Giáo án Ngữ văn Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

doc 407 trang nhungbui22 09/08/2022 4050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. Tuần: NHỚ RỪNG Ngày soạn: Tiết: Thế Lữ Ngày dạy: VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú. -Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. 2. Năng lực: - Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ -Năng lực cảm thụ văn học. 3. Phẩm chất: HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3’) 1. Mục tiêu: -Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: 1
  2. ? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà, cho biết bài thơ tác giả mượn lời của ai? Việc mượn lời như vậy có tác dụng gì? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ - Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: Trong bài thơ tác giả mượn lời con hổ ở vườn bách thú=>bộc lộ cảm xúc của mình *Báo cáo kết quả -Gv: gọi hs trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Các em ạ, những năm đầu thế kỷ XX, đặc biệt giai đoạn (1932 – 1942) xuất hiện 1 phong trào thơ với sự cách tân về nội dung và nghệ thuật, làm say lòng người - đó là phong trào thơ mới. Nó như 1 luồng gió thổi mát cả 1 nền văn học. Và nói đến phong trào thơ mới ta không thể không kể đến tên tuổi của nhà thơ Thế Lữ - người đã góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang cho thơ mới. Bài thơ tiêu biểu của ông mà chúng ta học hôm nay là bài thơ Nhớ rừng, tác giả đã mượn lời của con hổ ở vườn bách thú để bộc lộ rõ tâm trạng của mình và tâm trạng đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Giới thiệu Hoạt động 1 : I. Giới thiệu chung (10’) chung: 1. Mục tiêu: -Nắm được tiểu sử của tác giả Thế Lữ -Nắm được hoàn cảnh sáng tác,thể loại của bài thơ -Rèn cho hs kĩ năng làm việc cá nhân, cách đọc diễn cảm thơ 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động -Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá 2
  3. - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu ? Nêu những nét hiểu biết của mình về tác giả? ? Nêu vị trí của bài thơ “Nhớ rừng” trong sự nghiệp của Thế Lữ ? ? Em có hiểu biết gì về bài thơ? ? Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú, nhà thơ muốn ta liên tưởng đến điều gì về con người? ? Nêu bố cục của bài thơ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời, đọc. - Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu. * Dự kiến sản phẩm: - Tên thật: Nguyễn Thứ Lễ - Bút danh: Thế Lữ - Quê: Bắc Ninh (Gia Lâm- Hà Nội) 1. Tác giả: - Thế Lữ là một trong những nhà thơ mới đầu tiên góp phần - Thế Lữ (1907– làm nên chiến thắng cho phong trào Thơ mới. 1989), tên thật là - Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện trinh thám, kinh dị Nguyễn Thứ Lễ. - Trước cách mạng ông viết báo, sáng tác thơ, văn, biễu diễn - Quê: Bắc Ninh. kịch. Sau cách mạng ông chuyển sang hoạt động sân khấu và - Ông là nhà thơ tiêu trở thành một trong những người xây dung nền kịch nói hiện biểu cho phong trào đại Việt Nam. Thơ mới chặng đầu - Được nhà nước tặng giải thưởng HCM về VHNT: 2003. (1932 – 1935). - Tác phẩm chính : Mấy vần thơ (1935) Vàng và máu (1934) Gv: Sử dụng ảnh chân dung để giới thiệu về tác giả “ Độ ấy Thơ mới vừa xuất hiện. Thế Lữ như vầng sao đột hiện ánh sáng chói khắp cả trời thơ Việt Nam. Dẫu sau này danh vọng Thế Lữ có mờ đi ít nhiều nhưng người ta không 3
  4. thể không nhìn nhận cái công Thế Lữ đã dựng thành nền thơ mới ở xứ này. Trong “ TNVN” Hoài Thanh viết: Thế Lữ không bàn về thơ mới, không bênh vực thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết. Thế Lữ chỉ điềm nhiên bước những bước vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xưa phải tan vỡ. Bởi vì không có gì khiến người ta tin ở thơ mới hơn là đọc những bài thơ mới hay. - “Thơ mới” lúc đầu dùng để gọi tên một thể thơ: thơ tự do. Khoảng sau năm 1930 một loạt thi sĩ trẻ xuất thân “Tây học” lên án “thơ cũ” (chủ yếu là thơ Đường Luật ) là khuôn sáo, trói buộc. Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng tác những bài thơ khá tự do, số câu số chữ trong bài không có hạn định gọi đó là “Thơ mới”. Nhưng rồi “Thơ mới” không chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi một phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản bột phát năm 1932 và kết thúc vào năm 1945 gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Huy Cận .Phong trào Thơ mới ra đời và phát triển mạnh mẽ rồi đi vào bế tắc trong vòng 15 năm. Trong Thơ mới số thơ tự do không nhiều mà chủ yếu là thơ bảy chữ, lục bát, tám chữ không còn bị ràng buộc bởi những quy tắc nghiệt ngã của thi pháp cổ điển. - Bài thơ “Nhớ rừng” in trong tập “Mấy vần thơ”, năm 1935. Đó là thời kì đất nước ta đang trong cảnh bị thực dân Pháp đô hộ, nhân dân chịu cảnh lầm than, khi tình hình cách mạng Việt Nam sau Xô Viết Nghệ Tĩnh đang tạm thời thoái trà. - “Nhớ rừng” là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập “ Mấy vần thơ” và được đánh giá là tác phẩm mở đường cho sự chiến thắng của thơ mới 2. Văn bản: “Nhớ rừng” là “lời con hổ trong vườn bách thú”. Tác giả a, Xuất xứ, hoàn mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để tiện nói lên cảnh sáng tác, thể một cách đầy đủ, sâu sắc tâm sự u uất của một lớp người lúc loại: bấy giờ. Đó là tâm sự của “Thế hệ 1930”, những thanh niên - Hoàn cảnh sáng trí thức “Tây học” vừa thức tỉnh ý thức cá nhân, cảm thấy tác, xuất xứ: sáng bất hòa sâu sắc với thực tại xã hội tù túng, ngột ngạt đương tác năm 1934, in thời. Đây cũng là tâm sự chung của mọi người dân Việt Nam trong tập “Mấy vần 4
  5. trong cảnh mất nước bấy giờ. thơ” - “Nhớ rừng” đã có sự đồng cảm đặc biệt rộng rãi, có tiếng - Thể thơ: Tự do vang lớn. Về mặt nào đó có thể coi đây là một áng thơ yêu b, Đọc, chú thích, nước, tiếp nối mạch thơ trữ tình yêu nước trong văn thơ hợp bố cục: pháp đầu thế kỉ XX. Tuy nhiên cảm hứng chủ yếu của bài thơ vẫn là cảm hứng lãng mạn. - Thể thơ: Tự do Gv: giới thiệu thể thơ tự do. + Mỗi dòng thường có 8 tiếng. + Nhịp ngắt tự do. + Vần không cố định. + Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng. - Bố cục của bài thơ: + Đoạn 1+4: con hổ ở trong cũi sắt. + Đoạn 2+3: con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ. + Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn. *Báo cáo kết quả: trình bày cá nhân. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản: (25’) II. Đọc-hiểu văn 1.Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng chấn ghét thực tại và niềm bản: khát khao tự do cháy bỏng của hổ 1. Con hổ ở vườn 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân bách thú. 3. Sản phẩm hoạt động: học sinh trả lời ra giấy nháp 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Gv: đánh giá hs -Hs: đánh giá lẫn nhau 5. Tiến trình hoạt động: Nhiệm vụ 1: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Yêu cầu GV: treo bảng phụ Đ1 ? Gọi h/s đọc đoạn 1? 5
  6. Hs đọc đoạn 1. ? Hãy tìm những từ ngữ diễn tả hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ ? ? Em hiểu ntn về từ “gậm” và từ “khối” (nghĩa và loại từ)? Có thể thay thế chúng bằng những từ ngữ khác được không ? ? Tư thế “nằm dài trông ngày tháng dần qua” nói lên tình thế gì của con hổ? ? Như vậy ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Âm điệu của hai câu thơ mở đầu ntn? ? Từ đó ta thấy hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ như thế nào? ? Khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú, con hổ tỏ thái độ ntn với con người và những con vật khác xung quanh? Thái độ đó thể hiện qua những từ ngữ nào? ? Tại sao con hổ lại có tâm trạng như vậy? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời - Giáo viên: nhận xét - Dự kiến sản phẩm: Hs đọc đoạn 1. ? Hãy tìm những từ ngữ diễn tả hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ ? - Hoàn cảnh: trong cũi sắt, nằm dài trông ngày tháng dần qua. - Tâm trạng: gậm, khối căm hờn. ? Em hiểu ntn về từ “gậm” và từ “khối” (nghĩa và loại từ)? Có thể thay thế chúng bằng những từ ngữ khác được không ? - Gậm: động từ, dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách chậm chạp. => Sự gặm nhấm đầy uất ức và bất lực của con hổ khi bị mất tự do. - “Khối căm hờn” gợi cho ta có cảm giác như trông thấy sự căm hờn có hình khối rõ ràng. Căm hờn, uất ức vì bị mất tự do đã kết tụ lại thành khối, thành tảng, cứng như những chấn song sắt lạnh lùng kia. 6
  7. - Gậm: ĐT, Khối: danh từ - Gậm= ngậm: Khối= mối-> mức độ biểu cảm kém đi ? Tư thế “nằm dài trông ngày tháng dần qua” nói lên tình thế gì của con hổ? - Tình thế buông xuôi bất lực, ngày đêm gậm nhấm nỗi căm hờn. ? Như vậy ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Âm điệu của hai câu thơ mở đầu ntn? ? Từ đó ta thấy hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ ntn? Tác giả đã sử dụng thủ pháp đối lập, câu thơ đầu 8 tiếng thì 5 tiếng là thanh trắc, câu thơ thứ hai 8 tiếng thì 7 tiếng là thanh bằng, giọng điệu chán trường, u uất, một loạt từ ngữ - NT: đối lập giọng liệt kê liên tiếp cách ngắt nhịp dồn dập, lúc kéo dài như một điệu chán chường, tiếng thở dài ngao ngán. Đặc biệt là việc sử dụng từ ngữ rất sử dụng ĐT mạnh, gợi cảm : “gậm” giúp ta cảm nhận được nổi căm uất, tuyệt danh từ hóa tính từ vọng cứ gặm nhấm dần để huỷ hoại tư tưởng của con hổ. => ? Khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú, con hổ tỏ thái độ - Hoàn cảnh: bị ntn với con người và những con vật khác xung quanh? Thái giam cầm trong cũi độ đó thể hiện qua những từ ngữ nào? sắt. - Khinh ghét con người gọi họ là lũ “ngạo mạn, ngẩn ngơ”. - Tâm trạng: uất ức, - Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt tầm thường (Giương sự buông xuôi, bất mắt bé giễu ) lực. - Bất bình vì bị ở chung cùng “bọn gấu dở hơi, cặp báo vô tư lự” Thấy khinh ghét, ? Tại sao con hổ lại có tâm trạng như vậy? nhục nhã, đau xót. - Vì hổ là chúa sơn lâm, chúa tể của muôn loài, giờ bị xem thường như những kẻ thấp kém địa vị, song quan trọng hơn nó đau xót cho lũ gấu, báo không biết được nỗi nhục nhằn tù hãm. => Nó khinh lũ người nhỏ bé bên ngoài, nó cảm thấy nhục nhã phải hạ mình ngang hàng với bọn gấu, báo. Lúc này hổ thấm thía thân phận “Hùm thiêng khi đã sa cơ cùng hèn”. *Báo cáo kết quả: trình bày. *Đánh giá kết quả 7
  8. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Nhiệm vụ 2: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Yêu cầu h/s đọc tiếp đoạn 4. ? Dưới con mắt của con hổ cảnh vườn bách thú hiện ra qua những chi tiết nào? Đó là cảnh ntn? ? Cảnh tượng ấy đã gây nên phản ứng nào trong tình cảm của con hổ? Qua đó em hiểu “niềm uất hận ngàn thâu” ntn? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu đoạn thơ, cách sử dụng từ ngữ? Cho ta thấy tâm trạng con hổ như thế nào? ? Qua việc phân tích hai đoạn thơ giúp em hiểu gì về tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú? ? Nếu ta đặt bài thơ trong hoàn cảnh sáng tác của nó thì tâm trạng ấy còn là của ai? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân, cặp đôi. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: Hs đọc ? Dưới con mắt của con hổ cảnh vườn bách thú hiện ra qua những chi tiết nào? Đó là cảnh ntn? - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng. Dải nước đen giả suối, chẳng thông dòng. Len dưới nách những mô gò thấp kém. Dăm vừng lá không bí hiểm. -> Tất cả chỉ là đơn điệu, nhàm tẻ, chỉ là nhân tạo do bàn tay sửa sang, tỉa tót của con người nên rất “tầm thường”, giả dối chứ không phải là thế giới tự nhiên to lớn mạnh mẽ, bí hiểm. ? Cảnh tượng ấy đã gây nên phản ứng nào trong tình cảm của con hổ? Qua đó em hiểu “niềm uất hận ngàn thâu” ntn? - Gây nên phản ứng đó là niềm uất hận. Đó là trạng thái bực 8
  9. bội, u uất kéo dài vì phảo sống chung với mọi sự tầm thường giả dối. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu đoạn thơ, cách sử dụng từ ngữ? Cho ta thấy tâm trạng con hổ như thế nào? - Giọng giễu nhại, cách ngắn nhịp ngắn, dồn dập, từ ngữ liệt - Giọng giễu nhại, kê liên tiếp. cách ngắn nhịp -> Tâm trạng bực bội, chán chường, khinh ghét với thực tại, ngắn, dồn dập, từ phủ nhận thực tại, khao khát sự cao cả, phi thường. ngữ liệt kê liên tiếp. ? Qua việc phân tích hai đoạn thơ giúp em hiểu gì về tâm => + Cảnh vườn trạng của con hổ ở vườn bách thú? bách thú: đơn điệu, - Đó là tâm trạng chán ghét cuộc sống thực tại tù túng, tầm nhàm tẻ, tầm thường, giả dối. thường, giả dối, tù - Khao khát được sống tự do, chân thực. túng. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI (2’) + Sự khinh ? Nếu ta đặt bài thơ trong hoàn cảnh sáng tác của nó thì tâm ghét, chán chường trạng ấy còn là của ai? thực tại đến mức - Thái độ ngao ngán, chán ghét cuộc sống thực tại tầm cao độ. thường, tù túng. Đó chính là tiếng lòng, là nỗi ngao ngán của người dân nô lệ trong cảnh đời tối tăm, u buồn. Gv: Điều đó giúp cho bài thơ có tiếng vang rộng rãi và ít nhiều có tác dụng khơi dậy tình cảm yêu nước, khát khao độc lập tự do của người dân VN khi đó. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(3’) 1. Mục tiêu: hs biết cách đọc diễn cảm bài thơ 2. Phương thức thực hiện: hs đọc trước lớp 3. Sản phẩm hoạt động: hs đọc đúng ngữ điệu bài thơ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động 9
  10. *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên cho hs đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ - Học sinh tiếp nhận: đọc lại bài thơ *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:đọc thầm Giáo viên: quan xát hs làm việc Dự kiến sản phẩm: Đọc diễn cảm thể hiện đúng tâm trạng của hổ *Báo cáo kết quả: Hs:đọc to trước lớp *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG- TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1’) 1. Mục tiêu: -Hiểu sâu sắc về đặc điểm của thơ mới -Hiểu được con người của Thế Lữ, cũng như cẩm hứng sáng tác -Giáo dục ý thức tự giác trong quá trình học 2. Phương thức thực hiện: Hs: về nhà tìm hiểu qua các tài liệu sách báo 3. Sản phẩm hoạt động: Hs: ghi chép lại ra sổ tay học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Hs: làm việc cá nhân ở nhà 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: giao nhiêm vụ ? Về nhà tìm hiểu thêm đặc điểm của thơ mới những năm đầu thế kỷ XX, tìm hiểu thêm về thân thế nhà thơ Thế Lữ *Thực hiện nhiệm vụ Hs:về nhà thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên GV: nhận xét,đánh giá IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: NHỚ RỪNG Ngày soạn: 10
  11. Tiết: Thế Lữ Ngày dạy: VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú. -Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. 2. Năng lực: - Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ -Năng lực cảm thụ văn học. 3. Phẩm chất: HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU I. Giới thiệu chung: Gv: Tiết trước, các em đã được biết con hổ trong vườn bách thú sống trong căm giận ngút trời nhưng đành bất lực “nằm ”. Nó khinh thường, chán ghét đến mức cao độ thực tại tầm thường, giả dối, cảm thấy uất hận vô cùng vì đang là chúa tể muôn loài bị sa cơ phải sống gò ép, ngang hàng với những kẻ dở hơi, vô tư lự. Trong hoàn cảnh và tâm trạng ấy, con hổ nhớ tới điều gì? II. Đọc hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Con hổ ở vườn Hoạt động 1: Nỗi nhớ thời oanh liệt (15’) bách thú. 1.Mục tiêu: -Thấy được sự oai linh, dũng mãnh đầy uy quyền của hổ trong quá khứ - Hiểu tâm trạng nhớ tiếc quá khứ tốt đẹp của hổ hay cũng chính là tâm trạng của người dân mất nước 11
  12. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm 2. Nỗi nhớ tiếc quá 3. Sản phẩm hoạt động: học sinh trả lời ra giấy nháp khứ của hổ. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Gv: đánh giá hs -Hs: đánh giá lẫn nhau 5. Tiến trình hoạt động: Nhiệm vụ 1: * Chuyển giao nhiệm vụ Gọi HS đọc đoạn 2 ? Trong hoàn cảnh bị nhốt ở vườn bách thú, con hổ nhớ tới điều gì? ? Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào? ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và nghệ thuật của tác giả? Tác dụng của nghệ thuật (Cảnh thiên nhiên a. Nhớ giang sơn hiện lên ntn)? hùng vĩ. ? Giữa không gian hoang vu, hùng vĩ ấy hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên ntn? ? Em hiểu từ “quắc” như thế nào? (từ lọai, tác dụng) ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và cách sử dụng từ ngữ, giọng điệu của khổ thơ? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân, nhóm cặp đôi- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: Đọc- nghe ? Trong hoàn cảnh bị nhốt ở vườn bách thú, con hổ nhớ tới điều gì? - Hổ nhớ tới những ngày oanh liệt trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó. ? Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào? - Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi, khúc trường ca dữ dội ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và nghệ thuật của tác giả? Tác dụng của nghệ thuật (Cảnh thiên nhiên 12
  13. hiện lên ntn)? - Điệp từ “với”, các động từ chỉ đặc điểm của hành động “gào, thét”, những DT, TT phong phú => Cảnh đại ngàn xưa kia lớn lao, phi thường, mạnh mẽ và hoang vu, bí ẩn. ? Giữa không gian hoang vu, hùng vĩ ấy hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên ntn? - Sử dụng: động từ, - Bước chân dõng dạc, đường hoàng. tính từ, danh từ, điệp Lượn tấm thân như sóng cuộn. ngữ “với” mắt thần đã quắc, mọi vật im lìm. Ta biết ta chúa tể cả muôn loài. => Cảnh đại ngàn xưa =>Tư thế dõng dạc, đường hoàng, oai phong, lẫm liệt với kia lớn lao, phi tâm trạng hài lòng. thường, mạnh mẽ và ? Em hiểu từ “quắc” như thế nào? (từ lọai, tác dụng) hoang vu, bí ẩn. - ĐT: cực tả ánh mắt dữ dội đủ sức chế ngự muôn loài của chúa sơn lâm. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và cách sử dụng từ ngữ, giọng điệu của khổ thơ? - Nghệ thuật so sánh: tấm thân của chúa sơn lâm với sóng biển (liên tưởng độc đáo và rất đẹp) làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của con hổ - Sử dụng các từ ngữ gợi tả hình dáng. - Nhịp thơ ngắn, uyển chuyển, giọng điệu hùng tráng, dữ dội. - NT: so sánh, từ ngữ => Những câu thơ sống động, giàu chất tạo hình, diễn tả gợi tả hả, nhịp thơ , chính xác vẻ đẹp uy nghi, dũng mãnh mềm mại, uyển động từ mạnh. chuyển của chúa tể sơn lâm. Gv bổ sung: Trên cái phông nền núi rừng hùng vĩ đó, hình ảnh con hổ hiện ra nổi bật với một vẻ đẹp oai phong lẫm -> Chúa sơn lâm oai liệt, với tư thế dõng phong, lẫm liệt. Trái ngược hẳn với cảnh giả tạo, tầm thường nơi vườn bách thú, thiên nhiên trong trí nhớ của chúa sơn lâm thật lớn lao, mạnh mẽ, phi thường. Và trong cái phông nền ấy, chúa sơn lâm từ từ xuất hiện đúng vào lúc thiên nhiên đang ở đỉnh cao dữ dội. Đầu tiên là bàn chân “dõng ”. 13
  14. Câu thơ như đoạn phim cận cảnh quay chi tiết, thu hút sự chú ý của khán giả. Sau bàn chân là “tấm thân” xuất hiện. Chiều dài của tấm thân to lớn trải ra theo chiều dài câu thơ, một sự mềm mại tích chứa sức mạnh: “Lượn ”. Đoạn thơ dựng lên chân dung của chúa sơn lâm chỉ với ba chi tiết: bàn chân, tấm thân và ánh mắt nhưng đã làm rõ cái oai hùng chế ngự cả cảnh vật của chúa sơn lâm khi đi qua “Khiến ”. Hổ nhận thức đầy kiêu hãnh về sức mạnh của mình; “Ta / tuổi”? *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Nhiệm vụ 2: * Chuyển giao nhiệm vụ Gọi HS đọc đoạn 2 Yêu cầu h/s theo dõi khổ 3. ? Ở đoạn thơ này con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì về chốn rừng xưa ? THẢO LUẬN NHÓM (5’) ? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như “bộ tranh tứ bình độc đáo” về chúa sơn lâm? Ý kiến của em ntn? ? Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong khổ thơ? ? Các biện pháp nghệ thuật đó góp phần diễn tả tâm trạng b. Nhớ những của con hổ ntn? khoảnh khắc đẹp: - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời - nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: ? Ở đoạn thơ này con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì về chốn rừng xưa ? 14
  15. Những đêm vàng bên bờ Ngày mưa chuyển bốn Bình minh cây xanh nắng Những chiều lênh láng máu ? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như “bộ tranh tứ bình độc đáo” về chúa sơn lâm? Ý kiến của em ntn? - Đoạn 3: có thể coi như một bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bối cảnh là cảnh núi rừng hùng vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể. + Đó là cảnh “đêm vàng bên bờ suối” hết sức diễm ảo với hình ảnh con hổ “say mồi đứng tan”đầy lãng mạn, diễm ảo. + Đó là cảnh “ngày mưa chuyển ” với hình ảnh con hổ mang dáng dấp đế vương đang yên lặng ngắm giang sơn của mình. + Đêm vàng: Một chàng trai, một thi sĩ + Đó là cảnh “bình minh cây xanh nắng gội” tưng bừng, mơ màng. chan hòa ánh sáng, rộn rã tiếng chim đang ca hát cho chúa + Ngày mưa chuyển sơn lâm ngủ. bốn phương ngàn: Một + Đó là hình ảnh chúa sơn lâm đang khao khát chờ đợi đế vương oai phong bóng đêm để mặc sức tung hoành nơi vương quốc rộng đang lặng ngắm giang lớn, đầy bí ẩn của mình. sơn. ? Em có nhận xét gì về những cảnh trên? + Bình minh : Một - Cảnh nào núi rừng cũng mang vẻ đẹp hùng vĩ thơ mộng chúa rừng đang ru và con hổ nổi bật lên với tư thế lẫm liệt, kiêu hùng của mình trong giấc ngủ. một chúa sơn lâm đầy uy lực. + Hoàng hôn : Một vị Gv bổ sung: Ở cảnh nào núi rừng cũng mang vẻ đẹp hùng chúa khao khát chờ đợi vĩ thơ mộng và con hổ nổi bật lên với tư thế lẫm liệt, kiêu bóng đêm để tung hùng, đúng là một chúa sơn lâm đầy uy lực. Các màu hoành. vàng, xanh, đỏ hòa quện với nhau tạo cho bộ tứ bình thêm lộng lẫy, mạnh mẽ, đầy ấn tượng. Ta biết Thế Lữ từng học trường Cao đẳng Mĩ Thuật Đông Dương cho nên ông đã vận dụng kiến thức hội họa để tăng cường hiệu lực diễn tả của văn chương. 15
  16. Cảnh thiên nhiên có những chi tiết, những nét đậm rõ, có màu sắc, có âm thanh, khi tưng bừng tươi sáng, khi câm lặng bí ẩn- sự im lặng thiêng liêng nhưng có phần ghê rợn, kì ảo, quyến rũ. Tác giả nâng uy quyền của chúa sơn lâm bằng cách để nó đối diện với thiên nhiên tạo hóa Cả 4 cảnh con hổ đều ở tư thế chế ngự: say mồi, đứng uống, lặng ngắm giang sơn, đợi chết mảnh , để chiếm lấy. Trong đó, đẹp nhất, dữ dội nhất, bi tráng nhất là cảnh hoàng hôn. Bức tranh rực rỡ gam đỏ: đỏ của màu máu lênh láng, đỏ của mặt trời gay gắt. Tác giả dùng từ “ mảnh” để gọi mặt trời, tưởng như mặt trời cũng bé đi trong mắt nhìn loài hổ. Không khí chết chóc bao trùm chỉ chút nữa thôi vũ trụ sẽ chìm trong bóng tối, chỉ còn oai linh loài hổ. Đây là điểm cao trào nhất của quyền lực gần như bất tử. Nhưng từ đỉnh cao huy hoàng của sự hồi tưởng hổ đã sực tỉnh thân tù: “Than ôi ” ? Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong khổ thơ? - Điệp từ “ta” thể hiện khí phách ngang tàng làm chủ. - Điệp từ “nào đâu, đâu những” câu cảm thán, câu hỏi tu từ cuối bài diễn tả nỗi nhớ tiếc qúa khứ khôn nguôi. - Hình ảnh ẩn dụ “đêm vàng”: đêm trăng sáng mọi vật như được nhuốm màu vàng, ánh trăng như tan chảy trong - Giọng điệu hùng không gian. tráng, tha thiết, dồn ? Các biện pháp nghệ thuật đó góp phần diễn tả tâm trạng dập. Điệp ngữ: “Đâu”, của con hổ ntn? “nào đâu”, “ta”; ẩn dụ, - Tiếc nối cuộc sống thơ mộng, tự do giữa chốn sơn lâm. câu hỏi tu từ *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả => Diễn tả thấm thía - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá nỗi nuối tiếcquá khứ - Giáo viên nhận xét, đánh giá vàng son. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Niềm khao khát giấc mộng ngàn của hổ (10’) 16
  17. 1.Mục tiêu: -Hiểu được niềm khao khát tự do cháy bỏng của hổ 2. Phương thức thực hiện:Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: học sinh trả lời ra giấy nháp 3. Niềm khao khát 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: giấc mộng ngàn của -Gv: đánh giá hs hổ. -Hs: đánh giá lẫn nhau 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Yêu cầu hs đọc đoạn 4, 5 Theo dõi đoạn 4: ? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng con hổ ? Vì sao hổ lại có tâm trạng như vậy ? Đoạn cuối con hổ nhắn gửi tới ai ? Qua lời nhắn gửi em hiểu được điều gì về mãnh hổ - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm Giáo viên:quan sát các nhóm làm việc - Mở đầu và kết thúc Dự kiến sản phẩm bằng hai câu cảm thán, +Tâm trạng uất hận, ghét bắt đầu bằng từ “hỡi”. -Vì có sự đối lập giữa cảnh hiện tại và cảnh trong quá khứ - +Hoa chăm cỏ chen lối phẳng cây trồng > Bộc lộ trực tiếp nỗi =>Thái độ ngao ngán, chán trường ở con hổ cũng chính là tiếc nhớ cuộc sống chân thái độ củangười dân đối với xã hội thật, tự do. Đó là một bi *Báo cáo kết quả kịch lớn. *Đánh giá kết quả => Thể hiện khát vọng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá được sống chân thật - Giáo viên nhận xét, đánh giá cuộc sống của mình, ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng trong xứ sở của mình. Đó là khát vọng giải Hoạt động 4: Tổng kết (5’) phóng, khát vọng tự do. 17
  18. 1. Mục tiêu: -nắm được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs trả lời ra giấy nháp III. Tổng kết. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs đánh giá lẫn nhua -Gv: đãnh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ ? Khái quát nghệ thuật đặc sắc ? Nội dung tư tưởng bài thơ *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: suy nghĩ trả lời Giáo viên:quan sát,gọi ý hs trả lời Dự kiến sản phẩm: - Cảm hứng lãng mạn phong phú, mãnh liệt. - Sử dụng hệ thống hình ảnh thơ giàu chất tạo hình: mang đường nét, hình khối, màu sắc rõ ràng. - Ngôn ngữ, nhạc điệu, tiết tấu cực kì phong phú, rõ ràng, gợi cảm. 1. Nghệ thuật: - Cảm hứng lãng mạn phong phú, mãnh liệt. - Sử dụng hệ thống hình ảnh thơ giàu chất tạo (Ghi nhớ sgk) hình: mang đường nét, *Báo cáo kết quả hình khối, màu sắc rõ *Đánh giá kết quả ràng. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Ngôn ngữ, nhạc điệu, - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết tấu cực kì phong ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng phú, rõ ràng, gợi cảm. 2. Nội dung: HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(7’) * Ghi nhớ: ( SGK/7). 1. Mục tiêu: 18
  19. -Vân dung các kiến thức vừa học vào trả lời câu hỏi 2. Phương thức thực hiện: Hoạt đông nhóm 3. Sản phẩm hoạt động:trình bày ra giấy nháp 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: IV. Luyện tập. -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ ? Để khắc họa chân dung của con hổ, tác giả đã sử dụng thành công thủ pháp tương phản? Hãy chỉ ra các thủ pháp tương phản đối lập ấy *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân, trao đổi trong nhóm Giáo viên:quan xát các nhóm làm việc Dự kiến sản phẩm: - Có hai cảnh tượng đối lập chính chi phối cấu trúc bài thơ Hiện tại (Đoạn 1-4) Quá khứ (Đoạn 2-3) - Vườn bách thú : bị giam - Núi non hùng vĩ, tự do cầm vẫy vùng - Thực tại tầm - Gắn với mộng tưởng về thường,nhân tạo thế giới đẹp đẽ của thiên tạo =>Thái độ căm ghét =>Khao khát ước mơ *Báo cáo kết quả -Hs: trình bày lên bảng phụ *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(6’) 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs: đánh giá lẫn nhau 19
  20. -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ ? Qua việc tìm hiểu văn bản em thấy tác giả là con người như thế nào ?Tìm những văn bản của các tác giả khác cũng bộc lộ tâm trạng yêu nước thầm kín giống như nhà thơ Thế Lữ * Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân, trao đổi với bạn Giáo viên:quan xát các nhóm làm việc Dự kiến sản phẩm: -Tác giả là con người có lòng yêu nước thầm kín và niềm khao khat tự do cháy bỏng * Báo cáo kết quả: Hs: trình bày * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO(2’) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: HĐ Cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs viết đoạn văn ra vở soạn 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ ? Chọn một đoạn thơ trong bài mà em cho là hay nhất ? Viết một đoạn văn từ 5-7 câu trình bày cảm nghĩ của em về đoạn thơ đó *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân ở nhà Giáo viên: - quy định cụ thể thời gian cho thực hiện -Hướng dẫn viết đoạn văn:viết đúng hình thức một đoạn văn, chỉ ra đặc sẵ về nội dung và nghệ thuật của đoạn văn đó *Báo cáo kết quả -Hs: nộp vở cho gv kiểm tra 20
  21. *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 19: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: 19- Tiết: 75 CÂU NGHI VẤN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn và các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng cảu câu nghi vấn là dùng để hỏi. 2. Năng lực: - HS có kĩ năng dùng câu nghi vấn. -Năng lực sử dụng ngôn ngữ đúng và hay. 3. Phẩm chất:HS có ý thức dùng từ, câu chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (2 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân. 21
  22. 3. Sản phẩm hoạt động:Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Gv : Ghi ví dụ lên bảng Ví dụ: Con đã ăn cơm chưa ? Câu trên thực hiện mục đích gì?Nó thuộc kiểu câu gì? * Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết Dự kiến sản phẩm: Thực hiện mục đích hỏi * Báo cáo kết quả - Gv: gọi hs trả lời - Hs:trả lời * Đánh giá kết quả - Hs: nhận xét - Gv: nhận xét hs Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Đặc điểm hình thức Hoạt động 1: Đặc điểm hình thức và chức năng chính:(13 và chức năng chính: phút) 1. Ví dụ: 1.Mục tiêu: Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Yêu cầu hs đọc ví dụ phần I. 22
  23. ? Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn. ? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ? Các câu nghi vấn đó dùng để làm gì. ? Những câu vừa xét là câu nghi vấn. Vậy em cho biết đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn là gì. *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:tiếp nhận và thức hiện nhiêm vụ Giáo viên: quan sát hs làm việc Dự kiến sản phẩm 2. Nhận xét: - Các câu nghi vấn: - Hình thức: có những + Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? từ nghi vấn và dấu + Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? chấm hỏi cuối câu. + Hay là u thương chúng con đói quá? - Chức năng chính: - Đặc điểm hình thức: dùng để hỏi. +Có chứa từ ngữ dùng để hỏi: “Không”, “làm sao”, “hay” + Cuối câu có dấu (?) - Chức năng: dùng để hỏi. *Báo cáo kết quả Gv: gọi hs trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, yêu cầu hs đọc ghi nhớ (SGK) 3. Ghi nhớ: sgk/ 11 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(25’) II. Luyện tập: 1. Mục tiêu: -Vân dụng kiến thức vừa học vào làm các bài tập 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Làm vào vở bài tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. 23
  24. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ : yêu cầu hs mở vở bài tập ra để làm các bài tập *Thực hiện nhiệm vụ Bài tập 1: Hoạt động cá nhân Bài 1 / 11 Học sinh: làm việc cá nhân a. Chị khất tiền sưu Giáo viên:quan sát hs làm đến mai phải không? Dự kiến sản phẩm: b. Tại sao con người Các câu nghi vấn: lại phải khiêm tốn như a. Chị khất tiền sưu đến mai phải không? thế? b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c.Văn là gì? Chương là c.Văn là gì? Chương là gì? gì? d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? d. Chú mình muốn - Đùa trò gì? cùng tớ đùa vui - Hừ Hừ Cái gì thế? không? - Chị Cốc béo xù đứng trước nhà ta đấy hả? - Đùa trò gì? - Hừ Hừ Cái gì thế? - Chị Cốc béo xù đứng trước nhà ta đấy hả? Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi 2. Bài 2 / 12 Học sinh: làm việc cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh - Căn cứ vào đặc điểm Giáo viên:quan sát hs làm hình thức. Dự kiến sản phẩm: Chứa từ “hay” chỉ - Căn cứ vào đặc điểm hình thức. quan hệ lựa chọn. Chứa từ “hay” chỉ quan hệ lựa chọn. Cuối câu có dấu (?) Cuối câu có dấu (?) - Căn cứ vào chứng - Căn cứ vào chứng năng: dùng để hỏi. năng: dùng để hỏi. - Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” bởi từ “hoặc” - Không thể thay từ chỉ quan hệ lựa chọn nhưng không mang rõ chức năng “hay” bằng từ “hoặc” hỏi. bởi từ “hoặc” chỉ quan hệ lựa chọn nhưng không mang rõ chức năng hỏi. Bài tập 3: : Hoạt động cá nhân 3. Bài 3 / 13. 24
  25. Học sinh: làm việc cá nhân - Không thể Giáo viên:quan sát hs làm - Vì đó không phải là Dự kiến sản phẩm: câu nghi vấn. - Không thể - Vì đó không phải là câu nghi vấn. Bài tập 4: Hoạt động nhóm theo bàn 4. Bài 4 / 13 Học sinh: làm việc cá nhân, trao đổi trong nhóm - Hình thức Giáo viên:quan sát hs làm + giống: cùng sử dụng Dự kiến sản phẩm: dấu ? cuối câu - Hình thức + khác nhau: cặp từ + giống: cùng sử dụng dấu ? cuối câu nghi vấn dùng để hỏi + khác nhau: cặp từ nghi vấn dùng để hỏi đã chưa không. đã chưa không. - ý nghĩa: - ý nghĩa: a. hỏi thăm sức khỏe của thời hiện tại, không biết trước đó a. hỏi thăm sức khỏe tình trạng sức khỏe của người được hỏi như thế nào. của thời hiện tại, b. hỏi thăm sức khỏe hiện tại nhưng người hỏi biết rõ không biết trước đó trước đó người được hỏi có tình trạng sức khỏe không tốt tình trạng sức khỏe của người được hỏi như thế nào. b. hỏi thăm sức khỏe hiện tại nhưng người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi có tình Bài tập 5,6: : Hoạt động cá nhân trạng sức khỏa không Học sinh: làm việc cá nhân tốt Giáo viên:quan sát hs làm 5. Bài 5 / 13 Dự kiến sản phẩm: a. Bao giờ anh đi Hà Bài 5: Nội? a. Bao giờ anh đi Hà Nội? Bao giờ đứng ở đầu Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện câu: hỏi về thời điểm hành động đi. sẽ thực hiện hành động b. Anh đi Hà Nội bao giờ? đi. Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra b. Anh đi Hà Nội bao hành động đi. giờ? Bao giờ đứng ở cuối 25
  26. câu: hỏi về thời gian Bài 6: đã diễn ra hành động a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế? đi. Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp xúc với sự 6. Bài 6 / 13 vật, hỏi để biết trọng lượng chĩnh xác của sự vật đó. b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế? a. Chiếc xe này bao Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết giá chính nhiêu ki-lô-gam mà xác của chiếc xe thì sẽ không phân biệt được mắc hay rẻ nặng thế? được. Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp *Báo cáo kết quả xúc với sự vật, hỏi để -Hs: trình bày trên bảng biết trọng lượng chĩnh *Đánh giá kết quả xác của sự vật đó. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá b. Chiếc xe này giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá bao nhiêu mà rẻ thế? ->Giáo viên chốt kiến thức Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì sẽ không phân biệt được mắc hay rẻ được. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(6’) 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào viết đoạn văn có sử dụng câu nghi vấn. 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: giao nhiêm vụ ?Viết 1 đoạn văn ngắn về chủ đề quê hương, trong đó có sử dụng 1 câu nghi vấn *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:tiếp nhận và thức hiện nhiêm vụ 26
  27. Giáo viên: quan sát hs làm việc *Báo cáo kết quả Gv: gọi hs lên bảng thực hiện -Hs:làm lên bảng *Đánh giá kết quả - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO(01’) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: Cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs làm ra vở soạn 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ ?Liệt kê các câu nghi vấn trong các văn bản đã học *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân ở nhà Giáo viên: quy định cụ thể thời gian cho thực hiện(tiết sau kiểm tra) *Báo cáo kết quả -Hs: nộp vở cho gv kiểm tra *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá IV. RÚT KINH NGHIỆM: 27
  28. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: 19- Tiết: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí. 2. Năng lực: HS có kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh Năng lực trình bày nội dung đoạn văn đúng và hay 3. Phẩm chất: HS có ý thức tìm ý và lập dàn ý trong làm văn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3’) 1. Mục tiêu: -Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ 28
  29. GV:nêu câu hỏi ? Dựa vào kiến thức đã học hãy nêu đặc điểm hình thức và nội dung của một đoạn văn. *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết Dự kiến sản phẩm: - Hình thức : có từ 3 câu văn trở lên, chữ cái đầu dòng viết hoa, lùi vào một ô - Nội dung:diễn đạt một nội dung hoàn chỉnh *Báo cáo kết quả -Gv: gọi hs trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả Hs: nhận xét GV:chuẩn kiến thức: Muốn viết một bài văn hoàn chỉnh, ngoài nắm được các phương pháp thuyết minh, ta phải biết cách viết đoạn văn. Vậy, đoạn văn trong văn bản thuyết minh thường được viết như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Đoạn văn trong Hoạt động 1: Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: (23’) văn bản thuyết minh: 1.Mục tiêu: 1. Nhận dạng các -Nhận dạng được đặc điểm của đoạn văn thuyết minh đoạn văn thuyết -Biết phân biệt đoạn văn thuyết minh với đoạn văn của minh: các thể loại văn bản khác 2. Phương thức thực hiện: Hoạt độngcá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày ra giấy nháp 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS theo dõi các đoạn văn trong sgk ? Đoạn văn gồm mấy câu? 29
  30. ? Từ nào được nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý? ? Chủ đề của đoạn văn là gì? Chủ đề đó tập trung ở câu nào? ? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện, nghị luận hay không? Vì sao em biết? *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: làm việc cá nhân , trao đổi trong nhóm Giáo viên: hướng quan sát các nhóm làm việc , hỗ trợ khi cần thiết Dự kiến sản phẩm a. Ví dụ. Đoạn văn a có 5 câu Từ nào được nhắc lại nhiều trong các câu đó, dụng ý: - Câu nào cũng có từ “nước” -> Từ quan trọng nhất của đoạn văn -> từ ngữ chủ đề của đoạn văn. Xác định câu chủ đề của đoạn văn a Câu 1: “Thế giới ” Các câu còn lại trong đoạn văn: C2: cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. C3: cho biết lượng nước ấy đang bị ô nhiễm. C4: sự thiếu nước ở các nước thứ ba. C5: dự báo năm 2025, 2/3 dân số thế giới thiếu nước. -> Các câu bổ sung thông tin làm rõ ý của câu chủ đề. Đoạn văn (a) : - Không phải là đoạn văn miêu tả vì không tả màu sắc, mùi vị, hình dáng của nước. - Kể chuyện. Vì đạn văn không kể, không thuật những chuyện, việc về nước. - Biểu cảm. Vì đoạn văn không thể hiện cảm xúc của người viết. - Nghị luận. Vì đoạn văn không bàn luận, chứng minh, giải thích vấn đề gì về nước. b, Nhận xét: => Đoạn văn trên là đoạn văn thuyết minh, vì cả đoạn văn - Giới thiệu về vấn đề giới thiệu vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay. thuyết minh và thuyết Đv b các câu khác cung cấp thông tin cho câu chủ đề minh về vấn đề đó. 30
  31. - Từ ngữ chủ đề: P.V.Đồng. - Các câu có quan hệ C1: (câu chủ đề) vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, mật thiết với nhau và phẩm chất của ông. tập trung thể hiện chủ C2: giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng của đề. P.V.Đồng. C3: quan hệ của ông với Chủ tịch HCM. Nhận xét gì về đặc điểm của đoạn văn thuyết minh: - Giới thiệu về vấn đề thuyết minh và thuyết minh về vấn đề đó. - Các câu có quan hệ mật thiết với nhau và tập trung thể hiện chủ đề. *Báo cáo kết quả Gv: gọi hs trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả - Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa 2. Sửa lại các đoạn chuẩn: văn thuyết minh chưa 1. Mục tiêu chuẩn: - Biết cách nhận dạng một đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn - Rèn kỹ năng tìm ý và sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh 2. Phương thức thực hiện:Hoạt động cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: học sinh trả lời ra giấy nháp 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Gv: đánh giá hs - Hs: đánh giá lẫn nhau 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Đặt câu hỏi ? Nội dung của các đoạn văn là gì? ? Theo em, để thuyết minh một sự vật chúng ta phải làm theo quy trình nào? 31
  32. ? Như vậy, 2 đoạn văn trên chưa hợp lý ở chỗ nào? ? Dựa vào dàn ý, em hãy chỉnh sửa lại cho chính xác? ? Qua tìm hiểu hai đoạn văn trên em thấy khi làm bài văn thuyết minh và viết đoạn văn thuyết minh, ta cần chú ý điều gì? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm Giáo viên:quan sát các nhóm làm việc Dự kiến sản phẩm - Thiếu câu chủ dề. - Nội dung của - Các câu, ý sắp xếp + Đoạn 1: Thuyết minh về chiếc bút bi. lộn xộn. + Đoạn 2: Thuyết minh chiếc đèn bàn. - Quy trình nào thuyết minh một sự vật: + Giới thiệu rõ sự vật cần thuyết minh. + Nêu cấu tạo, công dụng theo một trình tự nhất định. + Cách sử dụng. - Hai đoạn văn trên chưa hợp lý ở chỗ nào: + Thiếu câu chủ dề. + Các câu, ý sắp xếp lộn xộn. -Lưu ý: + Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định các ý lớn, - Khi làm bài văn mổi ý viết thành một đoạn. thuyết minh cần xác + Khi viết đoạn văn thuyết minh cần trình bày rõ chủ đề định các ý lớn, mổi ý của đoạn, tránh lẫn sang ý đoạn văn khác. viết thành một đoạn. *Báo cáo kết quả - Khi viết đoạn văn - Hs cử đại diện nhóm báo cáo thuyết minh cần trình *Đánh giá kết quả bày rõ chủ đề của - Hs : các nhóm nhận xét nhận xét, bổ sung, đánh giá đoạn, tránh lẫn sang ý - Giáo viên nhận xét, đánh giá đoạn văn khác. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng, yêu cầu hs đọc phần ghi nhơ SGK HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(14’) 3. Ghi nhớ: sgk/15 1. Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập 32
  33. 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Gv: đánh giá hs - Hs: đánh giá lẫn nhau II. Luyện tập: 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1 ? Viết đoạn mở bài, kết bài cho đề văn thuyết minh: Giới thiệu trường em. Bài tập 2: ? Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề: Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: làm việc cá nhân Giáo viên:quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết Dự kiến sản phẩm: Bài tập 1: - viết mở bài phải giới thiệu chung về trường em(như tên trường,vị trí ); - kết bài nêu cảm nghĩ chung về ngôi trường. Bài tập 2: Giới thiệu về Hồ Chí Minh - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình. - Vài nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp. - Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại. 1. Bài tập1: *Báo cáo kết quả -Hs: trình bày miệng *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 2. Bài tập 2 - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(03’) 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS 33
  34. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ? ? Dựa vào văn bản:Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000, hãy viết đoạn văn thuyết minh khoảng 1 trang giấy trình bày lời kêu gọi mọi người hãy chung tay bảo vệ Trái Đất -ngôi nhà chung của chúng ta. *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân ở nhà Giáo viên: yêu cầu thời hạn làm bài của hs -Thời gian làm 2 ngày ra vở soạn và thu lại cho gv Dự kiến sản phẩm: - Trong đoạn văn trình bày được các nội dung sau: +Nêu hiện trạng môi trường sống hiện nay +Nguyên nhân gây ô nhiễm +Hâu quả +lời khuyên *Báo cáo kết quả -Hs: nộp sản phẩm *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO(01’) 1. Mục tiêu: tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm của thể loại văn bản thuyết minh 2. Phương thức thực hiện: HĐ Cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs trả lời ra vở soạn 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ -Xem lại các phương pháp thuyết minh ở chương trình học kì *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân ở nhà *Báo cáo kết quả 34
  35. -Hs: trả lời ra vở soạn văn *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 20: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: 19- Tiết: Văn bản: QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh- I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một miền quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. - Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của nhà thơ. 2. Năng lực : -Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ.: Năng lực tìm hiểu, cảm thụ văn học. Phẩm chất: HS biết yêu quê hương, bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương, đất nước cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Bảng phụ, vi deo, tranh ảnh về cảnh làng chài quê hương của Tế Hanh. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài “Nhớ rừng”. - Chuẩn bị bài: trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản sgk. 35
  36. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về tình yêu quê hương của mỗi người khi xa quê. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - Giáo viên yêu cầu: ? Nếu như sau này phải xa quê hương, tình cảm của em với quê hương sẽ như thế nào? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trả lời theo suy nghĩ của bản thân - Giáo viên: gợi dẫn - Dự kiến sản phẩm: nhớ quê, nhớ những gì đặc trưng của quê mình, mong muốn được về thăm quê *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét. ->Giáo viên dẫn vào bài: Tình yêu quê hương là một tình cảm cao đẹp và phổ biến trong mỗi người. Xa quê, ai cũng nhớ quê. Nhà thơ Tế Hanh đã thể hiện tình cảm sâu đậm với quê hương mình qua bài thơ “Quê hương”, cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Giới thiệu I. Giới thiệu chung (10 phút) chung: 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Tế Hanh và văn bản “Quê hương”. 1. Tác giả: 36
  37. 2. Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Trình bày dự án tác giả Tế Hanh - Học sinh tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đại diện nhóm trả lời, đại diện các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên: nhận xét - Dự kiến sản phẩm: - Tế Hanh sinh năm 1921- 2009, tại một làng chài ven - Tế Hanh (1921- biển tỉnh Quảng Ngãi. 2009) quê ở Quảng - Ông đến với phong trào Thơ mới khi phong trào này đã Ngãi. có rất nhiều thành tựu. Thơ ông thấm đượm tình yêu quê - Ông đến với phong hương và niềm khao khát thống nhất Tổ quốc. Ông được trào Thơ mới khi trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật. phong trào này đã có *Báo cáo kết quả: trình bày theo nhóm. rất nhiều thành tựu. *Đánh giá kết quả - Tình yêu quê hương - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá tha thiết là đặc điểm - Giáo viên nhận xét, đánh giá nổi bật của thơ Tế ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hanh. 2. Văn bản: ? Nêu những hiểu biết về văn bản? (Xuất xứ, thể loại) a, Xuất xứ, thể loại: - 1 HS trả lời. - Xuất xứ: rút từ tập Dự kiến TL: “Nghẹn ngào”( 1939) - “Quê hương” được rút trong tập “Nghẹn ngào” năm ( Hoa niên ), xuất bản 1939, sau này in ở tập Hoa niên 1945. năm 1943 - Thơ tám chữ (tiếng ). - Thể loại: 37
  38. b, Đọc, chú thích, bố - Đọc văn bản: cục: G/v hướng dẫn đọc - đọc mẫu - Đọc: 3 h/s đọc - g/v nhận xét HS: - Đọc bài thơ. - Nhận xét. - Chú thích: ? Kiểm tra việc nhớ từ khó h/s bằng một số - Chú thích: ghi nhớ. - Bố cục: ? Nêu bố cục của bài thơ? 2 câu đầu: giới thiệu về quê hương. 6 câu tiếp: Cảnh thuyền ra khơi đánh cá. 8 câu tiếp: Cảnh thuyền đánh cá trở về. 4 câu tiếp: Cảm xúc đối với quê hương. II. Đọc- hiểu văn II. Đọc- hiểu văn bản: (21’) bản: 1. Giới thiệu về làng quê: 1. Giới thiệu về làng 1. Mục tiêu: giúp học sinh biết về vị trí, nghề nghiệp của quê: làng quê của tác giả. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Gọi h/s đọc 2 câu đầu? ? Tác giả đã giới thiệu về làng chài quê mình ntn? Nhận xét về cách giới thiệu đó ? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: 38
  39. - Nghề nghiệp truyền thống của làng đánh cá (chài lưới). - Vị trí của làng: bao bọc bởi nước sông đi thuyền nửa - Lời thơ bình dị: ngày xuôi sông ra tới biển. -> + Nghề nghiệp: => Cách giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, giản dị. + Vị trí: *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 2. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá: 2. Cảnh dân chài 1. Mục tiêu: giúp học sinh cảm nhận cảnh dân chài bơi bơi thuyền ra khơi thuyền ra khơi đánh cá. đánh cá: 2. Phương thức thực hiện: cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Đọc câu đầu tiên? ? Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được miêu tả vào thời điểm, không gian nào? - Buổi sớm mai hồng. ? Cảnh trời, cảnh biển khi đoàn thuyền ra khơi được miêu tả qua những chi tiết nào? - Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm ráng hồng bình minh. ? Từ đó ta thấy điều kiện thời tiết như thế nào? - Thời tiết thuận lợi hứa hẹn buổi ra khơi tốt đẹp. - Thời gian, không gian thuận lợi. 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS THẢO LUẬN NHÓM BẰNG KĨ THUẬT KHĂN PHỦ 39
  40. BÀN (5 phút) Đọc 5 câu thơ tiếp theo ? Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật và cách sử dụng từ ngữ trong đoạn thơ? ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và cách diễn đạt ấy? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời - nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: - Hình ảnh “Dân trai tráng .” -> Người lao động mang vẻ đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ. - Người lao động - Nghệ thuật so sánh, sử dụng các động từ mạnh: phăng, mang vẻ đẹp khoẻ vượt; tính từ : hăng, mạnh mẽ. khoắn, vạm vỡ. -> Con “tuấn mã”ngựa đẹp, khoẻ và phi thường. Hình - Hình ảnh so sánh kết ảnh so sánh kết hợp với các động từ mạnh diễn tả thật ấn hợp với các động từ tượng khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra mạnh, tính từ. khơi toát lên sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng -> Con thuyền mang đầy hấp dẫn. khí thế dũng mãnh khi ra khơi => vẻ đẹp hùng tráng. - NT so sánh, ẩn dụ: Cánh buồm giương - NT so sánh, ẩn dụ -> Con thuyền chính là linh hồn, sự sống của làng chài. -> Cánh buồm trở nên Nhà thơ vừa vẽ ra chính xác cái hình, vừa cảm nhận lớn lao, thiêng liêng được cái hồn của sự vật -> mang vẻ đẹp lãng mạn, bay và thơ mộng. Đó bổng. chính là biểu tượng Gv: bổ sung: của làng quê, hồn - So sánh cái cụ thể, hữu hình với cái trừu tượng, vô người. hình. - Hình ảnh cánh buồm mang vè đẹp lãng mạn, nó gợi những chuyến đi xa, những ước khoáng đạt, bay bổng của tuổi trẻ đầy hoài bão. Hình ảnh cánh buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng. Đó chính là biểu 40
  41. tượng của làng quê, hồn người. ? Đoạn thơ vẽ lên bức tranh thiên nhiên và lao động ntn? => Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, hùng vĩ, cuộc sống => Bức tranh thiên lao động của con người vui vẻ, hào hứng, rộn ràng. Một nhiên tươi sáng, hùng vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi, hoành tráng và thơ mộng vĩ, cuộc sống lao động biết bao. của con người vui vẻ, *Báo cáo kết quả hào hứng, rộn ràng. *Đánh giá kết quả Một vẻ đẹp vừa thân - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá quen, gần gũi, hoành - Giáo viên nhận xét, đánh giá tráng và thơ mộng biết ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng bao. 3. Cảnh đoàn 3. Cảnh đoàn thuyền trở về bến: thuyền trở về bến: 1. Mục tiêu: giúp học cảm nhận được không khí vui vẻ, rộn ràng, cảm giác mãn nguyện của người dân làng chài sau một chuyến ra khơi trở về, cái đẹp của hình ảnh người dân chài và con thuyền. 2. Phương thức thực hiện: cặp đôi, cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm cặp đôi, câu trả lời của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: THẢO LUẬN CẶP ĐÔI ? Gọi h/s đọc 8 câu tiếp? ? Đoạn thơ trên tác giả đặc tả những gì? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân, nhóm cặp đôi- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: 41
  42. + Không khí bến cá khi thuyền cá trở về. + Lời cảm tạ chân thành của người dân làng chài với trời đất vì đã sóng yên, biển lặng để chuyên ra khơi bội thu. + Hình ảnh của người ngư dân. + Hình ảnh con thuyền sau chuyến ra khơi trở về. ? Không khí đón đoàn thuyền đánh cá trở về được tái hiện qua hình ảnh nào? - Bến ồn ào. - Dân làng chài tấp nập đón ghe về những chiếc ghe đầy cá. - Cảnh đón thuyền về: ? Đó là không khí như thế nào? ồn ào, tấp nập -> Không khí vui vẻ, rộn ràng, náo nhiệt. -> Không khí vui vẻ, Gv: Chắc hẳn phải là con em của làng chài tác giả mới rộn ràng, mãn nguyện. lột tả hết niềm vui, phấn khởi khi đón ghe cá. Tác giả không tả một ai cụ thể mà gợi không khí chung cả làng, âm thanh “ồn ào”, trang thái “tấp nập” một không khí vui vẻ, rộn ràng và náo nhiệt. ? Vì sao có không khí đó? - Vì người dân chài vui sướng khi thu hoạch bội thu, trở về an toàn. ? Dựa vào chi tiết nào em biết điều đó? - Thể hiện qua chi tiết: những chiếc ghe đầy cá, những con cá tươi ngon thân bạc trắng trông thật thích mắt. ? Vì sao câu 3 tác giả lại để trong ngoặc kép? - Trích nguyên văn lời cảm tạ chân thành của người dân chài. “Nhờ ơn trời” như 1 tiếng reo vui, lời cảm tạ chân thành trời đất đã sóng yên “biển lặng” để người dân chài trở về an toàn. ? Hình ảnh người dân chài được miêu tả ntn? - Làn da ngăm rám nắng. - Hình ảnh người dân - Thân hình nồng thở vị xa xăm. chài: khoẻ mạnh, rắn ? Cảm nhận của em về hình ảnh người dân chài qua hai rỏi, vẻ đẹp lãng mạn câu thơ? phi thường. - Dân chài rám nắng -> miêu tả chân thật : Người dân chài khoẻ mạnh, nước da nhuộm nắng, nhuộm gió. 42
  43. - Cả thân xa xăm: Hình ảnh người dân chài vừa được miêu tả chân thực, vừa lãng mạn, mang vẻ đẹp và sức sống nồng nhiệt của biển cả : Thân hình vạm vỡ them đậm vị mặn mòi nồng toả “vị xa xăm” của biển khơi-> vẻ đẹp lãng mạn. Là sáng tạo độc đáo, gợi cảm, thú vị. Gv: Hình ảnh người dân chài được miêu tả vừa chân thực vừa lãng mạn và có tầm vóc phi thường. Người đi biển lâu ngày tắm nắng gió ở những vùng đại dương xa xôi khiến cơ thể khoẻ mạnh, rắn rỏi, họ như còn nóng hổi vị mặn mòi của biển lúc trở về -> Mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả. ? Hình ảnh con thuyền được đặc tả ntn? Hãy so sánh với hình ảnh con thuyền ở khổ thơ 2? - Hình ảnh chiếc thuyền nằm im thớ vỏ - NT nhân hóa -> Hình ảnh con thuyền nằm im mệt mỏi, - NT nhân hóa, ẩn dụ nghỉ ngơi và lắng nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ chuyển đổi cảm giác. của nó. -> Hình ảnh con -> Con thuyền vô tri, vô giác trở nên hồn, một tâm hồn thuyền là một phần sự tinh tế. Cũng như người dân chài con thuyền ấy thấm sống làng chài đậm vị muối mặn của biển khơi. GV: AD chuyển đổi cảm giác: nghe Nếu không có một tâm hồn tinh tế, tài hoa và có tấm lòng gắn bó sâu nặng với con người, cuộc sống lao động làng chài quê hương thì không thể có những câu thơ xuất thần có hồn như vậy. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 4. Tình cảm của tác 4. Tình cảm của tác giả với quê hương: giả với quê hương: 1. Mục tiêu: giúp học cảm nhận được tình cảm của tác giả với quê hương. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 43
  44. 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Gọi h/s đọc khổ thơ câu cuối? ? Tình cảm của nhà thơ với quê hương được thể hiện trong hoàn cảnh nào? Nỗi nhớ đó có điều gì đặc biệt? ? Tại sao nhớ về quê hương tác giả lại nhớ tới những hình ảnh đó? ? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả ở đoạn này? ? Qua đó cho thấy tác giả là người như thế nào? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: ? Tình cảm của nhà thơ với quê hương được thể hiện trong hoàn cảnh nào? Nỗi nhớ đó có điều gì đặc biệt? - Câu cảm thán, phép - Hoàn cảnh xa quê. tác giả nhớ tới hình ảnh làng chài liệt kê. với màu nước xanh (biển), cá (cá bạc), cánh buồm (chiếc buồm vôi), con thuyền, mùi biển (cái mùi nồng mặn quá). -> Nhớ tất cả những ? Tại sao nhớ về quê hương tác giả lại nhớ tới những hình ảnh quen thuộc hình ảnh đó? của làng quê, đặc biệt - Những hình ảnh đó chính là hương vị riêng của làng là vị mặn nồng của chài, nơi tác giả đã từng gắn bó cả tuổi ấu thơ của mình. quê hương. ? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả ở đoạn này? - Sử dụng những câu cảm thán, phép liệt kê. ? Qua đó cho thấy tác giả là người như thế nào? -> Tác giả là người rất yêu quê gắn bó sâu nặng với quê hương. 44
  45. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng III. Tổng kết: III. Tổng kết: 1. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Khái quát nghệ thuật và nội dung chính của văn bản? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: + NT: 1. Nghệ thuật: - Sáng tạo nên nhưng hình ảnh của cuộc sống lao động - Sáng tạo thơ mộng. - Tạo liên tưởng, - Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc. - Sử dụng - Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng. + ND: Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha 2. Nội dung: thiết đối với quê hương làng biển. Bài thơ là bày tỏ của Gọi HS đọc ghi nhớ tác giả về một tình HS: đọc yêu tha thiết đối với 45
  46. *Báo cáo kết quả quê hương làng biển. *Đánh giá kết quả * Ghi nhớ: sgk/18 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(2’) IV. Luyện tập: 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học về văn bản để làm bài tập. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Qua bài thơ giúp em hiểu thêm gì về nhà thơ Tế Hanh? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: - Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống quê. - Nồng hậu thuỷ chung với quê hương. HS: đọc *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức . HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(2’) 1. Mục tiêu: học sinh biết vận dụng hiểu biết của mình về văn bản vào việc giải quyết tình huống thực tế. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: bài viết của học sinh. 46
  47. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Viết đoạn văn (từ 5-7 câu) nêu cảm nghĩ của em về quê hương. - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu: đúng hình thức, nội dung đoạn văn. - Yêu quê hương, gắn bó với quê hương. - Học tập chăm chỉ để mai này giúp ích cho quê hương. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: bài thơ, câu chuyện, bài hát về quê hương. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Sưu tầm những câu chuyện, bài thơ, bài hát viết về quê hương? ? Chuẩn bị bài tiếp theo “Khi con tu hú”. - Học sinh tiếp nhận. 47
  48. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 20: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: 19- Tiết: Văn bản KHI CON TU HÚ - Tố Hữu- I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị thiết tha. -Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của nhà thơ. 2. Năng lực: -Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ. Năng lực cảm thụ văn học. 3.Phẩm chất: -HS biết yêu sự sống, bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương, đất nước cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Bảng phụ, tranh ảnh, tư liệu về Tố Hữu và bài thơ “Khi con tu hú”. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài “Quê hương”. - Chuẩn bị bài: trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút) 48
  49. 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về tâm tư, tình cảm của người chiến sĩ trẻ đang hoạt động cách mạng sôi nổi bị bắt giam 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - Giáo viên yêu cầu: ? Kể tên một bài thơ em đã được học trong chương trình Ngữ văn THCS của tác giả Tố Hữu? ? Nêu ngắn gọn cảm nhận của em về hoàn cảnh sáng tác, nội dung và nghệ thuật của bài thơ ấy? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trả lời theo suy nghĩ của bản thân - Giáo viên: gợi dẫn - Dự kiến sản phẩm: + Bài thơ “Lượm” trong Ngữ văn 6 + Bài thơ được sáng tác năm 1949 khi cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra ác liệt. Bằng sự kết hợp giữa tự sự và biểu cảm, tác giả đã khác họa hình ảnh chú bé Lượm hồn nhiên, vui tươi *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét. ->Giáo viên dẫn vào bài: Tố Hữu là nhà thơ hàng đầu trong phong trào thơ ca Cách Mạng Việt Nam. Mỗi chặng đường Cách mạng, chặng đường đời của tác giả đều đi song song với chặng đường thơ. Hôm nay, cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu một sáng tác 49
  50. trong thời kì đầu hoạt động Cách mạng của nhà thơ khi ông còn rất để hiểu về tâm tư, tình cảm cũng như tài năng thơ ca đặc sắc của Tố Hữu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Giới thiệu I. Giới thiệu chung (10 phút) chung: 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Tố Hữu và văn bản “Khi con tu hú”. 1. Tác giả: 2. Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Trình bày dự án tác giả Tố Hữu. - Học sinh tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đại diện nhóm trả lời, đại diện các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên: nhận xét - Dự kiến sản phẩm: - Tố Hữu (1920- 2002) tên thật là Nguyễn Kim Thành - Tố Hữu (1920- quờ ở Thừa Thiên-Huế. 2002) tên thật là - Ông được giác ngộ cách mạng trong phong trào học Nguyễn Kim Thành sinh, sinh viên. quờ ở Thừa Thiên- - Với nguồn cảm hứng lớn là lí tưởng cách mạng, thơ Tố Huế. Hữu trở thành lá cờ đầu của thơ ca cách mạng VN. - Ông được giác ngộ *Báo cáo kết quả: trình bày theo nhóm. cách mạng trong *Đánh giá kết quả phong trào học sinh, - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá sinh viên. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Với nguồn cảm hứng ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. lớn là lí tưởng cách 50
  51. Gv bổ sung: Sinh ra trong một gia đình nhà Nho mạng, thơ Tố Hữu trở nghèo, từ nhỏ Tố Hữu đã học và tập làm thơ. Giác ngộ thành lá cờ đầu của cách mạng và trở thành người lãnh đạo Đoàn thanh niên thơ ca cách mạng VN. dân chủ ở Huế. Những bài thơ đầu tiên được sáng tác từ những năm1937-1938. Tháng 4-1939, ông bị thực dân Pháp bắt, giam giữ ở các nhà lao miền Trung và Tây Nguyên. Tháng 3- 1942, vượt ngục Đắc Lay, tiếp tục hoạt động cách mạng. Hoạt động bí mật đến 1945, làm Chủ tịch uỷ ban khởi nghĩa Thừa Thiên- Huế. Hiện nay, ông là đặc phái viên trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội viên sáng lập Hội Nhà văn Việt Nam (1957). Tác phẩm chính: Từ ấy (thơ,1946); Việt Bắc (thơ, 1954); gió lộng (thơ 1961); Ra trận (thơ, 1972); Máu và hoa (thơ, 1977); Một tiếng đờn (thơ, 1992) - Giải thưởng văn học: Giải nhất giải thưởng văn học hội văn nghệ việt nam 1954-1955; Giải thưởng văn học ASEAN(1996). Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học- nghệ thuật (đợt 1,1996). 2. Văn bản: ? Nêu những hiểu biết về văn bản? (Hoàn cảnh sáng tác, a, Hoàn cảnh sáng xuất xứ, thể loại) tác, xuất xứ, thể loại: - 1 HS trả lời. - Hoàn cảnh sáng tác, Dự kiến TL: xuất xứ: Bài thơ - Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác ở được sáng tác ở nhà nhà lao Thừa Phủ, được in trong tập “Từ ấy”- tập thơ lao Thừa Phủ, được in đầu tiên của Tố Hữu. trong tập “Từ ấy”- tập - Thể loại: thơ lục bát thơ đầu tiên của Tố Hữu. - Thể loại: thơ lục bát Gv: hướng dẫn đọc b, Đọc, chú thích, bố - Giọng thiết tha cuối bài cú nghẹn ngào uất ức, chú ý cục: các câu ngắt nhịp 6/2, 3/3. - Đọc: - Gọi HS đọc văn bản. - Gọi HS nhận xét. - Gv nhận xét, đọc mẫu. 51
  52. - Gọi HS đọc. - Chú thích: HS: - Đọc. - Bố cục: - Nhận xét. - Chú ý các chú thích 1,4. ? Bài thơ được chia làm mấy đoạn? ? Nội dung của từng đoạn? 2 phần: - 6 câu đầu: Tiếng tu hú thức dậy mùa hè rực rỡ trong lòng người tù cách mạng- nhà thơ. - 4 câu cuối: Tiếng chim tu hú bừng dậy khát vọng tự do trong lòng người tù. II. Đọc- hiểu văn II. Đọc- hiểu văn bản: (21’) bản: 1. Tìm hiểu chung: 1. Tìm hiểu chung: 1. Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu về nhan đề và hình - Hoán dụ: tiếng chim ảnh mở đầu bài thơ. tu hú gợi liên tưởng, 2. Phương thức thực hiện: nhóm. tác động đến tâm hồn 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của nhóm học sinh. nhà thơ. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Em hiểu gì về nhan đề của bài thơ? Hãy viết một câu văn ngắn gọn có 4 chữ đầu “Khi con tú hú” để tóm tắt nội dụng bài thơ? ? Vì sao tiếng chim tu hú lại tác động mạnh đến tâm hồn nhà thơ? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: 52
  53. - Nhan đề bài thơ chỉ là một vế phụ của một câu văn trọn ý -> Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội; càng thèm khát cháy bảng cuộc sống tự do tưng bừng ở bên ngoài. -Vì: + Nhà thơ - người chiến sĩ CM mới 19 tuổi – vào tù. + Vì đó là tín hiệu của mựa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng, là tín hiệu gợi bầu trời cao lồng lộng của tự do. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 2. Bức tranh mùa hè: 2. Bức tranh mùa 1. Mục tiêu: giúp học sinh cảm nhận bức tranh mùa hè hè: rực rỡ qua cảm nhận của người tù cách mạng. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Đọc khổ thơ đầu? THẢO LUẬN NHÓM BẰNG KĨ THUẬT KHĂN PHỦ BÀN (5 phút) ? Tiếng chim tu hú đã gợi lên trong lòng người tù cách mạng những gì? ? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ và tác dụng của nó trong khổ thơ trên? - Học sinh tiếp nhận. 53
  54. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời - nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: - Tiếng chim tu hú đã gợi lên trong lòng người tù cách mạng: + Hình ảnh: lúa chín, trái cây ngọt dần, vườn râm, tiếng ve, nắng đào, trời xanh, diều sáo. + Âm thanh tiếng chim tu hú, tiếng ve ngân, tiếng sáo diều. - Sự cảm nhận mãnh + Màu sắc: màu vàng (bắp rây), màu đỏ (trái chín), liệt, tinh tế, sử dụng màu hồng (nắng đào), màu xanh (trời xanh). những DT, ĐT, TT - Cách sử dụng từ ngữ: sử dụng nhiều danh từ động từ, -> Bức tranh mùa hè tính từ: sinh động với rộn ró + DT: con tu hú, lúa chiêm, trái cây, vườn râm, ve, bắp, õm thanh và rực rỡ sân, nắng, trời, diều sáo màu, bầu trời khoáng + ĐT: gọi, ngân, lộn nhào đạt, tự do. + TT: đầy, chín, ngọt, râm, rộng, cao => Cảnh mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị. Mọi vật sống động, mạnh mẽ. ? Cảnh sắc mùa hè có phải là cảnh tác giả nhận thấy trực tiếp hay không? Qua đó giúp em hiểu gì về nhà thơ Tố Hữu? - Điều đó cho thấy tác giả có sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời, nhưng đang mất tự do và khao khát tự do đến cháy ruột cháy lòng GV: Tố Hữu sáng tác bài thơ khi bị bắt giam trong tù. Bức tranh thiên nhiên mùa hè ấy là sản phẩm của trí tưởng tượng phong phú và sự cảm nhận tinh tế mãnh liệt của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời -> Qua đó ta thấy tác giả là người yêu cuộc sống tha thiết, luôn khao khát tự do. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả 54
  55. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 3. Tâm trạng người 3. Tâm trạng người tù cách mạng: tù cách mạng: 1. Mục tiêu: giúp học cảm nhận được tâm trạng của người tù cách mạng. 2. Phương thức thực hiện: cặp đôi, cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm cặp đôi, câu trả lời của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Đọc 4 câu thơ cuối. - hs đọc ? Tâm trạng của người tù được thể hiện ở những dòng - NT: nhịp thơ thay thơ nào? đổi bất thường, sử Ta nghe hè dậy . dụng những động từ Mà chân muốn đạp mạnh, câu và từ ngữ ? Nhận xét nhịp thơ có sự thay đổi ntn so với khổ 1, cảm thán cách sử dụng từ ngữ của tác giả? - Cách ngắt nhịp bất thường 6/2 ( câu 8 ); 3/3 ( câu 9 ). - Sử dụng các động từ mạnh: (đập tan phòng, chết uất), những từ ngữ cảm thán (ôi, thôi, làm sao), câu cảm thán (câu 8 và câu 10). ? Qua cách ngắt nhịp và sử dụng từ ngữ đó em hiểu gì về tâm trạng của người tù? - Cảm giác ngột ngạt và uất ức cao độ -> niềm khao khát -> Cảm giác ngột ngạt cháy bỏng muốn thoát khỏi cảnh tù ngục để trở về với và uất ức cao độ cuộc sống tự do của người chiến sĩ cách mạng. -> niềm khao khát Ở đây là cứ kêu chứ không phải gọi bầy, tiếng chim tu 55
  56. hú bên ngoài làm cho người tù dâng lên niềm cảm xúc mạnh. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - Gv:? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú kêu nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú có sự khác nhau ? Vì sao? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân, nhóm cặp đôi- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: - Ở câu thơ đầu tiếng tu hú gợi ra cảnh trời đất bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè, tâm trạng người tù hoà hợp với sự sống, say mê cuộc sống. - Ở câu thơ cuối, tiếng tu hú gơi cảm xúc khác hẳn: u uất, nôn nóng, khắc khoải, tâm trạng của kẻ mất tự do, bị tách rời cuộc sống. Gv bổ sung: Tiếng chim tu hú là tiếng gọi thiết tha của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với người tù- nhà thơ. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng III. Tổng kết: III. Tổng kết: 1. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 56
  57. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Khái quát nghệ thuật và nội dung chính của văn bản? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: + NT: 1. Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, mượt mà, - Viết theo uyển chuyển. - Lựa chọn - Lựa chọn lời thơ đầy ấn tượng để biểu lộ cảm xúc khi thiết tha, khi lại sôi nổi, mạnh mẽ. - Sử dụng - Sử dụng biện pháp tư từ: điệp ngữ, liệt kê, đối lập + + ND: 2. Nội dung: - Lòng yêu cuộc sống. - Lòng yêu cuộc sống. - Niềm khao khát tự do cháy bỏng của người tù cách - Niềm khao khát tự mạng. do Gọi HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: sgk/20 HS: đọc *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(2’) IV. Luyện tập: 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học về văn bản để làm bài tập. 2. Phương thức thực hiện: nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của nhóm học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: 57
  58. * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Thơ là tiếng nơi tâm hồn của nhà thơ. Bài thơ “Khi con tu hú” cho ta thấy gì về tâm hồn thơ Tố Hữu? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: đại diện nhóm trả lời - nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: - Hồn thơ nhạy cảm với mọi biểu hiện của sự sống. - Hồn thơ yêu cuộc sống mãnh liệt, quyết tranh đấu cho tự do *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức . HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(2’) 1. Mục tiêu: học sinh biết vận dụng hiểu biết của mình về văn bản vào việc giải quyết tình huống thực tế. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: bài viết của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Viết một đoạn văn tả cảnh mùa hè ở quê hương em? - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: 58
  59. Yêu cầu: đúng hình thức, nội dung đoạn văn. - Không gian, màu sắc của mùa hè. - Cảnh vật mùa hè. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: bài thơ, câu chuyện, bài hát về mùa hè. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Sưu tầm những câu chuyện, bài thơ, bài hát viết về mùa he? ? Chuẩn bị bài tiếp theo “Câu nghi vấn”. - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. IV. RÚT KINH NGHIỆM: 59
  60. Tuần 20: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: 19- Tiết: Tiếng Việt CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn và các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng cảu câu nghi vấn là dùng để hỏi. 2. Năng lực: - HS có kĩ năng dùng câu nghi vấn. -Năng lực sử dụng ngôn ngữ đúng và hay. 3. Phẩm chất:HS có ý thức dùng từ, câu chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học 60
  61. - Học liệu: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài “Câu nghi vấn”. - Chuẩn bị bài: trả lời câu hỏi trong sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về các chức năng khác của câu nghi vấn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - Giáo viên yêu cầu: ? Đặt 2 câu nghi vấn, chỉ ra đặc điểm hình thức và chức năng của nó? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm bài - Giáo viên: gợi dẫn - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét. ->Giáo viên dẫn vào bài: Dẫn dắt từ việc chữa bài làm của Hs-> Ngoài chức năng chính là để hỏi, câu nghi vấn còn có nhiều chức năng khác như cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm Chúng ta cùng tìm hiểu bài học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI III. Những chức năng khác (15’ phút) III. Những chức 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm những chức năng khác của câu năng khác: 61
  62. nghi vấn. 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, hoạt động chung, hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. 1. Ví dụ: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: 2. Nhận xét: THẢO LUẬN NHÓM (3’) ? Xác định câu nghi vấn trong những VD trên ? ? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? ? Nếu không dùng để hỏi thì để làm gì? ? Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên? ? Vậy ngoài chức năng dùng để hỏi câu nghi vấn còn dùng để làm gì? - Học sinh tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ - Không dùng để hỏi. - Học sinh: Đại diện nhóm trả lời, đại diện các nhóm khác - Dùng để: nhận xét. + Bộc lộ tình cảm, - Giáo viên: nhận xét cảm xúc. - Dự kiến sản phẩm: + Đe dọa. ? Xác định câu nghi vấn trong những VD trên ? a) Những người . + Khẳng định. Hồn ở đâu bây giờ? b) Mày định nói .đấy à? c) Có biết không? Lính đâu? Sao bay vậy ? Không còn à? d) Cả câu. + Cầu khiến. e) Con gái ư? Chả lẽ đúng là nó ấy? ? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? + Phủ định ? Nếu không dùng để hỏi thì để làm gì? 62
  63. a) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, tâm trạng nuối tiếc). b) Đe dọa - Không phải tất cả c) Đe dọa các câu nghi vấn đều d) Khẳng định kết thúc bằng dấu hỏi e) Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên ) chấm. Có trường hợp Treo bảng phụ VD câu nghi vấn kết thúc ? Chỉ ra chức năng của các câu nghi vấn sau? bằng dấu chấm than - Anh có thể lấy giúp em quyển sách được không? 3. Ghi nhớ: sgk -> Cầu khiến - Ngôi nhà kia mà cao ư? -> Phủ định - Học như thế thì lấy gì mà đi thi? -> Mỉa mai. ? Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên ? - Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn thứ hai ở VD e kết thúc bằng dấu chấm than để bộc lộ cảm xúc. *Báo cáo kết quả: trình bày theo nhóm. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. ? Gọi h/s đọc ghi nhớ? - HS đọc HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(20’) IV. Luyện tập: Mục Nhiệm Phương Yêu tiêu vụ thức cầu thực sản hiện phẩm Giúp HS tìm hoạt Vở Hs vận hiểubài động cá bài dụng tập/sgk nhân, tập. kiến hđchung, thức về hoạt 63
  64. câu động nghi nhóm. vấn giải quyết 1. Bài tập 1: các bài a. Con người đáng . để nó ăn ư? tập. -> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc ? Xác định câu nghi vấn? Các câu nhiên). nghi vấn đó dùng để làm gì? b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ghi ra bảng phụ. Xác định câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức và chức Thời oanh liệt nay còn đâu? năng của nó? -> Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. H suy nghĩ cá nhân -> Làm bài tập c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm trên ra bảng phụ. hồn rơi? G nhận xét, sửa chữa -> Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d. Ôi, nếu thế .bóng bay? -> Phủ định, bộc lộ tình cảm , cảm xúc 2. Bài tập 2: a) Sao cụ thế? Tội gì bây giờ lại? Ăn Như bài tập 1. mãi lo liệu? H làm cá nhân. Đặc điểm hình thức: Sao, gì, gì. G nhận xét, sửa chữa -> Phủ định. b) Cả đàn bò .chăn dắt làm sao? Đặc điểm hình thức: làm sao. => Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. c)Ai dám bảo tình mẫu tử? Đặc điểm hình thức: Ai. => Khẳng định. d) Thằng bé . việc gì? Sao lại mà khóc? - Gi, sao -> Hỏi. Những câu không dùng để hỏi đều biến đổi được. a. Cụ không phải lo xa như thế. 64
  65. Không nên nhịn đói mà để tiền lại. Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu. b. Tôi lo thằng bé ấy không chăn nổi đàn bò c. Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. 3. Bài tập 3: a, Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung H làm cá nhân. bộ phim “Làng Vũ Đại ngày ấy” được G nhận xét, sửa chữa không? b, ( Lão Hạc ơi!) Sao đời lão lại khốn cùng đến thế! 4. Bài tập 4: - Những câu như vậy không dùng để hỏi H thảo luận nhóm mà để thay cho lời chào khi gặp nhau. G nhận xét, sửa chữa Người được hỏi thường không trả lời vào câu hỏi mà có khi lại đặt những câu hỏi đáp lễ gần giống như vậy. - Người nói và người nghe có quan hệ mật thiết với nhau. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(2’) 1. Mục tiêu: học sinh biết vận dụng hiểu biết của mình về văn bản vào việc giải quyết tình huống thực tế. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: bài viết của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Viết một đoạn hội thoại theo chủ đề tự chọn có sử dụng câu nghi vấn? Chỉ ra chức năng của câu nghi vấn đó - Học sinh tiếp nhận. 65
  66. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu: + Đúng hình thức, nội dung đoạn văn. + Sử dụng câu nghi vấn và chỉ ra chức năng của nó. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: bài thơ, bài văn có sử dụng câu nghi vấn. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn được sử dụng với chức năng khác chức năng chính, phân tích tác dụng. ? Chuẩn bị bài tiếp theo “Thuyết minh về một phương pháp, cách làm”. - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. IV. RÚT KINH NGHIỆM: 66
  67. Tuần 20: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: 19- Tiết: 80: Tập làm văn THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. 2. Năng lực : HS có kĩ năng làm bài văn thuyết minh. 3. Phẩm chất: HS có ý thức trau dồi kĩ năng thuyết minh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài: ôn lại kiến thức về văn thuyết minh - Chuẩn bị bài: trả lời câu hỏi trong sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về các chức năng khác của câu nghi vấn. 67
  68. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - Giáo viên yêu cầu: ? Khi em làm được một đồ chơi hay nấu được món ăn ngon em rất muốn giới thiệu cho các bạn biết? Em sẽ làm thế nào? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm bài - Giáo viên: gợi dẫn - Dự kiến sản phẩm: Giới thiệu về cách làm đó *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét. ->Giáo viên dẫn vào bài: Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về cách thuyết minh một đồ dùng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách thuyết minh về cách làm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Giới thiệu một I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm): (16’) phương pháp (cách 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm cách thuyết minh một phương làm): pháp, cách làm. 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, hoạt động chung, hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. 68
  69. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Gọi h/s đọc đoạn văn a,b? H đọc đoạn văn a,b. THẢO LUẬN NHÓM (3’) ? Qua hai VD em thấy bài văn thuyết minh một phương pháp có những mục nào chung. ? Vì sao phải có những mục đó? ? Để thuyết minh cách làm một đồ vật, nấu ăn, hay may quần áo có kết quả tốt ta cần đảm bảo yêu cầu gì ? ? Nhận xét gì lời văn ở 2 VD trên ? ? Khi thuyết minh về một phương pháp ( nấu ăn, đồ vật, món ăn ) người viết cần nêu những nội dung gì ? Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? - Học sinh tiếp nhận. 1. Ví dụ: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đại diện nhóm trả lời, đại diện các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên: nhận xét - Dự kiến sản phẩm: ? Qua hai VD em thấy bài văn thuyết minh một phương 2. Nhận xét: pháp có những mục nào chung. Hai bài văn đều có những mục chung: - Ngyên vật liệu. - Cách làm. - Yêu cầu thành phẩm (sản phẩm làm ra, chất lượng). ? Vì sao phải có những mục đó? => Vì muốn làm bất cứ một cái gì ta cũng cần có nguyên liệu để làm, cách chế biến nguyên liệu ấy để tạo ra một sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu, chất lượng. ? Để thuyết minh cách làm một đồ vật, nấu ăn, hay may quần áo có kết quả tốt ta cần đảm bảo yêu cầu gì ? - Trước khi thuyết minh ta phải tìm hiểu, quan sát, nắm - Người viết phải tìm 69
  70. chắc phương pháp đó, nêu rõ cái nào làm trước, cái nào hiểu, quan sát, nắm rõ làm sau theo một thứ tự nhất định thì mới có kết qủa. phương pháp, cách làm ? Nhận xét gì lời văn ở 2 VD trên ? đó. - Lời văn ngắn gọn, chính xác và rõ nghĩa. - Cần trình bày: ? Khi thuyết minh về một phương pháp (nấu ăn, đồ vật, + Cụ thể, rõ ràng về món ăn ) người viết cần nêu những nội dung gì ? Cách điều kiện, cách thức, làm được trình bày theo thứ tự nào? trình tự thực hiện và - Cần nêu rõ điều kiện, cách thức, trình tự để tạo ra sản yêu cầu chất lượng đối phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. với sản phẩm. - Phải trình bày rõ ràng cái nào làm trước, cái nào làm sau + Lời văn ngắn gọn, theo một trình tự nhất định. chính xác và rõ nghĩa. *Báo cáo kết quả: trình bày theo nhóm. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. ? Gọi h/s đọc ghi nhớ? 3. Ghi nhớ: sgk - HS đọc HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(20’) II. Luyện tập: Mục Nhiệm Phương Yêu tiêu vụ thức cầu thực sản hiện phẩm Giúp HS tìm hoạt Vở Hs vận hiểubài động cá bài dụng tập/sgk nhân, tập. kiến hđchung, thức về hoạt thuyết động minh về nhóm. một phương pháp (cách làm) 70
  71. giải quyết các bài 1. Bài tập 1: Đảm bảo những yêu cầu sau tập. B1: Xác định đề bài: Thuyết minh về trò ? Yêu cầu đọc kĩ đề bài? chơi gì? Lập dàn bài thuyết minh một trò chơi B 2: Lập dàn bài. quen thuộc. A. Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi. Hình thức: Cá nhân. B. Thân bài: ? Gọi h/s trình bày bài viết? * Điều kiện chơi: G bổ sung, nhận xét, rút kinh nghiệm - Số người chơi. bài viết cho h/s - Dụng cụ chơi. - Địa điểm, thời gian. * Cách chơi (Luật chơi). - Giới thiệu ntn thì thắng. - Giới thiệu ntn thì thua. - Giới thiệu ntn thì phạm luật. * Yêu cầu trò chơi. C. Kết bài. - Ý nghĩa của trò chơi. - Tình cảm của người thuyết minh.Lập dàn bài thuyết minh một trò chơi quen thuộc. 2. Bài tập 2: - Đặt vấn đề: “Ngày nay giải quyết được vấn đề Yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh. ? Gọi h/s đọc bài “Phương pháp đọc “ Có nhiều cách đọc khác nhau có ý nhanh”. Yêu cầu h/s thảo luận nhóm chí”. Giới thiệu những cách đọc chủ yếu những vấn đề sau: hiện nay đọc thầm theo dòng và theo ý , - Chỉ ra cách đặt vấn đề, cách đọc và những yêu cầu và hiệu qủa của phương đặc biệt là nội dung và hiệu qủa của pháp đọc nhanh. “ Trong những năm gần phương pháp đọc nhanh nêu trong đây . 12.000 từ / phút” những số liệu, dẫn bài. chứng về kết qủa của phương pháp đọc - Các số liệu nêu ra trong bài có ý nhanh. nghĩa gì đối với việc giới thiệu Các số liệu nêu ra nhằm chứng minh cho phương pháp đọc nhanh. sự cần thiết, yêu cầu, cách thức, khả năng, 71
  72. HS thảo luận theo nhóm. Cử đại diện tác dụng của phương pháp đọc nhanh đối trình bày. với mỗi người chúng ta. G: Ý 2, 3 là nội dung thuyết minh chủ yếu, quan trọng nhất của văn bản thuyết minh. Muốn đọc nhanh chỉ có thể đọc thầm bằng mắt, theo ý, theo đoạn, theo trang. Muốn thế phải rèn luyện kĩ năng di chuyển bao quát của mắt khi đọc, phải tập trung tư tưởng cao độ. Nhưng yêu cầu của đọc nhanh là vẫn phải hiểu rõ vấn đề chủ chốt. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(2’) 1. Mục tiêu: học sinh biết vận dụng hiểu biết của mình về văn bản vào việc giải quyết tình huống thực tế. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: bài viết của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Viết một văn thuyết minh ngắn về phương pháp làm một đồ chơi đơn giản. - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu: + Đúng hình thức, nội dung. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 72
  73. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) trong một số báo, tạp chí. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Sưu tầm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) trong một số báo, tạp chí. ? Chuẩn bị bài tiếp theo. - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. IV. RÚT KINH NGHIỆM: 73
  74. Tuần 21: Ngày soạn: 15 Ngày dạy: Bài 20 - Tiết: Văn bản TỨC CẢNH PÁC BÓ (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Cảm nhận được tâm trạng vui, thích thú thật sự của Bác trong những ngày gian khổ ở Pác Bó, qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là chiến sĩ say mê hoạt động cách mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung hòa nhịp với thiên nhiên, thể hiện bản lĩnh của người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh. -Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Lời thơ bình dị, cảm xúc sâu sắc, 2. Năng lực: Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ Năng lực cảm thụ văn học 3. Phẩm chất: HS biết ngưỡng mộ, kính trọng, tôn thờ Bác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: ( 3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về một đoạn thơ của Tố Hữu viết về Bác 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động : HS suy nghĩ trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá : - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: cho Hs quan sát đoạn thơ sau, y/cầu HS đọc và TL các câu hỏi: 74
  75. Ôi sáng xuân nay, xuân 41. Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về im lặng con chim hót Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ ? Những câu thơ trên trích từ bài thơ nào? Của ai? ? Những câu thơ đó ghi lại sự kiện rất quan trọng, tạo bước ngoặt cho lịch sử CM VN theo em đó là sự kiện gì? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: + Trích trong bài “Theo chân Bác” của Tố Hữu. + Khắc đậm mốc thời gian, sự kiện lịch sử (thời điểm Bác Hồ trở về Tổ quốc) * Báo cáo kết quả - HS trình bày cá nhân. *Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá + Hsd đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên nhận xét đánh giá. -> GV gieo vấn đề: Vậy sự kiện quan trọng là sau hơn 30 năm bôn ba ở nước ngoài để tìm đường cứu nước, đầu năm 1941, Chủ tịch HCM bí mật về Pác Bó Cao Bằng để lãnh đạo cách mạng nước ta. Từ đó hang Pác Bó đã trở thành nơi sống và hoạt động bí mật của Người. Vậy cuộc sống ở hang Pác Bó của Bác ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Giới thiệu chung Hoạt động 1. Giới thiệu chung (3 phút) 1. Tác giả: 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Hồ Chí Minh và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” 2. Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân 75
  76. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: yêu cầu trình bày dự án tác giả Hồ Chí Minh và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” (hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, bố cục bài thơ). - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trình bày dự án tác giả HCM và và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” - Giáo viên: nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: - Hồ Chí Minh (1890 + Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 - 1969) quê xã Kim Liên- - 1969), nhà văn, nhà huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An. thơ lớn của dân tộc. - Là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. - Là nhà yêu nước, - Người còn là người chiến sĩ cách mạng, danh nhân văn cách mạng vĩ địa của hóa thế giới. dân tộc, danh nhân + Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”: văn hóa thế giới. - Hoàn cảnh sáng tác: Sáng tác tháng 2/ 1941. Bác ở tại 2. Văn bản: hang Pác Bó (Cao Bằng) để trực tiếp chỉ huy cuộc kháng a. Hoàn cảnh sáng chiến chống Pháp. tác, thể loại: - Bài thơ được viết theo thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đường - Sáng tác 2- 1941 luật. khi Người sống và - Bố cục: 2 phần: làm việc tại hang Pác Phần 1: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó (câu Bó. 1, 2, 3) - Thể thơ: Thất ngôn Phần 2: Cảm nghĩ của Bác (câu 4). tứ tuyệt * Báo cáo kết quả - Bố cục: - HS trình bày cá nhân. *Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá + Hs đánh giá lẫn nhau. 76
  77. + Giáo viên nhận xét đánh giá. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản ( 23 phút) II. Đọc- hiểu văn 1. Mục tiêu: Giúp Hs tìm hiểu điều kiện sinh hoạt của Bác bản 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập theo nhóm 1. Điều kiện sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá: hoạt của Bác: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên: 1. Ở 3 câu thơ đầu Bác đã kể những gì về điều kiện sinh hoạt và làm việc của Bác? 2. Bác đã sử dụng cách diễn đạt như thế nào và biện pháp nghệ thuật gì? 3. Qua đó, em hình dung điều kiện sống, làm việc của Bác như thế nào? 4. Từ đó, em hiểu gì về Bác (đời sống tâm hồn, tinh thần, tư thế )? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: thảo luận nhóm. - Giáo viên: quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở Hs làm việc - Dự kiến sản phẩm: 1. Điều kiện sống và làm việc: - Câu 1: Bác sống trong hang và bên cạnh suối, sáng ra bờ suối làm việc tối ngủ trong hang. - Câu 2: Bác ăn cháo bẹ và rau măng. - Câu 3: Bác làm việc dịch Lịch sử Đảng cộng sản Liên Xô là tài liệu học tập cho cán bộ cạnh mạng trên một chiếc bàn bằng đá kê chông chênh cạnh bờ suối. 2. Cách diễn đạt và biện pháp nghệ thuật: - Câu 1: Nhịp 4/3, tạo câu thơ thành 2 vế sóng đôi tạo cảm - NT: nhịp thơ nhịp 77
  78. giác cuộc sống nhịp nhàng, nền nếp, đều đặn cùng núi nhàng, tiểu đối, giọng rừng. điệu tự nhiên, hóm - Câu 2: + Giọng điệu vui đùa, hóm hỉnh, tự nhiên. hỉnh, từ láy + Liệt kê các món ăn. -> - Câu 3: + Từ láy tượng hình. + Điều kiện sống, + Phép tiểu đối giữa hai vế câu. làm việc của Bác thật 3. Qua đó, em thấy điều kiện sống, làm việc của Bác thật khó khăn, thiếu thốn, khó khăn, thiếu thốn, gian khổ nhưng vẫn vô cùng quy gian khổ nhưng vẫn củ, nền nếp, hoà nhịp với núi rừng. vô cùng quy củ, nền 4. Bác là người có: nếp, hoà nhịp với núi + Tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên. rừng. + Tinh thần vui tươi, sảng khoái, lạc quan. + Tâm hồn hòa hợp + Tư thế ung dung, lạc quan, yêu đời. với thiên nhiên, tinh GV: Ra suối chính là ra nơi làm việc để tận dụng chút ánh thần vui tươi, sảng sáng mặt trời. Và vào hang chính là vào nơi sinh hoạt hàng khoái, lạc quan, tư ngày sau giờ làm việc. Nhịp thơ 4/3 tạo câu thơ thành 2 vế thế ung dung, lạc sóng đôi tạo cảm giác nhịp nhàng, nền nếp, khá đều đặn. quan, yêu đời. Cuộc sống của người là cuộc sống bí mật nhưng vẫn vô cùng quy củ, nến nếp, hoà nhịp với núi rừng. -> Đó là cách nói vui, thể hiện tinh thần lạc quan của Bác. Niềm vui của Bác gắn với thiên nhiên, rừng núi. Cuộc sống đơn sơ, đạm bạc, gian khổ là thế nhưng vẫn không làm thay đổi thái độ, cách suy nghĩ của Bác. Nhìn trên phương diện “Thú lâm tuyền” mà nói, ta thấy hiện lên những màu sắc thật thú vị. Cháo bẹ, rau măng chẳng phải là những thức ăn thanh đạm ưa thích của các bậc ẩn sĩ chân chính khi xưa đó sao? Nguyễn Bỉnh Khiêm xưa cũng đã tự hào: Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. Bác Hồ của chúng ta trong bài “Cảnh rừng Việt Bắc” được sáng tác sau bài thơ này 6 năm cũng viết: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Rượu ngọt chè tươi mặc sức say. Từ đó mới thấy con người ta cốt là ở cái tâm. Khi cái tâm tươi vui thanh thản, thoải mái thì không một khó khăn nào 78