Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 6 theo CV3280 - Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 6 theo CV3280 - Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_lop_6_theo_cv3280_chuong.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 6 theo CV3280 - Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: § 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc , . 3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.Cẩn thận, tự tin 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội - Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết kí hiệu tập hợp, liệt kê phần tử của tập hợp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tập hợp, phần Chỉ ra được số phần Viết lại một tập hợp Sử dụng đúng các kí Thực hiện các cách tử của tập hợp tử của tập hợp theo diễn đạt bằng lời hiệu và ; ; khác nhau để viết một của bài toán. tập hợp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình toán học kì I. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh về bộ môn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mục tiêu của chương: Học sinh lắng nghe Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên. Học sinh được làm và ghi chép những quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về tập hợp. Hiểu được một số khái niệm: Luỹ thừa, số nội dung cần thiết. nguyên tố, hợp số, ước và bội, ƯC và UCLN, BC và BCNN. Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không. Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán. II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề) Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp (5 tiết: 4 tiết lý thuyết+1tiết luyện tập) Chủ đề 2: Các phép tính về số tự nhiên (12 tiết: 5 tiết lý thuyết+7tiết luyện tập)
- Chủ đề 3: Tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho:2; 5; 3; 9(6tiết) Chủ để 4: Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố (4 tiết) Chủ đề 5: Ước và bội, ƯC và ƯCLN, BC, và BCNN (8 tiết) B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Các ví dụ về tập hợp Mục tiêu: Bước đầu học sinh nêu được một số ví dụ cụ thể về tập hợp. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. đàm thoại. vấn đáp. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, Sản phẩm: Mô tả được tập hợp, kể tên một số phần tử thuộc tập hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Giao nhiệm vụ học tập: 1. Các ví dụ - GV cho HS quan sát hình 1 - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Các đồ vật trên mặt bàn là gì? (sách, bút ) => tập hợp các đồ - Tập hợp các HS của lớp 6A. vật để trên bàn . - Tập hợp các chữ cái a, b, c. -Giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 -HS: Lấy ví dụ về tập hợp các vật có trong lớp -Tìm 1 số ví dụ về tập hợp Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. Cách viết. Các kí hiệu tập hợp Mục tiêu: Viết tập hợp . Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. đàm thoại. vấn đáp. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, Sản phẩm: Viết được tập hợp bằng kí hiệu. Xác định phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Giao nhiệm vụ học tập: 2. Cách viết. Các kí hiệu - Giới thiệu cách viết tập hợp . Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: - Viết tập hợp A các chữ số nhỏ hơn 4 . A= {0; 1; 2; 3 } hoặc A= {0; 3; 1; 2 } - Giới thiệu vai trò của các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 : là các phần tử của tập Ta có:1 thuộc tập hợp A. KH: 1 A hợp A . 5 không thuộc tập hợp A. KH: 5 A - Giới thiệu các kí hiệu ; *Chú ý: SGK - Giới thiệu 1 cách viết khác của tập hợp những số tự nhiên nhỏ Ví dụ: hơn 4 : + Ta có thể viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó A = x N / x 4 + Sơ đồ Ven (là một vong tròn kín, các phần tử của tập hợp được + Biểu diễn tập hợp A bằng sơ đồ Vel: biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong) 0 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 3 GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức vào một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi,
- (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Viết được tập hợp theo 2 cách. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. ?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 + Yêu cầu HS áp dụng làm ?1 và ?2 a. D= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} - GV cho HS hoạt động theo nhóm. Hoặc D= {x N/x<7 ] - Đại diện nhóm lên bảng làm. b. 2 D ; 10 D Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ ?2.Tập hợp các chữ cái trong từ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS “ NHA TRANG” là: GV chốt lại kiến thức M={ N,H,A,T,R,G} GV giao nhiệm vụ học tập. - BT 3 Sgk-6 - BT 3 Sgk-6 A = { a, b}; B= {b, x, y} x A; y B; b A; b B Để viết một hợp có mấy cách viết? Có hai cách viết - BT4 Sgk-6 -HS1 bài 1: 12 A; 16 A Treo bảng phụ ghi bài 1,4 Sgk - HS2: bài 4: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ A = {15;26}; B = {1;a,b} Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS M = {bút}; H = { bút, sách, vở} GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết vấn đề về phân loại rác, bảo vệ môi trường (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: phân loại được các nhóm rác Hoạt động của GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Cách phân loại chất thải sinh hoạt: - Giới thiệu về các nhóm Loại Nguồn gốc Ví dụ rác hữu cơ, vô cơ, rác hỗn Rác - Các vật liệu làm từ giấy - Các túi giấy, mảnh bìa, giấy vệ hợp. hữu sinh - Cho Hs nêu các ví dụ về cơ - Có nguồn gốc từ các sợi - Vải, len, bì tải, bì nilon tập hợp các nhóm rác thải tương ứng - Các chất thải ra từ thực - Thực phẩm dư thừa, ôi thiu: - Hướng dẫn Hs tìm hiểu phẩm rau củ quả về cách phân loại chất thải sinh hoạt và quy trình - Các vật liệu và sản phẩm - Đồ dùng bằng gỗ như bàn, ghế, phân loại rác tại hộ gia được chế tạo từ gỗ, tre, cao su, đồ chơi, giầy, ví bằng cao su đình và địa phương nơi da em sinh sống. - Phim cuộn, túi chất dẻo, chai lọ Theo dõi, hướng dẫn, giúp - Các vật liệu và sản chất dẻo đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện phẩm được chế tạo từ chất nhiệm vu của HS dẻo. GV chốt lại kiến thức Rác vô - Các loại vật liệu và sản - Vỏ hộp nhôm, dây điện, dao, cơ phẩm làm từ kim loại, thủy chai lọ tinh. - Vỏ trai, sò, gạch, đá, gốm - Các vật liệu không cháy ngoài k m loại và thủy tinh. Rác Tất cả ác loại vật liệu khác Đá cuội, cát, đất hỗn không phân loại ở hai mục trên.
- hợp Loại này có thể được chia thành 2 loại: k ch thước lớn hơn 5mm và kíc thước nhỏ hơn 5mm. Quy trình phân loại rác thải tại gia đình Bước 1: Hộ gia đình phân loại rác thải thành từng loại: rác hữu cơ (rau, củ, quả, thức ăn thừa ), rác vô cơ (các sản phẩm từ thủy tinh, kinh loại ) và các loại các loại chất thải còn lại (sành, sứ, xỉ than, giấy nilon .). Bước 2: Thu gom riêng từng loại rác Quy trình thu gom rác: Cách 1: Thu gom bằng xe 2 ngăn Cách 2: Thu gom luân phiên - Chất thải hữu cơ thu gom và tất cả các ngày trong tuần. - Chất thải còn lại thu gom 2-3 lần/tuần và bố trí luân phiên giữa các thôn, xóm, khu phố. Người thu gom có nhiệm vụ phân loại rác sơ bộ, thu hồi các chất tái chế. Bước 3: Vận chuyển rác thải về điểm trung chuyển bằng xe thu gom. Bước 4: Vận chuyển rác thải từ bãi trung chuyển đến khu xử lý bằng xe cơ giới. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc chú ý Sgk; Bài tập 2,5 Sgk-6 - Xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học. §2:Tập hợp các số tự nhiên CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. (M2) Câu 2: Làm bài tập 7 SBT-3. (M3) Câu 3: Nêu cách viết một tập hợp ? (M1) Câu 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng hình vẽ. (M3) Câu 5: Em hãy nêu quy trình phân loại và thu gom rác thải tại gia đình. (M4)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. §3. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Cách ghi số tự nhiên 2. Kỹ năng: Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. 3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội - Năng lực chuyên biệt: NL ghi số tự nhiên, biểu diễn số tự nhiên trên trục số, so sánh hai số tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6, thực hiện hướng dẫn tiết trước. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tập hợp các Chỉ ra được tập hợp Viết lại được số tự nhiên liền Tìm các số tự nhiên số tự nhiên các số tự nhiên và trước, số tự nhiên liên sau của thỏa mãn điều kiện cho quy ước về thứ tự một số tự nhiên cho trước trước. trong tập hợp số tự Biểu diễn trên tia số các số tự Áp dụng viết các tập nhiên nhiên thỏa mãn điều kiện cho hợp bằng cach liệt kê trước các phần tử. Ghi số tự Biết thế nào là hệ Xác định được hệ thập phân, Chứng tỏ trong hệ thập Viết tất cả các nhiên thập phân, phân biệt phân biệt số và chữ số trong phân, giá trị của mỗi chữ số có n chữ được số và chữ số hệ thập phân. chữ số trong một số thay số từ n chữ số trong hệ thập phân. đổi theo vị trí. Đọc và cho trước. viết được các số la mã từ 1 đến 30 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) HS1: - Có mấy cách viết một tập hợp? Là những cách nào (4đ) - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Đáp án: Cách 1: A = {5; 6; 7; 8; 9; 10} (3đ) Cách 2: A = {x N/x<11} (3đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu cho học sinh về hai tập hợp N và N* có điểm khác biệt nào. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: đọc và nghiên cứu tài liệu, kĩ thuật động não. (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: Kích thích tính tò mò ham học hỏi tìm tòi kiến thức của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh ĐVĐ: Ở tiểu học các em đã được biết (tập hợp) các số 0; 1; 2; là các số tự nhiên. Trong bìa học hôm nay các em sẽ được biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. H: Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Và mỗi tập hợp gồm những phần tử nào? Để Hs nêu dự đoán
- hiểu được vấn đề đó chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. 1. Tập hợp N và N* (1) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm tập hợp N và N*. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu (5) Sản phẩm: Viết được tập hợp N và N*. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Tập hợp N và N* GV: Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự * Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí số tự nhiên được kí hiệu là N hiệu là N Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: - Y/c HS làm bài tập 3 2 N N 4 GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N * Các số 0,1,2,3, là các phần tử của N - Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2 GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2 (?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5 * Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* * GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N là gì? N*= {1; 2; 3; 4; 5; } GV nêu kí hiệu N*= {x N / x 0} * (?) Hãy viết tập N theo hai cách. GV: Y/c HS làm: Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 5 N* 5 N 0 N* 0 N 5 N* 5 N 0 N* 0 N Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (1) Mục tiêu: nắm được quy ước thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: So sánh được hai số tự nhiên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số. * Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm H: Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm biểu biểu diễn số lớn hơn diễn số nhỏ hơn như thế nào? Củng cố: Điền kí hiệu >, , 7 GV: Giới thiệu kí hiệu ; * Viết a b chỉ a a hoặc b = a
- H: Yêu cầu HS đọc a 3; b 5 Bài tập: Viết tập hợp A = {x N / 5 x 8} GV: Cho HS làm bài tập bằng cách liệt kê các phần tử Giải: A = { 5; 6; 7; 8} - Yêu cầu HS đọc mục b, c SGK GV: Hãy tìm số liền sau, liền trước của 9? Tìm hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 7? ? 28 , 29 , 30 GV: Yêu cầu HS làm ? 99 , 100, 101 GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, số nào lớn + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất nhất? Vì sao? + Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kì số tự nhiên GV: Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. - Yêu cầu HS đọc mục d, e SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Ghi số tự nhiên Mục tiêu: Hs đọc và ghi được số tự nhiên, phân biệt được số và chữ số. nắm được cách ghi số ở hệ thập phân. Hs làm quen cách ghi số la mã. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, Sản phẩm: đọc và ghi được số tự nhiên, phân biệt được số và chữ số. Hs viết được một số tự nhiên dưới dạng hệ thập phân HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. (tự học có hướng dẫn) 3. Ghi số tự nhiên GV: giới thiệu cách dùng mười chữ số(0, 1, 2, 3, , 9) để a. Số và chữ số (sgk) ghi số tự nhiên. Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm của số 2020 GV: Nêu chú ý GV giao nhiệm vụ học tập. b. Hệ thập phân GV: Giới thiệu hệ thập phân. + Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân. + Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì H: Vậy số 222 , vị trí số 2 khác nhau thì giá trị các chữ số làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. 2đó có khác nhau không? GV: Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân số đó vừa phụ thuộc vào vị trí của số trong số đó. Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5 - Viết số 235 rồi viết giá trị số đó dưới dạng tổng các hàng đơn vị. 222 = 200 + 20 + 2 (?) Tương tự hãy viết số 222 ; ab ; abc ab = 10.a + b abc = 100.a + 10.b + c ?: GV: Yêu cầu HS làm ? SGK + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. c. Cách ghi số La Mã GV: Hãy đọc 12 số La Mã ghi trên mặt đồng hồ. HS: Đọc GV: Giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX. + Các số La Mã được ghi bởi ba chữ số: I; V; X
- (?) Vậy ngoài các số trên thì giá trị của các số trên mặt Chữ số I V X đồng hồ có gì đặc biệt? Giá trị tương ứng trong hệ 1 5 1 GV: Giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30, chỉ rõ các nhóm thập phâ chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo + Dùng các nhóm chữ số IV(só 4), IX (số 9) và các nên số La Mã. Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành chữ số I, V, X làm thành phần, người ta viết các số phần của nó. La Mã từ 1 đến 10: GV: Em hãy so sánh vị trí các chữ số trong số thập phân và I II III IV V VI VII VIII XI X số La Mã? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS . Một chữ số X được các số LM từ 11- 20 GV chốt lại kiến thức . Hai chữ số X được các số LM từ 21 - 30 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Học sinh viết được tập hợp (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Y/c HS làm BT 7 Bài tập 7-SGK - Chia lớp thành 3 nhóm làm câu a, b, c a) A = {x N / 12 < x < 16} - Đại diện các nhóm trình bày. GV bổ sung A = { 13; 14; 15 } b) B = { x N* / x < 5} B = { 1; 2; 3; 4 } c) C = {x N / 13 x 15} GV:Yêu cầu HS đọc đề bài C = { 13; 14 ; 15 } (?) Yêu cầu 2HS lên bảng làm , mỗi em một cách Bài tập 8-SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS C1: A = { x N / x 5} GV chốt lại kiến thức C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5} GV giao nhiệm vụ học tập. - Y/c HS đọc đề bài, lên bảng làm bài tập 12-SGK Bài tập 12-SGK A = {2; 0} - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập13-SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Bài tập13-SGK Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a) 1000 GV chốt lại kiến thức b) 1023 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Hs tìm hiểu thêm một số cách ghi số tự nhiên trong thực tế. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Ý nghĩa của chữ “k” trong thực tế. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. - Hiện nay trong một số siêu thị hay của hàng, Tại sao 10.000đ người ta thường hay viết thành 10k chúng ta thường gặp các kí hiệu 10K,20K trong Chữ K là chữ viết tắt của kilo xuất phát từ Hy Lạp (K= kilo). bảng giá các mặt hàng. Chẳng hạn, một món hàng KILO có nhĩa là ngàn. nào đó có giá 50 000 đồng thì có thể viết tắt là 50K. Ngoài ra, chữ K cũng được hiểu theo nhiều cách khác nhau Em đã nhìn thấy cách kí hiệu này bào bao giờ trong từng bộ môn. Ví dụ:
- chưa? Tại sao lại viết như vậy? Trong tin học: k dùng cho tiền tố kilo và có giá trị 210 - Dựa vào kiến thức đã học và thực tế để giải thích Trong hóa học: k là chất kali điều này. Trong vật lý: k là hằng số Boltzmann - Hãy tìm hiểu thêm chữ k còn có ý nghĩa gì khác? Trong sinh học: k là biểu tượng cho lisine Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Trong y học: K là kí hiệu của bệnh ung thư vụ Trong cờ vua: K là kí hiệu để ghi quân vua (king) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Trong ngôn ngữ giao tiếp: GV chốt lại kiến thức K có thể viết tắt bởi chữ “không” hoặc tiếng cười kkk = khà khà khà. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - BTVN: 9, 10 – SGK- 8; 17, 18, 19, 20- SBT-9;10 - Học kỹ lý thuyết theo SGK. - BTVN: 14, 15 – SGK-10; 26;27;35;– SBT-12;13 - Đọc trước bài: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - HS đọc mục "Có thể em chưa biết" (SGK)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. 2. Kỹ năng: Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. 3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội - Năng lực chuyên biệt: NL ghi số tự nhiên, biểu diễn số tự nhiên trên trục số, so sánh hai số tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Chỉ ra được tập hợp Viết lại được số tự Tìm các số tự nhiên Vận dụng kiến thức các số tự nhiên và nhiên liền trước, số tự thỏa mãn điều kiện cho toán học vào một số quy ước về thứ tự nhiên liên sau của một trước. bài toán thực tế. trong tập hợp số tự số tự nhiên cho trước Áp dụng viết các tập nhiên Biểu diễn trên tia số các hợp bằng cach liệt kê số tự nhiên thỏa mãn các phần tử. điều kiện cho trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học? Câu 2: Hãy nêu cách viết một tập hợp, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp. Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp N và N* ? A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu Đưa bài tập 1 lên bảng phụ. Yêu cầu Hs Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí lên bảng lần lượt thực hiện Minh” a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
- a) b A ; b) c A ;. c) h A Giải: a/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t} b/ b A c A h A Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường Bài 2: Cho các tập hợp Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11} tập 2 a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. hiện nhiệm vụ c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. của HS Giải: GV chốt lại kiến thức a/ C = {2; 4; 6} ;b/ D = {5; 9} ; c/ E = {1; 3; 5} d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10;11} GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 2: Xác định tập hợp con Yêu cầu Hs cặp đôi làm bài tập 3. Gọi Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b} Hs lên bảng trình bày. a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Giải: a/ {1} { 2} { a } { b} . b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm bài tập c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c B 4 nhưng c A Hướng dẫn: Bài 4: Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập - Tập hợp có là con của B không? hợp con? - Viết các tập hợp có 2 phần tử, 3 phần Giải: tử thuộc tập hợp B? - Tập hợp con của B không có phần từ nào là . - Các tập hợp con của B có hai phần tử là . - Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {a, b, c} Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con. Ghi chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập Yêu cầu Hs quan sát và trả lời miệng bài tập 5 hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mỗi Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực tập hợp. hiện nhiệm vụ Bài 5: Cho các tập hợp Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu A x N / 9 x 99 ; B x N* / x 100 của HS GV chốt lại kiến thức Hãy điền dấu hay vào các ô dưới đây N N* ; A B D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (Không) - BTVN:8, 9, 10 – SGK- 8; 17, 18, 19, 20- SBT-9;10 - Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: (M1) hãy viết tập hợp các số tự nhiên và số tự nhiên khác 0 Câu 2: (M2) Hãy nêu điểm khác nhau giữa tập hợp N và N*. Câu 3: (M3) Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 10 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A? Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
- §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. Biết sử dụng đúng kí hiệu , ,, . 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , ,, 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội - Năng lực chuyên biệt: NL tìm số phần tử của một tập hợp, xác định tập hợp con. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Số phần tử Xác định được số phần tử của Viết tất cả các tập Tìm số phần tử của tập Tính số phần tử của một tập tập hợp, chỉ ra được tập hợp hợp con của tập hợp hợp cho trước của tập hợp cho hợp.Tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. cho trước. Sử dụng đúng các kí trước. con Tập rỗng hiệu ,, = III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) HS1: Làm bài 14. SGK ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 HS2: Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân ĐS: abcd = a . 1000 + b . 100 + c .10 + d Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi) ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị. A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu dự đoán số phần tử của một tập hợp (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Cho các tập hợp: A = {5} A = {5} - 1 phần tử B = {x, y} B = {x, y} - 2 phần tử C = {1; 2; 3; ; 100} C = {1; 2; 3; ; 100} – 100 phần tử N = {0; 1; 2; 3; } N = {0; 1; 2; 3; } – Vô số phần tử Nêu các phần tử của A, B, C, N ? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Số phần tử của một tập hợp (1) Mục tiêu: Hs nắm được số phần tử của một tập hợp và cách tính số phần tử của một tập hợp (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập,
- (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: nêu được số phần tử của một tập hợp và tính được số phần tử của một tập hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Số phần tử của một tập hợp GV: Nêu ví dụ trong SGK Cho các tập hợp: A = {5} B = {x, y} C = {1; 2; 3; ; 100} N = {0; 1; 2; 3; } (?) Nêu các phần tử của A, B, C, N ? Ta nói: A có một phần tử; B có hai phần tử; C có 100 GV: Chỉ ra số phần tử của A, B, C, N phần tử; N có vô số phần tử - Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 ?1: HS: thực hiện cá nhân. + Tập hợp D có 1 phần tử + Tập hợp E có 2 phần tử + Tập hợp H có 11 phần tử GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 ?2: Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 thì A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. - Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Chú ý: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng GV chốt lại kiến thức - Tập hợp rỗng được kí hiệu là HOẠT ĐỘNG 2. Tập hợp con (1) Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tập hợp con. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Xác định được một tập hợp này là con của tập hợp kia cho trước. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tập hợp con GV: Nêu ví dụ về hai tập hợp E và F trong SGK (?) Viết các tập hợp E và F ? E = {x, y} HS: Lên bảng viết F = {x, y, c, d} GV: Hãy kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc F, ta nói tập hợp tập hợp F không? E là tập hợp con của tập hợp F GV: Giới thiệu tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F *Khái niệm: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B (?) Vậy A là tập hợp con của tập hợp B khi nào? thì A là tập hợp con của tập hợp B * Kí hiệu: A B hay B A GV: Nêu kí hiệu đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A Bài tập: Cho tập hợp M = {a, b, c} Bài tập: a) Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử? b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp a) {a} ; {b} ; {c} con đó với tập M - Yêu cầu HS hoạt động nhóm b) {a} M ; {b} M ; {c} M .
- GV: Lưu ý phải viết {a} M chứ không được viết a M . Kí hiệu ; diễn tả mối quan hệ của một phần tử với 1tập hợp. Còn kí hiệu là quan hệ giữa một tập hợp với một tập hợp. GV: Yêu cầu HS làm ?3 ?3 M A; M B; A B; B A Hs : thực hiện ca GV: Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ tập hợp bằng nhau, k/hiệu: A = B Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Củng cố cho hs kiến thức vừa học thông qua một số bài tập cụ thể. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài. liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 16-SGK GV:Yêu cầu HS đọc, làm vào vở a) x - 8 = 12 HS: Hoạt động cả nhóm x = 12 + 8 = 20 - Gọi 4HS lên bảng làm? A = {20}, A có 1 phần tử b) x + 7 = 7 x = 7- 7 = 0 B = {0}; B có 1 phần tử c) C = {0; 1; 2; 3; 3; } C có vô số phần tử d) D = ; D không có phần tử nào Bài tập 17(SGK): GV: Y/c HS làm bài tập 17(SGK) A = {x N / x 20} , A có 21 phần tử - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi B = , B không có phần tử nào GV: Y/c HS thảo luận làm bài tập 18 Bài tập 18-SGK:/Bảng phụ HS: Hoạt động cặp đôi trả lời Tập hợp A không phải là tập hợp rỗng. Vì A có 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ phần tử là 0. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19. Bài 33, 34, 35, 36 SBT CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 1. Câu hỏi và bài tập củng cố: Câu 1: (M1) Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Câu 2: (M2) Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? Câu 3: (M2)+ Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp ( lưu ý các trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật), củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác ký hiệu: ,, , . 3. Thái độ: Cẩn thận tự tin, vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội - Năng lực chuyên biệt: NL tìm số phần tử của một tập hợp, xác định tập hợp con. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Xác định được số phần tử của Viết tất cả các tập Tìm số phần tử của Tính số phần tử tập hợp, chỉ ra được tập hợp hợp con của tập tập hợp cho trước của tập hợp cho con, hai tập hợp bằng nhau. Tập hợp cho trước. Sử dụng đúng các kí trước. rỗng hiệu ,, = III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 7 bằng hai cách. Tập A có mấy phần tử ? HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK - Cho tập hợp M= {1; 5; 7}. Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của M. A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài tập. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. *Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 trước Giải thích công thức tổng quát Bài 21. SGK GV:Gọi 1 HS lên tìm số phần tử của tập hợp B. A= { 8; 9;1 0; ; 20} HS: Lên bảng Có 20 - 8 +1=13phần tử B = {10; 11; 12; ; 99} GV: Hướng dẫn bài 23. SGK Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
- (Mỗi số chẵn hoặc số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị) Bài 23. SGK => Công thức tổng quát D = {21; 23; 25; ; 99} HS: Làm bài và lên bảng trình bày Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ E = {32; 34; 36; ; 96} Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. *Dạng 2: Viết tập hợp –Viết một tập hợp con GV: Y/C HS làm Bài 22 SGK của một tập hợp cho trước HS: 1 HS lên bảng Bài 22.SGK GV: Y/C HS nhận xét bài làm của bạn a. C = {0; 2; 4; 6; 8} b. L = {11; 13; 15; 17; 19} c. A = {18; 20; 22} GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK d. D = {25; 27; 29; 31} Bài 24 .SGK - Làm việc cá nhân bài 42 A N ; B N ; N* N - GV hướng dẫn sơ lược cách giải Bài tập 42. SBT - Lên bảng trình bày Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Trang 100 phải viết 3 chữ số GV chốt lại kiến thức Vậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. GV giao nhiệm vụ học tập. * Dạng 3: Bài toán thực tế GV đưa ra bài 25 Bài 25 .SGK A={Inđô;Mi-an-ma;Thái Lan; Việt Nam} GV: Y/C 1 HS lên bảng B ={Xingapo;Brunây;Campuchia} Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Bài 39. SBT GV chốt lại kiến thức B A;M A;M C ; D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Hs biết sử dụng các kiến thức đã học vào bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: . Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Chia các số từ 1 100 thành : Bài tập: Bạn Tâm đánh số trang sách bằng các số tự nhiên từ 1 Nhóm 1 chữ số 1 9 100. Bạn Tâm phải viết bao nhiêu chữ số? Nhóm 2 chữ số 10 99 Hướng dẫn: Chia các số từ 1 100 thành : Nhóm 3 chữ số :100 Nhóm 1 chữ số 1 9 Nhóm 1: có 9 chữ số Nhóm 2 chữ số 10 99 Nhóm 2: có 2.(99 – 10 +1) = 200 chữ số Nhóm 3 chữ số :100 Nhóm 3: có 3 chữ số Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Vậy có tổng cộng 212 chữ số. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài ôn lại các bài đã học. - Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 1. Câu hỏi và bài tập củng cố: Câu 1: (M1) Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
- Câu 2: (M2) Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? Câu 3: (M2) Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ? Câu 4: (M3) Để tính số phần tử của một tập hợp, ta làm như thế nào? Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào giải toán. Rèn luyện kĩ năng tính toán 3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội - Năng lực chuyên biệt: NL tìm số phần tử của một tập hợp, xác định tập hợp con. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Phép cộng và Liệt kê được các tính chất Viết lại các dạng tổng Thực hành phép Tìm số chưa phép nhân giao hoán và kết hợp của phép quát của các tính chất cộng, phép nhân. Áp biết trong một cộng, phép nhân các số tự của phép cộng và phép dụng các tính chất đẳng thức nhiên; tính chất phân phối nhân số tự nhiên. của phép cộng và của phép nhân đối với phép phép nhân để tính cộng. nhanh III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu gợi nhớ lại các kiến thức đã học từ tiểu học. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, e (5) Sản phẩm: Hs viết được kí hiệu phép cộng, phép nhân, chỉ ra được các thành phần trong từng phép tính Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Trả lời các câu hỏi: - Hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép cộng và phép nhân? Hs trả lời câu hỏi của giáo viên - Nêu các thành phần của phép cộng 3 + 2 = 5 và của phép nhân 4 x 6 = 24? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Tổng và tích của hai số tự nhiên (1) Mục tiêu: Hs được ôn lại kiến thức về tổng và tích của hai số tự nhiên, làm được một số bài tập cụ thể. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
- (5) Sản phẩm: Hs thực hiện được các phép toán cộng và nhân trên tập hợp số tự nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Tổng và tích hai số tự nhiên GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập Bài toán: Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có HS: thực hiện chiều dài bằng 32m, chiều rộng bằng 25m. Giải: Chu vi của sân hình chữ nhật đó là: GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân (32 + 25) x 2 = 114(m) HS: Nghe giảng, ghi bài * Phép cộng: a + b = c (Số hạng) + (số hạng) = (tổng) *Phép nhân: a . b = d GV: Giới thiệu các trường hợp không viết dấu nhân giữa (thừa số) . (thừa số) = (tích) các thừa số . + Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc HS: Nghe giảng ,ghi bài chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm (3’) Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy HS: Thảo luận nhóm làm bài, đại diện nhóm trình bày ?1: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 GV: Yêu cầu HS làm ?2 a + b 17 21 49 15 HS hoạt động nhóm a.b 60 0 48 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ ?2: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a) Tích của một số tự nhiên với số 0 thì bằng 0. GV chốt lại kiến thức b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. HOẠT ĐỘNG 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (1) Mục tiêu: Hs Biết được các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: Vận dụng được các tính chất trên để làm bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự - Nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên? nhiên - Nhắc lại tính chất của phép nhân hai số tự nhiên? GV: Treo bảng phụ ghi t/c SGK. Phép tính Cộng Nhâ (?) Yêu cầu HS nhắc lại t/c của phép cộng ? Tính chất Giao hoán a+b = b+ a a.b = b.a Kết hợp (a+b) c a+( + (a.b).c = c) a.(b.c) Cộng với số 0 a+0 =0+a = a Nhân với số 1 a.1 = 1.a = a PP của phép nhân đ/v phép a(b+c) = ac+ac cộng GV: Yêu cầu HS hoạt động cỏ nhõn làm ?3 ?3 a. 46 + 17 + 54
- = 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán) (?) Trong bài toán trên em đã sử dụng những t/c nào? = (46+54)+17 (t/c kết hợp) = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán) (?) Chỉ ra đã sử dụng những t/c nào để làm bài toán? = ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp) = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 (?) Em đã sử dụng t/c nào làm ?3c ? = 87. (36 + 64) = 87. 100 = 8700 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các tính chất đã học để làm một số bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, êke (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 26(SGK-16) GV: Yêu cầu HS đọc đề Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua * Lưu ý HS: Quãng đường trên là quãng đường bộ Vĩnh Yên và Việt Trì là: HS: Đọc đề, làm bài 26 theo nhóm 54 + 19 + 82 = 155 (km) GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài 27 Bài tập 27(SGK-16) - Đại diện 4 hs lên bảng trì nh bày a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS = 100 . 10 . 27 = 27000 GV chốt lại kiến thức d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28.(64 + 36) = 28 . 100 = 2800 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không) CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (M1) Câu 2: Điền vào chỗ trống: (M1) a) Tích của một số với một số 0 thì bằng b) Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất . Câu 3: Viết công thức tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (M2) Câu 4: (M2) Điền vào chỗ trống a(b+c) = Câu 5: (M3) Làm phép tính: a) 543 + 336 b) 29. 2987 c) 467591+6304293 Câu 6: (M3) Tính nhanh các tổng sau: a) 57 +26 +24 +63 b) 199 +36 +201 + 184 + 37 Câu 7: (M4) Tính nhẩm. a) 996 + 47 b) 59. 101
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. Biết sử dụng máy tính bỏ túi 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng MTBT. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán -Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hiện tính toán cộng và nhân các số tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tổng và tích Tính được các phép Thực hiện được các tính đơn giản phép tính nâng cao Tính chất của Nhớ các tính chât Hiểu tính chất, so sánh Vận dụng để thực hiện phép cộng và tính chất của hai phép phép tính hợp lý phép nhân tính III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về thực hiện phép tính và các tính chất đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Dang1: Tính nhanh Gv gọi Hs lần lượt lên bảng làm bài tập Bài tập 31(SGK)
- Hs cả lớp quan sát và sửa sai. a) 135 + 360 + 65 + 40 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = (135 + 65) + (360 + 40) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS = 200 + 400 = 600 GV chốt lại kiến thức b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463+ 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c)20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27) +(24+26)+25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275 Bài tập 32(SGK) a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài tập 33(SGK) 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, GV giao nhiệm vụ học tập. Dang2: Tìm x Bài 1: Tìm số tự nhiên x, biết: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a) (x - 45) . 27 = 0 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x - 45 = 0 GV chốt lại kiến thức x = 0 + 45 = 45 b) 23. (42 - x) = 23 42 - x = 23 : 23 42 - x = 1 x = 42 - 1 x = 41 Bài 2: a) a + x = a x = a - a x = 0 Vậy tập hợp số tự nhiên x = {0} b)Tập hợp số tự nhiên x là N* c) Không có số tự nhiên x nào để a + x < a nên tập hợp số tự nhiên x là GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 34(SGK) GV: Hướng dẫn HS tính bằng máy tính bỏ túi: + Máy tính thường + Máy tính Casio fx500MS Chú ý: Máy tính SHARP TK-340 cho cách cộng với 1 số nhiều lần (số hạng lặp lại đặt sau) Phép tính Nút ấn Kết quả = 1364 + 4578 1 3 6 4 + 4 5 7 8 5942 = = 6 4 5 3 + 1 4 6 9 = 6453 + 1469 = 7922 + Yêu cầu Hs sử dụng MTBT thực hiện các phép tính 1364 + 4578 = 5942 - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 6453 + 1469 = 7922 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 5421 + 1469 = 6890 GV chốt lại kiến thức 3124 + 1469 = 4593
- D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs biết khái niệm về Ma phương cấp 3. Hướng dẫn Hs thực hiện các bài toán về ma phương cấp 3 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hs thực hiện được bài toán về ma phương đơn giản. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Các nhà toán học Trung Hoa đã biết đến ma trận kì ảo (ma phương) từ Gv đưa bảng số như hình bên năm 650 trước Công Nguyên. Thế kỉ thứ 7, người Ả Rập đã học được ma Gv giới thiệu: Các số đặt trận kì ảo từ người Ấn Độ. Những ma trận kì ảo bậc 5 và 6 đầu tiên xuất trong hình vuông có tính chất rất hiện trong một cuốn bách khoa toàn thư của thành Baghdad vào khoảng đặc biệt. đó là tổng các số theo năm 983 (Rasa'il Ihkwan al-Safa); một số nhà toán học Ả Rập thời kì hàng, cột hay đường chéo đều trước đó đã biết đến những ma trận kì ảo đơn giản hơn. bằng nhau. Một bảng ba dòng ba Hình vuông kì lạ này (còn gọi là ma phương) được người Trung Quốc cột có tính chất như vậy gọi là ma phát minh khoảng 4 hoặc 5 nghìn năm trước công nguyên. Trong tài liệu phương cấp 3 (hình vuông kỳ thời đó thì số 2 được ghi •—• (hình tròn đen chỉ số chẵn, còn gọi là nữ diệu) số) số 3 được ghi o—o—o (hình tròn trắng chỉ số lẻ, còn gọi là nam số). Đến thế kỷ I sau công nguyên, người Ấn Độ lại phát minh ra hình vuông kỳ lạ lớn hơn gồm 4*4 ô. 4 9 2 1 14 15 4 12 7 6 9 3 5 7 8 11 10 5 8 1 6 13 2 3 6 Bài tập: Điền vào các ô còn lại để được một ma phương cấp 3 có Ở đây 16 số từ 1 đến 16 được sắp xếp trong 16 ô và có tính chất như hình vuông tổng các số theo hàng, theo cột lần 9 ô của người Trung Quốc. lượt bằng 30 và 42 Hình vuông kỳ lạ này xuất hiện ở châu Âu vào thế kỷ thứ XV. Đến năm 1514, Yêu cầu Hs về nhà thực hiện nhà điêu khắc, hội họa kiêm toán học người Đức là A. Đua-re (Durer) đã ghi Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS hình vuông kỳ lạ của người Ấn Độ vào một tác phẩm điêu khắc của mình: thực hiện nhiệm vụ "Mêlăngcôli". Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 9 15 10 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 11 12 Xem lại bài giải; Làm các bài tập: 34; 37/Sgk.tr17 – 18 – 20 Chuẩn bị bài: Phép trừ và phép chia 3 CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (M1) Câu 2: Điền vào chỗ trống: (M1) a) Tích của một số với một số 0 thì bằng b) Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất . Câu 3: Viết công thức tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (M2) Câu 4: (M2) Điền vào chỗ trống a(b+c) = Câu 5: (M3) Làm phép tính: a) 543 + 336 b) 29. 2987 c) 467591+6304293 Câu 6: (M3) Tính nhanh các tổng sau: a) 57 +26 +24 +63 b) 199 +36 +201 + 184 + 37 Câu 7: (M4) Tính nhẩm. a) 996 + 47 b) 59. 101
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên. Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác; Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán -Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện tính toán về phép trừ và phép chia, làm một số bài toán tìm x II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Phép trừ và Nắm được công Hiểu điều kiện để thực Tính được các phép tính Thực hiện được các Phép chia thức tổng quát hiên được đơn giản phép tính nâng cao III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Hs thấy được khó khăn khi thực hiện phép trừ và phép chia trên tập hợp số tự nhiên. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: nhận xét được Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên nhưng phép trừ và phép chia chỉ thực hiện được trong một số điều kiện nhất định Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Yêu cầu Hs thực hiện phép tính: Hs trả lời miệng a. 12 + 20 b. 3 . 4 c. 12 – 20 d. 3 : 4 a. = 32 b. = 12 H: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, c. d không tính được cộng phép trừ và phép chia có luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên Hs nêu dự đoán hay không? Cần điều kiện gì để hực hiện được? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Phép trừ hai số tự nhiên (1) Mục tiêu: Hs xác định được các thành phần trong phép trừ và điều kiện để thực hiện được phép trừ. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép trừ hai số nguyên HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Phép trừ hai số tự nhiên Hỏi: Khi nào thì ta có phép trừ hai số tự nhiên a và b? Ta có :
- GV: Ghi a b = c lên bảng. Hỏi: Các số a; b; c lần lượt được gọi a b = c là số gì? (Số bị trừ) (Số trừ) = (Hiệu) GV: Hỏi: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà : a) 2 + x = 5 hay không? b) 6 + x = 5 hay không? Bước 2: Hỏi: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao * Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x cho b + x = a thì a – b =? sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a b = x GV: Giới thiệu cách tìm hiệu nhờ tia số. * Tìm hiệu nhờ tia số: (Sgk.tr21) Hỏi: Để phép trừ a b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì của a, b? ?1 GV: Cho HS suy nghĩ giải ?1 a) a a = 0 b) a 0 = a GV: Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép c) Điều kiện để có hiệu a – b là: a b trừ. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. Phép chia hết và phép chia có dư. (1) Mục tiêu: Hs xác định được phép chia hết và phép chia có dư, viết được công thức tổng quát của phép chia hai số tự nhiên a và b. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: Thực hiện được phép chia hai số nguyên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Phép chia hết và phép chia có dư. Gv ĐVĐ: Với hai số tự nhiên a và b; b 0 nếu có số tự nhiên x a : b = x sao cho b. x = a thì ta nói như thế nào về hai số a và b? Các số a, (số bị chia) : (số chia) = (thương) b, x được gọi như thế nào? Hỏi: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà : a) 3 . x = 12 b) 5 . x = 12 ?2 GV: Cho HS làm bài ?2 a : a = 1 ; 0 : a = 0 ; a : 1 = a HS: Suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời Gv giới thiệu phép chia hết; phép chia có dư Ví dụ: (sgk) GV: Giới thiệu a = b . q + r a = b. q + r (0 r < b) Hỏi: So sánh số dư và số chia? +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết GV: Với điều kiện nào của r thì: + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư + a chia hết cho b + a không chia hết cho b ?3 GV: Cho HS suy nghĩ làm ?3 Số bị chia 600 1312 15 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Số chia 7 32 0 13 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Thương 35 41 x 4 GV chốt lại kiến thức Số dư 5 0 x 15 * Ghi nhớ: Sgk.tr22 C. LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức vừa học vào giải một số bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 44 Yêu cầu Hs lên bảng làm bài tập 44/24 sgk câu a, d a/ Tìm x biết:
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ x : 3 = 41 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x = 41. 13 = 533 GV chốt lại kiến thức b/ Tìm x biết: 7x - 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 721 x = 721: 7 = 103 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (Không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Nắm vững phép trừ và phép chia số tự nhiên. Làm bài tập 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 ; 46/sgk.tr22 –23 – 24 Chuẩn bị bài: “ luyện tập” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 1. Câu hỏi và bài tập củng cố: Câu 1: Nêu cách tìm số bị chia? (MĐ1) - Đáp: Số bị chia = số chia . thương + số dư. Câu 2: Nêu cách tìm số bị trừ? (MĐ1) – Đáp: số bị trừ = hiệu + số trừ. Câu 3: Nêu đk để thực hịên được phép trừ trong N? (MĐ2) – Đáp: Số bị trừ số trừ. Câu 4: Nêu đk để a chia hết cho b? (MĐ2) – Đáp: Có số tự nhiên q sao cho a = b.q. Câu 5: Nêu đk của số dư, số chia của phép chia trong N? (MĐ2) – Đáp: Số chia 0, số dư < số chia. Câu 6: (M4) Tìm số tự nhiên x biết: (x – 47) – 115 = 0 Đs: x = 162
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội -Năng lực chuyên biệt: Thực hiện phép trừ và phép chia các số tự nhiên, các bài toán tìm x. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Phép trừ và Nắm được công Hiểu điều kiện để thực Tính được các phép tính Thực hiện được các phép chia. thức tổng quát hiên được đơn giản phép tính nâng cao III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức về phép trừ và phép chia số tự nhiên (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép trừ và phép chia số tự nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh ? Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép - Cho hai số tự nhiên a và b, khi có số tự nhiên x sao cho x + b trừ a – b = x = a thì ta có phép trừ a – b = x 3đ Áp dụng tính: 425 – 257; 91 – 56 - Áp dụng: 425 – 257 = 168; 91 – 56 = 35 4đ 652 – 46 – 46 – 46 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 ? Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số = 560 – 46 = 514 4đ tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ? - Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b 6đ - Ví dụ: 91 – 56 = 35 4đ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hs giải được một số bài toán về phép trừ và phép chia. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bài tập 47 sgk Bài tập 47/sgk.tr24:
- Bước 1: GV yêu cầu HS làm bài tập 47/sgk.tr24. a) (x 35) 120 = 0 x 35 = 0 + 120 Bước 2: GV gọi HS nhận xét và sửa hoàn chỉnh. Gv đánh giá. x 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + (118 x) = 217 118 x = 217 124 118 x = 93 x = 118 93 = 25 c) 156 (x+ 61) = 82 x + 61 = 156 82 x + 61 = 74 Bài tập 48sgk x = 74 61 = 13 Bước 1: GV cho HS nghiên cứu ví dụ ở bài tập 48/sgk.tr24. rồi Bài tập 48/sgk.tr24: yêu cầu làm bài tập 48 sgk. Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) Hỏi: Để tính nhấm 57 + 96 ta làm như thế nào? = 53 + 100 = 153 GV: Giải thích lại cách tính 57 + 96. a) 35 + 98 = (35 2) + (98 + 2) Gọi 2HS lên bảng trình bày. = 33 + 100 = 133 Bước 2: GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh b) 46 + 29 = (46 1) + (29 + 1) Bài tập 49sgk = 45 + 30 = 75 Bước 1: GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ ở bài tập 49/sgk.tr24 rồi Bài tập 49/sgk.tr24: tương tự làm bài tập. Ví dụ: Hỏi: Để tính nhấm 135 – 98 ta làm như thế nào? a) 321 96 = (321 + 4) (96 + 4) GV: Giải thích lại cách tính 135 – 98 = 325 100 = 225 Bước 2: GV kiểm tra và hướng dẫn cho một số HS yếu. Gọi HS b) 1354 997 = (1354+3) (997 + 3) nhận xét. = 1357 1000 = 357 Bài tập 50 sgk Bước 1: GV: Cho HS nghiên cứu Sgk và chia lớp thành 3 nhóm Bài tập 50/sgk.tr24 – 25: cho thảo luận bài tập 50/sgk.tr24 – 25 trong thời gian 3 phút. 425 – 257 = 168; 91 – 56 = 35; Bước 2: GV: Chốt lại 82 – 56 = 26; 73 – 56 = 17; NLHT: NL thực hiện các phép tính: tính toán. NL tư duy: logic, 652 – 46 – 46 – 46 = 514; khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy luận. NL làm việc nhóm Bài tập 52 sgk Bài tập 52/sgk.tr25: Bước 1: GV cho HS làm bài tập 52/sgk.tr25. a) 14 . 50 = (14 : 2). (50 . 2) Hỏi : Để tính nhẩm 14 . 50 ta làm như thế nào? = 7 . 100 = 700 Hỏi: Vậy câu a ta phải nhân, chia với số bao nhiêu? 16. 25 = (16:4) . (25.4) Hỏi: Ở câu b ta phải nhân cả hai số với bao nhiêu? = 4 . 100 = 400 Hỏi: Với câu c có thể phân tích số 132 thành tổng hai số chia hết b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) cho 12 nào? = 4200 : 100 = 42 Bước 2: GV gọi HS nhận xét. Gv đánh giá, sửa hoàn chỉnh. 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12
- D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hs làm được bài toán thực tế. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bài tập 53 sgk Bài tập 53/sgk.tr25: Bước 1: GV cho HS làm bài tập 53/sgk.tr25. Tóm tắt: Hỏi: Với giá loại I là 2.000đ và Tâm có 21.000đ thì làm thế nào Tâm có : 21.000 đ để biết được Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển? Loại I : 2.000đ / 1 quyển Hỏi: Tương tự Tâm mua Loại II nhiều nhất được bao nhiêu Loại II: 1.500đ / 1 quyển quyển? Giải: Bước 2: GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh a) Ta có : 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại I. b) Ta có : 21000 : 1500 = 14 Bài tập 54 sgk Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại II. Bước 1: GV Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS thảo luận nhóm Bài tập 54/sgk.tr25: trong thời gian 5 phút Giải: Bước 2: Gv nhận xét và sửa hoàn chỉnh Số người mỗi toa là : NLHT: NL thực hiện các phép tính: tính toán. NL tư duy: logic, 8 . 12 = 96 (người) khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy Ta có : 1000 : 96 = 10 dư 40 luận, giải các bài toán thực tế. NL làm việc nhóm. Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Ôn lại các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia Xem lại các bài tập đã làm Đọc phần “Có thể em chưa biết” Xem trước bài 7: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được?(M1) Câu 2: Nêu cách tìm các thành phần (số trừ; số bị trừ) trong phép trừ? (M2) Câu 3: Khi nào thì ta có phép trừ a – b = x? (M1) Câu 4: Điều kiện để thực hiện được phép trừ? (M2) Câu 5: Cho hai số tự nhiên a, b (b 0 ) ta luôn tìm được số tự nhiên q và r thỏa mãn điều kiện gì? Câu 6: Số dư trong phép chi có đặc điểm gì? Nêu điều kiện để a chia hết cho b (a,b N, b 0 ) (M2) Câu 7: Tính hiệu sau: (M3) a) 958 – 542 b) 12356 – 3456 Câu 8: Tính (M3) a) 0: 147 b) 27:27 c) 627:27 Câu 9: Tính nhẩm: (M3) a) 99 + 38 ; b) 372 – 98 c) 2200: 50 Câu 10: Viết dạng tổng quát của các số sau: (M4) a) Số chia cho 4 dư 3 b) Số chia hết cho 6 Câu 11: Tìm số tự nhiên x biết: (M4) a) (x - 35) – 20 = 0 b) 156 – (x +61)= 0
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §7.§8. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN VÀ CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Hs nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Về kỹ năng: Hs biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 3. Về thái độ: Cẩn thận, tích cực, chủ động lĩnh hội kiến thức.Thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính: tính toán. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy luận - Năng lực chuyên biệt: Viết được một tích dưới dạng lũy thừa, thực hiện phép nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Lũy thừa với số mũ tự Khái niệm lũy thừa. Quy Hiểu công thức giá trị lũy thừa. tìm cơ số khi nhiên. Nhân, chia hai tắc nhân, chia hai lũy thừa Viết tích thành một biết giá trị của lũy thừa cùng cơ số lũy thừa, lũy thừa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu khái niệm lũy thừa của số tự nhiên (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hs bước đầu hình thành khái niệm lũy thừa của số tự nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Gv: Hãy viết các tổng sau thành tích? Hs: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5 a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 b) a + a + a + a + a + a a + a + a + a + a + a = 6.a Gv giới thiệu: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn lại bằng cách Hs nêu dự đoán dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết như sau: 2.2.2 = 23 , a.a.a.a = a4. Ta gọi 23 , a4 là một luỹ thừa. Vậy lũy thừa của một số tự nhiên là gì? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu lũy thừa với số mũ tự nhiên (1) Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hs viết được lũy thừa của một số tự nhiên NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Bước 1: GV giới thiệu cách viết gọn của lũy thừa với số mũ tự Ta viết gọn: 2 . 2 . 2 = 23 nhiên như sgk từ đó cho Hs đưa ra định nghĩa và áp dụng làm bài a . a . a . a = a4 tập?1 Gọi 23, a4 là một lũy thừa. Cách đọc: a4 đọc là: a mũ bốn hoặc a luỹ thừa Hỏi: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? bốn hoặc luỹ thừa bậc bốn của a. Bước 2: Gv chốt kiến thức: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau * Định nghĩa: (Sgk.tr26) gọi là phép nâng lên lũy thừa. an = a . a a (n 0) n thừa số Gv yêu cầu hs làm bài tập ?1 + a : gọi là cơ số + n : gọi là số mũ GV: Nhấn mạnh: ?1 + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau * Chú ý: (Sgk.tr27) + Tránh nhầm lẫn: 23 2.3 GV: Giới thiệu chú ý (Sgk.tr27) Luỹ Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ thừa thừa 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 7 4 2 49 GV chốt lại kiến thức 23 2 3 8 34 3 4 81 * Quy ước: a1 = a HOẠT ĐỘNG 3. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (1) Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Áp dụng đượcuy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. để viết tích các lũy thừa thành 1 lũy thừa. NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Bước 1: Gv hướng dẫn cho Hs nghiên cứu vd sgk từ đó đưa ra Ví dụ: Viết tích của hai lũy thừa sau thành một công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số và áp dụng làm bài tập. lũy thừa : 23.22 ; a4.a3 Giải : GV Gợi ý: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. 23 . 22 = (2.2.2).(2.2) = 25 GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ: 23 . 22 a4 . a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 GV: Gọi HS lên bảng trình bày: a4. a3 Tổng quát Hỏi: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy am . an = am + n . thừa cùng cơ số ta làm thế nào? GV: Đánh giá, chốt: + Cùng cơ số. + Số mũ cộng chứ không nhân. Chú ý : Sgk Hỏi: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số thì ta làm ntn? ?2 Viết tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ GV: Cho HS làm ?2 thừa. GV: Gợi ý: Không trình bày như ví dụ, hãy áp dụng: a m . an = x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4 . a = a4+1 = a5 ; am + n Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 4. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- (1) Mục tiêu: Hs xét một số ví dụ về phép chia hai lũy thừa cùng cơ số Hs phát biểu được công thức tổng quát phép chia hai lũy thừa cùng cơ số (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hs bước đầu thực hiện được phép chia hai lũy thừa cùng cơ số. NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Ví dụ. Bước 1: Gv cho HS làm ?1. Yêu cầu HS tìm mối liên hệ về ?1 số mũ của số bị chia, số chia, thương. Từ: 53 . 54 = 57 suy ra: Bước 2: Gv đánh giá, chốt l 57 : 53 = 54 (mũ 4 = mũ 7 – mũ 3) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 57 : 54 = 53 ( = 57 4) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Từ: a4 . a5 = a9 suy ra: GV chốt lại kiến thức a9 : a5 = a4 ( = a9 5) ; a9 : a4 = a5 ( = a9 4) ; (với a 0) GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tổng quát. Bước 1: Yêu cầu Hs thông qua Vd trên nêu công thức tổng Ví dụ: a10 : a2 = a10-2 = a8 ; quát. a5 : a5 = 1 Hỏi: Qua ?1 thì am : an =? (với m > n) Quy ước: a0 = 1 Hỏi: Vì sao cần điều kiện: m > n? Tổng quát: Hỏi: Ví dụ: a10 : a2 =? a5 : a5 =? am : an = am n (với a 0 ; m ³ n ) 0 GV: Giới thiệu quy ước: a = 1 Chú ý: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0), ta m n Hỏi: Nếu m = n thì a : a có thực hiện được không? giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. Hỏi: Phát biểu bằng lời quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ ?2 số. a) 712 : 74 = 712 4 = 78 Bước 2: Gv chốt lại công thức và quy tắc chia rồi cho Hs b) x6 : x3 = x6 3 = x3 (x 0) làm ?2. c) a4 : a4 = a4 4 = a0 = 1(a 0) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào giải quyết một số bài toán cụ thể. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 56 (trang 27 sgk ) Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập 56 SGK Lời giải Yêu cầu Hs treo bảng nhóm Ghi nhớ: am.an = am+n Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a) 5.5.5.5.5 = 55 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 GV chốt lại kiến thức c) 2.2.2.3.3 = 23.32 d) 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 62 sgk Bài tập 62/sgk.tr28:
- Bước 1: Gv cho HS làm bài tập 62/sgk.tr28. a) 102 = 10.10 =100; Hỏi: Làm thế nào để tính các lũy thừa? Viết lũy thừa dưới dạng 103 =10.10.10 = 1000 phép tính nào? 104 =10.10.10.10 = 10000 ; Hỏi: Nêu nhận xét về số mũ và số 0 trong kết quả? 105 = 10.10.10.10.10 = 100000 ; 106 =10.10.10.10.10.10 = 1000000 Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. b) 1000 = 103 ; 1000000 = 106 1 tỉ = 109 10 0 0 = 1012 12 chữ số 0 Bài tập 63 sgk Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập gọi HS đứng tại chỗ Bài tập 63/sgk.tr28: trả lời và giải thích. Câu Đ S Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. a) 23 . 22 = 26 b) 23 . 22 = 25 c) 54 . 5 = 54 Bài tập 64 sgk Bước 1: Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời. Bài tập 64/sgk.tr29: a) 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29 Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. b)102 . 103 . 105 = 102+3+5 =1010 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ c) x . x5 = x1+5 = x6 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS d) a3. a2. a5 = a3+2+5 = a10 GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.Viết công thức tổng quát. - Không được tính giá trị luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. - Nắm chắc cách nhân, chia hại luỹ thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ) - Bài tập về nhà: 57; 58b; 60 (sgk – 28). 86; 87; 88; 89; 90 (sbt – 13).
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm lại khái niệm về biểu thức đã học ở tiểu học. Hs nắm được quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. 2. Kỹ năng: Hs biết vận dụng quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3. Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thân, chính xác trong tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, tính toán, tái hiện kiến thức -Năng lực chuyên biệt: NL tính toán các phép tính có chứa dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Thứ tự thực Biết thế nào là một nắm được các thứ tự Vận dụng thực hiên Vận dụng thực hiên hiện các phép biểu thức thực hiện phép tính tính toán tính toán tính III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (kiểm tra vở của học sinh) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy được tầm quan trọng của thứ tự thực hiện các phép tính. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Các tình huống dự đoán của học sinh Giáo viên treo bảng phụ ghi phép toán như hình bên. Yêu cầu Hs quan sát và nhận xét cách làm của bạn nào làm sai? Và giải thích tại sao? Hỏi: Vậy khi tính toán, việc chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính có quan trọng không? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Nhắc lại về biểu thức (1) Mục tiêu: Bước đầu Hs được ôn lại về khái niệm biểu thức và các chú ý (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: cho được ví dụ về biểu thức. NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Nhắc lại về biểu thức.
- Bước 1: Gv viết một số biểu thức lên bảng và hướng dẫn Hs nắm (Sgk.tr31) k/n biểu thức và một số lưu ý. Ví dụ: GV: Ghi bảng: 5 3; 15. 6; 8 + (13 2); 58 là các biểu thức. 5 3; 15. 6; 8 + (13 2); 5 8 là các biểu Hỏi: Biểu thức là gì? thức. Hỏi: Một số có thể coi là một biểu thức không? Chú ý: (Sgk.tr31) Bước 2. GV: Đánh giá, chốt lại và đưa ra chú ý/sgk.tr31. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (1) Mục tiêu: Hs nắm được thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Thực hiện được các phép tính theo đúng thứ tự đã học. NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. a. Với biểu thức không có dấu ngoặc: a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Bước 1: Gv hướng dẫn cho Hs tìm hiểu các ví dụ sgk để tìm Ví dụ 1: ra cách thực hiện các phép tính trong biểu thức không có a) 48 32 + 8 = 16 + 8 = 24 dấu ngoặc. b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 GV: Giới thiệu thứ tự phép tính đối với biểu thức không có * Nhận xét: (sgk.tr31) dấu ngoặc. GV : Đưa ra ví dụ 1: Tính a) 48 32 + 8 =? b) 60 : 2 . 5 =? Hỏi: Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào? Ví dụ 2: GV : Đưa ra ví dụ 2: Tính: 4 . 32 5 . 6 =? 4 . 32 5 . 6 = 4 . 9 5 . 6 Hỏi: Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào? = 36 30 = 6 Bước 2: GV: Đánh giá và chốt: * Nhận xét: * Đối với biểu thức chỉ có phép cộng và trừ hoặc phép nhân * Đối với biểu thức chỉ có phép cộng và trừ hoặc phép và chia ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải nhân và chia ta thực hiện các phép tính từ trái sang * Đối với biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy phải thừa ta thực hiện nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, * Đối với biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên cuối cùng đến cộng và trừ. lũy thừa ta thực hiện nâng lên lũy thừa trước rồi đến b. Với biểu thức có dấu ngoặc: nhân, chia, cuối cùng đến cộng và trừ. Bước 1: Gv yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin trong skg và nêu thứ tự phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc. Cho Hs b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: * Thứ tự: ( ) [ hoạt động nhóm làm ví dụ sgk. ] . Hỏi: Đối với biểu thức có dấu ngoặc các em thực hiện phép Ví dụ: tính như thế nào? a) 100 : 2 . [52 (35 8)] GV: Đưa ra ví dụ a) 100 : 2 [52 (35 8)] = 100 : 2 . [52 25] Chia lớp thành 3 nhóm cho thảo luận nhóm trong thời gian = 100 : 2 . 25 3 phút. = 100 : 50 = 2 Bước 2: Gv nhận xét và chốt lại thứ tự thực hiện đối với b) 80 [130 (12 4)2] biểu thức có các dấu ngoặc. = 80 [130 82 ] GV: Cho HS suy nghĩ?1. Gọi 2HS lên bảng trình bày. = 80 [ 130 64] GV: Gọi HS nhận xét sửa hoàn chỉnh. = 80 66 = 14 GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS thảo luận nhóm?2
- trong thời gian 4 phút. ?1 GV: Gợi ý: Đối với phép toán tìm x ta ưu tiên xét phép toán a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 nào trước? = 9 . 3 + 50 = 77 GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh b) 2 (5 . 42 18) = 2 (5. 16 – 18) GV: Chốt lại kiến thức: = 2 ( 80 – 18) = 2. 62= 124 1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có ?2 dấu ngoặc (6x 39) : 3 = 201 Lũy thừa nhân và chia cộng và trừ. (6x 39) = 201 . 3 2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu 6x 39 = 603 ngoặc: ( ) [ ] . 6x = 603 + 39 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 6x = 642 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x = 642 : 6 GV chốt lại kiến thức x = 107 * Ghi nhớ: (Sgk.tr32) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 73 : Thực hiện phép tính: Gv tổ chức cho Hs làm bài tập Giải: a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78; 73, 75 sgk b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162; Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ cộng: 3 3 3 HS thực hiện nhiệm vụ 3 . 18 – 3 . 12 = 3 (18 – 12) = 27 . 6 = 162; Đánh giá kết quả thực hiện c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700; 2 nhiệm vu của HS d) 80 – [130 – (12 – 4) ] = 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14. GV chốt lại kiến thức Bài 75. Điền số thích hợp vào ô vuông: a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 – 3 = 12. Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60 b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x – 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4 hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5. Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Hoc và làm bài tập về nhà: 74; 77; 78 (sgk 32; 33) Tiết sau mang máy tính bỏ túi. - Hướng dẫn bài tập 74 (Dạng tìm x: Dựa vào mqh giữa các thành phần trong phép toán để tính toán) CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại các thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (MĐ1) Câu 2: (M2) Thực hiện phép tính : a) 2.53 - 36 :32 ; b) 33.19 - 33.12 ; c) 17.131 + 69.17 ; Câu 3: Tìm x, biết (M4) a) 60 – 3(x – 2) = 51 ; b) 4x- 20 = 25 : 22.
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15P I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng thực hiện các phép tính. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sử dụng CNTT. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, tính toán, tái hiện kiến thức -Năng lực chuyên biệt: thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc, không có dấu ngoặc. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Thứ tự thực Quy ước thực hiện các Vận dụng vào tính Vận dụng vào tính hiện các phép phép tính toán toán ở mức độ phức tính tạp hơn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (KIỂM TRA 15P) Nội dung Đáp án Câu 1: Thực hiện phép tính: (6đ) Câu 1: a) 45 + 12 + 55 a) = (45 + 55) + 12 = 100 + 12 = 112 (2đ) b) 12 . 4 . 2 . 5 . 25 b) = (4.25).(2.5).12 = 100.10.12 = 12000 (2đ) c) 25 . 2017 + 2017 . 75 c) = 2017.(25 + 75) = 2017.100 = 201 700 (2đ) Câu 2: Viết dưới dạng lũy thừa các phép tính Câu 2: sau: (4đ) a) = 28 (2đ) a) 23. 25 b) 47:42 b) = 45 (2đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 77/32 sgk Bài 77/sgk.tr32: Bước 1: Gv cho 2 Hs lên bảng làm bài tập a) 27 . 75 + 25 . 27 150 Hỏi: Biểu thức này có dấu ngoặc không? = 27 (75 + 25) 150 Hỏi: Thứ tự thực hiện phép tính không có dấu ngoặc là gì? = 27 . 100 150 = 2700 150 = 1550 Hỏi: Thứ tự thực hiện phép tính có dấu ngoặc là gì? b)12 : 390 : [500 (125 + 35 . 7)] Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá. = 12 : 390 : [500 (125 + 245)] = 12 : 390 : [500 370] = 12 : 390 : 130 = 12 : 3 = 4 Bài tập 107/18 sbt Bài 107/sbt.tr18: Bước 1: Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm bài tập a) 36 : 32 + 23 . 22 = 34 + 25 Hỏi: Để làm bài này ta áp dụng những kiến thức nào? = 81 + 32 = 113 GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài. b) (39 . 42 – 37 . 42) : 42 HS: 2HS lên bảng trình bày. = ( 39 – 37) . 42 : 42 Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá. = 2 . 1 = 2 Bài tập 108/19 sbt Bài 108/sbt.tr19: Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS làm nhóm trong thời a) 2 . x – 138 = 23 . 32 gian 3 phút. 2 . x – 138 = 8 . 9 GV: Đi kiểm tra các nhóm. Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình 2 . x – 138 = 72 bày kết quả. 2 . x = 72 + 138 Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá. 2 . x = 210 x = 210 : 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ x = 105 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) 231 – (x – 6) = 1339 : 13 GV chốt lại kiến thức 231 – (x – 6) = 103 (x – 6) = 231 – 103 x – 6 = 128 x = 128 + 6 x = 134 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã giải. - Chuẩn bị câu hỏi 1 3/ 61 sgk (ôn tập chương I) - Ôn lại lý thuyết phần số học đã học từ đầu năm và các bài tập có liên quan chuẩn bị ôn tập. GV: Nhấn mạnh cho HS tránh các sai lầm : 3 + 5 . 2 8 . 2; 23 . 32 65 CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đới với biểu thức không có dấu ngoặc? (M1) Câu 2: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đới với biểu thức có dấu ngoặc? (M1) Câu 3: Thực hiện phép tính: (M3) 2 a) 2.53- 36:22 b) 50 - 30 6 2 Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: (M4) 1200 – (1500.2 +1800.3 +1800.2:3)
- Câu 1: Tìm số tự nhiên x biết: 60 – 3(x – 2) = 51 (M4) Câu 2: Tìm số tự nhiên x biết: 4x – 20 = 25:22 (M4)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (hệ thống kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp số tự nhiên) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống lại cho học sinh các khái niệm về tập hợp , các phép tính cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện dãy phép tính. - Biết so sánh kết quả các phép tính . - Hướng dẫn học sinh sử dụng thành thạo máy tính để tính giá trị của 1 biểu thức. 3. Thái độ: Hs có ý thức học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sử dụng CNTT. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, tính toán, tái hiện kiến thức -Năng lực chuyên biệt: Viết một tập hợp cụ thể bằng hai cách; Nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số; Thứ tự thực hiện các phép tính. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Quy ước thực hiện Các cách viết tập hợp, Vận dụng vào tính Vận dụng vào tính các phép tính số phần tử toán toán ở mức độ phức tạp hơn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (lồng ghép trong các hoạt động) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Củng cố các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hs vận dụng các kiến thức đã học để làm được các bài tập cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử, Bài toán về tập hợp: sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: Bước 1: Cho Hs lần lượt lên bảng làm bài tập 1. a) A = x N / 10 x < 16 Hỏi: Có mấy cách để viết một tập hợp? b) B = x N* / x < 8 Hỏi: Cách viết ở đề bài là cách viết gì? 5 A; 7 B; 10; 11 A; Giải: Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá. a) A = 10; 11; 12; 13; 14; 15 b) B = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 5 A; 7 B; 10; 11 A Bài toán nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Bài 2: Thực hiện phép tính
- Bước 1: Gv yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời a) 34 . 38 b) 45 . 4 . 42 Hỏi: Muốn nhân hoặc chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta c) 104 : 10 d) 98 : 9 : 93 làm như thế nào? e) 22 . 8 . 4 f) 4 . 16 . 64 GV: Nhấn mạnh cho HS: Mở rộng với nhân hoặc Giải: chia nhiều luỹ thừa ta cũng làm tương tự. a) 34 . 38 = 34+8 = 312 HS: 6HS lên bảng trình bày. b) 45 . 4 . 42 = 45+1+2 = 48 Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá. c) 104 : 10 = 104-1 = 103 d) 98 : 9 : 93 = 98-1-3 = 94 e) 22 . 8 . 4 = 22 . 23 . 24 = 29 f) 4 . 16 . 64 = 4 . 42 . 43 = 46 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (không) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài toán về thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 3 : Thực hiện phép tính. Bước 1: Giáo viên gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập a) 14 . 51 + 14 . 6 – 47 . 14 Hỏi: Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính? = 14 . (51 + 6 – 47) GV: Gọi 3HS lên bảng giải = 14 . 10 = 140 HS: 3HS lên bảng trình bày. b) 3 . 52 16 : 22 Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá. = 3 . 25 16 : 4 = 75 4 = 71 c) 306 : [119 (23 6)] = 306 : [119 17] = 306 : 102 = 3 Bài 4: Tìm x biết Bài toán tìm x a) 2.x 5 = 38 : 36 Bước 1: Giáo viên tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập 2.x – 5 = 32 = 9 2.x = 9 + 5 2.x = 14 Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá. x = 14 : 2 = 7 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b) (7 + x) : 3 = 62 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS (7 + x) : 3 = 36 GV chốt lại kiến thức (7 + x) : 3 = 36 7 + x = 36 . 3 x =108 – 7 = 101 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Nhớ kỹ: Các cách viết một tập hợp; thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức ( không có dấu ngoặc, có ngoặc); Cách tìm 1 thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Về nhà ôn tập phần 1 - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
- (đánh giá năng lực của học sinh thông qua kết quả làm bài kiểm tra 1 tiết)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu 2. Kĩ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng các ký hiệu ; . 3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy luận. NL sử dụng ngôn ngữ: kí hiệu NL hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Tính chất chia hết, không chia hết của một tổng. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tính chất chia Quan hệ chia hết và Sử dụng hợp lý các kí Xem xét một tổng có Làm bài tập nâng cao hết của một kí hiệu hiệu ; chia hết hay không tổng chia hết cho một số III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0. Cho ví dụ? Đáp án: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k Ví dụ: (hs tự lấy ví dụ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Kích thích tinh thần tìm tòi, ham học hỏi kiến thức mới ở học sinh (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Gv hỏi: Có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được Hs nêu dự đoán tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó hay không? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Nhắc lại về quan hệ chia hết (1) Mục tiêu: Hs được củng cố lại về kiến thức quan hệ chia hết (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Sử dụng đúng kí hiệu chia hết và không chia hết
- NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ: kí hiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: GV Qua kiểm tra giới thiệu ký hiệu: (Sgk tr.34) + a chia hết cho b là: a b Ký hiệu: + a không chia hết cho b là: a b - a chia hết cho b là: a b Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - a không chia hết cho b là: a b Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vậy: a b khi a = b . k (b 0). GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. tìm hiểu Tính chất 1 (1) Mục tiêu: Hs nắm được tính chất 1 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hs vận dụng tính chất 1 để giải thích NLHT: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy luận. NL sử dụng ngôn ngữ: kí hiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tính chất 1 Gv tổ chức cho Hs làm ?1 từ đó tổng quát lên kiến thức vừa học. ?1 a) 6 6 và 12 6 ; Tổng (6 + 12) 6 b) 14 7 và 21 7; Tổng (14 + 21) 7 H: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng * Tổng quát: một số thì tổng đã cho có quan hệ như thế nào với số đó? a m và b m (a + b) m Kí hiệu: “ ” đọc là suy ra (hoặc kéo theo) Gv tổng quát và giới thiệu tính chất 1. Giới thiệu ký hiệu “ ”. Ví dụ 1: 18 6 và 24 6 (18 + 24) 6 Lấy thêm ví dụ 1 cho HS hiểu. * Chú ý : a) a m và b m (a b) m (a b) b) a m; b m; c m (a + b + c) m Ví dụ 2: Xét xem các hiệu, tổng sau có chia hết GV: Giới thiệu chú ý và yêu cầu HS lên bảng làm ví dụ 2 cho 3 không? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 21 15 ; 36 15 ; 15 + 36 + 21 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS * Tính chất 1: (Sgk.tr34) GV chốt lại kiến thức a m ; b m ; c m (a + b + c) m HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu tính chất 2 (1) Mục tiêu: Hs nắm được tính chất 2 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Hs vận dụng tính chất 2 để giải thích NLHT: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy luận. NL sử dụng ngôn ngữ: kí hiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Tính chất 2 Giáo viên cho Hs làm ?2 từ đó xây dựng kiến thức bài học, từ đó ?2 cho Hs áp dụng làm bài tập a) 7 4 và 8 4 (7 8) 4 Hỏi: Qua ?2 , các em có nhận xét gì? Nếu am và b m thì (a + b) 16 5 và 25 5 (16 25) 5 b) có quan hệ gì với m? * Tổng quát :