Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_lop_6_theo_cv3280_chuong.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ Ngày dạy : / / NHIÊN TIẾT 1 - §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức + HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. + HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp. 2. Kĩ năng + HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. + HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc). 3. Thái độ Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập. 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung của chương I - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần - Kiểm tra đồ dùng học tập thiết cho bộ môn. sách vở cần thiết cho bộ môn. - Giới thiệu nội dung của chương I như SGK: - Lắng nghe và xem qua “ Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở SGK. vào thế giới của các con số. Trong chương I, bên - Ghi đầu bài. cạnh việc hệ thống hóa các nội dung về STN đã học 1
- Giáo án Số học 6 ở Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này, sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị.” - GV giới thiệu bài mới: Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, -HS: Trên bàn có 1.Các ví dụ - GV: Hãy quan sát hình 1 SGK sách bút. - SGK ? Trên bàn có gì? - Lắng nghe GV - Tập hợp : - GV : Ta nói sách, bút là tập hợp giới thiệu về tập + Những chiếc bàn trong lớp. các đồ vật đặt trên bàn. hợp. + Các cây trong trường. - GV lấy một số ví dụ về tập hợp + Các ngón tay trong bàn tay. ngay trong lớp học. - Xem ví dụ - Cho HS đọc ví dụ SGK. SGK. - Cho HS tự lấy thêm ví dụ tập - Tự lấy ví dụ tập hợp ở trong trường, gia đình. hợp trong trường và ở gia đình. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập Mục tiêu: + HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. + HS biết có hai cách viết một tập hợp, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc). Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV nêu qui ước đặt tên tập - Nghe GV giới 2. Cách viết. Các kí hiệu hợp : Người ta thường đặt tên tập thiệu. -Tên tập hợp: chữ cái in hoa. hợp bằng chữ cái in hoa. A, B, C, - GV giới thiệu cách viết tập hợp - viết theo GV. - Cách viết 1: Liệt kê ? Nêu VD tập hợp A. VD: - Cho đọc SGK cách viết tâp - Đọc ví dụ SGK. *A = {1;2;3;0} với 0;1;2;3 hợp B các chữ cái a, b,c. là các phần tử của tập hợp ? Hãy viết tập hợp C sách bút ở HS lên bảng viết A trên bàn (h.1)? tập hợp C sách *B = { a, b, c } 2
- Giáo án Số học 6 bút trên bàn (h1). *C= {sách,bút} (hình 1) ? Hãy cho biết các phần tử tập -Trả lời các phần với sách, bút là phần tử của hợp C? tử của C C. -Nghe tiếp các kí Kí hiệu: - GV giới thiệu tiếp các kí hiệu hiệu. *1 A đọc 1 thuộc A. ; . - 1 có là phần tử ? 1 có phải là phần tử của tập *6 A đọc 6 không thuộc A. của A. hợp A không? +BT1: Điền vào ô trống. - 6 không là phần GV giới thiệu cách viết kí hiệu. 1 A; a A; C tử của A. Tương tự hỏi với 6 ? BT2: a A ; 7 A - viết theo GV. - Làm BT1, 2 điền ô trống và chỉ * Chú ý : SGK -Lên bảng điền ô ra cách viết đúng,sai. Cách viết 2: Chỉ ra t/c đặc trống. - Chốt lại cách đặt tên, kí hiệu, trưng cho các phần tử của - chỉ ra cách viết tập hợp. tập hợp đó. đúng, sai. - GV yêu cầu đọc chú ý 1 A = {x N / x < 4 } - Đọc chú ý 1. - Giới thiệu cách viết tập hợp A N là tập hợp các số tự nhiên. - viết theo GV. bằng cách 2. - M.hoạ - Đọc phần đóng -Yêu cầu HS đọc phần đóng A . 1 . 0 . 3 khung SGK khung trong SGK. - Nghe và vẽ theo . 2 - Giới thiệu cách minh hoạ tập GV. hợp như ( Hình 2) - Làm ?1; ?2 - Cho làm ?1 ; ?2 theo hai nhóm ?1. Tập hợp D các số tự theo nhóm. đôi rồi đại diện HS lên bảng trình nhiên nhỏ hơn 7 - Đại diện nhóm bày kết quả. C1 : D 0;1;2;3;4;5;6 lên bảng chữa bài. C2 : D x N / x7 ?2. M N, H, A,T, R,G Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (10’) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm . Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV: - HS: Trả lời Bài 3 (SGK- 6 ) ? Đặt tên tập hợp n.t.nào? miệng các câu hỏi x A; y B ;b A ; b B ? Có những cách nào viết tập của giáo viên. Bài 5 (SGK-6) hợp? - HS làm bài tập a) A= { th.tư, th.năm, th.sáu} - HS làm bài tập trong bảng phụ trong bảng phụ b) B = {th.tư, th.sáu, th.chín, - Hoạt động nhóm : - HS hoạt động th.mười một} 3
- Giáo án Số học 6 Yêu cầu làm BT 3;5 (SGK-6). nhóm, đại diện 1 -Yêu cầu làm vào vở bài tập GV nhóm trình bày, ghi trên bảng phụ. các nhóm khác chấm chéo bảng phụ Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - Tự lấy hai ví dụ về tập hợp, nắm chắc hai cách viết một tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. - BTVN 1; 2; 4 (SGK/6). - Đọc trước bài : Tập hợp các số tự nhiên Nội dung bảng phụ phần luyện tập: Bài tập 1: a) viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. Cách 1: Liệt kê A = { }. Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng 2. A = { .}. .c b) Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12 A ; 9 A .A D Bài tập 2: Viết tập hợp B chữ cái và chữ số trong cụm từ “LỚP 6A4”. .d B = { .} Bài tập 4: Nhìn hình viết các tập hợp C, D. . 10 C = { , .}; D = { , , }. 16 . C 4
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, biết các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 2. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3. Thái độ : HS hứng thú với môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ vẽ hình 6 (SGK/7) và ghi đề bài tập. 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức của lớp 5. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’) * GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập - HS: sau: + Phát biểu hai cách viết một tập hợp + Nêu các cách viết một tập hợp. + Làm BT: cách 1: A = { 4;5;6;7;8;9 } + Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn cách 2: A = { x N/ 3< x<10 }. hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. * ĐVĐ: Phân biệt tập N và N*. - Ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N* Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ? Tại sao người ta lại viết kí 1. Tập hợp N và tập hợp N* 5
- Giáo án Số học 6 hiệu N và N* ? - Tập hợp các số tự nhiên - GV nhắc lại: Tập hợp các số Kí hiệu : N 0;1;2;3 tự nhiên được kí hiệu là N. ? Tập hợp số tự nhiên gồm - C¸c sè 0; 1;2 ;3 0 1 2 3 4 những phần tử nào? lµ c¸c phÇn tö - Điểm biểu diễn số tự nhiên a - GV giới thiệu: cña tËp hîp N. trên tia số gọi là điểm a - GV treo bảng phụ vẽ tia số - HS tiếp thu kiến ? Hãy biểu diễn điểm 6 và điểm 5 giới thiệu: Các số tự nhiên thức. trên tia số. được biểu trên một tia số. Mỗi mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số được gọi là điểm a. Trên tia số ta có các điểm: điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3, - GV thực hiện vẽ trên bảng và - HS quan sát và yêu cầu học sinh “? Hãy biểu thao tác theo GV. diễn điểm 6 và điểm 5 trên tia số. ” - Tập hợp các số tự nhiên khác 0: - GV tiếp tục giới thiệu: Tập - Tập hợp N* gồm Kí hiệu : N* 1;2;3 hợp các số tự nhiên khác 0 các phần tử: 1, 2, được kí hiệu là N*. Hãy liệt kê 3, 4, các phần tử của tập N* - Tập N có p.tử 0 ? Sự khác nhau giữa tập N và còn tập N* thì tập N* ở điểm nào ? không có - GV chốt lại. Bảng phụ ghi : - Học sinh lắng Điền vào ô vuông các kí hiệu - Củng cố : bài tập (bảng phụ) nghe. và cho đúng. 3 GV yêu cầu HS lên bảng điền - HS điền vào bảng 12 N ; N ; 5 N* - GV gọi HS nhận xét và chốt phụ 4 5 N ; 0 N* ; 0 N HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV yêu cầu HS quang sát tia - HS trả lời 2 a trên ? So sánh 2 và 4, nhận xét ví trí điểm 4 hay 2 nhỏ tia số (nằm ngang) điểm a nằm 6
- Giáo án Số học 6 điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? hơn 4 hoặc 4 lớn bên trái điểm b. - GV giới thiệu tổng quát hơn 2 ) - a b nghĩa là a a hoặc b = a ?Em hãy lấy vd về t/c bắc cầu thì 2<6 - a< b ; b<c thì a<c (t/c bắc cầu ) ? - Số liền sau số 4 - Mỗi số tự nhiên có một số liền ? Tìm số tự nhiên liền sau số 4 là số 5 sau duy nhất ? Số 4 có mấy số 4 có mấy số - Số 4 có một số - Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên liền sau ? liền sau liên tiếp. - GV chốt lại vấn đề - Số liền sau số 5 - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ? Số liền sau số 5 là số nào ? là số 4 kém nhau 1 đơn vị ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn - HS suy nghĩ trả - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất kém nhau mấy đơn vị ? lời - Tập hợp số tự nhiên có vô số ? Vậy có số tự nhiên nhỏ nhất, phần tử lớn nhất không ? - HS trả lời ?1 (SGK/7). 28 ; 29 ; 30 - GV nhÊn m¹nh: TËp hîp sè + Không có số tự 99 ; 100 ; 101 tù nhiªn cã v« sè phÇn tö. nhiên lớn nhất. Y/c HS làm ?1 - 1HS làm ?1 HS còn lại nhận xét - 2HS lên bảng HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức về tập hợp và quan hệ thứ tự vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Cho làm bài tập 6, 7 SGK. - HS chữa bài tập Bài 8 (SGK/8): GV treo bảng phụ ghi nội dung 6, 7 theo chỉ định A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5 } bài 6, 7 (SGK/7) rồi gọi HS trả của GV. A={ x N/ x ≤ 5 } lời. - HS hoạt động nhóm bài 8 -Thảo luận nhóm (SGK-8) Bài 8 (SGK/9) Chú ý: Mỗi số tự nhiên đều - Đại diện nhóm biểu diễn bằng một điểm trên lên chữa, các tia số, nhưng không phải mỗi nhóm khác nhận điểm trên tia số đều biểu diễn xét chéo lẫn nhau. một số tự nhiên. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - GV gọi HS nêu cac kiến thức - HS phát biểu - Phân biệt tập hợp N và N*, biết trọng tâm của bài học. - HS lắng nghe, cách biểu diễn một số tự nhiên - GV hướng dẫn HS học và ghi chú. trên tia số, và nắm chắc quan hệ 7
- Giáo án Số học 6 chuẩn bị bài thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. - Làm các bài tập 6, 7, 10.(SGK- 8) HD bài 10 : chú ý : a 2;a 1;a 8
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : HS phát biểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong Việc ghi số và tính toán. 2. Kỹ năng : HS biết ghi và đọc số tự nhiên đến lớp tỉ. HS biết viết và đọc các số La mã không quá 30. 3. Thái độ Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : SGK, SGV, bảng phụ, bảng các chữ số từ 1 đến 30, đồng hồ có ghi số la mã 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, nháp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (5’) * Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài 11/5 (SBT) - HS1: viết tập hợp N và N*, làm bài tập 11/5 SBT ? A 19;20; B 1;2;3 viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N* C 55;36;37;38 - HS2: viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt 6 A 0 bằng hai cách và biểu diễn trên tia số. HS 2: C1 : B 0;1;2;3;4;5;6 - GV gọi HS nhận xét C : B x N / x 6 - GV nhận xét và cho điểm 2 * Đặt vấn đề: Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số 0 1 2 3 4 5 6 trong một số thay đổi như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (5’) Mục tiêu: HS phân được số và chữ số trong hệ thập phân. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Cho HS lấy vd về số tự nhiên và -Hs lấy vd về số tự 1. Số và chữ số 9
- Giáo án Số học 6 chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? nhiên, chỉ rõ số chữ - Có 10 chữ số: Là những chữ số nào? số, chữ số cụ thể. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. - Dùng bảng phụ giới thiệu 10 chữ - Nêu các chữ số đã - Vdụ: SGK số dùng ghi số tự nhiên. (có thể hỏi biết. - Chú ý: trước) -Theo dõi GV giới a) viết thành nhóm: ? với 10 chữ số trên ta ghi được mọi thiệu. VD: 4 712; 5 123 314. số tự nhiên ? Mỗi số tự nhiên có thể -Mỗi số tự nhiên có b) Phân biệt chữ số và số có bao nhiêu chữ số? Vd? thể có 1; 2; 3 . VD: 3895 có chữ số. + Chữ số chục là 9, chữ số trăm Yêu cầu hs đọc chú ý SGK phần a) - Đọc chú ý phần là 8. vd - Hs trả lời + Số chục là 389 chục, số trăm là ? Hãy cho biết các chữ số của số 38 trăm. 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số Bài 11 (SGK-10) hàng trăm? -Nghe giới thiệu. (Bảng phụ) Giới thiệu số trăm(38), số - Đại diện lớp đọc chục(389). kết quả. - Củng cố: BT 11 (SGK-10) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Học sinh hiểu cách ghi số trong hệ thập phân, HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV giới thiệu lại 10 chữ số - HS nghe và ghi 2. Hệ thập phân bài + Cách ghi số nói trên gọi là cách - GV tượng tự hãy biểu diễn các số - HS thảo luận ghi trong hệ thập phân ab ; abc ; abcd nhóm và đại diện Vd : 222= 200+ 20 + 2 lên bảng = 2.100 + 2.10 + 2 ? Em hãy chỉ ra chữ số hàng - HS trả lời Kí hiệu : ab chỉ số tự nhiên có hai nghìn, hàng trăm , hàng chục , hàng chữ số đơn vị ? abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số - HS nhận xét - GV chốt lại abcd chỉ số tự nhiên có bốn chữ - 2 HS đứng tại chỗ - Yêu cầu HS làm ?1 SGK số trả lời - GV gọi HS nhận xét ?1. - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999. -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (10’) Mục tiêu: Học biết cách viết các số La Mã từ 1 đến 30, biết được ưu điểm của cách ghi số trong hệ thập phân. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 10
- Giáo án Số học 6 Cho HS xem mặt đồng hồ có 12 số -Xem mặt đồng hồ 3. Chú ý La Mã. hình7, tự xác định Cách ghi số la mã - Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi các các số từ 1 đến 12. số trên là: I, V, X. -Lắng nghe qui ước - Các chữ: I, V, X: -Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc dùng chữ số La Mã. tương ứng:1; 5; 10 biệt. IV, IX. ? Yêu cầu viết số 9; 11 ? - viết IV: tương ứng 6; - Gv. Mỗi chữ số I, X có thể viết -Tự viết từ 1 đến IV: 5. liền nhau, nhưng không qua 3 lần. 10. XI: 11; -Yêu cầu HS lên bảng viết các số IX: 9. La Mã từ 1 đến 10. - Nghe chú ý. - Giá trị số La Mã là tổng các -Nêu chú ý: ở số La Mã những chữ thành phần của nó số ở các vị trí vẫn có giá trị như -Hoạt độngnhóm. Ví dụ nhau. vd XXX (30) XIVII =10+5+1+1+1= 18 - Cho Hoạt độngnhóm viết lên -Hs sửa chữa XXIV =10+10+4= 24 bảng phụ các số La Mã từ 1 đến 30. GV chữa lên bảng HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (8’) Mục tiêu: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng kiến thức bài học vào giải bài tập đơn giản. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, -Yêu cầu nhắc lại chú ý SGK - Nêu lại chú ý BT 13/SGK/10: a) 1000 SGK. b) 1023 - Cho làm các BT 14; 15a, b SGK -Làm BT theo yêu BT 15a, b/SGK/10: cầu. a) 14, 26 b) XVII, XXV HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’) Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị - HS lắng nghe, - HS phân biệt được số và chữ số bài ghi chú trong hệ thập phân, đọc và viết được các chữ số la mã không vượt quá 30. - BTVN: Bài 11, 15c SGK/10, đọc phần có thể em chưa biết - Đọc trước bài Số phần tử của tập hợp, tập hợp con. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 11
- Giáo án Số học 6 Bảng phụ Bài 1. a) Điền vào bảng Chữ số hàng Chữ số hàng Số đã cho Số trăm Số chục Các chữ số tram chục 3895 38 8 389 9 3; 8; 9; 5 1425 2307 b) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7. 12
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, Ngày dạy : / / TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và . 3. Thái độ Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (8’) * Kiểm tra bài cũ: HS 1 : viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn - GV đưa bài tập lên (bảng phụ ) 10 bằng 2 cách - GV gọi 2HS lên bảng: A 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 + HS1: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ A x N / x 10 hơn 10 bằng 2 cách + HS 2 : viết tập hợp B các số tự nhiên lớn HS 2 : viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn hơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách. 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách. A 5;6;7;8;9;10;11;12 - GV gọi HS nhận xét bài của bạn A x N / 4 x 13 - GV chốt ? Hãy cho biết tập hợp A , B có bao nhiêu phần tử ? * Đặt vấn đề: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Để biết được về vấn đề này, 13
- Giáo án Số học 6 chúng ta cùng vào bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Số phần tử của một tập hợp (18’) Mục tiêu: HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. HS biết tập hợp rỗng và biết kí hiệu tập hợp rỗng Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, thảo luận nhóm. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV đưa các VD (sgk) bảng phụ - HS ghi bài 1. Số phần tử của một tập hợp ? Hãy quan sát và cho biết số phần - HS quan sát tử trong mỗi tập hợp? - HS ghi 4 vd vào vở - Yêu cầu HS làm ?1 - HS thảo luận ?1 ?1. Tập hợp D có một phần tử. - Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời. 3HS trả lời. Tập hợp E có hai phần tử. Tập hợp H có ba phần tử. - Yêu cầu HS làm tiếp ?2 - HS thảo luận và làm ?2 ?2. Không có số tự nhiên x nào - GV giới thiệu tập rỗng - HS nghe và ghi mà x 5 2 bài => Tập hợp A các số tự nhiên x - GV gọi HS đọc nội dung phần chú - HS đọc chú ý sgk mà x+5 = 2 không có phần tử ý trong SGK nào. + Gọi A là tập rỗng. Kí hiệu : A - Chú ý +Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào. Kí hiệu: + Ví dụ: A={x Є N / x+5=2}= ? Vậy một tập hợp có thể có bao * KL (Về số phần tử của tập nhiêu phần tử? - HS trả lời hợp) (SGK/12) - GV gọi HS đọc kết luận SGK/12 - HS đọc bài. Bài 17 (SGK/13): - Yêu cầu HS làm bài 17(sgk) - HS làm bài 17 sgk a) A={0;1;2;3; ;19;20}, GV gọi 2 HS lên bảng Hai học sinh lên A có 21 phần tử. bảng thực hiện, HS b) B = ;B không có phần tử khác làm vào vở, nhận xét. HOẠT ĐỘNG 3: Tập hợp con (10') Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu . Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 14
- Giáo án Số học 6 - GV yêu cầu HS quang sát hình 11 - HS ghi bài 2. Tập hợp con sgk/13 - HS quan sát hình 11 ? Hãy viết các tập hợp E, F ? - HS lên bảng viết ? Em có nhận xét gì về các phần tử - HS mọi phần tử của tập hợp E và tập hợp F của tập E đều thuộc tập hợp F F E - GV chốt, giới thiệu: Tập hợp E là - HS nghe một tập con của tập hợp F - HS thảo luận và - Vậy khi nào tập A là tập con của trả lời .x . c tập B ? .y - Yêu cầu HS đọc đ/n sgk - HS đọc và ghi bài .d - GV giới thiệu kí hiệu tập hợp con - HS thảo luận và - GV yêu cầu HS phân biệt trả lời E x, y và F x, y,c,d * Định nghĩa (SGK/13) + Kí hiệu tập hợp A là tập hợp - Yêu cầu HS làm ?3 - HS thực hiện ?3. con của tập hợp B: A B hoặc - Một HS lên bảng B A chữa bài + Còn đọc : A là con của B - GV giới thiệu hai tập hợp bằng - HS nghe và ghi A được chứa trong B nhau. bài. B chứa A - Gv nêu phần chú ý ?3 M A ; M B B A ; A B * Chú ý A B hay B A A = B HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Luyện tập (8') Mục tiêu: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bải tập đơn giản. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, * Củng cố: Bài 16 (SGK/13) ? Khi nào tập A là tập con của tập - HS phát biểu A 20, có một phần tử B? B 0 , có một phần tử ? Khi nào tập A bằng tập B? ? Nêu nhận xét về số phần tử của A N , có vô số phần tử một tập hợp? D , không có phần tử nào. * Luyện tập: HS Hoạt động nhóm làm BT 16 sgk - HS làm Việc nhóm GV lưu ý HS: - Đại diện 1 lên 15
- Giáo án Số học 6 + Bước 1: Giải tìm x. bảng trình bày, các + Bước 2: Viết tập hợp các giá trị x nhóm khác nhận xét tìm được chéo. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2') Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - HS nắm chắc một phần tử có thể có bao nhiêu phần tử, phát biểu được định nghĩa tập hợp con GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về - HS lắng nghe, ghi và hai tập hợp bằng nhau. nhà cho HS chú. - Làm BT 17,18,19,20 (SGK-13); HD Bài 17a/ : A 0;1;2; ;20 V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 16
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 5: LUYỆN TẬP Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Củng cố lại lí thuyết, giúp HS hiểu sâu hơn nữa về các khái niệm “tập con”, tập rỗng, số phần tử của tập hợp, hai tập hợp bằng nhau 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu ; ; ; .Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. 3. Thái độ Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, phấn màu . 2. Học sinh : Bảng nhóm, chuẩn bị bài tập ở nhà. IV. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (7’) * Khởi động HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập Bài 18 (SGK/13) hợp rỗng là tập hợp ntn ? Không thể nói A là tập hợp rỗng vì - Làm bài 18 (SGK/13) A có một phần tử. HS2 : Khi nào tập A được gọi là con của tập hợp B Bài 20 (SGK/32 - Chữa bài tập 20 (SGK/18) 15 A; 15 A; 15;24 A - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét và cho điểm 17
- Giáo án Số học 6 * Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta vừa nghiên cứu xong định nghĩa về tập hợp con, tập hợp rỗng, hai tập hợp bằng nhau. Để củng cố về các kiến thức đó, hôm nay chúng ta cùng đi chữa 1 số bài tập. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (33’) Mục tiêu: HS được rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu ; ; ; .Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.trong hệ thập phân. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Dạng 1: Tìm số phần tử của tập Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp. hợp. - GV cùng học sinh ôn tập công thức - HS phát biểu I. Kiến thức cần nhớ tìm số số hạng của một dãy số cách theo chỉ định của a. Ôn tập: Công thức tính số số đều. GV. hạng của một dãy số cách đều: - Vận dụng: Tìm số phần tử của một SSH = ( Số lớn nhất- số bé nhất): tập hợp biết các phần tử tạo thành khoảng cách +1 một dãy số cách đều b. Áp dụng: Tìm số phần tử của một tập hợp biết các phần tử tạo thành một dãy số cách đều Bài 21 (SGK-14) - GV cho HS đọc ví dụ tập hợp A, - HS cùng GV Bài 21 (SGK-14) xác định phần tử lớn nhất, bé nhất phân tích ví dụ a. T.quát: Tập hợp các số tự nhiên từ và khoảng cách giữa hai phần tử liên a đến b có : b – a + 1 phần tử tiếp B 10;11;12; ;99 - GV gọi 1 HS lên bảng tìm số phần - Một HS lên Có 99 – 10 +1 =90 phần tử tử của tập hợp B. bảng thực hiện Bài 23 (SGK-14) Tương tự bài tập 21, HS phân tích ví Bài 23 (SGK-14) dụ tìm số phần tử của tập hợp C. Nhóm 1+2: - Yêu cầu HS làm nhóm E 32;34;36; ;96 + Nhóm 1+2: Nêu công thức tổng - HS Hoạt động Có (99 21) : 2 1 40 phần tử quát tính tính số phần tử của tập hợp nhóm các số chẵn a đến số chẵn b( a b ), - Đại diện 2 T.quát: (b-a): 2 + 1 ph.tử tìm số phần tử của tập hợp E nhóm trình bày. + Nhóm 3+4: Nêu công thức tổng Các nhóm khác Nhóm 3+4 : quát tính tính số phần tử của tập hợp đổi chéo bảng D 21;23;25; ;99 các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n phụ và nhận xét Có (96 32) : 2 1 33 phần tử ( m n ) , tính số phần tử của tập hợp chéo lẫn nhau. T.quát: (n-m): 2 + 1 ph.tử D. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi HS nhận xét Bài 22(SGK- 14) Dạng 2: viết tập hợp, viết tập 18
- Giáo án Số học 6 ? Số tự nhiên chẵn là số tự nhiên - HS trả lời hợp con. chữ số tận cùng ntn? Bài 22 (SGK-14) ? Hai số chẵn liên tiếp hay hai số lẻ - HS trả lời C 0;2;4;6;8 liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? - GV chốt và y/c HS làm Bài 22 - 4 HS lên bảng L 11;13;15;17;19 (mỗi HS làm 1 ý) A 18;20;22 - Gọi HS nhận xét - Hs nhận xét - Nghe và làm B 25;27;29;31 bài tập 24 - GV đặt vấn đề và yêu cầu HS làm - 1HS thực hiện Bài 24 (SGK-14) bài tập 24: GV gợi ý A 0;2;4;6;8 N + Viết các tập hợp A, B, N* bằng B 0;2;4;6;8; N cách liệt kê các phần tử + Sử dụng kí hiệu để thể hiện mối N* 1;2;3;4;5; N quan hệ giữa mỗi tập hợp trên với tập N - Gọi 1 HS lên bảng - Đọc bài Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 25 (SGK-14) - Gọi 1 HS đọc đề - HS 1 Bài 25 (SGK-14) ? Hãy viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất (ĐNA)? A In, Mianma,Thái lan, VN - HS 2 ? Hãy viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất (ĐNA)? - HS nhận xét B Xingapo, Brunay,Campuchia Gọi HS nhận xét Bài tập trò chơi: - Hai nhóm , mỗi Đáp án - GV tổ chức trò chơi nhóm gồm 3 HS - GV nhận xét và ghi điểm lên bảng làm vào bảng nhóm HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn học và chuẩn bị bài (4’) Mục tiêu: + HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học. + GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS * Củng cố: - HS phát biểu - Xem các bài tập đã chữa. Ôn lại GV gọi HS phát biểu các kiến thức Định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp trọng tâm của bài học. bằng nhau và số phần tử của một * GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ - HS lắng nghe, tập hợp. về nhà cho HS ghi chú. - Làm hoàn thiện các bài trong SGK, làm bài tập sau: Cho A các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. viết các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử. 19
- Giáo án Số học 6 1;3 ; 1;5 ; 1;7 ; 1;9 Đáp án: 3;5 ; 3;7 ; 3;9 ; 5;7 5;9 ; 7;9 - Đọc trước bài : Phép cộng và phép nhân V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY Ngày soạn / / . Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : HS được ôn lại để nắm chắc hơn về các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất của phép nhân đối với phép cộng; biết viết công thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời. 2. Kỹ năng : HS được rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh, biết vận dụng các t/c của phép cộng, phép nhân để giải bài toán một cách hợp lí nhất. 3. Thái độ Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK trang 15, bảng phụ ghi bài tập nhằm giới thiệu phép cộng và phép nhân, bảng phụ ghi nội dung ?1/ SGK/15. 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài: HS cả lớp nghe 20
- Giáo án Số học 6 Ở tiểu học, ta đã biết đến phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Vậy phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có các tính chất gì giống nhau? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Tổng và tích của hai số tự nhiên (10’) Mục tiêu: HS nắm được công thức của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên, chú ý tính chất nhân với 0. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV giới thiệu phép cộng và phép - HS lắng nghe ghi 1. Tổng và tích của hai số tự nhân, viết công thức tổng quát. chú. nhiên - Giáo viên giới thiệu: Trong một a + b = c tích mà các thừa số bằng chữ hoặc Số hạng + Số hạng = Tổng chỉ có một thừa số bằng số, ta có a . b = c thể không cần viết dấu nhân giữa Thừa số . thừa số = tích các số. Ví dụ: a.b=ab, 4.x.y=4xy * Chú ý: a.b = ab; 4.x.y = 4xy ?1. - GV đưa ?1 lên bảng phụ - HS quan sát bảng a 12 21 1 0 phụ b 5 0 48 15 - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời - HS lần lượt trả lời a + b 17 21 49 15 - GV gọi HS khác nhận xét - HS khác nhận xét a.b 60 0 48 0 - GV chốt lại - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời ?2 ?2. a) Tích của một số với số 0 thì - GV yêu cầu HS áp dụng ?1 để trả bằng 0 lời - 2 HS trả lời ?2 b) Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì ít nhất có một thừa số bằng 0 - GV yêu cầu HS tìm x trong bài 30 - HS q/sát tìm x Bài 30: Tìm x, biết: a/ Tìm x biết: (x-34).15=0 - HS trao đổi và trả (x – 34) . 15 = 0 - Em hãy nhận xét kết quả của tích lời x – 34 = 0 : 15 và thừa số của tích - HS thừa số còn lại x – 34 = 0 (x-34).15=0 bằng 0 x = 34 + 0 ? Vậy thừa số còn lại phải ntn? x = 34. ? Tìm x dựa trên cơ sở nào ? HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên (16') Mục tiêu: HS được ôn lại để nắm chắc hơn về các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết viết công thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 2. Tính chất phép cộng và phép 21
- Giáo án Số học 6 - GV treo bảng phụ ( các t/c ) - HS số bị trừ = số nhân số tự nhiên ? Phép cộng các số tự nhiên có t/c trừ + hiệu * T/C của phép cộng gì? - T/c kết hợp (a b) c a (b c) Phát biểu các t/c đó ? - HS nhìn vào bảng - T/c giao hoán : a b b a - GV gọi 2 HS phát biểu phụ và phát biểu - Cộng với số 0 : a 0 0 a a thành lời * T/c của phép nhân - Phép nhân có t/ gì ? - HS thảo luận và - T/c kết hợp : (a.b).c a.(b.c) trả lời - T/c giao hoán : a.b b.a GV gọi 2 HS phát biểu ? - 2HS phát biểu - Nhân với số 1 : a.1 1.a a - HS thảo luận và - Phép nhân phân phối phép cộng : trả lời (a b)c a.c b.c ? T/ c nào liên quan đến cả phép - HS : Tính chất cộng và phép nhân ?Phát biểu t.c phân phối của phép đó? nhân đối với phép cộng. - Yêu cầu HS lấy vd minh họa cho - HS phát biểu các t/c đó? - GV nhận xét và sửa HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập (10’) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài toán thực tế và bài tập tính hợp lí. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV yêu cầu HS phát biểu t/c phép - HS phép cộng và cộng và phép nhân? Hai t/c này có phép nhân đều có gì giống nhau? t/c giao hoán và kết hợp. - Yêu cầu HS làm Bài 26 - HS đọc đề và tìm Bài 26 (SGK-16) ? Em nào có cách giải khác? ra cách giải YB HN VY VT - Gọi HS nhận xét - HS thảo luận - GV chốt lại - HS nhận xét bài 54km 19km 82km của bạn Quãng đường HN , Yên Bái là 54 19 82 155(km) Cách khác: (54 1) (19 81) 55 100 155(km) Bài 27 Bài 27 (SGK-16) Tính nhanh - Yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài - HS hoạt động 86+357+14= (86+14)357 27 nhóm tìm cách giải = 100+ 357 = 457 - Gọi đại diện trình bày bài 27 72+69+128= (72+128)+69 - HS trình bày = 200+69 = 269 25.5.427.2= (25.4).(5.2).27 = 100.10.27 = 27000 28.64+28.36 = 28(64+36) 22
- Giáo án Số học 6 = 28.100 = 2800 HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (4’) Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS * Củng cố: Để tính nhanh các bài - HS tiếp thu kiến thức. toán ta vận dụng các tính chất đã * GV hướng dẫn học và chuẩn bị học. bài + TÝnh chÊt giao ho¸n - Học thuộc các t/c của phép cộng + TÝnh chÊt kÕt hîp và phép nhân. + TÝnh chÊt ph©n phèi cña phÐp nh©n ®èi víi phÐp céng. - Làm các bài tập 28,29,30,31 (sgk) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi. * GV hướng dẫn học và chuẩn bị - HS lắng nghe, ghi bài chú. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY Ngày soạn / / . Tiết 7: LUYỆN TẬP Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. 2. Kỹ năng : - HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh - HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số. 3. Thái độ Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, Hoạt động nhóm nhỏ. 1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ , phấn màu, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh : Máy tính bỏ túi, SGK, đồ dùng học tập IV. Tiến trình dạy học 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’) - Hs đứng tại chỗ: 23
- Giáo án Số học 6 ? Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c giao hoán của phép cộng? ? Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c kết hợp của phép cộng? HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (40’) Mục tiêu: - HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh - HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Bài 31 (SGK-17) Dạng 1: Tính nhanh - GV hướng dẫn HS làm - HS làm theo GV Bài 31 (SGK-17) - Gọi 3HS lên bảng - 3 HS thực hiện a) 135 360 65 140 - Hãy liệt kê tất cả các số hạng của - HS có 10 số hạng (135 65) (360 140) tổng từ 20 đến 30 xem có bao nhiêu số hạng? 200 400 600 - Tổng này có những t/c nào? - HS t/c giao hoán b) 463 318 137 22 (463 137) (318 22) - Yêu cầu HS đọc phần hướng dẫn - HS đọc phần 600 340 940 - GV hướng dẫn HS cách tách hướng dẫn c) 20 21 22 29 30 ? Em hãy cho biết em đó vận dụng - HS làm theo (20 30) (21 29) (22 28) t/c nào của phép cộng để tính nhanh - HS áp dụng t/c ? giao hoán và kết (23 27) (24 25) hợp. 50 50 50 50 50 25 275 Bài 32 (SGK-17) Bài 32: (SGK-17) Tính nhanh - Yêu cầu HS tự đọc phần hướng - HS đọc a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) dẫn sau đó vận dụng cách tính. -Hai HS lên bảng = (996 + 4) + 41=1000+ 41 = 1041 - Gợi ý tìm cách tách số sao cho kết làm b) 37+198 = (35+2)+198 hợp ra số chẵn chục. - HS t/c giao hoán = 35+(2+198) = 35+200 =235 ? Hãy cho biết đã vận dụng t/c nào và kết hợp để tính của phép cộng để tính nhanh? nhanh. - GV yêu cầu hs sử dụng máy tính - Hs lấy máy tính ra Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi - GV hướng dẫn hs cách sử dụng và quan sát Bài 34 (SGK-17) - GV tổ chức trò chơi theo nhóm: - Hs làm theo 1364 4578 5942 dùng máy tính ,tính nhanh ý c - Từng nhóm dùng 6453 1469 7922 - GV chia lớp làm 4 tổ máy tính thực hiện - GV nhận xét và khen thưởng cho - Hs nhận xét 5421 1469 6890 từng nhóm. 3124 1469 4593 1534 217 217 217 2185 - GV yêu cầu hs sử dụng máy tính - HS sử dụng máy Bài 38 (SGK-20) bỏ túi tính bỏ túi 375.376=141000 - Yêu cầu hs đọc hướng dẫn sử - Hs làm theo hướng 624.625=428571 24
- Giáo án Số học 6 dụng(sgk). dẫn 13.81.215=226395 - Gọi 3 hs lên bảng làm - 3 hs thực hiện - Giới thiệu tiểu sử nhà toán học - Một hs đọc câu Dạng 3: Toán nâng cao Đức Gau-Xơ chuyện “cậu bé giỏi 1. Tính nhanh: tính toán”/18, * A = 26+27+ +32+33 - Tìm qui luật tổng Dãy có 33-26+1= 8 số, 4 cặp, mỗi - Cho áp dụng tính nhanh dãy số TN từ 26 đến cặp có tổng bằng 26+33=59 33? dãy số lẻ từ 1 A=59.4 = 236 - Gợi ý: tìm số số hạng, tìm số cặp đến 2007 * B = 1+3+5+7+ +2007 có tổng giống nhau Có: (2007-1):2+1=1004 số Có 1004:2= 502 cặp số B= (2007).502= 1008016 HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’) Mục tiêu: + HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học. + GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS * Củng cố: - HS phát biểu GV gọi HS nhắc lại cách làm bài vừa thực hiện trong các bài tập ở * Hướng dẫn học và chuẩn bị bài trên. - Học thuộc các tính chất của phép - GV: Để tính nhanh các tổng ta vận - HS lắng nghe. cộng và phép nhân đã học. dụng các tính chất giao hoán kết - Làm bài tập: 35; 36; 37SGK và hợp của phép cộng. chuẩn bị cho tiết Luyện tập 2. - GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS. - V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 25
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 8: LUYỆN TẬP (TIẾP) Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố cho học sinh biết cách vận dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng để giải nhanh nhiều bài tập. - Làm quen với một tính chất mới: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a(b - c) = ab - ac. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cho HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số. 3. Thái độ Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ. 2. HS: Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp, bảng nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học 26
- Giáo án Số học 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’) - GV nêu yêu cầu kiểm tra bài cũ: * Kiểm tra: : Tính nhanh: a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 = (5.2). (25.4). 16 a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 = ? = 10. 100. 16 = 1000. 16 = 16000 b) Tìm x, biết: 23 . (42 – x) = 23 b) 23 . (42 – x) = 23 * Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã luyện tập về 42 – x = 23 : 23 các tính chất của phép cộng và phép nhân và làm quen 42 – x = 1 với máy tính bỏ túi. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các x = 42 – 1 kiến thức đó để giải một số bài tập nâng cao hơn, những x = 41 bài tập mở rộng về tính chất của phép cộng và phép nhân. HOẠT ĐỘNG 2: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của phép nhân (20’) Mục tiêu: Học sinh vận dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân trong giải bài tập. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV: Yêu cầu HS đọc đề bài bài 35/ SGK và tính nhẩm các - HS: Trả lời bằng miệng. Bài 35: Các tích bằng nhau: tích bằng nhau. 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . - HS: Nắm được cách làm để 4 - GV: Hướng dẫn HS bài toán tính nhẩm 2 câu a, b. 4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 mẫu trong bài 36/SGK bằng - HS: Làm bài: Tổ 1, 2: câu a. Bài 36: hai cách. Tổ 3, 4: câu b. 45 . 6 = 45 . (2 . 3) - GV: Yêu cầu HS làm theo = (45 . 2) . 3 nhóm nhỏ hai em cùng bàn. - HS lắng nghe. = 90 . 3 = 270 45 . 6 = (40 + 5) . 6 - GV: Chốt: = 6 . 40 + 6 . 5 + Để vận dụng tính chất giao = 240 + 30 = 270 hoán kết hợp của phép nhân ta a) 15 . 4 = 15.(2 . 2) cần suy nghĩ: 25 . 12 thì 12 = (15 . 2).2 viết thành tích hai thừa số = 30.2 = 60 bằng nhiều cách nhưng nhanh 15 . 4 = (10 + 5) . 4 nhất là 12 = 4 . 3. = 10 . 4 + 5 . 4 + Để vận dụng được tính chất = 40 + 20 = 60 phân phối của phép nhân đối b) 25 . 12 = 25 . (3 . 4) với phép cộng trong tính = (25 . 4) . 3 nhanh, ta cần viết một thừa số = 100 . 3 = 300 dưới dạng tổng nhưng phải 25 . 12 = (20 + 5) . 12 chọn cách viết nhanh nhất. = 20 . 12 + 12 . 5 = 240 + 60 = 300 125 . 16 = 125 . (8 . 2) = (125 . 8) . 2 27
- Giáo án Số học 6 = 1000 . 2 = 2000 125 .16 = (100 + 25).16 = 100.16 + 25.16 = 1600.400 = 2000 HOẠT ĐỘNG 3: Mở rộng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ (14’) Mục tiêu: HS làm quen với một tính chất mới: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a(b - c) = ab – ac và vận dụng giải bài toán tính nhanh cơ bản. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV: Để tính nhanh bài 37 ta - HS suy nghĩ và đề xuất ý Bài 37: Tính nhẩm: vận dụng tính chất sau đây: kiến. 16 . 19 = 16.(20 – 1) a(b - c) = ab - ac. Vậy với 19 = 16.20 –16 ta cần viết dưới dạng b – c là = 320 – 16 =304 gì ? 46 . 99 = 46 . (100 – 1) - GV cho HS tìm hiểu ví dụ - HS tìm hiểu ví dụ = 46 . 100 – 46 theo nhóm đôi rồi gọi 3 HS lên theo nhóm đôi rồi 3 HS lên = 4600 – 46 = 4554 bảng, mỗi HS làm một ý bài bảng trình bày 35 . 98 = 35 . (100 – 2) 37. = 35 . 100 – 35 . 2 = 3500 – 70 = 3430 HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’) Mục tiêu: + HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học. + GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS * Củng cố: - HS phát biểu * Hướng dẫn học và chuẩn bị bài GV gọi HS nhắc lại cách làm - Học thuộc các tính chất của phép bài vừa thực hiện trong các bài cộng và phép nhân đã học. tập ở trên. - Làm bài tập: 39, 40 SGK và chuẩn - GV hướng dẫn và giao nhiệm - HS lắng nghe, ghi bị cho tiết sau. vụ về nhà cho HS. chú V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 28
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết được khi nào kết quả phép trừ hai số tự nhiên là số tự nhiên, kết quả phép chia hai số tự nhiên là một số tự nhiên. HS biết được các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kỹ năng: HS vận dụng được kiến thức về phép trừ và phép chia để giải các bài toán thực tế trong sgk, các bài toán tìm x trong các phép tính đơn giản. 3. Thái độ Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM - Nêu và giải quyết vấn đề, Hoạt độngnhóm, thực hành. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : SGV, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 14, 15, 16/SGK/21 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập IV. Hoạt độngdạy học 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học 29
- Giáo án Số học 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (4’) * Kiểm tra: : Tính nhanh: 2 . 31 . 12 + 4 . 6. 42 + 8 . 27. 3 = ? 2 . 31 . 12 + 4 . 6. 42 + 8 . 27. 3 = Em đã áp dụng kiến thức nào để thực hiện tính nhanh? =(2.12).31+ (4.6).42+(8.3).27 =24.31+24.42+24.27 =24(31+42+27) =24.100=2400 Để tính nhanh ta vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. * Đặt vấn đề: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia thì sao? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về phép trừ hai số tự nhiên (15’) Mục tiêu: HS biết được khi nào kết quả phép trừ hai số tự nhiên là số tự nhiên, quan hệ giữa các số trong phép trừ. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, HOẠT ĐỘNG 1: 1. Phép trừ hai số tự nhiên - GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x * Định nghĩa: nào mà: - HS ghi bài Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có a/ 2 + x = 5 hay không ? - HS trả lời số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta b/ 6 + x = 5 hay không ? a) x = 3 có phép trừ a – b = x - GV: Ở câu a ta có phép trừ b) Không tìm 5 - 2 = x. được giá trị của x - GV: Khái quát và ghi bảng. - GV: Giới thiệu cho học sinh cách xác định hiệu bằng tia số. - HS quan sát - GV giới thiệu cách tìm hiệu của H.14;15;16(sgk) hai số nhờ tia số và theo dõi thao + Ta xác định kết quả của 5 - 2 như tác hướng dẫn sau : của GV. 0 1 2 3 4 5 Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên ( 30
- Giáo án Số học 6 GV dùng phấn màu). Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị. Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2 + Ta thấy 5 không trừ được 6 vì vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 SGK - HS làm ?1 theo ?1. Điền vào chỗ trống - GV: Yêu cầu một em đứng tại chỗ cá nhân. a) a – a = 0 trả lời, lớp theo dõi và nhận xét câu - Một HS đứng b) a – 0 = a trả lời của bạn tại chỗ trả lời, hs c) ĐK để có hiệu a – b là a b - GV: Nhận xét và nhấn mạnh lại khác theo dõi cho học sinh: “ Điều kiện để có nhận xét. hiệu a-b là a b” - HS chú ý lắng nghe. HOẠT ĐỘNG 3: Phép chia hết và phép chia có dư (14’) Mục tiêu: HS biết được khi nào kết quả phép chia hai số tự nhiên là một số tự nhiên, biết được các quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 2. Phép chia hết và phép chia có - GV đặt vấn đề - HS suy nghĩ và dư a) 3x = 12 hay không ? trả lời * Định nghĩa: Cho hai số tự nhiên b) 5x = 12 hay không ? a và b trong đó b 0 , nếu có số tự - GV chốt và ghi bảng - HS nghe và ghi nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a bài chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x - Yêu cầu HS làm ?2 - HS làm ?2 ?2. Điền vào chỗ trống - GV gọi HS nhận xét - HS trả lời a) 0 : a = 0 ( a 0) miệng b) a : a =1 - GV giới thiệu hai phép chia c) a : 1 = a 12 3 * Cho hai số tự nhiên a và b trong 0 4 đó b 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a = 14 3 b.q + r trong đó 0 r b 2 4 + Nếu r =0 thì a = b.q - HS nhận xét ? Hai phép chia trên có gì khác nhau + Nếu r 0 thì phép chia có dư nhau ? - HS trả lời - GV giới thiệu phép chia hết , phép ?3. Điền vào chỗ trống chia có dư - HS nghe và ghi 31
- Giáo án Số học 6 ? Số bị chia , số chia , thương , số dư bài có quan hệ gì ? - HS trả lời ? Số chia cần có điều kiện gì? - HS : a = b.q +r Số bị ? Số dư cần có điều kiện gì? (b 0) chia 60 13 15 -Số dư < số chia 0 12 - HS làm ?3 Số chia - Yêu cầu HS làm ?3 c) Không xảy ra 17 3 0 13 - GV yêu cầu HS làm trên bảng với số chia bằng Thương nhóm 0 35 41 4 ? Em hãy giải thích ý c,d? d) Không xảy ra Số dư - GV gọi HS nhận xét vì số dư lớn hơn 5 0 15 số chia. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố- Luyện tập (10’) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về phép trừ và phép chia để các bài toán tìm x trong các phép tính đơn giản. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, * Củng cố: Bài 44 (SGK-22) Tìm x - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung - HS lắng nghe a) x : 13 = 41 bài học. và phát biểu x = 41.13 = 533 - GV yêu cầu 1 vài HS đọc phần d) 7x – 8 = 713 tổng kết ở cuối bài. 7x = 713 – 8 * Luyện tập : - HS làm BT 44 7x = 721 Yêu cầu HS là BT 44 sgk x = 721 : 7 - Gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng x = 103 ? Tìm số bị chia ? thực hiện ? x = ? ? Tìm số bị trừ ? - HS nhận xét ? Tìm thừa số còn lại ? ? x = ? - GV gọi HS nhận xét Bài 43 Bài 43 (SGK/23) Y/c hs làm Hoạt động nhóm Đổi 1kg=1000g - Chia lớp những nhóm theo bàn Khối lượng quả bí ngô khi cân thăng bằng là: Thực hiện trong 3ph, nhóm nào 1000-500-100=400 gam xong đọc kết quả - Gv nhận xét HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’) Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về - HS lắng nghe, - Học thuộc phần in đậm và nhà cho HS ghi chú phần đóng khung trong SGK. - Làm các bài tập 41 46 (sgk) 32
- Giáo án Số học 6 Chuẩn bị tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 33
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 10: LUYỆN TẬP Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. 2. Kỹ năng: HS vận dụng được kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải các bài toán trong thực tế 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Giáo án, SGV, phấn màu, máy tính bỏ túi 2. Học sinh : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Ôn lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia trong tập số tự nhiên. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập Định hướng phát triển kỹ năng: Trình bày bài, thuyết trình * Kiểm tra: : Tìm số tự nhiên - hs lên bảng làm bài a) 4x : 17 = 0 x, biết: - Hs làm bài vào vở 4x : 17 = 0 a) 4x : 17 = 0 4x = 0 . 17 b) 1428 : x = 14 4x = 0 b) 1428 : x = 14 =>1428 : x = 14 x = 1428 : 14 x = 107 * Đặt vấn đề: Ở giờ trước ta đã biết phép trừ và phép chia được thực hiện như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ vận dụng nó để làm 1 số bài tập. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (23’) Mục tiêu: HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ 34
- Giáo án Số học 6 thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên HS vận dụng được kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải các bài toán trong thực tế Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Dạng 1. Tìm x - GV yêu cầu HS đọc bài 47 sgk - HS ghi bài Bài 47 (SGK-24) ? Tìm số bị trừ 3 HS lên bảng a) ( x – 35 ) – 120 = 0 - GV yêu cầu HS thử lại - HS1: thực hiện ý a ( x – 35 ) = 120 ? Vậy giá trị của x có đúng với - HS thử lại x = 120 + 35 yêu cầu của đề hay không ? x = 155 ? Tìm số hạng ? b) 124 + ( 118 – x ) = 217 ? Tìm số trừ ? - HS2:thực hiện ý b 118 – x = 217 – 124 - GV yêu cầu HS thử lại 118 – x = 93 ? Vậy giá trị của x có đúng với x = 118 – 93 yêu cầu của đề không ? - HS3 : làm ý c x = 25 ? Tìm số trừ ? c) 156 – ( x + 61 ) = 82 ? Tìm số hạng ? - HS nhận xét x + 61 = 156 – 82 - Yêu cầu HS thử lại. x + 61 = 74 - GV gọi HS 4 nhận xét x = 74 – 61 x = 13 Bài 48 (SGK-24) Dạng 2. Tính nhẩm - GV yêu cầu HS đọc đề bài 48 - HS đọc Bài 48 (SGK-24) Tính nhẩm và đọc kĩ phần hướng dẫn - 2HS lên bảng 35+98 =(35 – 2 ) + (98+ 2) - Gọi 2 HS lên bảng - HS nhận xét và ghi vào = 33 +100 = 133 - Gv gọi HS3 nhận xét vở 46+29 = (46 – 1)+(29+1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 (SGK-24) Bài 49: - GV yêu cầu HS đọc đề bài 48 Tính nhẩm bằng cách thêm và đọc kĩ phần hướng dẫn vào số bị trừ và số trừ cùng - Gọi 2 HS lên bảng một số thích hợp. - Gv gọi HS3 nhận xét a/ 321 – 96 = (321 + 4) – (96 * GV chốt: + 4) - Để tính nhẩm nhanh một tổng ta = 325 – 100 = có thể thêm vào số hạng này và 225 bớt đi ở số hạng kia cùng một số b/ 1354 – 997 thích hợp. = ( 1354 + 3) – (997 + 3) - Còn để tính nhanh một hiệu ta = 1357 – 1000 = 357 có thể thêm vào cả số trừ và số bị trừ cùng một số thích hợp - GV yêu cầu HS đọc Bài 52 - Đọc đề bài Bài 52(SGK-25) - GV gọi 2HS lên bảng làm ý a. - 2HS lên bảng a) 14.50 = (14:2).(50.2) = - Tương tự yêu cầu HS làm ý b - HS3 nhận xét 700 ? Theo em nhân cả số bị chia và - HS suy nghĩ trả lời 16.2 = (16:4).(25.4)= 4.100= 35
- Giáo án Số học 6 số nào là thích hợp? - 2 HS lên bảng làm ý b 400 - GV gọi 2 HS lên bảng làm - HS chú ý b) 2100 : 50 = (2100.2) : -Yêu cầu tính nhẩm áp dụng - 2 HS lên bảng (50.2) t/c (a+b):c = a:c+b:c = 4200 : 100 = - Gọi 2HS lên bảng làm 24 - Lưu ý: Tách số sao cho các số 1400:25 =(1400.4) : (25:4) hạng đều phải chia hết. = 5600 : 100 = 56 c) 132:12 = (120+12):12 = 120:12+12:12 = 10+1=11 96:8 = (80+16):8 = 80:8+16:8 = 10+2 = 12 - HS sử dụng Dạng 3: Dùng máy tính bỏ Bài 50: GV yêu cầu HS sử dụng - Đọc hướng dẫn sgk túi máy tính bỏ túi - Áp dụng tính Bài 50 SGK-24) - Yêu cầu HS đọc HD sgk - HS đại diện tổ trả lời. 425 – 257 = 168 - Yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS nhận xét 91 – 56 = 35 - GV gọi đại diện tổ đứng tại chỗ 82 – 56 = 26 trả lời 73 – 56 = 17 - GV gọi HS nhận xét 352 – 46 – 46 – 46 = 514 HOẠT ĐỘNG 3. Kiểm tra 15 phút Mục tiêu : HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Phương pháp : Kiểm tra Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa Đáp án Câu 1. A = 0, 1, 2, 3, 4, 5 B = 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, Câu 1. (3đ) Viết tập hợp A các số 7 tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8. Rồi dùng A B - Hs làm bài vào giấy kiểm Câu 2. Tính nhanh kí hiệu để thể hiện gian hệ giữa tra hai tập hợp trên. a) Câu 2. (6đ) Tính nhanh 81+243+19=(81+19)+243=34 a) 81 + 243 + 19 3 b) 32.47 + 32.53 b) 32.47+32.53=32(47+53) c) (1200 + 60) : 12 =320 Câu 3. (1đ) Tìm x c) (1200 + 60) : 12 (x – 36): 18 = 12 = 1200:12 + 60:12 = 100+5= 105 Câu 3. Tìm x (x – 36): 18 = 12 x = 252 36
- Giáo án Số học 6 HOẠT ĐỘNG5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (4’) Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS * Củng cố: GV chốt: - Để tính nhẩm nhanh một tổng ta có thể thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. - Còn để tính nhanh một hiệu ta có thể thêm vào cả số trừ và số bị trừ cùng một số thích hợp. * Hướng dẫn về nhà: ? Trong N phép trừ thực hiện được khi nào ? Nêu cách tìm số trừ số bị trừ ? - Bài tập 49, 51,53 (SGK-24;25) 74, 75 (SBT- 11,12) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 37
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 11: LUYỆN TẬP (TIẾP) Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh nắm được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một bài toán thực tế. 3. Thái độ Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS của GV và HS 1. GV: Thước kẻ, máy tính 2. HS: Học bài, làm bài và nghiên cứu trước bài mới, máy tính. IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: Tìm số tự nhiên x, biết: a) (x – 47) – 115 = 0 x – 47 = 0 + 115 x – 47 = 115 x = 115 + 47 = 162 b) 315 + (146 – x) = 401 146 – x = 401 – 315 146 – x = 86 x = 146 – 86 = 60 * Đặt vấn đề: Giờ học trước chúng ta đã thực hiện giải các bài toán tìm x, tính nhẩm và làm quen với việc sử dụng máy tính. Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với các bài toán vận dụng những phép toán ở giờ học trước. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập dạng toán tính nhanh Mục tiêu: Củng cố cho học sinh nắm được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. Vận dụng các tính chất phép trừ để tính toán hợp lý. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, HOẠT ĐỘNG 1: Dạng - HS nghiên cứu ví dụ mẫu. a/ Tính nhẩm bằng cách nhân toán tính nhẩm (15’) - HS: Hai học sinh lên thừa số này và chia thừa số kia 38
- Giáo án Số học 6 - GV: Cho học sinh thực bảng, cả lớp suy nghĩ cùng cùng một số thích hợp. hiện bài tập 52 SGK thực hiện vào vở và theo dõi - GV: Gợi ý cho học sinh bài làm của bạn và nhận xét. Ví dụ: 26. 5 = (26 : 2)(5 . 2) xét ví dụ mẫu. - HS: Nhân cả số bị chia và = 13 . 10 = 130 (?) Tương tự em hãy tính số chia với số 2 14. 50 = (14: 2)(50. 2) 14. 50; 16. 25 ? = 7. 100 = 700 - GV: Quan sát bài làm của 16. 25 = ( 16 : 4)(25 . 4) học sinh dưới lớp và sửa sai = 4 . 100 = 400 cho các em nếu có. - HS: Suy nghĩ thực hiện vào vở, một học sinh lên b/ Tính nhẩm bằng cách nhân - GV: Cho phép chia bảng, lớp theo dõi bài làm cả số bị chia và số chia với 2100 : 50. Theo em nhân của bạn cùng một số thích hợp. cả số bị chia và số chia với Ví dụ: số nào thích hợp? 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50. 2) - GV: Gợi ý và làm mẫu = 4200 : 100 cho học sinh - HS: Suy nghĩ thực hiện = 42 (?) Tương tự em hãy tính vào vở, một học sinh lên 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25. 4) 1400: 25 ? bảng, lớp theo dõi bài làm = 5600 : 100 = 56 của bạn c/ Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c - GV: Cho học sinh tính + 132 : 12 = ( 120 + 12) : 12 nhẩm bằng cách áp dụng = 120 : 12 + 12: 12 tính chất = 10 + 1 = 11 ( a + b) : c = a: c + b : c + 96 : 8 = ( 80 + 16): 8 - GV: Viết đề bài lên bảng = 80 : 8 + 16 : 8 cho học sinh quan sát sau đó = 10 + 2 = 12 yêu cầu hai em học sinh lên bảng, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét Hoạt động 2: Dạng toán áp dụng thực tế. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho học sinh nắm được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một bài toán thực tế. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, luyện tập, thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, HOẠT ĐỘNG 2: Dạng Dạng 2: toán áp dụng thực tế toán áp dụng thực tế (18’) Bài 53: - GV: Cho học sinh thực Tóm tắt: hiện bài tập 53 SGK Tâm có 21000 đ mua vở. Loại I - GV: Yêu cầu một em đọc - Học sinh đọc đề bài giá 2000 đ. Loại II 1500đ. Tâm to đề. mua được nhiều nhất bao nhiêu GV: Yêu cầu hs tóm tắt đề - Hs tóm tắt đề bài quyển vở. 39
- Giáo án Số học 6 bài. - Nêu cách giải. a) Tâm chỉ mua loại I b) Tâm chỉ mua loại II. - Gọi hs lên bảng làm bài - hs lên bảng làm bài. Giải: GV: Quan sát bài làm của a) Số vở loại I tâm mua được học sinh dưới lớp và sửa sai - Hs làm bài vảo vở nhiều nhất là: cho các em nếu có. a) Số vở loại I tâm mua 21000:2000= 10 dư 1 được nhiều nhất là: Vậy Tâm mua được nhiều nhất 21000:2000= 10 dư 1 10 quyển vở loại I Vậy Tâm mua được nhiều b) Số vở loại II tâm mua được nhất 10 quyển vở loại I nhiều nhất là: b) Số vở loại II tâm mua 21000:1500=14 được nhiều nhất là: Vậy Tâm mua được nhiều nhất 21000:1500=14 14 quyển vở loại II Vậy Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II 4. Củng cố (4’) - GV: Hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi. (?) Hãy sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép chia sau: 1683 : 11; 1530 : 34; 3348 : 12. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Về nhà học bài ôn lại các kiến thức về phép cộng và phép nhân - Làm bài tập 54 SGK; 76; 77; 78 SBT/12. - Đọc trước bài :“ Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số” V. Rút kinh nghiệm . . 40
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN Ngày dạy : / / NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kĩ năng : - HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. - HS vận dụng được công thức lũy thừa vào một số bài toán cơ bản. 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp- gợi mở, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Giáo án, SGV, phấn màu, bảng phụ ghi bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên. 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài mới (8’) Mục tiêu: kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh. Ôn lại kiến thức bài học trước. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình Định hướng phát triển kĩ năng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. * Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các tổng sau thành tích: 5+5+5+5+5= 5.5 5 + 5 + 5 + 5 + 5; a+a+a+a+a+a HS : 5+5+5+5+5 = a+a+a+a+a+a= 6.a * Đặt vấn đề: Tổng nhiều số 5.5 bằng nhau viết gọn bằng cách a+a+a+a+a+a = dùng phép nhân. Tích nhiều số 6.a bằng nhau có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4. Ta gọi 23, a4 là các lũy thừa với số - Lắng nghe và ghi mũ tự nhiên. Vậy thế nào là một đầu bài. lũy thừa với số mũ tự nhiên? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong 41
- Giáo án Số học 6 nội dung bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (15’) Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ. Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp- gợi mở. Đinh hướng phát triển kỹ năng: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp - GV: Tương tự như hai ví dụ - HS: Suy nghĩ và 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên trên: viết vào vở Vd : a.a.a.a.a = a5 2. 2. 2 = 23; a. a. a. a. a = a5 .Em *Ví dụ: hãy viết các tích sau: 7. 7. 7 = 73; b. b. b. b = b4 7. 7. 7; b. b. b. b; a. a a (n a . a . a . a = an 0) - Một HS lên bảng n thừa số trình bày 73: đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa - GV: Mời một em lên bảng - HS lắng nghe. 3, hoặc lũy thừa bậc 3 của 7. trình bày. Trong đó 7 gọi là cơ số 3 gọi là - GV: Hướng dẫn cho học sinh - HS: Đứng tại chỗ số mũ. cách đọc: 73: đọc là 7 mũ 3 hoặc đọc, giáo viên nhận 7 lũy thừa 3, hoặc lũy thừa bậc 3 xét và sửa sai cho học * Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của 7 sinh. của a là tích của n thừa số bằng (?)Tương tự em hãy đọc b4; a4; an - HS: Suy nghĩ trả lời nhau, mỗi thừa số bằng a n ? a.a ..a a (n 0) n thừa số a a: Cơ số, n: Số mũ - GV: Dựa vào các ví dụ trên em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a. - GV nhận xét và viết dạng tổng - HS quan sát ?1 quát. - Từng HS đọc kết - GV giới thiệu: Phép nhân nhiều quả thừa số bằng nhau gọi là phép - HS: Suy nghĩ trả lời. ?1 nâng lên lũy thừa. Lũy Cơ Số Gt của lũy thừa số mũ thừa 72 7 2 49 - GV: Treo bảng phụ đã viết sẵn 23 2 3 8 bài tập ?1 và gọi từng HS đọc kết 34 3 4 81 quả điền vào ô trống. (?) Qua bài tập trên trong một - Lưu ý: 23 ≠ 2.3 ; 23 = 2.2.2 = 8 lũy thừa làm thế nào để ta biết * Chú ý (sgk) được giá trị của mỗi thừa số bằng - HS so sánh rồi ghi Qui ước : a1 a nhau ? Và số lượng các thừa số lưu ý vào vở. Bảng phụ ghi bình phương, lập bằng nhau ? - HS hoạt động cá phương của một số số tự nhiên. - GV nhấn mạnh: Trong một nhân rồi đứng tại chỗ đọc đáp án. 42
- Giáo án Số học 6 lũy thừa với số mũ tự nhiên (a 0) Cơ số cho biết giá trị của mỗi - HS lắng nghe GV thừa số bằng nhau. Số mũ cho giới thiệu và 1 HS biết số lượng các thừa số bằng đọc chú ý (sgk). Sau nhau. đó, HS quan sát bảng phụ. - GV cho HS so sánh 23 và 2.3 rồi rút ra lưu ý: 23 2.3 - GV: Cho học sinh làm bài tập 56 (a; c) (?) Hãy viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: 5. 5. 5. 5. 5. 5; 2. 2. 2. 3. 3 ? - GV: Giới thiệu bình phương, lập phương và cho HS đọc chú ý SGK. Sau đó, Gv treo bảng phụ giới thiệu bình phương, lập phương của một số số tự nhiên. HOẠT ĐỘNG 3 : Nhân hai lũy thừa có cùng cơ số Mục tiêu: Hs biết được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp- gợi mở, hoạt động nhóm. Định hướng phát triển kỹ năng : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - GV: Áp dụng định nghĩa về lũy - HS: Suy nghĩ, 2. Nhân hai lũy thừa có cùng cơ thừa hãy viết tích của hai lũy thừa giáo viên mời hai số thành một lũy thừa học sinh lên bảng, 23. 22 = (2. 2. 2). (2. 2) = 25 a/ 23. 22; b/ a4. a3 cả lớp cùng thực a4. a3 = (a. a. a. a). ( a. a. a) = a6 hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. - HS: Số mũ của kết (?) Em có nhận xét gì về số mũ quả bằng tổng số kết quả với số mũ của các lũy mũ của các lũy thừa? thừa. - HS: Suy nghĩ trả lời *Tổng quát: (?) Qua ví dụ trên theo em muốn Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta số ta giữ nguyên cơ số và cộng làm thế nào ? - HS lắng nghe các số mũ với nhau. GV nhận xét và chốt lại tổng quát. am + an = am + n - GV nhấn mạnh: 43
- Giáo án Số học 6 + Giữ nguyên cơ số. + Cộng (chứ không nhân) các số - HS hoạt động cá mũ. nhân rồi 2 hs lên ?2 - GV: Cho học sinh làm cá nhân bảng làm a/ x5. x4 = x5+4 = x9 ?2 và bổ sung phần áp dụng: a4. a = a4+1 = a5 a/ Viết tích của hai lũy thừa sau b/ Áp dụng: Tìm số tự nhiên a thành một lũy thừa: x5. x4; a4. a ? biết: b/ Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25; a3 = 27 a2 = 25; a3 = 27 Đáp số: a2 = 25 = 52 => a = 5 a3 = 27 = 33 => a = 3 HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Luyện tập (15’) * Củng cố Bài 56(SGK-27) Viết gọn -Nhắc lại lũy thừa bậc n của a. - HS phát biểu. a) 5.5.5.5.5.5 = 56 Viết công thức tổng quát.Tìm số tự b) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 nhiên biết: a2 = 25; a3 = 27 c) 2.2.2.3.3 = 23. 32 -Muốn nhân hai lũy thừa của cùng - HS phát biểu d)100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 cơ số ta làm thế nào? Tính: = 105 a3.a2.a5 - HS lắng nghe - Gv nhấn mạnh: Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. - HS hoạt động * Luyện tập: nhóm rồi nhận xét GV cho HS hoạt động nhóm bài và chấm chéo lẫn 56 /SGK/27 nhau. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. - Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ). - Bài tập về nhà: 57, 58, 59, 60/28 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY . 44
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 13: LUYỆN TẬP Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kĩ năng : - HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. - HS vận dụng được công thức lũy thừa vào một số bài toán cơ bản. 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : SGV, SGK, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài mới (7’) Mục tiêu: kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh. Ôn lại kiến thức bài học trước. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình Định hướng phát triển kĩ năng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. * Kiểm tra bài cũ: 103 = 10.10.10 = 1000 - HS1 : Hãy nêu lũy thừa bậc 52 = 5.5 = 25 n của a ? Viết dạng tổng quát . 33.34 = 33+4 = 37 HS 1: Áp dụng tính : 103 = ? ; 52.57 = 52+7 = 59 103 = 10.10.10 = 1000 52 = ? 75.7 = 75+1 = 76 52 = 5.5 = 25 - HS2 : Muốn nhân hai lũy HS 2: thừa cùng cơ số ta làm ntn ? 33.34 = 33+4 = 37 viết dạng tổng quát ? 52.57 = 52+7 = 59 Áp dụng tính : 33.34 = ; 52.57 75.7 = 75+1 = 76 = ; 75.7 = - GV nhận xét và đánh giá. * Đặt vấn đề: Tiết trước 45
- Giáo án Số học 6 chúng ta dã học xong phần lí thuyết của bài “ Lũy thừa với số mũ tự nhiên nhân hai lũy thừa cùng cơ số”. Tiết này chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức của bài trước để giải một số bài tập. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (33’) Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ, biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, thuyết trình, vấn đáp Định hướng phát triển kỹ năng: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp Bài 61(SGK-28) Dạng 1: Viết số tự nhiên dưới ? Số nào là lũy thừa của một số - HS suy nghĩ và trả lời dạng lũy thừa tự nhiên - 1HS lên bảng trả lời Bài 61(SGK-28) ? Hãy viết tất cả các cách nếu - HS2 nhận xét 8 = 23; 16 = 42 = 24; có 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26 - GV gọi 1 HS lên bảng - 2Hs lên bảng 81 = 9 2 = 34; 100 = 102. - Gọi HS nhận xét - HS1 thực hiện Bài 62(SGK-28) - HS 2 thực hiện a) Tính: 102 = 100 Bài 62(SGK-28) - HS: Số mũ của mỗi 103 = 1000 - GV gọi 2HS lên bảng lũy thừa bằng số chữ 104 = 10000 ? Em có nhận xét gì về số mũ số 0 ở kết quả giá trị 105 = 100 000 của mỗi lũy thừa với số chữ số của mỗi lũy thừa đó. 106 = 1000 000. 0 ở kết quả giá trị tìm được của - HS3 : ý b là bài toán b) Viết số dưới dạng lũy thừa 1000 mỗi lũy thừa đó. ngược của ý a = 103; 1000 000 = 106 1 tỉ = 109; 100 0 = 1012 (12 chữ số 0) ? Em có nhận xét gì về ý a và ý b - GV chốt: Số chữ số 0 trong giá trị của một lũy thừa của 10 bằng số mũ của lũy thừa đó và ngược lại. -Yêu cầu làm Bài 62(SGK-28) Dạng 2: Đúng sai - Cho HS đứng tại chỗ trả lời -3 HS đứng tại chỗ trả Bài 63 (SGK-28) và giải thích tại sao đúng? Tại lời và giải thích. a) 23.22 = 26 Sai (nhân mũ) sao sai? b) 23.22 = 25 Đúng (q.tắc) c) 54.5 = 54 Sai (0 tính mũ) 46
- Giáo án Số học 6 - 4 HS lên bảng làm Dạng 3: Nhân lũy thừa - Gọi 4 HS lên bảng đồng thời đồng thời Bài 64 (SGK-29) thực hiện 4 phép tính của Bài -HS khác làm vào vở a) 23.22.24 23 2 4 29 -Nhận xét và sửa chữa 64 (SGK-29) b) 102.103.105 102 3 5 1010 bài sai. 5 1 5 6 - Cho nhận xét và sửa chữa. c) x.x x x d) a3.a2.a5 a2 3 5 a10 Dạng 4: So Sánh - GV hướng dẫn HS hoạt động - HS hoạt động nhóm Bài 65(SGK-29) nhóm Bài 65(SGK-29) - Đại diện 1 nhóm lên a) 23 và 32 - GV gọi đại diện 1 tổ trưởng trình bày, các nhóm 23 = 8; 32 = 9 8 25 suy ra 25 > 52 d) 210 = 1024 > 100 hay 210 > 100 - GV chốt: Muốn so sánh hai lũy thừa, ta tính giá trị của từng lũy thừa rồi so sánh các giá trị đó với nhau. Cuối cùng đưa ra kết luận. Bài 66/29/SGK - HS: Thực hiện theo Bài 66 (SGK-29) - GV: Cho HS đọc đề và dự yêu cầu của GV. 112 = 121 đoán - HS cả lớp làm, ai làm 1112 = 12321 - GV: Hướng dẫn 11 2 cơ số có nhanh lên bảng 11112 = 1234321 2 chữ số 1. Chữ số chính giữa là 2, các chữ số 2 phía giảm - HS sử dụng máy tính dần về số 1 kiểm tra dự đoán. - Tương tự: Cho số 11112 => dự đoán 11112? - GV: Cho cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả vừa dự đoán. HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố (3’) Mục tiêu: Củng cố kiên thức về lũy thừa, cơ số, công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp Định hướng phát triển kỹ năng: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. * GV: -Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi + Yêu cầu HS nhắc lại định thừa số bằng a. nghĩa lũy thừa bậc n của số a? -Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và + Muốn nhân hai lũy thừa cùng cộng các số mũ. 47
- Giáo án Số học 6 cơ số ta làm thế nào? HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà (2’) - Nắm vững định nghĩa lũy thừa bậc n của số a và quy tắc nhân hai lũy thừa có cùng cơ số - Bài tập 90 ; 93 (SBT-13) - Bài 95 (SBT-14) cho HS khá. - Đọc trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY . 48
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 14: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : HS phát biểu được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và biết quy ước a0 = 1 (với a khác 0). 2. Kĩ năng: HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV : SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ?1 2. HS : Đọc trước bài IV. Tiến trình lên lớp 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài mới (8’) Mục tiêu: kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh. Ôn lại kiến thức bài học trước. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình Định hướng phát triển kĩ năng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. * Kiểm tra bài cũ: a5 . a2 = a7 Muốn nhân hai lũy thừa cùng 10:2=5 cơ số ? nêu dạng tổng quát. HS : Tính : a5 . a2 = ? , 10:2=? Tính : a5 . a2 = a7 * Đặt vấn đề: 10:2=5 Vậy a7 : a5 = ? ; a7 : a2 = ? Phép tính trên là chia hai lũy thừa cùng cơ số. Phép chia hai HS lắng nghe và viết lũy thừa có cùng cơ số được tiêu đề bài học thực hiện như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Ví dụ (10’) Mục tiêu: HS phát biểu được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và biết quy ước a0 = 1 (với a khác 0). Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, khái quát 49
- Giáo án Số học 6 Định hướng phát triển kỹ năng: Tư duy logic, năng lực tính toán - GV: Nhắc lại kiến thức cũ: 1. Ví dụ a. b = c (a, b 0) ?1 => a = c : b; b = c : a 57 : 53 = 54 (=57 – 3) vì 54.53 = 57 - GV: Ghi ?1 trên bảng phụ và - HS: Dựa vào kiến 57 : 54 = 53 (=57 – 4 ) vì 54.53 = 57 gọi HS lên bảng điền số vào ? thức cũ đã nhắc ở trên a9 : a5 = a4 (a9 – 5 ) vì a4.a5 = a9 Đề bài: để điền số vào chỗ a9 : a4 = a5 (a9 – 4 )vì a4.a5 = a9 a/ Ta đã biết 53. 54 = 57. trống. (Với a 0 ) Hãy suy ra: 57: 53 = ? 57 : 54 = ? b/ a4 . a5 = a9 Suy ra: a9 : a5 =? ; a9 : a4 = ? - GV: Viết a9: a4 = a5 (=a9-4) ; a9 : a5 = a4 (=a9-5) - HS: Có cùng cơ số là - GV: Em hãy nhận xét cơ số a. của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương - HS: Số mũ của số bị vừa tìm được? chia lớn hơn số mũ - GV: Hãy so sánh số mũ của của số chia. các lũy thừa trong phép chia a9: - HS: Số mũ của a4 ? thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. - GV: Hãy nhận xét số mũ của - HS: Khi số chia khác thương với số mũ của số bị 0 chia và số chia? - HS : a 0 vì số chia không thể bằng 0. - GV: Phép chia được thực hiện khi nào? - GV: Thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 ta có cần điều kiện gì không ?Vì sao? HOẠT ĐỘNG 3: Tổng quát (15’) Mục tiêu: HS phát biểu được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và biết quy ước a0 = 1 (với a khác 0), biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, khái quát Định hướng phát triển kỹ năng: Tư duy logic, năng lực tính toán - GV: Từ những nhận xét trên, - HS: 2. Tổng quát với trường hợp m > n. Em hãy am : an = am-n (a 0) am : an = am – n ( a 0, m n ) dự đoán xem am : an = ? Quy ước: a0 = 1 ( a 0 ) - GV: Ta đã xét trường hợp số 50
- Giáo án Số học 6 mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? - HS: 54 : 54 = 1 Em hãy tính kết quả của phép - HS : Vì số chia bằng chia sau 54 : 54 số bị chia - GV: Vì sao thương bằng 1? - HS: am: am = 1 - GV: Vậy am: am = ? (a 0) - GV: Ta có: am: am = am-m = a0 - HS lắng nghe, ghi = 1; (a 0) chú. - GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1 - HS đọc chú ý trong Vậy công thức: am : an = am-n (a SGK: 0) đúng cả trường hợp m > n “ Khi chia hai lũy thừa và m = n có cùng cơ số (khác Ta có công thức tổng quát: 0), ta giữ nguyên cơ am : an = am-n số và trừ các số mũ.” (a 0 ; m n) - HS: a10 : a2 = a10-2 = - GV: Cho HS đọc chú ý SGK. a8 - HS: Đọc chú ý (SGK-29). - GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ? - GV nhấn mạnh: - HS làm ?2 theo + Giữ nguyên cơ số. nhóm đôi ?2 +Trừ các số mũ (Chứ không - Đại diện HS đứng tại a) 712 : 74 = 712 – 4 = 78. phải chia các số mũ) chỗ trả lời. b) x6 : x3 = x6 – 3 = x3 (x 0) - HS tự làm vào vở c) a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1 (a 0) - GV cho HS áp dụng làm ?2 d) b4 : b = b4 – 1 = b3 (b 0) - HS hoạt thảo luận nhóm đôi e) 98 : 32 = 98 : 9 = 98 – 1 = 97. và làm. - GV gọi lần lượt HS trình bày Bài 67 (SGK-30) tại chỗ. GV nhận xét và sửa sai. a) 38 : 34 = 3 8-4 = 34 - Cho HS làm BT 67 (SGK- b) 108 : 102 = 10 8-2 = 106 30). c) a6 : a = a6-1 = a5 (a ≠ 0) HOẠT ĐỘNG 4: Chú ý (10’) Mục tiêu: Hs biết vận dụng công thức lũy thừa để viết số bất kỳ dưới dạng tổng các lũy thừa. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề. Định hướng phát triển kỹ năng: Năng lực khái quát hóa, năng lực vận dụng sáng tạo. - GV nêu chú ý: Mọi số tự nhiên - HS ghi bài và 3. Chú ý đều viết được dưới dạng tổng các làm theo Ví dụ lũy thừa của 10. a) 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 +5 GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 - HS nghe = 2.103+ 4.102+7.101+5.100 51
- Giáo án Số học 6 dưới dạng tổng các lũy thừa như b) 2.103 = 103 + 103 SGK. ?3. Viết số 538, abcd dưới dạng Lưu ý: 2. 103= 103 + 103. lũy thừa của 10. 4 . 102 = 102 + 102 + 102 + 102 538 = 5.100 + 3.10 + 8 - GV: Tương tự cho HS viết 7. 10 - HS: Lên bảng = 5. 102 + 3. 101 + 8. 100 0 và 5. 10 dưới dạng tổng các lũy thực hiện. abcd a.1000 b.100 c.10 d thừa của 10. 3 2 1 0 - GV: Cho HS hoạt động theo - H/động nhóm a.10 b.10 c.10 d.10 nhóm làm ?3. - Đại diện nhóm - GV: Kiểm tra đánh giá. trình bày, các nhóm khác nhận xét và chấm chéo lẫn nhau. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố (5’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về chia hai lũy thừa cùng cơ số. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập. Định hướng phát triển kỹ năng: Sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. -HS đứng tại chỗ Bài 69 (SGK-30) - Đưa bảng phụ ghi Bài 69 trả lời BT 69 Điền chữ Đ hoặc S - Gọi HS trả lời (SGK-30) a) 33.34 = 37 b) 55: 5 = 54 c) 23.42 = 23.4.4 = 23.22.22 = 27 HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn về nhà (2’) - Nắm vững quy tắc chia hai lũy thừa có cùng cơ số. - Học bài và xem lại bài tập đã chữa. - Làm BT 68,70,71,72 (SGK-30;31) - Đọc trước bài 9 : Thứ tự thực hiện các phép tính V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 52
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 15: §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. 2. Kĩ năng : HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV : SGK, SGV, phấn màu 2. HS : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra (5’) Mục tiêu: kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh. Ôn lại kiến thức bài học trước. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình Định hướng phát triển kĩ năng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. * Kiểm tra bài cũ: Bài 70 (SGK-30) Một HS lên bảng làm bài 70 - 1 HS lên bảng làm bài 987 9.102 8.10 7.100 SGK/30 70 SGK/30 2564 2.103 5.102 6.10 4.100 * Đặt vấn đề: Khi tính toán các em cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính. Vậy thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào? Để hiểu được vấn đề đó, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Nhắc lại về biểu thức (10’) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về biểu thức, hs thực hiện được các phép tính trong biểu thức. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, kiểm tra Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. - GV: Cho các ví dụ: - HS nghe và đọc chú ý 1. Nhắc lại về biểu thức 5 + 3 - 2 ; 12 : 6 . 2 ; sgk Ví dụ : 53
- Giáo án Số học 6 60 - (13 - 24 ) ; 4 2 a/ 5 + 3 - 2 Và giới thiệu biểu thức như b/ 12 : 6 . 2 SGK: c/ 60 - (13 - 24 ) Các số được nối với nhau bởi d/ 4 2 dấu các phép tính (cộng, trừ, là các biểu thức nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức - HS: 4 = 4 + 0 - GV: Cho số 4. Hỏi: = 4 – 0 = 4 . 1 Em hãy viết số 4 dưới dạng tổng, hiệu, tích của hai số tự nhiên? - GV: Giới thiệu một số cũng coi là một biểu thức => Chú ý mục a. - GV: Từ biểu thức: 60 - (13 - 24 ) Giới thiệu trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ - HS: Đọc chú ý. *Chú ý:(sgk - 31) thứ tự thực hiện các phép tính => Chú ý mục b SGK. - GV: Cho HS đọc chú ý SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức (25') Mục tiêu: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu gợi vấn đề, hoạt động nhóm. Định hướng phát triển kỹ năng: Vận dụng kiến thức, sử dụng ngôn ngữ, tư duy logic - GV: Em hãy nhắc lại thứ tự - HS thảo luận và trả lời 2. Thứ tự thực hiện phép tính thực hiện các phép tính đã học trong biểu thức ở tiểu học đối với biểu thức a/ §èi víi biÓu thøc kh«ng cã không có dấu ngoặc và có dấu dÊu ngoÆc ngoặc? - HS nghe và ghi bài - NÕu chØ cã phÐp céng, trõ hoÆc - GV: Ta xét trường hợp: - HS: Thực hiện các yêu phÐp nh©n, chia ta thùc hiÖn phÐp a/ Đối với biểu thức không cầu của GV. tÝnh tõ tr¸i sang ph¶i dấu ngoặc: VD: - GV: - Cho HS đọc ý 1 mục - HS: Thực hiện các yêu a/ 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 a. cầu của GV. b/ 60 : 2. 5 = 30 . 5 = 150 - Gọi 2 HS lên bảng - NÕu cã c¸c phÐp tÝnh céng, trõ, trình bày ví dụ ở SGK và nêu nh©n, chia, n©ng lªn lòy thõa ta các bước thực hiện phép tính. - HS: Thực hiện các yêu thùc hiÖn phÐp tÝnh n©ng lªn lòy - GV: Tương tự cho HS đọc ý cầu của GV. thõa tríc, råi ®Õn nh©n chia vµ 2 mục a, lên bảng trình bày ví cuèi cïng lµ ®Õn céng trõ. 2 dụ SGK và nêu các bước thực VD: a/ 4. 3 – 5. 6 = 4. 9 – 5.6 hiện. = 36 – 30 = 6 3 2 b/ Đối với biểu thức có dấu b/ 3 . 10 + 2 . 12 54
- Giáo án Số học 6 ngoặc: = 27. 10 + 4. 12 - GV: - Cho HS đọc nội dung = 270 + 48 = 318 SGK - b) Đối với biểu thức có dấu - Thảo luận nhóm làm ngoặc: ví dụ. (SGK-31) - Gọi đại diện nhóm lên VD: bảng trình bày và nêu các a) 100 : {2 . [52 - (35 - 8 )]} bước thực hiện. =100 : {2. [52 - 27]} - GV: Cho HS nhận xét. = 100 : {2 . 25} = 100 : 50 =2 b/ 80 - 130 12 4 2 + HS hoạt động theo = 80 - 130 8 2 nhóm ?1. = 80 - 130 64= 80 – 66 = 14 Đại diện một nhóm trình ?1. TÝnh bày, các nhóm khác nhận 2 2 xét và chấm chéo lẫn a/ 6 : 4.3 + 2. 5 = 36: 4. 3 + 2. 25 ♦ Củng cố: Làm ?1 và ?2 nhau. = 9. 3 + 2. 25 SGK. + 2 HS lên bảng làm ?2, học sinh khác làm vào vở = 27 + 50 = 77 b/ 2. (5. 42- 18) - GV: rồi nhận xét, sửa chữa. = 2(5. 16 – 18) + Cho HS hoạt động theo = 2(80 – 18) nhóm ?1. = 2. 62 = 124 ?2. Tìm số tự nhiên x, biết: a/ (6x – 39 ) : 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 - HS: Đọc phần đóng 6x = 603 + 39 6x = 642 + Hoạt động cá nhân ?2 rồi khung SGK. x = 642 : 6 gọi 2 HS lên bảng làm. x = 107 b/ 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 3x = 102 x = 102 : 3 x = 34 - GV: Cho HS đọc phần in đậm đóng khung. - GV: Chỉ ra các sai lầm dễ mắc mà HS thường nhầm lẫn do không nắm qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính . HOẠT ĐỘNG4: Củng cố (4’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học, thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp 55
- Giáo án Số học 6 Định hướng phát triển kĩ năng: Sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp -Yêu cầu nhắc lại thứ tự thực Nhắc lại phần đóng khung Bài 75(SGK-32): Điền số thích hiện các phép tính trang 32 SGK hợp vào ô trống - Lên bảng điền 12 +3 15 x4 60 - Treo bảng phụ BT 75 SGK, - Làm BT 76/32 yêu cầu HS lên điền ô x3 - 4 - Yêu cầu làm BT 76 SGK (2+2+2+):2 = 3 5 15 11 - Lưu ý có thể còn các cách 2+2-2+2 = 4 b) Bài 76: Dùng bốn chữ số 2 viết khác 22:22 = 1 ; 2:2+2:2 = 2 HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc phần đóng khung trong SGK. - BTVN:73, 74,75,76 (SGK- 32) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi để luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 56
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 16: LUYỆN TẬP Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : HS nắm vững các qui ước về thư tự thực hiện các phép tính. . 2. Kĩ năng : HS vận dụng đúng các qui ước về thư tự thực hiện các phéptính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV : SGK, SGV, phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi bài 80/SGK 2. HS : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định trật tự 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra (3’) Mục tiêu: kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh. Ôn lại kiến thức bài học trước. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình Định hướng phát triển kĩ năng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. * Kiểm tra: - Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc - Nêu thứ tự thực hiện các phép phép nhân, chia ta thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu tính từ trái sang phải ngoặc? - Nếu có các phép tính cộng, trừ, - Hs phát biểu 2 - Nêu thứ tự thực hiện các phép nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta quy tắc. tính đối với biểu thức có dấu thực hiện phép tính nâng lên lũy + Biểu thức không ngoặc? thừa trước, rồi đến nhân chia và chứa dấu ngoặc * Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta cuối cùng là đến cộng trừ. + Biểu thức chứa đã học về thứ tự các phép tính, - Đối với biểu thức chứa dấu dấu ngoặc trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ ngoặc : ngoặc (), ngoặc [], ngoặc áp dụng một số kiến thức để giải {}ta thực hiện trong ngoặc tròn một số bài tập. trước rồi ngoặc vuông cuối cùng thực hiện trong ngoặc nhọn. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (35’) Mục tiêu: : HS nắm vững các qui ước về thư tự thực hiện các phép tính. HS vận dụng đúng các qui ước về thư tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng 57
- Giáo án Số học 6 giá trị của biểu thức. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập Định hướng phát triển kỹ năng: Tư duy, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ toán Bài 73. Thực hiện phép tính Dạng 1: Thực hiện phép tính a) 5 .42 – 18:32 - Hs 1 lũy thừa Bài 73. Thực hiện phép tính b) 33.18 – 33 .12 nhân chia a) 5 .42 – 18:32 c) 39.213 + 87- 39 Trừ = 5. 4.4 – 18: 3.3 2 d) 80 130 12 4 = 5. 16 – 18:9 = 80 – 2 = 78 - Hs 2 áp dụng - GV: Gọi 4 Hs nêu các bước thực tính chất phân b) 33.18 – 33 .12 hiện các phép tính trong mỗi biểu phối của phép = 33(18-12) thức? nhân đối với = 3.3.3 ( 18 -12) - Cho 4 HS lên bảng giải, lớp nhận phép trừ. = 27. 6 = 162 xét. - Hs 3: Áp dụng c) 39.213 + 87. 39 Chú ý: tính chất phân = 39(213 + 87) = 39.300 a) Lũy thừa Nhân chia Cộng, phối của phép = 11700 trừ nhân và phép cộng. d) 80 130 12 4 2 b) Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ. = 80 - 130 8 2 80130 64 Rồi áp dụng thứ tự thực phép tính. - Hs 4: d) Thực 80.66 5280 c) Hs 3: Áp dụng tính chất phân hiện: Ngoặc tròn, phối của phép nhân và phép cộng. lũy thừa, ngoặc vuông, phép trừ. d) Thực hiện: Ngoặc tròn, lũy thừa, ngoặc vuông, phép trừ. Bài 77 (SGK-32) - HS: Thực hiện Bài 77 (SGK-32) - GV: Trong biểu thức câu a có phép nhân, cộng, Thực hiện phép tính : những phép tính gi?Hãy nêu các trừ. Hoặc: Áp a) 27.75 + 25.27 – 150 bước thực hiện các phép tính của dụng tính chất = 27.(75 + 25) – 150 biểu thức. phân phối của = 27 . 100 – 150 = - GV: Cho HS lên bảng thực hiện. phép nhân đối b)12 : {390 : 500 - (125 + 35 .7) } - GV: Tương tự đặt câu hỏi cho câu với phép cộng. = 12 : {390 : 500 - 370 } b. = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 Bài 78 (SGK-33) Bài 78 (SGK-33) Tính giá trị của các biểu thức: - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS: Thực hiện đôi. theo yêu cầu của 12000 – (1500.2 + 1800.3 +1800 . 2 GV. : 3) - GV: Hãy nêu các bước thực hiện - HS: Trả lời. = 12000 – (3000 + 5400 +1200) các phép tính của biểu thức? = 12000 – 9600 = 2400 - GV: Gợi ý: 1800 . 2 : 3 ta thực -HS: Từ trái sang 58
- Giáo án Số học 6 hiện thứ tự các phép tính như thế phải. nào? Bài 81 (SGK-33) Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi - GV: Vẽ sẵn khung của bài 81/33 Bài 81 (SGK-33) : Tính Sgk. Hướng dẫn HS cách sử dụng a/ (274 + 318) . 6 = 3552 máy tính như SGK. - HS lên bảng b/ 34.29 – 14.35 = 1476 - Yêu cầu HS lên tính. tính. c/ 49.62 – 32 . 52 = 1406 Bài 82 (SGK-33) - GV: Cho HS đọc đề, lên bảng tính - HS: HS lên giá trị của biểu thức 34 – 33 và trả lời bảng tính và trả Bài 82 (SGK-33) câu hỏi. lời Cộng đồng 34 - 33 = 54 các dân tộc Việt Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có Nam có 54 dân 54 dân tộc. tộc. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (6’) Mục tiêu: : Củng cố qui ước về thư tự thực hiện các phép tính. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập Định hướng phát triển kỹ năng: Tư duy, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ toán * Củng cố: Yêu cầu nhắc lại thứ tự - Nhắc lại phần Bài 76 (SGK-32) thực hiện các phép tính đóng khung trang Dùng bốn chữ số 2 GV cho HS làm BT 76/32 32 SGK 22:22 = 1 ; 2:2+2:2 = 2 * Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Làm BT 76/32 (2+2+2):2 = 3 - Nắm chắc các quy ước về thứ tự 2+2-2+2 = 4 thực hiện phép tính. * Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Làm bài tập: 77 ; 78 ;80 (SGK-32 - Nắm chắc các quy ước về thứ tự ;33) thực hiện phép tính. - Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập. - Làm bài tập: 77 ; 78 ;80 (SGK- 32 ;33) - Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập. - Chuẩn bị nội dung I và làm bài 1 trong PBT tiết 17 V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 59
- Giáo án Số học 6 Ngày soạn / / . Tiết 17: LUYỆN TẬP (TIẾP) Ngày dạy : / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Học sinh vận dụng được kiến thức về thứ tự thực hiện phép để giải bài tập. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, thực hiện phép tính, tìm x. 3. Thái độ: Học sinh hào hứng trong tiết học, hăng hái phát biểu xây dựng bài 4. Định hướng năng lực được hình thành: -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1/ Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập, Phấn màu, bảng phụ, bút dạ, PHT 2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép trong bài học) 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT (15’) Mục tiêu: Hs hệ thống lại kiến thức về tập hợp, tập số tự nhiên và thứ tự thực hiện các phép tính. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu gợi vấn đề Định hướng phát triển kĩ năng: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp. Hoạt động 1: Lý thuyết HS trả lời câu hỏi theo I. Kiến thức cơ bản - GV: Hỏi: chỉ định của GV như nội 1/ Nêu các cách viết một tập hợp? 1/ Nêu các cách viết một tập dung đã chuẩn bị trước ở 2/ Tập hợp A là con của tập hợp B hợp? nhà. khi nào? 2/ Tập hợp A là con của tập hợp 3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi B khi nào? - HS: Trả lời các câu hỏi nào? 3/ Tập hợp A bằng tập hợp B theo yêu cầu của GV 4/ Phép cộng và phép nhân có khi nào? những tính chất gi? Nêu dạng tổng 4/ Phép cộng và phép nhân có quát. những tính chất gi? Nêu dạng 5/ Khi nào thì có hiệu a – b? tổng quát. 6/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự - GV: Hỏi: - HS: trả lời nhiên b khi nào? 5/ Khi nào thì có hiệu a – b? 7/ Phép chia hai số tự nhiên được 6/ Số tự nhiên a chia hết cho số - HS: Trả lời. thực hiện khi nào? Viết dạng tổng tự nhiên b khi nào? quát của phép chia có dư. 7/ Phép chia hai số tự nhiên 8/ Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu được thực hiện khi nào? Viết dạng tổng quát. 60
- Giáo án Số học 6 dạng tổng quát của phép chia có 9/ Viết công thức nhân chia hai dư. lũy thừa cùng cơ số? - GV: Hỏi: - HS: trả lời 8/ Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát. 9/ Hãy viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số? HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (22’) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức về thứ tự thực hiện phép để giải bài tập, thực hiện phép tính, tìm x. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu gợi vấn đề, thảo luận nhóm nhỏ Định hướng phát triển kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp, tư duy, hợp tác, sáng tạo. - GV: Ghi sẵn đề bài trên bảng - HS: hoạt động nhóm II/ Luyện tập phụ. Bài 1: Tính nhanh: Bài 1: Tính nhanh: a/ (2100 – 42) : 21 a/ (2100 – 42) : 21 b/ 26 + 17 + 28 + 29 + 30 + 31 - HS: các nhóm treo = 2100 : 21- 42:21 + 32 + 33 bảng phụ = 100 – 2 = 98 c/ 2. 31 . 12 + 4 . 6. 41 + 8 . 27 . b/ 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 3 - HS: các nhóm khác 32 + 33 = (26 + 33) + (27 + 32) + - GV: Cho HS hoạt động nhóm. nhận xét, bổ sung (28 + 31) + (29 + 30) = 59 . 4 = 236 c/ 2. 31.12 + 4 . 6. 41 + 8 .27.3 - GV: gọi HS nhận xét bổ sung = 24 . 31 + 24 . 42 + 24 . 27 - GV: chữa bài, cho điểm = 24 . (31 + 42 + 27) Bài 2: Thực hiện các phép tính = 24 . 100 = 2400 sau: Bài 2: Thực hiện các phép tính a/ 3. 52 – 16 : 22 sau: b/ (39 . 42 – 47 . 42) : 42 - HS: nhắc lại thứ tự thực a/ 3. 52 – 16 : 22 = 71 c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)].19990 hiện phép tính b/ (39 . 42 – 47 . 42) : 42 = 2 d) (28. 272016 - 272016) : 272017 - HS: Hoạt động theo c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)] = 24 - GV: hãy nêu thứ tự thực hiện nhóm làm bài. d) (28. 272016 - 272016) : 272017 =1 các phép tính - HS: nhận xét, chữa bài - GV: yêu cầu HS hoạt động - HS: làm bài tập nhóm - GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm. Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: a/ (x – 47) – 115 = 75:73 HS hoạt động cá nhân rồi a/ (x – 47) – 115 = 0 b/ (2x – 62) : 18 = 12 5 HS lần lượt lên bảng => x = 162 c/ 52.2x = 202 chữa bài b/ (x – 36) : 18 = 12 d/ x50 = x = > x = 252 e)7 . 3x + 20.3x = 325 c/ 52.2x = 202 2x = 16 GV cho HS hoạt động cá nhân x=4 61