Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

doc 423 trang nhungbui22 09/08/2022 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. Tuần 19 Bài 18 - Tiết 73: Đọc – Hiểu văn bản TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3.Phẩm chất: - Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại. - Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm - Sản phẩm hoạt động: Trình bày được các câu tục ngữ theo đúng yêu cầu - Phương án kiểm tra, đánh giá: 1
  2. + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến thời tiết - Phương án thực hiện: + Thực hiện trò chơi “Đố vui” + Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt đọc các câu tục ngữ theo đúng chủ đề - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: Các câu tục ngữ về thời tiết 2. Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + lập đội chơi + chuẩn bị tinh thần thi đấu + thực hiện trò chơi theo đúng luật * Giáo viên: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo đúng chủ đề. Hết thời gian thì dừng lại 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời gian quy định 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài: Như các em vừa thấy có rất nhiều câu tục ngữ nêu kinh nghiệm về thời tiết. Vậy kho tàng tục ngữ với số lượng lớn sẽ là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ 2
  3. thể hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm tục ngữ (2 phút) I. Tìm hiểu chung: - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ 1. Khái niệm: và nội dung, chủ đề tục ngữ nói chung của văn bản nói riêng - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày + phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích và cho biết: Tục ngữ là gì ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc, suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: 3
  4. - Tục: Là thói quen lâu đời - Ngữ: Lời nói => là lời nói đúc kết thói quen lâu đời được mọi người công nhận - Làm cho lời ăn tiếng nói thêm hay, sinh động. 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Tục ngữ là những câu nói - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức dân gian ngắn gọn, ổn định, - GV bổ sung, nhấn mạnh: có nhịp điệu, hình ảnh, đúc + Về hình thức: tục ngữ là một câu nói diễn đạt kết những bài học của nhân một ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền dân về: vững có hình ảnh, nhịp điệu + Quy luật của thiên nhiên + Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách nhìn + Kinh nghiệm lao động sản nhận của nhân dân về tự nhiên, lđ, sx, con người, xuất xã hội + Kinh nghiệm về con người Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên và xã hội. nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.Vì thế tục ngữ còn được gọi là túi 2. Đọc, Chú thích, Bố cục: khôn của nhân dân - Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, một số câu có cả nghĩa bóng HĐ 2: Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục (5 phút) Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục ngữ và những đề tài cụ thể của tục ngữ Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn đọc - giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. 4
  5. - HS đọc, nhận xét. Giải thích từ khó. - HS giải thích -> lắng nghe -> hiểu nghĩa từ Bước 2: Chia bố cục Phương pháp: Thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: Chia bố cục văn bản trên phiếu học tập - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng nhóm đó? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: 8 câu tục ngữ trong bài chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu. 3. Báo cáo kết quả: - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả + Từ câu 1 đến 4 : Những - Học sinh nhóm khác bổ sung câu tục ngữ về thiên nhiên. 4. Đánh giá kết quả: + Từ câu 5 đến 8 : Những - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung câu tục ngữ về lao động sản - Giáo viên nhận xét, đánh giá xuất. -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng II. Đọc, hiểu văn bản: 5
  6. GV chốt: 1.Những câu tục ngữ về Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể thiên nhiên gộp vào một văn bản? - Hai đề tài có liên quan: thiên nhiên có liên quan đến sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn gọn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng. HĐ 3: Đọc, hiểu văn bản Bước 1: Tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên - Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm Cách tiến hành: +Hoạt động cá nhân +Hoạt động nhóm -Sản phẩm hoạt động: Nội dung , nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về thiên nhiên đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó? Trong thực tế những câu tục ngữ này được áp dụng như thế nào -Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và thực hiện 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm- >thống nhất ý kiến -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu cần Dự kiến sản phẩm: Câu 1: 6
  7. - Kinh nghiệm: Tháng năm ngày dài đêm ngắn , tháng mười ngày ngắn đêm dài(do ánh sáng mùa hè và mây mù mùa đông) => đúc kết kinh nghiệm có tính quy luật của thời gian - Nghệ thuật đối, hiệp vần lưng, nói quá -> nhấn mạnh đặc điểm của thời gian, gây ấn tượng -Áp dụng thực tế: Sử dụng thời gian trong cuộc sống sao cho hợp lí. Lịch làm việc mùa hè khác mùa đông. Câu 2: - Kinh nghiệm: Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa. - Nghệ thuật:Hai vế đối xứng –> Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. -Áp dụng thực tế: Trông sao, dự báo thời tiết. Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau. Câu 3: -Kinh nghiệm: Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà(do ánh sáng mặt trời chiếu vào mây) thì sắp có gió bão lớn cần phải chằng chống nhà cửa cẩn thận. - Nghệ thuật: Ẩn dụ”ráng mỡ gà” a. Câu 1: -Áp dụng: Hiện nay khoa học đã cho phép con - Nghệ thuật: đối, hiệp vần người dự báo bão khá chính xác. Ở vùng sâu, lưng, nói quá vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh - Nội dung: nhấn mạnh nghiệm đoán bão của dân gian qua câu tục ngữ (Đêm tháng năm rất ngắn và vẫn còn có tác dụng. ngày tháng mười cũng rất Câu 4: ngắn.) Ý nói: Mùa hè đêm -Kinh nghiệm: Vào tháng 7 âm lịch nếu kiến dời ngắn, ngày dài; mùa đông tổ, từng đàn bò lên cao thì sẽ có lụt lội đêm dài, ngày ngắn. -Nghệ thuật:Hai vế cân xứng, vần bằng “bò- lo” b. Câu 2: -Áp dụng: Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm -Nghệ thuật: đối xứng, gieo 7
  8. lịch. vần lưng 3.Báo cáo sản phẩm - Nội dung: Đêm có nhiều - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình bày sao thì ngày hôm sau sẽ bằng phiếu học tập nắng, đêm không có sao -Học sinh các nhóm khác bổ sung hoặc ít sao thì ngày hôm sau 4. Đánh giá kết quả sẽ mưa. - Học sinh nhận xét, đánh giá c. Câu 3: -Giáo viên nhận xét đánh giá - Nghệ thuật ẩn dụ Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì sắp có gió bão lớn d. Câu 4: - Nghệ thuật:Vần bằng-> Vào tháng 7 âm lịch nếu kiến bò lên cao thì sắp có lụt lội GV chốt, chuyển: Bốn câu tục ngữ trên đều có điểm chung là đúc kết những kinh nghiệm về thời 2.Tục ngữ về lao động sản gian, thời tiết, bão lụt cho thấy phần nào cuộc xuất: sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt của đất nước ta. Ngoài ra nhân dân ta còn đúc kết những kinh nghiệm trong lao động sản xuất Bước 2:Tìm hiểu những câu tục ngữ về lao động sản xuất - Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất - Phương pháp: Dự án Cách tiến hành: - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu trước ở nhà 8
  9. -Sản phẩm hoạt động: Nội dung , nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về lao động sản xuất đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó?ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm. -Học sinh tiếp nhận: Thực hiện ở nhà 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh:Thảo luận trong nhóm->thống nhất ý kiến chỉnh sửa sản phẩm nếu cần -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu cần Dự kiến sản phẩm: Câu 5: - Kinh nghiệm: Đề cao vai trò ,giá trị của đất Đất quý như vàng. - Nghệ thuật :Hai vế đối xứng, so sánh -ý nghĩa của kinh nghiệm: con người sử dụng đất hiệu quả không lãng phí đất Câu 6: - Kinh nghiệm: thứ tự các nghề mang lại kinh tế cao:thứ nhất là nghề đào ao thả cá, thứ nhì là làm vườn, thứ ba là làm ruộng - Nghệ thuật:liệt kê - ý nghĩa: Phát triển kinh tế VAC, nuôi tôm, nuôi cá nâng cao giá trị kinh tế trong các hộ gia đình Câu 7: -Kinh nghiệm: Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó quan trọng a. Câu 5: hàng đầu là nước -Nghệ thuật: so sánh - Nghệ thuật: Phép liệt kê dễ thuộc dễ nhớ - Nội dung; khẳng định đất 9
  10. - ý nghĩa: Chú trọng yếu tố thủy lợi, trong sản quý giá như vàng. xuất b. Câu 6: Câu 8: - Nghệ thuật: liệt kê -Kinh nghiệm: Trồng trọt đúng thời vụ và làm đất - Nội dung:khẳng định thứ kĩ lưỡng năng suất sẽ bội thu tự các nghề mang lại lợi ích -Nghệ thuật:Kết cấu cân xứng, vần lưng kinh tế lớn: thứ nhất là nghề -Áp dụng: Trồng trọt phải đúng thời vụ đào ao thả cá, thứ nhì là làm 3.Báo cáo sản phẩm vườn, thứ ba là làm ruộng - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình bày. c. Câu 7: -Học sinh các nhóm khác bổ sung - Sử dụng phép liệt kê : 4. Đánh giá kết quả - Nội dung: nghề trồng lúa - Học sinh nhận xét, đánh giá cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, -Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần chuẩn bị ở phân, cần, giống trong đó nhà của các nhóm quan trọng hàng đầu là Giáo viên chốt kiến thức. nước. d. Câu 8: - cấu trúc đối xứng, vần lưng - Trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai III. Tổng kết: HĐ4: Tổng kết Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những 1. Nghệ thuật: nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản - Ngắn gọn,có vần nhịp, giàu - Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân hình ảnh. Cách tiến hành: 2. Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu Đúc kết kinh nghiệm quý về -Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh tự nhiên và lao động, sản Tiến trình: xuất 1. Chuyển giao nhiệm vụ * Ghi nhớ (sgk) - GV yêu cầu: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ? - Học sinh lắng nghe yêu cầu 2. Thực hiện nhiệm vụ: 10
  11. - Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân -Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét câu trả lời của IV. Luyện tập học sinh Dự kiến sản phẩm: -Nghệ thuật: Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả; tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. -Nội dung: Các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. 3.Báo cáo sản phẩm - Giáo viên gọi học sinh trả lời -Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá -Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức ghi bảng -HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu:Giúp học sinh tìm thêm các câu tục ngữ khác Phương pháp: Học sinh hoạt động cặp đôi Sản phẩm: Các câu tục ngữ học sinh tìm được Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy tìm thêm những câu tục ngữ về thiên nhiên mà em biết hoặc sưu tầm? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Dự kiến sản phẩm: Chuồn chuồn bay thấp thì râm. Cầu vồng cụt không lụt thì mưa. 11
  12. Trời đang nắng cỏ gà trắng thì mưa Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi các cặp đôi trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Mục tiêu:Học sinh vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao tiếp hàng ngày Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân Sản phẩm: Các câu văn học sinh nói và viết Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy đặt câu có sử dụng một trong những câu tục ngữ vừa học? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ đặt câu - GV lắng nghe Dự kiến sản phẩm: - Ông cha ta luôn nhắc nhở: tấc đất tấc vàng. - Mai đi học con phải mang áo mưa vì mau sao thì nắng vắng sao thì mưa. 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu:Học sinh sưu tầm các câu tục ngữ về lao động sản xuất Phương pháp: Dự án Sản phẩm: Các câu tục ngữ HS sưu tầm 12
  13. Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy sưu tầm những câu tục ngữ về lao động sản xuất? - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương ( Phần văn và tập làm văn)” 2. Thực hiện hiệm vụ -HS về nhà học bài, sưu tầm -Dự kiến sản phẩm: - Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Người đẹp vì lụa lúa tốt vì phân - Tốt lúa,tốt má,tốt mạ, tốt giống - Một lượt tát , một bát cơm. -Tháng hai trồng cà tháng ba trồng đỗ. - Bao giờ đom đóm bay ra/Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn. 3.Báo cáo sản phẩm - GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau - HS về nhà sưu tầm 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn các nguồn sưu tầm IV. Rút kinh nghiệm Tuần 19 Bài 18- Tiết 74:Tập làm văn CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần Văn và Tập làm văn ) Tuần 19 Bài 18 – Tiết 75: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. 13
  14. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điển chung của văn bản nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3.Phẩm chất: - Ý thức được ý nghĩa quan trọng của văn nghị luận để học tập nghiêm túc hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: - Một số bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Nghiên cứu tình huống - Sản phẩm hoạt động: Trình bày được các lí do bạn Nam đi học muộn - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: GV đưa tình huống Trong giờ sinh hoạt các bạn tranh cãi sôi nổi quanh việc có bầu Nam là học sinh ưu tú trong học kì I hay không. Vấn đề là có đôi lần Nam đã đi học muộn. Là bạn thân của Nam hiểu rõ lí do vì sao Nam đi muộn hãy chứng minh Giúp để Nam được bình chọn - Phương án thực hiện: +HS hoạt động cá nhân + Thời gian: 2 phút - Dự kiến sản phẩm: Các cách xử lí tình huống của học sinh 2. Thực hiện nhiệm vụ: 14
  15. -. Học sinh : Hoạt động cá nhân-> trình bày -Giáo viên quan sát, động viên ghi nhận kết quả của học sinh 3. Báo cáo kết quả: - GV gọi 1->2 học sinh trả lời.Các em khác bổ sung(nếu cần) 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: => Vào bài: Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự việc hay bộc bạch những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm. Người ta thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giới thiệu hay nhận định. Đó là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với thể loại này. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Nhu cầu nghị luận? I. Nhu cầu nghị luận và văn - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu nhu cầu nghị luận là bản nghị luận: vô cùng cần thiết trong cuộc sống 1. Nhu cầu nghị luận: - Phương pháp: thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện:Hoạt động cặp đôi - Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Em hiểu "nghị luận" là gì? Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không? (- Vì sao em đi học? Vì sao con người cần phải có bạn? Theo em như thế nào là sống đẹp? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? 1) Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, 15
  16. em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? ) Để trả lời các câu hỏi đó cần sử dụng kiểu văn nào? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: +Nghị luận: bàn bạc, trao đổi, thảo luận +Trong đời sống ta vẫn thường gặp những vấn đề như đã nêu trên, không thể trả lời bằng văn miêu tả hay tự sự +Các câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ, phù hợp => sử dụng văn nghị luận 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Trong đời sống, khi gặp Hs tự ghi vở những vấn đề cần bàn bạc, trao - GV bổ sung, nhấn mạnh: đổi, phát biểu, bình luận, bày Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện . Miêu tả là dựng tỏ quan điểm ta thường sử chân dung cảnh, người, vật . Biểu cảm đánh giá đã ít dụng văn nghị luận. nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm đều không có sức thuyết phục . Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, Trong đời sống, ta thường qua đài phát thanh, truyền hình, ta thường gặp những gặp văn nghị luận dưới dạng kiểu văn bản : Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, các ý kiến nêu ra trong cuộc bình luận thể thao, tạp chí văn học, bài phát biểu ý họp, các bài xã luận, bình luận, kiến trên báo chí, ) bài phát biểu ý kiến trên báo 16
  17. chí, HĐ 2: Khái niệm văn nghị luận 2. Thế nào là văn nghị luận: HS đọc văn bản: Chống nạn thất học. a. Ví dụ: - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là văn nghị Văn bản: Chống nạn thất học. luận . - Phương pháp: Dạy học theo nhóm - Phương thức thực hiện:Thảo luận nhóm - Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh trên giấy khổ lớn - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Các nhóm đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì? Cụ thể Bác kêu gọi nhân dân làm gì? Xác định luận đề? Luận điểm,lí lẽ, dẫn chứng của văn bản? Những luận điểm Bác đưa ra có rõ ràng và thuyết phục hay không? Bài phát biểu của Bác nhằm xác lập cho người đọc, người nghe những tư tưởng, quan điểm nào ?Từ đó em hãy rút ra đặc điểm văn nghị luận? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:Hoạt động cá nhân->thảo luận nhóm trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên,giúp đỡ, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: *Mục đích:chỉ ra tình trạng thất học .Kêu gọi, thuyết phục nhân dân chống nạn thất học 17
  18. * Luận đề : Chống nạn thất học. *Luận điểm: + Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình là phải có kiến thức + Có kiến thức mới có thể tham gia vào công việc xây dựng nước nhà. + Biết đọc, viết, truyền bá chữ quốc ngữ, giúp đồng bào thoát nạn mù chữ. * Lí lẽ: + Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do Đế quốc gây nên. + Điều kiện trước hết cần phải có là nhân dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu. + Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và hiếu học. *Tư tưởng, quan điểm: Bằng mọi cách phải chống nạn thất học để xây dựng nước nhà, giúp đất nước tiến bộ, phát triển. 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày ý kiến của mình trên giấy khổ lớn - Luận đề : Chống nạn thất - Học sinh nhóm khác bổ sung học. 4. Đánh giá kết quả: - Luận điểm: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung + Mọi người VN phải hiểu biết - Giáo viên nhận xét, đánh giá quyền lợi và bổn phận của -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng mình là phải có kiến thức Hs tự ghi vở + Có kiến thức mới có thể - GV bổ sung, nhấn mạnh: tham gia vào công việc xây Văn bản” Chống nạn thất học”Bác đã nêu ra một dựng nước nhà. thực trạng là Pháp cai trị tiến hành chính sách ngu + Biết đọc, viết, truyền bá chữ dân khiến 95% Người Việt Nam mù chữ Nay quốc ngữ, giúp đồng bào thoát dành được độc lập phải nâng cao dân trí. Việc chống nạn mù chữ. nạn mù chữ sẽ thực hiện được vì (Người biết chữ -> Lý lẽ, dẫn chứng thuyết 18
  19. dạy cho người không biết. Người chưa biết gắng sức phục. học. Người giàu có mở lớp học ở tư gia. Phụ nữ cần b. Kết luận: phải học để theo kịp nam giới. ) . Vấn đề này không - Văn nghị luận: là văn được thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vậy viết ra nhằm xác lập cho người vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản đọc, người nghe 1 tư tưởng, nghị luận. quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn Em hiểu thế nào là văn nghị luận? chứng thuyết phục 3. Ghi nhớ (sgk) Yêu cầu HS đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG Mục tiêu:Học sinh kể được một số tình huống trong đời sống cần dùng văn nghị luận Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân Sản phẩm: Các tình huống họ sinh nêu ra Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu: Tìm một số tình huống trong đời sống cần vận dụng văn nghị luận? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ ,tìm tòi - GV lắng nghe Dự kiến sản phẩm: - Bàn tác hại của việc ô nhiễm môi trường? - Làm thế nào để giảm thiểu ách tắc giao thông? - Thế nào là học tốt? 3.Báo cáo sản phẩm 19
  20. - GV gọi HS trình bày - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO Mục tiêu:Học sinh tiếp tục tìm các tình huống,chuẩn bị câu hỏi tiết 2 Phương pháp: Học sinh chuẩn bị ở nhà Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh vào tiết sau Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy tiếp tục tìm các tình huống trong cuộc sống cần phải dùng văn nghị luận? - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiết 2) 2. Thực hiện hiệm vụ -HS về nhà học bài, sưu tầm -Dự kiến sản phẩm:Các tình huống học sinh sưu tầm được 3.Báo cáo sản phẩm - GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau - HS về nhà sưu tầm 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn IV. Rút kinh nghiệm: Bài 18 – Tiết 76: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điển chung của văn bản nghị luận. 2. Năng lực: 20
  21. a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3.Phẩm chất: - Ý thức được ý nghĩa quan trọng của văn nghị luận để học tập nghiêm túc hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: - Một số bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Nghiên cứu tình huống - Sản phẩm hoạt động: Những lựa chọn của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ: GV đưa tình huống Trong những tình huống sau tình huống nào em có thể sử dụng văn nghị luận? +Kể lại buổi chào cờ đầu tuần ở trường em? +Tả lại một người thân yêu của em? +Cảm nghĩ về ngôi trường em đang học? +Bàn về lợi ích của bóng đá? - Phương án thực hiện: +HS hoạt động cá nhân + Thời gian: 2 phút - Dự kiến sản phẩm: Các cách xử lí tình huống của học sinh(HS chọn tình huống 4) 2. Thực hiện nhiệm vụ: 21
  22. - Học sinh : Hoạt động cá nhân-> trình bày -Giáo viên quan sát, động viên ghi nhận kết quả của học sinh 3. Báo cáo kết quả: GV gọi 1->2 học sinh trả lời.Các em khác bổ sung(nếu cần) 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: => Vào bài: Như vậy qua tiết học trước các em đã có ý thức vận dụng văn nghị luận vào việc xử lí tình huống trong đời sống. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng phần lí thuyết để giải quyết các bài tập về văn nghị luận. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và 2 II. Luyện tập: HS đọc văn bản: “Cần tạo ra xã hội” Bài 1+2 " Cần tạo ra thói - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu đặc điểm văn nghị quen tốt trong đời sống xã luận thông qua việc tìm hiểu hệ thống:Luận điểm, lí hội" lẽ,dẫn chứng của bài văn - Phương pháp: Dạy học theo nhóm - Phương thức thực hiện:Thảo luận nhóm - Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh trên giấy khổ lớn - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Các nhóm đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao? Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ? Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào ? Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? Từ đó em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ? 22
  23. - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:Hoạt động cá nhân->thảo luận nhóm trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên,giúp đỡ, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: + Đây là bài văn nghị luận vì bàn về vấn đề đạo đức, xã hội (ngay nhan đề của bài đã có tính chất nghị luận) +Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách, bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi, +Lí lẽ: . Cuộc sống có những thói quen tốt, có những thói quen xấu (thói quen tốt có lợi, thói quen xấu có hại) . Thói quen rất khó sửa . Thói quen xấu dễ nhiễm, thói quen tốt khó tạo => mỗi người tự xem xét bản thân để tạo ra nếp sống văn minh + Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi,cáu giận,hút thuốc -> Lí lẽ đưa ra rất thuyết phục, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể,phong phú *Bố cục: 3 phần. - MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt. - TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. - KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh. 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày ý kiến của mình trên giấy khổ lớn - Học sinh nhóm khác bổ sung 23
  24. 4. Đánh giá kết quả: - Đây là bài văn nghị luận vì - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung bàn về vấn đề lối sống đạo - Giáo viên nhận xét, đánh giá đức -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng -Đề xuất ý kiến: Tạo nhiều Hs tự ghi vở thói quen tốt , bỏ thói quen xấu từ những việc làm nhỏ + Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH. + Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi *Bố cục: 3 phần. - MB: Giới thiệu thói quen tốt và xấu - TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. - KB: Khẳng định tạo thói quen tốt rất khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để - GV bổ sung, nhấn mạnh: Bài văn bàn về một vấn đề tạo nếp sống văn minh. rất nhạy cảm không dễ giải quyết trong cuộc sống hiện đại. Nhiều thói quen tốt mất đi hoặc bị lãng quên, nhiều thói quen xấu mới nảy sinh và phát triển.Để giải quyết vấn đề này không thể một sớm một chiều. Nó cần tạo ra ý thức tự giác đồng bộ của toàn xã hội . Mỗi người, mỗi nhà, nhất là trong nhà trường và nơi công cộng hãy xây dựng nếp sống văn minh cho xã hội. Bước 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 Đọc bài văn “Hai biển hồ” Bài 4: - Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện một văn nghị Bài văn: Hai biển hồ 24
  25. luận - PP: Dạy học nêu vấn đề - Phương thức thực hiện:Hoạt động cặp đôi - Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Các nhóm đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Có ý kiến cho rằng a.Văn bản trên là văn bản miêu tả b.Kể chuyện hai biển hồ. c. Biểu cảm về hai biển hồ. d. Nghị luận về cuộc sống và hai cách sống thông qua kể chuyện hai biển hồ. Theo em ý kiến nào đúng?Vì sao? - H/S tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - H/S:Hoạt động cá nhân->thảo luận cặp đôi trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên,giúp đỡ, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: ->Câu trả lời d là đúng vì: Văn bản”Hai biển hồ”tả cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ nhưng mục đích là làm sáng tỏ về hai cách sống. Cách sống cá nhân và cách sống sẻ chia,hòa nhập . Cách sống cá nhân là cách sống thu mình,không quan hệ chẳng giao lưu thật đáng buồn và chết dần chết mòn. Còn cách sống sẻ chia, hòa nhập là cách sống mở rộng, cho đi mới làm cho tâm hồn con người phong phú tràn ngập niềm vui do đó là văn bản nghị luận 25
  26. 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày ý kiến của mình - Học sinh nhóm khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức Văn bản nghị luận thường được trình bày chặt chẽ, rõ Là văn bản nghị luận trong ràng, sáng sủa, trực tiếp và khúc triết nhưng cũng có đó mượn yếu tố tự sự, miêu tả khi được trình bày gián tiếp thông qua hình ảnh bóng để dẫn dắt đến việc bàn bạc, bảy. Vì vậy muốn xác định đúng kiểu văn bản các em đánh giá: Hai cái hồ có ý cần bám vào mục đích, bố cục trình bày, diễn đạt của nghĩa tượng trưng, từ đó mà văn bản nghĩ đến 2 cách sống của con Hs tự ghi vở người. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG - Mục tiêu:Học sinh bước đầu viết được những đoạn văn nghị luận ngắn gần gũi với cuộc sống - Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân - Sản phẩm: Bài viết của học sinh Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu: Viết một đoạn văn nghị luận kêu gọi bạn bè giữ vệ sinh trường, lớp? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ ,thự hiện - GV lắng nghe, sửa chữa góp ý cho học sinh. Dự kiến sản phẩm: VD:HS có thể viết đoạn văn dựa vào những gợi ý sau -Nêu thực trạng việc giữ gìn vệ sinh trường lớp hiện nay - Vai trò , ý nghĩa của việc giữ gìn vệ sinh - Những giải pháp để nâng cao hiệu quả việc giữ gìn vệ sinh. 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi HS trình bày - HS nhận xét bổ sung 26
  27. - GV nhận xét 4.Đánh giá kết quả: Giáo viên nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO - Mục tiêu:Học sinh tiếp tục sưu tầm các đoạn văn nghị luận mẫu - Phương pháp: Học sinh chuẩn bị ở nhà - Sản phẩm: Bài viết của học sinh vào tiết sau Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy sưu tầm một số đoạn văn nghị luận?(Nội dung bài tập 3) - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiết 2) 2. Thực hiện hiệm vụ -HS về nhà học bài, sưu tầm -Dự kiến sản phẩm:Các đoạn văn học sinh sưu tầm được 3.Báo cáo sản phẩm - GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau - HS về nhà sưu tầm 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Bài 19 – Tiết : VĂN BẢN: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. -Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: 27
  28. - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. - Sử dụng tục ngữ đúng ngữ cảnh trong giao tiếp. 3.Phẩm chất:Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại và vận dụng vào cuộc sống thường ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: phiếu học tập - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm - Sản phẩm hoạt động: Trình bày được các câu tục ngữ theo đúng yêu cầu - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến con người hoặc xã hội mà em đã biết, giải nghĩa sơ lược - Phương án thực hiện: + Thực hiện trò chơi “Đố vui” + Luật chơi: Mỗi đội có 3 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt đọc các câu tục ngữ theo đúng chủ đề - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: Các câu tục ngữ về con người và xã hội 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: 28
  29. + lập đội chơi + chuẩn bị tinh thần thi đấu + thực hiện trò chơi theo đúng luật * Giáo viên: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo đúng chủ đề. Hết tg thì dừng lại 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh mỗi đỗi thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời gian quy định 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu chung (5 phút) I. Tìm hiểu chung: - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu chủ đề, cách 1. Chủ đề: đọc và bố cục của văn bản - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày + phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. 29
  30. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ NV1: Nội dung cơ bản của các câu tục ngữ trong văn bản là gì? NV2: Nêu cách đọc văn bản? NV3: Ta có thể chia các câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Hướng dẫn đọc: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối - HS đọc, nhận xét cách đọc. Giải thích từ khó. - HS giải thích. Hs hoạt động nhóm nhanh 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: NV1: Trình bày ý kiến cá nhân NV2: Nêu cách đọc NV3: Hoạt động nhóm và trình bày - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng NV - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: + NV1: - Tục ngữ về con người và xã hội + NV2: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối - HS đọc, nhận xét cách đọc. + NV 3: Chia 3 nhóm 3. Báo cáo kết quả: NV1+ 2: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung 30
  31. NV3: Đại diện nhóm trình bày 4. Đánh giá kết quả: - Tục ngữ về con người và xã - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung hội - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: 2. Đọc; Chú thích; Bố cục => Những bài học kinh nghiệm về con người - Bố cục: 3 nhóm: và xã hội là một nội dung quan trọng của tục +Tục ngữ về phẩm chất con ngữ. người (câu 1 -> 3) -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng + Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 4 -> 6) + Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7-> 9). II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Tục ngữ về phẩm chất con người : HĐ 2: Đọc, hiểu văn bản (25 phút) - Mục tiêu: Giúp học sinh Tìm hiểu cụ thể nội dung, ý nghĩa, cách vận dụng từng câu tục ngữ - Phương pháp: Dạy học nhóm kết hợp vấn đáp, thuyết trình - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm trên phiếu học tập tìm hiểu các câu tục 31
  32. ngữ theo 3 nhóm nội dung: +Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1 -> 3) + Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 4 -> 6) + Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7-> 9). - Cách làm: theo gợi ý trong phiếu học tập: + biện pháp nghệ thuật trong mỗi câu? + giải nghĩa mỗi câu? + nêu ý nghĩa hoặc cách vận dụng nó? 2.Thực hiện nhiệm vụ Câu 1: - Học sinh: + Bước 1: Hoạt động các nhân + Bước 2: Tập hợp ý kiến, thống nhất theo nhóm - HS đọc câu 1: " Một mặt người bằng mười mặt của. " Em hiểu "mặt người", "mặt của" là gì? Hs giải thích Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ gì? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó ? - HS trả lời Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể: của là của cải vật chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều. - Nhân hoá, so sánh, hoán dụ, ->Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp đối lập điệu. -> Khẳng định tư tưởng coi Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? trọng giá trị của con người. => Khẳng định sự quí giá của người so với của. Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì? HS trả lời: Người quí hơn của. Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào ? - Phê phán những trường hợp coi của hơn Câu 2: người hay an ủi động viên những trường hợp 32
  33. “của đi thay người”. - Nêu quan niệm cũ về việc sinh nhiều con Em còn biết câu tục ngữ nào đề cao giá trị con người nữa không? - Người ta là hoa đất. - Người sống đống vàng. Em hãy giải thích “góc con người” là như thế - Khuyên mọi người hãy giữ nào? Tại sao “cái răng cái tóc là góc con gìn hình thức bên ngoài cho người”? gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức - Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ bên ngoài thể hiện phần nào con người thì răng và tóc chỉ là những chi tiết tính cách bên trong. rất nhỏ, nhưng chính những chi tiết nhỏ nhất Câu 3: ấy lại làm nên vẻ đẹp con người. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? - HS trả lời Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào ? - Nhắc nhở con người giữ gìn răng và tóc - Nhìn nhận đánh giá con người Đói cho sạch, rách cho thơm. Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa như thế nào ? - Đói-rách là cách nói khái quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con người cần phải giữ gìn. Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt? Tác - Có vần, có đối dụng của hình thức này là gì ? -> khuyên người ta dù đói khổ, - Có vần, có đối –> làm cho câu tục ngữ cân thiếu thốn cần giữ lối sống đối, dễ thuộc, dễ nhớ. trong sạch không làm việc xấu Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv giải xa; Cần giữ gìn phẩm giá trong 33
  34. thích nghĩa đen, nghĩa bóng) sạch, không vì nghèo khổ mà - Nghĩa đen: dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, bán rẻ lương tâm, đạo đức. dù quần áo rách vẫn giữ cho sạch, cho thơm. - Giáo dục con người lòng tự - Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải trọng biết vươn lên trên hoàn sống trong sạch; không phải vì nghèo khổ mà cảnh làm bừa, phạm tội. 2. Tục ngữ về học tập, tu Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? dưỡng - Tự nhủ, tự răn bản thân; nhắc nhở người khác phải có lòng tự trọng. Trong dân gian còn có những câu tục ngữ nào Câu 4: đồng nghĩa với câu tục ngữ này? - Chết trong còn hơn sống đục; - Giấy rách phải giữ lấy lề HS đọc câu 4,5,6. Ba câu này có chung nội dung gì ? - Điệp ngữ -> Nhấn mạnh việc Hs trả lời học toàn diện, tỉ mỉ. Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó? Học ăn, học nói, học gói, học mở - Điệp ngữ –>Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm quan trong của việc học. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? Câu 5: Không thầy đố mày - Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành. làm nên. Ăn nói phải giữ phép tắc, phải biết học xung quanh, học để biết làm, biết giao tiếp với mọi - Ý nghĩa: Không có thầy dạy người. bảo sẽ không làm được việc gì Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì? Liên thành công. hệ? Khẳng định vai trò và công - HS trả lời ơn của thầy. - Liên hệ: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; Ăn Câu 6: 34
  35. tùy nơi, chơi tùy chốn; Một lời nói dối, sám hối bảy ngày; Nói hay hơn hay nói. Học thầy không tày học bạn. - Phải tích cực, chủ động học Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? hỏi ở bạn bè. - HS trả lời Đề cao vai trò và ý nghĩa Bài học nào được rút ra từ kinh nghiệm đó? của việc học bạn. - Phải tìm thầy giỏi mới có cơ hội thành đạt; Không được quên công ơn của thầy. HS đọc câu 6 - Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? 3. Tục ngữ về quan hệ ứng - HS trả lời xử - Mục đích của cách nói đó là gì ? - HS trả lời - Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ? - 1 câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 Câu 7: câu nói về tầm quan trong của việc học bạn. 2 Thương người như thể câu không mâu thuẫn nhau mà chúng bổ sung thương thân. ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh quan niệm đúng đắn của người xưa: trong học tập vai trò - Nhấn mạnh đối tượng cần sự của thầy và bạn đều hết sức quan trọng. đồng cảm, thương yêu. Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha. HS đọc câu 7,8,9. Không nên sống ích kỉ. Giải nghĩa từ: Thương người, thương thân ? Câu 8: - Thương người: tình thương dành cho người Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. khác; thương thân: tình thương dành cho bản thân. -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? - Thương mình thế nào thì thương người thế ấy. - Hai tiếng “thương người” đặt trước “thương 35
  36. thân”, đặt như vậy để nhằm mục đích gì ? - HS trả lời - Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? - HS trả lời - Liên hệ? - Khi được hưởng thụ thành - Lá lành đùm lá rách; Bầu ơi thương lấy . quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó. HS đọc câu 8. - Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ? - Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái. Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Nghĩa đen, nghĩa Câu 9: bóng ). Một cây làm chẳng nên non - Nghĩa đen: hoa quả ta dùng đều do công sức Ba cây chụm lại nên hòn núi người trồng, vì vậy ta phải nhớ ơn họ. cao. Nghĩa bóng: cần trân trọng sức lao động của con người, không được lãng phí. Biết ơn người đi trước, không được phản bội quá khứ. - Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì - Câu tục ngữ được sử dụng trong những hoàn mạnh; 1 người không thể làm cảnh nào ? nên việc lớn, nhiều người hợp - Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông sức lại sẽ giải quyết được bà, cha mẹ; của học trò đối với thầy cô giáo. những khó khăn trở ngại dù là Lòng biết ơn của nhân dân đối với các anh to hùng liệt sĩ đã chiến đấu hi sinh dể bảo vệ đất nước. - Liên hệ? - Uống nước nhớ nguồn. HS đọc câu 9 Nghiã của câu 9 là gì ? - 1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao. III. Tổng kết: 36
  37. Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ? 1. Nghệ thuật: - HS trả lời ( Tránh lối sống cá nhân; cần có tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc). - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ 2. Ý nghĩa: - Quan sát, động viên, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ - Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập hoàn chỉnh 3. Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm 1 trình bày 3 câu đầu * Ghi nhớ: sgk/ Tr13 - Đại diện nhóm 2 trình bày câu 4,5,6 - Đại diện nhóm 3 trình bày câu 7,8,9 => Các nhóm khác lắng nghe 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Về hình thức những câu tục ngữ này có gì đặc biệt ? - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ ; Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về quan điểm của người xưa ? - Không ít câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân, xử thế. -HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, củng cố: (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học 2. Phương thức thực hiện: Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Giáo viên đánh giá học sinh 37
  38. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên giao nhiệm vụ: Trình bày cảm nhận của em về một trong số các câu tục ngữ mà em vừa học một cách ngắn gọn - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày trên giấy nháp - Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh - Dự kiến sản phẩm: Một đoạn văn nêu đủ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của 1 câu tục ngữ *Báo cáo kết quả Giáo viện gọi 2 đến 3 học sinh trình bày trước lớp *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vừa học vào thực tế đời sống 2. Phương thức thực hiện: Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Học sinh đánh giá Hs, Gv đánh giá Hs 5. Tiến trình hoạt động: Hãy tìm một tình huống mà em có thể một vận dụng một câu tục ngữ trong bài cho hợp lí? Hs nêu tình huống và giải thích HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Tìm câu tục ngữ gần nghĩa, câu tục ngữ trái nghĩa với một vài câu tục ngữ trong bài học. - Đọc thêm và tìm hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ Việt Nam và nước ngoài. - Tìm những câu tục ngữ Việt Nam có ý nghĩa gần gũi với những câu tục ngữ nước ngoài trên. *Chuẩn bị bài “Rút gọn câu” IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 20 38
  39. Bài 19 – Tiết : Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết và phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Sử dụng câu rút gọn trong việc tạo lập văn bản đạt hiệu quả diễn đạt. 3.Phẩm chất: - Chăm học, ý thức việc tìm tòi, học hỏi, vận dụng kiến thức đã học trong cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: sgk, phiếu học tập - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi sgk III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Học sinh trình bày miệng - Gv ghi lên bảng phụ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá học sinh - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Gv đưa một số câu yêu cầu học sinh xác định CN, VN? a) Mẹ mua cho em mấy quyển vở mới. 39
  40. b) Buổi sáng, em đi học, chiều em tự ôn bài. c) Hàng cây bị bão quật đổ ngả nghiêng. d) Về thôi. - Học sinh tiếp nhận: Quan sát các câu Vd trên bảng phụ *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Phân tích cấu trúc câu trên giấy nháp theo yêu cầu - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần - Dự kiến sản phẩm: Các câu đã phân tích ngữ pháp * Báo cáo kết quả: - Học sinh lần lượt trình bày các câu đã phân tích ngữ pháp *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trong các câu trên câu 4 không có CN. Những câu như vậy được gọi là câu rút gọn. Vậy đặc điểm và cách dùng chúng như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Mục tiêu: A. Bài học: - HS nắm được khái niệm câu rút gọn . - Hiểu được tác dụng của rút gọn câu. I. Thế nào là rút gọn câu: 2. Phương thức thực hiện: 1. Ví dụ: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ 40
  41. - Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk - Phát phiếu học tập - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm (2 bàn một nhóm) *. VD1: - Cấu tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau? - Từ "chúng ta" đóng vai trò gì trong câu? - Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào? Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a? - Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? *. VD 2: - Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ? - Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa? - Tại sao có thể lược như vậy ? - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc các nhân + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu học tập - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần - Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập của mỗi nhóm đã trả lời đủ các câu hỏi *Báo cáo kết quả: 2. Nhận xét: - Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết VD 1: quả a. Học ăn, học nói, học gói, học - Nhóm khác bổ sung mở. VN *. VD1: b. Chúng ta / học ăn, học nói, Cấu tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau? CN VN - Câu b có thêm từ chúng ta. học gói, học mở Từ "chúng ta" đóng vai trò gì trong câu? -> (a) lược bỏ chủ ngữ. - Làm CN (b) có CN Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ? - Thêm CN vào câu (a) : Chúng 41
  42. - Câu a vắng CN, câu b có CN. ta, chúng em, người ta, người Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a? VN. - Chúng ta, chúng em, người ta, người VN. (a) lược bỏ chủ ngữ -> Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? Ngụ ý hành động, đặc điểm nói - Vì câu tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi trong câu là của chung mọi người dân Việt Nam, là lời nhắc nhở mang tính đạo người. lý truyền thống của dân tộc Việt Nam *. VD2: *Ví dụ2: Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào a, Hai ba người đuổi theo nó. của câu được lược bỏ? Rồi ba bốn người, sáu bảy - Câu a lược VN; Câu b lược cả CN, VN người. lược VN. Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để b, Bao giờ cậu đi Hà Nội ? chúng được đầy đủ nghĩa? - Ngày mai. lược cả CN a. Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi theo nó. và VN. b. Ngày mai, tớ / đi Hà Nội => Làm cho câu gọn hơn, Tại sao có thể lược như vậy ? nhưng vẫn đảm bảo lượng - HS trả lời thông tin truyền đạt. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Thế nào là rút gọn câu? * Kết luận: Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? - Rút gọn câu là lược bỏ 1 số thành phần của câu - Mục đích: + làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ + ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. HS đọc ghi nhớ1. 3. Ghi nhớ: SGK (15 ). Gv chuyển ý sang nội dung tiếp theo của bài học II. Cách dùng câu rút gọn: 42
  43. 1. Mục tiêu: Học sinh nắm vững được cách dùng câu rút gọn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Học sinh trao đổi cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: phần trình bày miệng của học sinh trước lớp hoặc trên bảng phụ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động 1. Ví dụ: *Chuyển giao nhiệm vụ - Nêu yêu cầu hs quan sát ví dụ, phân tích câu trả lời câu hỏi Những câu in đậm thiếu thành phần nào? Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe NV2: Hs trao đổi cặp đôi Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây vd 1,2? *Thực hiện nhiệm vụ NV1: - Học sinh: + Làm việc các nhân + trình bày trước lớp NV2: Hs trao đổi cặp đôi - Giáo viên: Quan sát, vấn đáp, động viên và hỗ trợ hs khi cần - Dự kiến sản phẩm: Những câu in đậm thiếu thành phần nào? 2. Nhận xét: 43
  44. Thiếu CN Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? VD 1: . Chạy loăng quăng. - Không nên –> Làm cho câu khó hiểu . Nhảy dây. Chơi kéo co. Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? Thiếu CN –> Làm cho câu -> Câu trả lời của người con chưa được lễ phép. khó hiểu . Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây vd 1,2? VD 2: Bài kiểm tra toán. - Thêm thành phần: -> Sắc thái biểu cảm chưa phù + VD1: CN: em, các bạn nữ, các bạn nam, hợp. + VD2: Từ biểu cảm: mẹ ạ, thưa mẹ, ạ. *Báo cáo kết quả: VD1, VD2 => Không nên rút - Giáo viên gọi hs trình bày ý kiến - học sinh khác bổ gọn câu. sung hoặc nêu ý kiến của mình kết quả - Nhóm cặp trình bày kết quả trao đổi, cặp khác bổ sung Gv lưu ý ở VD 2: => Do đó các em cần lưu ý không nên rút gọn câu tùy tiện nhất là khi giao tiếp với người lớn, người bề trên (ông, bà, cha mẹ, thầy, cô ) nếu dùng thì phải kèm theo từ tình thái : dạ, ạ, để tỏ ý thành kính. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Khi rút gọn câu cần chú ý gì? - Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc không hiểu đầy đủ nội dung câu nói; Không *. Kết luận: biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. Khi rút gọn câu cần chú ý: - Không làm cho người đọc, người nghe hiểu sai hoặc hiểu HS đọc ghi nhớ2 không đầy đủ nội dung - Không biến câu nói thành cộc lốc khiếm nhã HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 3.Ghi nhớ2: sgk (16 ). 44
  45. 1. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những kiến thức vừa tiếp thu về câu rút gọn để giải quyết các dạng bài B. Luyện tập: tập liên quan 2. Phương thức thực hiện: Kết hợp hoạt động các nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: + Phần trình bày miệng + Trình bày trên bảng + Trình bày trên phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập Bài 1: - HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập Cách thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân - trình bày miệng trước lớp Bài 1 (16 ): - Học sinh khác nhận xét, bổ sung - Gv chốt phương án đúng b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi - HS trả lời tằm ăn cơm đứng. Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút Câu b, c Rút gọn CN gọn như vậy để làm gì ? - Mục đích: những câu tục ngữ - HS trả lời nêu quy tắc ứng xử chung cho Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? mọi người nên có thể rút gọn - Câu b: chúng ta, câu c: người ta, (ai). chủ ngữ, làm cho câu trở nên gọn hơn Bài 2: - HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hoạt động nhóm trên phiếu học tập: Bài 2 (16 ): Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? a. Tôi bước tới Khôi phục những thành phần câu rút gọn ? Tôi dừng chân - Cách thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân -> làm Tôi cảm thấy chỉ có một 45
  46. việc nhóm -> thống nhất kết quả vào phiếu học tập -> mảnh đại diện trình bày trước lớp Những câu trên thiếu CN, - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ - Gv chốt phương án đúng có thành phần phụ ngữ. b. Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). - Người ta đồn rằng Quan tướng cưỡi ngựa Người ta ban khen Người ta ban cho Quan tướng đánh giặc Quan tướng xông vào Quan tướng trở về gọi mẹ Bài 3: Trao đổi cặp đôi Làm cho câu thơ ngắn gọn, Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều xúc tích, tăng sức biểu cảm. câu rút gọn như vậy ? Bài tập 3: - HS phát biểu, GV nhận xét Cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau bởi vì cậu bé khi trả lời người khách đã dùng ba câu rút gọn HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá học sinh - Gv đánh giá học sinh 5. Tiến trình hoạt động Gv nêu nhiệm vụ: Nêu một số trường hợp có thể sử dụng hoặc không nên sử dụng câu rút gọn khi giao tiếp ở trường, ở nhà? - Hs tìm và nêu trường hợp cụ thể HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG 46
  47. 1. Mục tiêu: khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức, nhằm giúp HS hiểu rằng ngoài kiến thức đã học trong nhà trường còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học hỏi, khám phá 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân ở nhà 3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày trên giấy của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá học sinh - Gv đánh giá học sinh 5. Tiến trình hoạt động Gv nêu nhiệm vụ: - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng câu rút gọn. - Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã. *học sinh thực hiện ở nhà nộp kết quả vào tiết sau Gv nhắc học sinh: Chuẩn bị bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Bài 19 – Tiết : Đọc – Hiểu văn bản TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA - Hồ Chí Minh - I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Phẩm chất: 47
  48. Yêu nước biết quý trọng giữ gìn phát huy truyền thống của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: sgk, phiếu học tập, tiểu sử Hồ Chí Minh - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi sgk III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh, gây hứng thú, kích thích sự tò mò muốn được khám phá kiến thức - Kết nối kiến thức đã có với kiến thức mới 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Hs trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: + Kể tên một văn bản em đã học ở lớp 6 viết về lòng yêu nước và cho biết cảm xúc, ấn tượng sâu sắc mà văn bản đó để lại cho em? + Em thấy văn bản đó và văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” có điểm gì giống nhau? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe và suy nghĩ *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Suy nghĩ, trả lời - Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét - Dự kiến sản phẩm: + Văn bản “Lòng yêu nước” của I.Ê-ren-bua -> chân lí của lòng yêu nước và lòng yêu nước luôn tồn tại trong trái tim mỗi công dân + Điểm giống: Cùng đề cập đến lòng yêu nước và chỉ ra nó được khơi dậy mạnh mẽ khi Tổ quốc lâm nguy * Báo cáo kết quả - một số học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp * Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá 48
  49. -> Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đúng như các em vừa trình bày tinh thần yêu nước là một giá trị tinh thần cao quý của mỗi dân tộc. Ở mỗi thời đại, hoàn cảnh biểu hiện của nó cũng rất đa dạng. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” mà chúng ta tìm hiểu hôm nay Hồ Chí Minh đã đưa ra một nhận định xác đáng về tinh thần này dưới một văn bản nghị luận chặt chẽ giàu sức thuyết phục. Vì vậy trong tiết học này chúng ta cần: (->Giáo viên nêu mục tiêu bài học) - Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, văn bản I. Tìm hiểu chung: - Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của Chủ tịch HCM cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, cách đọc, bố cục văn bản - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày miệng + phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ NV1: Nhắc lại những nét chính về tác gải Hồ Chí minh NV2: Nêu xuất xứ, thể loại, cách đọc văn bản? -> Học sinh làm việc cá nhân 49
  50. - NV3: Hoạt động nhóm nêu bố cục văn bản 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: NV1: Trình bày ý kiến cá nhân NV2: Nêu cách đọc NV3: Hoạt động nhóm và trình bày - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng NV - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: + Vài nét về tiểu sử HCM + Xuất xứ, thể loại văn bản + Cách đọc văn bản + Bố cục văn bản 3. Báo cáo kết quả: NV1+ 2: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình 1. Tác giả - Học sinh khác bổ sung - Hồ Chí Minh (1890-1969) NV3: Đại diện nhóm trình bày - Quê ở lang Sen - Kim Liên- -Nhóm khác bổ sung Nam Đàn - Nghệ An Cụ thể: - Là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Em đã được biết về tác giả HCM qua bài thơ 2. Văn bản: nào? Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả HCM a. Xuất xứ, thể loại: ? - Bài văn trích trong "Báo cáo Văn chính luận chiếm một vị trí quan trọng trong chính trị" của Chủ tịch HCM sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh. tại Đại hội lần thứ II, tháng 2/ 1951 của Đảng LĐ VN. - Dựa vào c.thích (*), em hãy nêu xuất xứ của văn bản? - Thể loại: Nghị luận xã hội => Trong bản báo cáo Bác nêu quan điểm yêu (chứng minh một vấn đề nước là truyền thống quý báu đáng tự hào của chính trị xã hội). nhân dân ta được hình thành qua trường kì lịch sử b. Đọc, chú thích, bố cục và ngày càng được bồi đắp thêm. Hiểu rõ và phát 50
  51. huy truyền thống đó trong hoàn cảnh kháng chiến chống kẻ thù xâm lược là một việc hết sức quan trọng. Văn bản thuộc thể loại gì? - HS trả lời - Học sinh tự nêu cách đọc, GV hướng dẫn đọc: Giọng to rõ ràng mạch lạc, dứt khoát nhưng tình cảm. - GV đọc mẫu, gọi hs đọc - Học sinh đọc -> nhật xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - Bố cục: 3 phần. Giải thích nghĩa từ “quyên”; “nồng nàn”? + MB (Đ1): Nhận định chung - HS đọc các từ khó còn lại về lòng yêu nước. Bài văn nghị luận về vấn đề gì ? + TB (Đ2,3): CM những biểu - Lòng yêu nước của nhân dân ta. hiện của lòng yêu nước Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt thâu tóm ND + KB (Đ4): Nhiệm vụ của vấn đề nghị luận trong bài ? chúng ta. - Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. II. Đọc, hiểu văn bản: Hs thảo luận nhóm: Tìm bố cục bài văn và lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài ? 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HĐ 2: Đọc, hiểu văn bản - Mục tiêu chung: Hiểu được nét đẹp truyền thống 1. Nhận định chung về lòng yêu nước của nhân dân ta. yêu nước: + Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận HCM qua văn bản. + Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. + Đọc, hiểu văn bản nghị luận xã hội. + Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn 51
  52. bản nghị luận chứng minh. Mục tiêu phần 1: Học sinh nắm được nhận định chung về lòng yêu nước, cách nâu nhận định trong văn nghị luận - PP: Vấn đáp, thuyết trình kết hợp trao đổi cặp đôi - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động cặp đôi + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày miệng Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ NV1: Hoạt động cá nhân HS đọc đoạn 1 Đoạn 1 nêu nội dung gì ? Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị Chủ tịch nước đã thay mặt toàn Đảng toàn dân ta khẳng định 1 chân lí, đó là chân lí gì? Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ? Cách nêu luận điểm của tác giả HCM có gì đặc biệt ? Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? Vì sao ? NV2: Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi Câu 1: Em hãy tìm những hình ảnh nổi bật nhất được tác giả dùng để diễn tả lòng yêu nước trong đoạn văn? Cách nêu hình ảnh? Câu 2: Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ? 52
  53. 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: NV1: Trình bày ý kiến cá nhân NV3: Hoạt động cặp đôi và trình bày - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng NV - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: + Nêu được luận điểm của bài văn (Nhận định chung về lòng yêu nước) + Cách trình bày luận điểm + ý nghĩa của luận điểm 3. Báo cáo kết quả: Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo từng nhiệm vụ được giao - Báo cáo kết quả làm việc cá nhân HS đọc đoạn 1. - Cách nêu luận điểm ngắn Đoạn 1 nêu nội dung gì ? gọn, giản dị, mang tính thuyết Hs nêu phục cao khẳng định chân lí: Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị Chủ tịch Dân ta có 1 lòng nồng nàn nước đã thay mặt toàn Đảng toàn dân ta khẳng yêu nước, đó là truyền thống định 1 chân lí, đó là chân lí gì? quý báu của ta. - HS trả lời: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của ta. Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ? - Lời văn ngắn gọn, vừa phản ánh LS, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về LS, về đạo lí - Hình ảnh so sánh, điệp ngữ của DT. kết hợp với động từ, tính từ Cách nêu luận điểm của tác giả HCM có gì đặc -> diễn tả đúng hình ảnh và biệt ? sức công phá của làn sóng - HS trả lời: nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, yêu nước mang tính thuyết phục cao Gợi tả sức mạnh của Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh lòng yêu nước, tạo khí thế 53
  54. trên lĩnh vực nào? Vì sao ? mạnh mẽ cho câu văn, thuyết - Đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Vì đặc điểm phục người đọc. LS của DT ta luôn phải chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước. - Báo cáo kết quả trao đổi cặp đôi: Em hãy tìm những hình ảnh nổi bật nhất được tác 2. Chứng minh những biểu giả dùng để diễn tả lòng yêu nước trong đoạn hiện của lòng yêu nước: văn? Cách nêu hình ảnh? a. Lòng yêu nước trong lịch - Nó kết thành lũ cướp nước. sử thời quá khứ: Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ? - Lặp lại nhiều lần đại từ nó ( tức lòng yêu nước); các động từ mạnh dùng liên tiếp ( kết thành, lướt qua, nhấn chìm ). 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Mục tiêu của phần 2 văn bản: Học sinh nắm được những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước qua hệ thống dẫn chúng toàn diện của tác giả; thấy được cách trình bày dẫn chứng trong văn bản nghị luận thuyết phục - Phương thức thực hiện: + Hoạt động nhóm, kĩ thuật sơ đồ tư duy + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động 54
  55. 1. Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu học sinh làm dự án theo nhóm ở nhà: Yêu cầu 1: nghiên cứu đoạn văn thứ hai và cho biết - Lòng yêu nước trong qúa khứ được xác nhận bằng những chứng cớ LS nào ? Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã khẳng định điều gì ? Vì sao tác giả lại khẳng định như vậy ? Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn của tác giả ở đoạn văn này ? Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? Yêu cầu 2: đọc đoạn văn thứ 3 và cho biết Để c/m lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ? Các dẫn chứng được đưa ra theo cách nào ? Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như thế nào? Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? Yêu cầu 3: Vẽ sơ đồ tư duy cách lập luận của tác giả ở hai đoạn văn - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Lắng nghe ghi chép yêu cầu, lên kế haochj thực hiện 2. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh Tập hợp nhóm làm ở nhà trên phiếu học tập - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng yêu cầu, cách trình bày sản phẩm và yêu cầu cần đạt của sản phẩm - Dự kiến sản phẩm: + nêu được nội dung chủ yếu của mỗi đoạn văn + cách nêu dẫn chứng + ý nghĩa của dẫn chứng 55
  56. + khái quát được hệ thống lập luận bằng sơ đồ đơn giản 3.Báo cáo kết quả Gv tổ chức cho học sinh báo cáo sản phẩm của mình trước lớp - Dẫn chứng: Chúng ta có - Mỗi nhóm báo cáo kết của thực hiện một yêu quyền tự hào vì những trang cầu LS vẻ vang về thời đại Bà - Các nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiaeenj Trưng, Bà Triệu, , sản phẩm Q.Trung, Cụ thể: Trước khi cho các nhóm trình bày sản phẩm Gv -> Dẫn chứng tiêu biểu, được yêu cầu Hs đọc đoạn 2,3. liệt kê theo trình tự thời gian -Học sinh đọc LS. Hai đoạn này có nhiệm vụ gì ? =>Ca ngợi những chiến công - Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước hiển hách trong LS chống GV: Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra ngoại xâm của DT. những chứng cớ của lòng yêu nước trong hai thời kì: Lòng yêu nước trong qúa khứ của LS DT và lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta. Hãy chỉ ra các đoạn văn tương ứng? b. Lòng yêu nước ngày nay - Từ lịch sử anh hùng. của đồng bào ta: - Đồng bào . yêu nước. - Nhận định chung: Đồng bào Nhóm 1 báo cáo kết quả thực hiện yêu cầu 1 dự ta ngày nay cũng rất xứng kiến như sau: đáng với tổ tiên ta ngày trước. - Lòng yêu nước trong qúa khứ được xác nhận bằng những chứng cớ LS nào ? Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã khẳng định điều gì ? Vì sao tác giả lại khẳng định như vậy ? - Vì đây là các thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT. - Liệt kê dẫn chứng theo mô Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn của tác giả ở hình "từ đến" vừa cụ thể, đoạn văn này ? vừa toàn diện Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? 56
  57. Sau khi hs nhóm 1 trình bày - hs nhóm khác nhận xét - Gv chốt – hs ghi kiến thức cơ bản => Cảm phục, ngưỡng mộ Chuyển ý sang yêu cầu 2: Lịch sử dân tộc anh lòng yêu nước của đồng bào hùng mang truyền thống yêu nước từ ngàn xưa ta trong cuộc kháng chiến được nối tiếp theo dòng chảy của thời gian, của chống TD Pháp. mạch nguồn sức sống DT được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, chuyển đoạn. Đó là câu nào? Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này? - Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ. Gọi nhóm thứ 2 trình bày yêu cầu 2 Để c/m lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ? - Từ các cụ già đến các cháu -Từ những chiến sĩ , đến những công chức -Từ những nam nữ công nhân , cho đến những Các dẫn chứng được đưa ra theo cách nào ?Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như thế nào? - Mô hình LK: Từ đến để làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: Lòng yêu nước của đồng bào ta trong kháng chiến chống TD Pháp. Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? - HS trả lời trên sản phẩm Sau khi hs nhóm 2 trình bày - hs nhóm khác nhận xét - Gv chốt – hs ghi kiến thức cơ bản Yêu cầu nhóm thứ 3 trình bày yêu cầu 3 Mô hình lập luận đoạn 2 LĐ: Lịch Dẫn chứng: Kết sử có những trang luận: nhiều LS vẻ vang Chúng cuộc về thời đại ta phải kháng Bà Trưng, Bà ghi nhớ * Kết luận: Với nghệ thuật chiến vĩ Triệu, , công liệt kê trùng điệp, lí lẽ hùng đại Q.Trung lao ấy hồn, dẫn chứng cụ thể, lập 57
  58. luận đanh thép tác giả đã chứng minh lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta cả trong quá khứ và hiện tại. Nó Mô hình lập luận đoạn 3 ăn sâu vào tiềm thức mọi tầng lớp nhân dân, mọi công việc LĐ: Đồng Dẫn chứng: Kết luận:3. Nhiệm vụ của Đảng viên: bào ta - Từ các cụ già Khác nhau ngày nay đến các cháu nơi việc cũng rất -Từ những chiến làm nhưng xứng đáng sĩ , đến những công giống với tổ tiên chức nhau nơi ta ngày -Từ những nam nữ lòng yêu- So sánh: Tinh thần yêu nước trước công nhân , cho nước cũng như các thứ của quí. đến những -> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Lòng yêu nước được tồn tại - Giáo viên nhận xét, đánh giá dưới 2 dạng: Qua việc tìm hiểu hai đoạn văn trên em hãy khái + Có khi được trưng bày -> quát cách lập luận và nội dung nghị luận của tác nhìn thấy. giả? + Có khi được cất giấu kín Hs khái quát đáo -> không nhìn thấy. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng => Cả 2 đều đáng quí. - Nêu lên bổn phận: phải động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người. (Phải ra sức giải thích, tuyên truyền kháng chiến). -> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí Mục tiêu phần 3: Học sinh nắm được sự đánh giá lẽ –> Dễ hiểu, dễ đi vào lòng khái quát của tác giả về lòng yêu nước và mục người. đích của văn bản (nêu nhiệm vụ của Đảng viên) 58
  59. - PP: Vấn đáp, thuyết trình - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày miệng Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh đánh giá lẫn nhau. III. Tổng kết + Giáo viên đánh giá. 1. Nghệ thuật: - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Xây dựng luận điểm ngắn Yêu cầu học sinh đoạc đoạn văn cuối gọn, súc tích, lập luận chặt Đoạn em vừa đọc nêu nội dung gì ? chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh? Hình biểu, chọn lọc theo các ảnh s.sánh đó có tác dụng, ý nghĩa gì ? phương diện: lứa tuổi, nghề Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước nghiệp, vùng miền, được tồn tại dưới dạng nào? - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng ( làn sóng, lướt qua, nhấn bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ? chìm ) câu văn nghị luận Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả hiệu quả ( câu có từ quan hệ đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào? Câu từ đến). văn nào nói lên điều đó ? 2. Ý nghĩa: Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? - Khẳng định dân ta có lòng 2.Thực hiện nhiệm vụ yêu nước nồng nàn và làm - Học sáng tỏ lòng yêu nước đó , gợi ý khuyến khích học sinh trả lời, trao đổi với học sinh - Dự kiến sản phẩm: 3.Ghi nhớ: sgk (27 ). + Nêu được nội dung đoạn sinh: IV. Luyện tập + suy nghĩ trả lời câu hỏi Bài tập: Viết một đoạn văn từ + Trình bày ý kiến cá nhân 3 đến 5 câu lập luận theo mô - Giáo viên: nêu câu hỏivăn hình "từ đến" để nói về + Cách trình bày đoạn văn phong trào thi đua của lớp em + ý nghĩa của luận điểm trong học kì 1 vừa qua? 3. Báo cáo kết quả: 59
  60. Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo từng câu hỏi Đoạn em vừa đọc nêu nội dung gì ? -Nhiệm vụ của Đảng viên trong việc phát huy tinh thần yêu nước Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh? Hình ảnh s.sánh đó có tác dụng, ý nghĩa gì ? - So sánh: Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí. -> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước được tồn tại dưới dạng nào? - Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng: + Có khi được trưng bày -> nhìn thấy. + Có khi được cất giấu kín đáo -> không nhìn thấy. Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ? - HS trả lời Trong khi bàn về bổn phận của Đảng viên, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào? Câu văn nào nói lên điều đó ? - phải động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người. (Phải ra sức giải thích, tuyên truyền kháng chiến). Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? - HS thảo luận, trả lời -> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ –> Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người. 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng => Kết thúc bài viết Báo cáo chính trị thì ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với Người sẽ vận dụng 60
  61. vào thực tế công tác của mình. Và chúng ta ngày nay, khi đọc văn bản này cũng hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và tài năng của Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát huy tinh thần yêu nước trong công việc cụ thể hằng ngày, trong việc học tập, lao động và ứng xử với mọi người. Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? + Nghệ thuật: - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta. + Ý nghĩa: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. Qua bài văn em hiểu thêm gì về Chủ tịch HCM ? - Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm lòng của HCM đối với dân, với nước; hiểu thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong văn chương kể cả thơ ca và văn xuôi. - Gọi HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động các nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh trên 61
  62. giấy 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá học sinh - Giáo viên đánh giá học sinh 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu lập luận theo mô hình "từ đến" để nói về phong trào thi đua của lớp em trong học kì 1 vừa qua? - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Viết đoạn văn theo yêu cầu - Dự kiến sản phẩm: là một đoạn văn đảm bảo cả hình thức và nội dung Trong học kỳ I vừa qua, phòng trào thi đua học tập của lớp em rất sôi nổi. Từ các thầy cô giáo đến các bạn học sinh, từ các bạn nữ đến các bạn nam, từ các bạn học sinh giỏi đến học sinh yếu, từ những bạn xưa nay rất trầm đến các bạn sôi nổi, có thành tích cao đều tích cực hơn trong phong trào. Tất cả đều cố gắng để đạt được thành tích cao nhất. * Báo cáo kết quả - Gọi 1đến 3 học sinh trình bày đoạn văn trước lớp *.Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 62
  63. - Học sinh đánh giá học sinh - Gv đánh giá học sinh 5. Tiến trình hoạt động Gv nêu nhiệm vụ: Liên hệ với cuộc sống hiện tại chỉ ra một số biểu hiện thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta hiện nay? - Hs tìm và nêu biểu hiện cụ thể Hs trình bày – hs khác bổ sung Gv bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức, nhằm giúp HS hiểu rằng ngoài kiến thức đã học trong nhà trường còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học hỏi, khám phá 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân ở nhà 3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày trên giấy của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá học sinh - Gv đánh giá học sinh 5. Tiến trình hoạt động Gv nêu nhiệm vụ: - Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - học sinh thực hiện ở nhà nộp kết quả vào tiết sau Nhắc nhở: Chuẩn bị bài “Đặc điểm của văn bản nghị luận” IV. Rút kinh nghiệm: Bài 19 – Tiết 80: Tập làm văn ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó với nhau. 2. Năng lực: 63
  64. a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. 3. Phẩm chất: - Chăm học, biết nắm vững lí thuyết để làm bài văn nghi luận đạt hiệu quả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Nghiên cứu tình huống - Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa tình huống: Có nhận định cho rằng sống và làm việc có kế hoạch sẽ đem lại hiệu quả cao. Em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên bằng thực tiễn đời sống? 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh : Nghiên cứu tình huống tìm dẫn chứng -> trình bày - Giáo viên quan sát, động viên, lắng nghe kết quả của học sinh - Phương án thực hiện: + HS hoạt động cá nhân + Thời gian: 2 phút - Dự kiến sản phẩm: Các dẫn chứng thuyết phục của học sinh 3. Báo cáo kết quả: - GV gọi 1->2 học sinh trả lời. Các em khác bổ sung(nếu cần) 64
  65. 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: => Vào bài: Như vậy vấn đề cô nêu ra trong tình huống là luận điểm. Các dẫn chứng mà các em đưa ra kèm theo lí lẽ (lời văn, lời dẫn dắt) gọi là luận cứ. Cách trình bày vấn đề để có sức thuyết phục gọi là quá trình lập luận. Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung A. Bài học: 1. Mục tiêu: I. Luận điểm, luận cứ và - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận lập luận: điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc văn bản: Chống nạn thất học. - Học sinh làm việc nhóm thực hiện kĩ thuật khăn phủ bàn vào 3 phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - Theo em ý chính của bài viết là gì ? 65
  66. Ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? Ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ? Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu cầu gì ? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào ? - Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản: Chống nạn thất học ? - Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? Muốn có sức thuyết phục thì lí lẽ và dẫn chứng cần phải đảm bảo những yêu cầu gì ? - Luận điểm, luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào? Có tính chất gì? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - Cách sắp xếp, trình bày luận cứ gọi là lập luận. Em hiểu lập luận là gì? - Lập luận có vai trò như thế nào? - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe, nắm vững yêu cầu *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc các nhân + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu học tập - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần - Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập của mỗi nhóm đã trả lời đủ các câu hỏi *Báo cáo kết quả: - Giáo viên gọi mỗi nhóm trình bày kết quả ở một phiếu học tập lần lượt từ 1 đến 3 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả 66
  67. - Nhóm khác bổ sung Lưu ý: khi một nhóm học sinh trình bày hoàn thiện gv chốt cho học sinh ghi kiến thức cơ bản Dự kiến kết quả trình bày như sau PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Luận điểm: Theo em ý chính của bài viết là gì ? a. Ví dụ: - Chống nạn thất học Văn bản: Chống nạn thất học Ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? . - Được trình bày dưới dạng nhan đề b. Nhận xét: Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? - Ý chính của bài viết: + Mọi người VN Chống nạn thất học, được + Những người đã biết chữ trình bày dưới dạng nhan đề. + Những người chưa biết chữ Ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ? Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu - > Ý chính thể hiện tư tưởng cầu gì ? của bài văn nghị luận. *. Giảng thêm: Vấn đề chống nạn thất học không chỉ là vấn đề được nhiều người quan tâm vào những năm 1945 => Muốn có sức thuyết mà hiện nay, đây cũng là một trong những vấn đề đang phục ý chính phải rõ ràng, được quan tâm hàng đầu. Trong nước ta hiện có rất sâu sắc, có tính phổ biến nhiều tỉnh, thành đã phổ cập bậc trung học cơ sở. Như (vấn đề được nhiều người vậy, muốn cho ý chính có sức thuyết phục thì ý chính quan tâm). phải rõ ràng, đúng đắn là vấn đề luôn được mọi người quan tâm, là vấn đề đáp ứng được nhu cầu thực tế. Gv: Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính là luận điểm. Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? - HS trả lời PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Luận điểm: là ý kiến thể Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào ? hiện tư tưởng, quan điểm của - Lý lẽ : Pháp cai trị bằng chính sách ngu dân bài văn được nêu ra dưới Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản: Chống nạn hình thức câu khẳng định ( thất học ? hay phủ định) Luận cứ 1: 2. Luận cứ: 67
  68. - Dẫn chứng: 95% người Việt Nam thất học - Lý lẽ: Khi giành được độc lập cần nâng cao dân trí - Triển khai luận điểm bằng Luận cứ 2: lí lẽ, dẫn chứng cụ thể làm - Dẫn chứng: những người đã biết chữ những người cơ sở cho luận điểm, giúp không biết chữ cho luận điểm đạt tới sự Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào trong bài văn sáng rõ, đúng đắn và có sức nghị luận ? thuyết phục. - làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức thuyết phục. Gv => Có thể tạm so sánh luận điểm như xương sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị luận. - Luận điểm thường mang tính khái quát cao VD: Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và đẹp, Non sông gấm vóc.Vì thế: muốn có tính thuyết phục Muốn có sức thuyết phục thì lí lẽ và dẫn chứng cần phải đảm bảo những yêu cầu gì ? => Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn - Muốn cho người đọc hiểu nghị luận, trả lời câu hỏi vì sao phải nêu luận điểm? nêu và tin, cần phải có hệ thống ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không? luận cứ cụ thể, sinh động, Luận điểm, luận cứ thường được diễn đạt dưới hình chặt chẽ. thức nào? Có tính chất gì? - Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt thành - Muốn có tính thuyết phục những lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần được lựa thì luận cứ phải chân thật, chọn, sắp xếp, trình bày 1 cách hơp lí để làm rõ luận đúng đắn và tiêu biểu. điểm. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 => Ta thường gặp các hình thức lập luận phổ biến: diễn dịch, quy nạp, tổng - phân-hợp, so sánh học ở tiết sau. Cách sắp xếp, trình bày luận cứ gọi là lập luận. Em hiểu lập luận là gì? 3. Lập luận: - HS trả lời Lập luận có vai trò như thế nào? - Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ 68
  69. thành các câu văn, đoạn văn có tính liên kết về hình thức và nội dung để đảm bảo cho mạch tư tưởng nhất quán, có sức thuyết phục . - Lập luận là cách lựa chọn *Đánh giá kết quả sắp xếp trình bày luận cứ sao - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá cho chúng làm cơ sở vững - Giáo viên nhận xét, đánh giá chắc cho luận điểm -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Em hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận? - HS trả lời - HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những kiến thức vừa tiếp thu về đặc điểm văn bản nghị luận để giải quyết bài tập liên quan 3. Ghi nhớ: SGK/Tr19 . 2. Phương thức thực hiện: Kết hợp hoạt động các nhân, B. Luyện tập: hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập *. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên nêu yêu: + Đọc lại văn bản "Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội" (bài 18 ). - HS thảo luận cặp đôi các câu hỏi trong SGK: - Cho biết luận điểm ? - Luận cứ ? - Và cách lập luận trong bài ? - Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy ? -Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Lắng nghe nắm được yêu cầu 69
  70. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc các nhân + trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần - Dự kiến sản phẩm: - Luận điểm: chính là nhan đề. - Luận cứ: + Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu. + Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. Văn bản: Cần tạo thói quen + Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng tốt trong đời sống xã hội. nhiễm thói quen xấu thì dễ. - Lập luận: + Luôn dậy sớm, là thói quen tốt. - Luận điểm: chính là nhan + Hút thuốc lá, là thó quen xấu. đề. + Một thói quen xấu ta thường gặp hằng ngày rất nguy - Luận cứ: hiểm. + Luận cứ 1: Có thói quen + Cho nên mỗi ngươi2 cho xã hội. tốt và có thói quen xấu. *Báo cáo kết quả: + Luận cứ 2: Có người biết - Giáo viên đại diện một số cặp trình bày lần lượt từng phân biệt tốt và xấu, nhưng câu hỏi vì đã thành thói quen nên rất *Đánh giá kết quả khó bỏ, khó sửa. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Luận cứ 3: Tạo được thói - Giáo viên nhận xét, đánh giá quen tốt là rất khó. Nhưng -> Giáo viên chốt kiến thức nhiễm thói quen xấu thì dễ. *. Củng cố: => Bài văn có sức thuyết - Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong phục mạnh mẽ vì luận điểm văn nghị luận? mà tác giả nêu ra rất phù hợp - HS phát biểu, GV nhận xét với cuộc sống hiện tại. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. 70
  71. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá học sinh - Gv đánh giá học sinh 5. Tiến trình hoạt động *. Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu nhiệm vụ: Hãy chỉ ra luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"? Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ *.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm ra giấy, trình bày - Gv quan sát, động viên - Dự kiến sản phẩm *Hệ thống LĐ: + Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. + Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. + Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. + Bổn phận của chúng ta phải làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. *Báo cáo kết quả: - Giáo viên gọi một số hs trình bày - Hs khác nhận xét, bổ sung *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức - Hs làm việc cá nhân – trình bày Hs trình bày – hs khác bổ sung Gv bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức, nhằm giúp HS hiểu rằng ngoài kiến thức đã học trong nhà trường còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học hỏi, khám phá 71
  72. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm làm dự án ở nhà 3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày trên giấy của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá học sinh - Gv đánh giá học sinh 5. Tiến trình hoạt động Gv nêu nhiệm vụ: Tìm luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ - Làm dự án ở nhà, báo cáo theo thời gian quy định của giáo viên *. Nhắc nhở: - Nhớ được đặc điểm văn bản nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học. - Về nhà học bài, soạn bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 21 - Tiết 81 - Tập làm văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 72
  73. 3.Phẩm chất: Chăm học, biết lập dàn ý cho bài văn nghị luận của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch bài học -Học liệu: phiếu học tập,một số văn bản nghị luận, đề văn nghị luận. - Một số đề văn nghị luận 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện:hoạt động nhóm - Sản phẩm hoạt động: các nhóm tìm được các đề văn thuộc văn nghị luận. - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: tìm và ghi ra giấy các đề văn nghị luận 2. Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh :tìm nhanh trong vòng 2 phút .(chia lớp làm 4 đội) * Giáo viên:tổ chức cho các nhóm chơi. - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh 3. Báo cáo kết quả:phiếu học tập 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung -GV nhận xét GV dẫn vào bài: Muốn đạt yêu cầu trong bài văn nghị luận, chúng ta cần phải có điều kiện nào. Tiết học hôm nay, cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu một số đề bài văn nghị luận từ đó nắm được những yêu cầu cần đạt của bài văn nghị luận. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ1:Tìm hiểu nội dung và tính chất của đề văn I-Tìm hiểu đề văn 73
  74. nghị luận nghị luận: -Mục tiêu: HS biết xác định nội dung, tính chất của đề 1.Nội dung và tính văn nghị luận. chất của đề văn nghị -Phương pháp: hoạt động nhóm luận -Sản phẩm hoạt động: các nhóm tìm được các đề văn thuộc văn nghị luận. - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ -GV cho Hs đọc thầm các đề bài Sgk. Sau đó giao nhiệm vụ thảo luận: 4 nhóm cùng thảo luận trả lời các câu hỏi a,b,c mục 1.I/21. a)Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được -Đề bài của 1 bài văn không ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có nghị luận thể hiện chủ được không? đề của nó. b)Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị -Tính chất của đề luận ? (Nội dung: mỗi đề chứa 1 vấn đề đem ra để bàn thường đưa ra lời ca luận.) ngợi, khuyên nhủ, c)Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm tranh luận, giải thích, văn ? -HS hoạt động nhóm sau đó đại diện trình bày, các -> định hướng cho bài nhóm nhận xét bổ sung cho nhau. viết. 2.Thực hiện nhiệm vụ -Học sinh :làm việc cá nhân -> thảo luận nhóm-> thống nhất ý kiến. -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. 3.Báo cáo kết quả: -Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm còn lại bổ sung. 74
  75. 4.Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá a)Được. b)Căn cứ vào khái niệm, vấn đề lí luận mà đề nêu ra. c)Tính chất của đề như lời khuyên, tranh luận, giải thích, có tính định hướng cho bài viết (định hướng 1 thái độ hoặc giọng điệu .) và đòi hỏi người viết phải vận dụng các phương pháp phù hợp. -GV chốt kiến thức: GV giảng thêm về ý b: Căn cứ vào chỗ mỗi đề đều nêu ra 1số khái niệm, 1số v.đề lí luận. Ví dụ: Lối sống giản dị, Tiếng Việt giàu đẹp ->là những nhận định, q.điểm, luận điểm; Thuốc đắng dã tật ->là 1 tư tưởng; Hãy biết quý thời gian ->là lời kêu gọi mang 1 tư tưởng =>Căn cứ vào nội dung mỗi đề. Giảng khái quát: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay cụm từ mang tư tưởng, q.điểm hay 1 v.đề cần làm sáng tỏ. Như vậy tất cả các đề trên đều là đề văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu. HĐ2tìm hiểu đề văn nghị luận 2.Tìm hiểu đề văn nghị -Mục tiêu: HS biết xác đề văn nghị luận. luận: -Phương pháp: hoạt động nhóm -Sản phẩm hoạt động: các nhóm tìm được các đề văn thuộc văn nghị luận. - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ -GV gọi Hs đọc đề bài. -Xác định đúng vấn -GV giao nhiệm vụ thảo luận theo bàn các câu hỏi đề, phạm vi, tính chất 75
  76. Sgk/22 mục 2.I. của bài nghị luận để ?Đề bài nêu lên vấn đề gì , Đối tượng và phạm vi nghị làm bài khỏi sai lệch. luận ở đây là gì , Khuynh hướng tư tưởng của đề là k.định hay phủ định , Đề đòi hỏi người viết phải làm gì? 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân -> thảo luận nhóm-> thống nhất ý kiến. -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. 3.Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm còn lại bổ sung. 4.Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá -GV chốt, sau đó hỏi khái quát: -Xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch. Hđ3 lập ý cho bài văn nghị luận II-Lập ý cho bài văn ?Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết: trước 1 đề văn, nghị luận: muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu điều gì trong đề? *Đề bài: Chớ nên tự -Mục tiêu: HS làm quen với các bước lập ý cho bài phụ. nghị luận. 1-Xác lập luận điểm: -Phương pháp: hoạt động chung cả lớp -Tự phụ là 1 căn bệnh -Sản phẩm hoạt động: HS tìm được các ý của đề văn ,là một thói xấu của nghị luận. con người mà hs chúng - Phương án kiểm tra, đánh giá: ta dễ mắc phải. + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo -Bệnh tự phụ dễ mắc cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi phải nhưng rất khó sửa + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học . sinh thực hiện nhiệm vụ -Tự phụ trong học tập - Tiến trình hoạt động: thì làm cho học tập 76