tìm phân thức đối của 5 2x x 1 Đáp án: Bài 60 sgk/62: 5 2x ?: Biểu thức xác định khi nào? Bài 60 sgk/62: ?: Muốn chứng minh giá trị của biểu a)Biểu thức xác định khi: x-1 0 và x+1 0 thức được xác định không phụ thuộc Hay x 1 và x -1 vào biến x ta làm thế nào? x 1 3 x 3 4x2 4 b 2 . Thảo luận nhóm làm bài 61 2x 2 x 1 2x 2 5 Đại diện nhóm lên bảng trình bày 2 x 1 3 x 3 4x 4 GV nhận xét, đánh giá . 2(x 1) (x 1)(x 1) 2(x 1) 5 (x 1)(x 1) 3.2 (x 3)(x 1) 4x2 4 . 2(x 1)(x 1) 2.(x 1)(x 1) 2(x 1)(x 1) 5 x2 2x 1 6 x2 2x 3 4x2 4 . 2(x 1)(x 1) 2.(x 1)(x 1) 2(x 1)(x 1) 5 x2 2x 1 6 x2 2x+3 4x2 4 10 4x2 4 . . 2(x 1)(x 1) 5 2(x 1)(x 1) 5 10.4(x 1)(x 1) 4 2(x 1)(x 1).5 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Ôn các kiến thức của chương II -Tiết sau kiểm tra một tiết * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II (M1) Câu 2: Bài 1; 2 (M2) Câu 3: Bài 60/62 SGK (M3, M4)
  49. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức. Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán. Phân thức đại số. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, tìm ĐKXĐ, tính giá trị biểu thức. Tìm giá trị của biến để đa thức bằng 0, đa thức đạt giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm) 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập. 4. Nội dung trọng tâm: Ôn tập học kì I 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy tăc cộng, trừ, nhân, chia phân thức và thứ tự thực hiện phép tính để biến đổi biểu thức hữu tỉ. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT 2. Học sinh: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên, bảng nhóm. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Ôn tập học Quy tắc nhân - Biết nhân đơn - Biết phân tích - Tìm giá trị của biến để đa kì I đơn thức với thức với đa thức. các đa thức thành thức bằng 0, đa thức đạt đa thức, đa nhân tử . Tìm giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ thức với đa ĐKXĐ của phân nhất), đa thức luôn dương thức, bảy hằng thức, thực hiện (hoặc luôn âm). đẳng thức các phép tính, rút đáng nhớ. gọn phân thức. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: B. ÔN LẠI KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ (Cá nhân -nhóm) - Mục tiêu: Nhớ quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, công thức bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Vận dụng giải được bài tập. - NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; tư duy, tự học GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. A. Các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức - GV : Nhắc lại công thức nhân đơn thức với đa thức, đáng nhớ : đa thức với đa thức, bảy HĐT đáng nhớ. I. Nhân đơn, đa thức : -GV đưa ra bài tập 1. 1) A (B + C) = AB + AC +2 HS lên bảng giải 2) (A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD -GV treo bảng phụ đề bài tập 2 : *Bài 1 : Ghép đôi hai biểu thức ở hai cột để được hằng đẳng 2 2 a) xy(xy 5x+10y) = x2y2 2x2y+4xy2 thức đúng : 5 5