Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_1.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 1
- Giáo án: Ngữ văn 6 Ngày soạn: 12.08.2011 Ngày giảng: 15.08.2011 Tuần 1 - Tiết 1 Hướng dẫn đọc thêm: Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm về thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tp thuộc t/loại truyền thuyết giai đoạn đầu. Bóng dáng t/kì dựng nước của dt ta trong một tp dân gian t/kì dựng nước. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Đọc d/cảm vb truyền thuyết. Nhận ra những sự việc chính. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được nguồn gốc tổ tiên. - Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 3. Thái độ: Lòng tự hào, t/cực học tập kế thừa, phát huy truyền thống dt B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn giáo án, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học: - Học sinh: Soạn bài, tranh về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển, sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. c. Phương pháp: - Tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình giảng D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn. III.Bài mới: (39’)(Giáo viên giới thiệu) Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Hoạt động 1: (10’) I. tìm hiểu chung: -PP vấn đáp, th/ trình -Truyền thuyết: là loại -KT động não. truyện d/g kể về các nhân 1
- Giáo án: Ngữ văn 6 ? Truyền thuyết là gì. vật, sự kiện có liên quan đến l/sử thời qúa khứ, thường có y/ tố t/ tượng kì ảo. Tr/thuyết t/ hiện thái độ và cách đánh giá của nd đối với các sự kiện và n/vật được kể. ?Truyện Con Rồng cháu Tiên ra đời trong t/ kì nào. - Con Rồng cháu Tiên thụôc nhóm các tp truyện tr/thuyết thời đại Hùng Vương g/ đoạn đầu. * Hoạt động 2: (25’) II. Đọc - hiểu văn 1.-PP đọc diễn cảm, tiếp nhận t/p. KT động não. bản: - GVh/d: - Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở 1. Đọc, chú thích: những chi tiết kì lạ phi thường -> GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc -> Nhận xét đọc của HS. - Đọc: ?Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu ?Em hãy giải nghĩa các từ: Ngư tinh, Mộc tinh, Hồ -Kể tóm tắt: tinh và tập quán. -Giải thích từ khó: (sgk) 2.-PP vấn đáp; KT động não. 2.Kết cấu, bố cục: ? Cho biết PTBĐ của truyện ? ngôi kể? n/vật chính. -PTBĐ: tự sự ?Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nội -Bố cục: 3 phần dung của từng phần? a. Từ đầu đến Long Trang Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ b. Tiếp lên đường Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. 3. PP đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, 3. Phân tích giảng bình. KT động não. a. Giới thiệu Lạc Long - Gọi HS đọc đoạn 1 Quân và Âu cơ: ?LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng) Lạc Long Quân - Nguồn gốc: Thần *Lạc Long Quân: - Hình dáng: mình rồng ở dưới nước Có nguồn gốc thần rồng, - Tài năng: nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái dòng dõi cao quí, có tài Âu cơ:- Nguồn gốc: Tiên năng đức độ, thương dân, - Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần. căm ghét kẻ ác. ? Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ? * Âu Cơ: -Tưởng tượng phong phú. Thuộc họ Thần Nông ( -LLQ là 1 vị thần( thần thoại), mang p/chất như con tiên), dòng dõi cao quí, người: đức độ, thương dân, yêu ghét (lịch sử hoá). xinh đẹp, thích du ngoạn, 2
- Giáo án: Ngữ văn 6 ? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ yêu cái đẹp. và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV bình: Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của Lạc Long Quân và Âu Cơ là những chi tiết đặc biệt thể hiện trí t/ tượng vô cùng phong phú của nhân dân ta, phải chăng đó là những h/ảnh giới thiệu để b.Việc sinh nở kì lạ, việc người đọc hướng tới một ý nghĩa vô cùng đẹp đẽ chia con của Âu Cơ và của câu chuyện về nguồn gốc cao quí: Thần- Tiên Lạc Long Quân: b. PP tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình giảng. KT động não ? Hai người kết duyên với nhau có gì lạ? -Thần rồng (dưới nước)- Tiên nữ (núi cao)=> chung * Âu Cơ sinh nở kì lạ: sống vợ chồng nơi cung điện. -GV: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi. ? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ ? Việc đó có ý nghĩa gì? - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi. Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt, cung cấp nhân lực tài giỏi, khoẻ mạnh như thần để giúp dân mở nước, dựng nước. * GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. * Âu Cơ và Lạc Long ? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết Quân chia con: tranh minh hoạ cảnh gì? ? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. ? Nhận xét: ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì 3
- Giáo án: Ngữ văn 6 ảo: - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. ? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không? * GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy giết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. C. PP đọc d/c, vấn đáp, nêu t/h có v/đề, bình giảng. KT: động não C. Sự nghiệp dựng nước * Gọi HS đọc đoạn cuối của vua Hùng: ? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước, đời đời truyền ngôi, kế tục. ? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? Địa danh đền Hùng ở đâu? * GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN! 4
- Giáo án: Ngữ văn 6 4. PP: vấn đáp, nêu vấn đề. KT: động não. ? Theo em, tại sao truyện này được gọi là truyền 4.Tổng kết: thuyết? Nhận xét nghệ thuật k/c của nd? 4.1.Nghệ thuật: K/ chuyện ? Truyện có ý nghĩa gì? tưởng tượng, có nhiều chi GV: Chốt tổng kết- Gọi 1 hs đọc ghi nhớ (sgk-8) tiết kì ảo. 4.2.Nội dung: Nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí của người VN, ý nguyện đoàn kết dân tộc, thống nhất cộng đồng người Việt. 4.3 .Ghi nhớ: (sgk-8) * Hoạt động 3: (4’) III. Luyện tập: 1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao?( HS động não) 2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết? - Kinh và Ba Na là anh em - Quả bầu mẹ (khơ me) - Quả trứng to nở ra con người (mường). IV. Củng cố: (1’)Ghi nhớ V. HDVN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm - Soạn bài: “Bánh chưng, bánh giầy”. Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua. E. RKNBD: 5
- Giáo án: Ngữ văn 6 Ngày soạn: 14.08.2011 Ngày giảng: 17.08.2011 Tiết 2 Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng, bánh giầy (Truyền thuyết) A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong t/p thuộc t/loại tr/ tuyết. - Cốt lõi l/sử t/kì dựng nước của dt trong một t/p thộc nhóm tr/thuyết t/kì Hùng Vương. - Cách g/thích của người Việt về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Đọc - hiểu một văn bản thuộc t/loại tr/thuyết - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cộng đồng dt; giữ gìn phong tục văn hoá tốt đẹp. B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy. - HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk; Sưu tầm tranh ảnh gói bánh chưng, bánh giầy C. Phương pháp: - Đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề có tình huống, phân tích, bình giảng. D. tiến trình giờ dạy: I.ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Hỏi: Em hiểu thế nào truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? -YCTL: Trả lời đúng k/n tr/ thuyết; ý nghĩa:Nhằm giải thích, suy tôn giống nòi , ý nguyện đoàn kết cộng đồng dtVN. III. Bài mới: (36’) Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (2’)PP vấn đáp, KT: động não I. tìm hiểu chung: ? Truyện thuộc t/loại nào, nằm trong giai - Truyện truyền thuyết, trong thời đoạn nào? kì Hùng Vương. Hoạt động 2: (14’)PP đọc, tái hiện, vấn 6
- Giáo án: Ngữ văn 6 đáp; KT: động não II. Đọc - hiểu văn bản: - Gv gọi HS đọc truyện 1. Đọc , kể, chú thích: ? Em hãy kể tóm tắt truyện - Đọc - Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho - Kể con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. - Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết. ? Giải thích từ: Tổ tiên, phúc ấm, tiên vương - Giải thích từ khó: (sgk) 2. Kết cấu, bố cục: ? Cho biết PTBDD của truyện? ngôi kể, các - PTBĐ: Tự sự, ngôi kể: thứ ba, nhân vật, nhân vật chính là ai? nhân vật chính: Lang Liêu ?Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? - Bố cục: 3 phần a. Từ đầu chứng giám b. Tiếp hình tròn c. Còn lại Hoạt động 3: (20’)PP vấn đáp, gợi mở, nêu 3. Phân tích văn bản: tình huống có vấn đề, phân tích, giảng bình. KT động não. a. Mở truyện: Vua Hùng chọn ? Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với người nối ngôi chúng ta điều gì? ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. ? ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) - ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thết là con trưởng. ? Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì? - Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài. * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật - Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? Không hoàn toàn theo lệ 7
- Giáo án: Ngữ văn 6 - Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như truyền ngôi từ các đời trước: chỉ thế nào? truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ. Đây là một vị vua anh minh. * Cho HS đọc phần 2 b.Diễn biến truyện: Cuộc thi tài ? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì? giữa các ông lang ? Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? - Lang Liêu: - Các ông lang thi nhau làm cỗ + Trong các con vua, chàng là người rhiệt thật hậu, thật ngon. thòi nhất + Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường * GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc. -Lang Liêu đã sáng tạo làm ra hai ? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm loại bánh. giúp lễ vật cho lang Liêu? - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu. - Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh. c. Kết thúc truyện: Kết quả ? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như cuộc thi thế nào? - Lang Liêu được chọn làm người ? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua nối ngôi. chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua? *GV: - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo. 4.Tổng kết: 4. PP vấn đáp. KT động não. 4.1.Nội dung: ?Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có nội - Giải thích nguồn gốc hai loại dung và ý nghĩa gì? bánh cổ truyền. - Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Đề cao nghề nông trồng lúa 8
- Giáo án: Ngữ văn 6 nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất. - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất ? Nhận xét về nghệ thuật của truyện. nước thái bình, nhân dân no ấm. ? Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều 4.2.Nghệ thuật: gì? -K/c tưởng tượng 4.3. Ghi nhớ: (sgk-12) - Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh III.Luyện tập: chưng, bánh Giầy? 1. Tập kể chuyện. 2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. 2. ý nghĩa của phong tục ngày tết - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, nhân dân ta làm bánh chưng, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã bánh giầy. xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. 3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất. 3. Chỉ ra và phân tích một số chi - Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết trong truyện mà em thích tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nhất. nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra. - Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh. - Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? IV. Củng cố: (2’) ý nghĩa của truyện V. HDVN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt E. RKNBD: 9
- Giáo án: Ngữ văn 6 Ngày soạn: 14.08.2011 Ngày giảng: 17.08.2011 Tiết 3: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Nhận diện phân tích được : Từ và tiếng; Từ đơn và từ phức; Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày, suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng Việt. 3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị bài theo y/c bài học. C. Phương pháp: - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: ( 1’) II. Kiểm tra bài cũ: (2’)Kiểm tra việc chuẩn bị bài III. Bài mới : (39’) ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (9’) A. Lí thuyết: PP vấn đáp, phân tích-qui nạp. KT I. Từ là gì? động não 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: - GV: Bảng phụ -> hs đọc. Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/. ? Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, lập danh sách các tiếng và 10
- Giáo án: Ngữ văn 6 các từ ở câu trên? - VD trên có 9 từ, 12 tiếng. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng. ?Vậy tiếng dùng để làm gì? - Tiếng dùng đề tạo từ. ?Từ dùng để làm gì? - Từ dùng để tạo câu. ?Khi nào một tiếng có thể coi là một từ? - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, ?Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái tiếng ấy trở thành một từ. niệm từ là gì? 2. Ghi nhớ: - GV nhấn mạnh khái niệm. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng -1hs đọc to ghi nhớ.tr.13 để đặt câu. Hoạt động 2: (10’) II. Từ đơn và từ phức: PP phân tích- qui nạp, vấn đáp. KT động não. - GV : bảng phụ -> hs đọc 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/. ? ở Tiểu học các em đã được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên? ? Điền các từ vào bảng phân loại? - Cột từ đơn: từ đấy, nước .ta - Cột từ ghép: chăn nuôi - Cột từ láy: trồng trọt. ? Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ - Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng. đơn, từ phức. - Từ phức: là từ có trên hai tiếng trở ? Từ ghép, từ láy có gì khác nhau? lên. ? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì + Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ giống và khác nhau? với nhau về mặt nghĩa. + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) +Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm + Khác: giữa các tiếng. . Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghiã. . Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm. ? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? - Qua bài học ta có thể dựng thành sơ 2. Ghi nhớ: SGK - Tr13 đồ sau: Từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy 11
- Giáo án: Ngữ văn 6 Hoạt động 3: (20’) III. Luyện tập: BTI: Bài 1: -HS Đọc và thực hiện yêu cầu a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. bài tập 1(sgk-14) b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, -PP vấn đáp. KT: động não gốc gác - Các g tr/bày- n/xét- gv chốt c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em. BT2: Bài 2: Các khả năng sắp xếp: -Hs đọc ,thực hiện y/c sgk. - Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ -PP vấn đáp. Kt động não. - Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh -Hs t/bày -> n/xét -> đáp án. BT3: Bài 3: -PP vấn đáp. KT động não - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh -HS làm bài theo y/c sgk nướng, bánh hấp, bánh nhúng -Tr/ bày- n/ xét -> đáp án - Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, BT4: PP vấn đáp. KT động bánh quấn thừng não. Bài 4: -HS t/bày -n/xét- GV chốt. - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rưng rức BT5: Gọi hs t/bày bảng. KT Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô động não. hố, ha hả, hềnh hệch -làm theo y/c sgk - n/xét - GV - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo cho đáp án. nhéo, lầu bầu, sang sảng - Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha IV. Củng cố: (2’)Nội dung ghi nhớ. V. HDVN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. E. RKNBD: 12
- Giáo án: Ngữ văn 6 Ngày soạn: 19.08.2011 Ngày giảng: 22.08.2011 Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, t/cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của m/ đích g/ tiếp trong việc lựa chọn p/thức b/đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn p/thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào p/ thức biểu đạt. - Nhận ra t/dụng của việc lựa chọn p/ thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp. - Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt. 3. Thái độ: Tích cực học tập, mục đích giao tiếp tốt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị bài theo y/c sgk C. Phương pháp: - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp. - Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản. D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: (40’) Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (10’) A. Lí thuyết: -PP vấn đáp, qui nạp. KT động não. I. Tìm hiểu chung về văn bản và 13
- Giáo án: Ngữ văn 6 phương thưc biểu ?a- Trong đời sống: Khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện đạt: vọng mà cần biểu đạt cho mọi người biết thì em phải làm 1.Văn bản và mục gì? ( VD: Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ đích giao tiếp: biết em làm thế nào?) 1.1.Khảo sát, phân -Dùng ngôn từ giao tiếp là nói. Có thể nói một tiếng, một tích ngữ liệu:(sgk- câu hay nhiều câu. 15) ?b-Khi muốn biểu đạt tư tưởng t/cảm, nguyện vọng ấy một các đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em phải làm ntn. (VD: Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào?) -Phải nói có đầu có đôi, mạch lạc lí lẽ, biểu đạt đầy đủ trọn vẹn thì em phải tạo lập văn bản. * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp. ? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? - Giao tiếp: là hoạt * GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền động truyền đạt, đạt và người tiếp nhận. ?Việc em đọc báo và xem truyền tiếp nhận tư tưởng, hình có phải là giao tiếp không? Vì sao? tình cảm bằng ?c- 1 HS đọc câu ca dao (sgk-16). Cho biết mục đích sáng phương tiện ngôn tác câu ca dao? Nói về chủ đề gì? Hai câu 6 và 8 liên kết từ. với nhau ntn( về luật thơ và ý)?Như thế đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa? Theo em câu ca dao đó đã có thể coi là một văn bản chưa? -Lời khuyên nhủ. Chủ đề giữ chí cho bền. Vần, liên kết, ý mạch lạc, quan hệ giải thích câu1->2. Đây là một vb. ?d-Lời p/biểu của thày (cô) hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao? -Có chuỗi lời, chủ đề=> là văn bản nói. ?đ- Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là văn bản không? - Là một văn bản viết. ?e-Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tich (kể miệng hay được chép lại) câu đối, thiếp mời có phải đều là văn bản không? Hãy kể thêm một số văn bản mà em biết. ? Vậy, theo em văn bản là gì? -HS t/bày - GV chốt * Hoạt động 2: (20’) -Văn bản: là chuỗi -PP vấn đáp, qui nạp .KT động não. lời nói miệng hay -Bảng phụ bài viết có chủ đề 14
- Giáo án: Ngữ văn 6 ? Nhận biết các các cột mục và cho VD( cột VD) thống nhất, có liên kết mạc lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản: Kiểu văn bản, TT phương thức Mục đích giao tiếp Ví dụ biểu đạt Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám 1 + Miêu tả cảnh t/nh 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con người + M. tả cảnh s/ hoạt Viết thư thăm hỏi 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. + Tục ngữ: Tay 4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. làm + Làm ý nghị luận Giới thiệu đặc điểm, tính chất, Thuyết minh một 5 Thuyết minh phương pháp. thí nghiệm Trình bày ý muốn, quyết định nào Đơn từ, báo cáo, Hành chính đó, thể hiện quyền hạn trách nhiệm 6 thông báo, giấy công vụ giữa người và người. mời. - GV treo bảng phụ tình huống: Bài tập (sgk-17) ?Hãylựa chọn kiểu VB và PTB Đ? -Hai đội bóng đá muốn xin phép (HC- đơn) -Tường thuật diễn biến (tự sự ) -Tả lại những pha bóng (M. tả ) -Giới thiệu quá trình (thuyết minh ) -Bày tỏ lòng (Biểu cảm ) -Bác bỏ ý kiến (Nghị luận ) - 6 Kiểu văn bản và ? Có mấy kiểu VB thường gặp? Các PTBĐ tương phương thức biểu đạt: tự ứng? sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- công vụ. Mỗi kiểu VB có mục đích giao tiếp riêng. 3. Ghi nhớ: SGK - tr17 ?Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì? B. Luyện tập: -1 hs đọc ghi nhớ- GV chốt lại. BT1: 15
- Giáo án: Ngữ văn 6 *Hoạt động 3: (10’) a. Tự sự b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm BT1. PP vấn đáp. KT hoạt động góc đ. Thuyết minh ?Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào BT2: (g1:a, g2:b; g3:c, ; g4:d,đ )- tr/ bày- n/xét- GV chốt. Truyền thuyết Con -BT2: PP vấn đáp ,KT động não. Rồng, cháu Tiên thuộc ?Tr/ thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu VB nào? kiểu văn bản tự sự vì: các Vì sao em biết ? sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa. IV. Củng cố: (3’)Nội dung bài học ghi nhớ V. HD VN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Làm bài tập 3, 4, 5 SBT. tr8. - Chuẩn bị: Soạn vb “Thánh Gióng”. E.RKNBD: Ngày soạn: 21.08.2011 Ngày giảng: 24.08.2011 Tiết 5: Văn bản: Thánh Gióng ( Truyền thuyết) A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong t/p tuộc t/loại truyền thuyết và đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích p/ ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một t/p tr/ thuyết. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Đọc- hiểu vb truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong vb. - Nắm bắt t/p thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp: trao đổi, trình bày ý thức tự cường của dân tộc và khát vọng đất nước hòa bình, độc lập, thống nhất. - Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc. - Tự nhận thức được truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nd ta, ý thức cộng đồng B. Chuẩn bị: 16
- Giáo án: Ngữ văn 6 - Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, tranh ảnh Gióng - Học sinh: Soạn bài C. Phương pháp: - Đọc, tái hiện, trực quan, vấn đáp, gợi tìm, phân tích, bình giảng, cảm thụ D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Kể tóm tắt truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy.Truyện nhằm g/ thích điều gì? ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu? YCTL: Tóm tắt đảm bảo cốt truyện. Truyện g/thích tục làm bánh chưng, bánh giầy trong gày lễ tết, đề cao lao động, đề cao nghề nông, thành tựu nông nghiệp buổi đầu dựng nước. Lang Liêu là người lao động, thông minh sáng tạo III. Bài mới: (35’) Đầu những năm 70,, TK 20, giữa lúc cuộc k/c chống Mĩ cứu nước đang sôi sục khắp 2 miền Nam- Bác,nhà thơ Tố Hữu đã làm sống dậy hình tượng Thánh Gióng ( xem tranh minh hoạ) qua đoạn thơ: Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân. Truyền thuyết Thánh Gióng là 1 trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng giặc ngoại xâm hào hùng nhất của dt VN. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: (3’) I. Tìm hiểu chung: PP vấn đáp. KT động não. -Thuộc t/ loại tr/ thuyết ? Cho biết t/ loại truyện? hình tượng trung tâm của thời vua Hùng truyện là gì? -Kể về hình tượng người a/ hùng cứu * Hoạt động 2: (9’) nước. PP vấn đáp, tái hiện . KT động não. II. Đọc- hiểu văn bản: *GV h/d HS đọc : chú ý ngữ điệu toàn bài, lời n/v GV 1. Đọc, kể, chú thích: đọc mẫu 1 đoạn- Gọi 3 HS đọc -> n/xét, uốn nắn đọc. - Đọc: ? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính của truyện? - Kể tóm tắt: - Sự ra đời của Thánh Gióng - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi - Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc. - Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. -Giải nghĩa từ khó: * HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19 (sgk-22) ? Nhân vật chính trong truyện? PTB Đ? ngôi kể? 2. Kết cấu, bố cục: ? Truyện có thể chia bố cục ntn? - N/vật chính T. Gióng; - 4 đoạn: -Sự ra đời kì lạ của Gióng - Ngôi kể thứ ba 17
- Giáo án: Ngữ văn 6 -Gióng gặp sứ giả , cả làng nuôi Gióng - PTB Đ:tự sự -Gióng ra trận - Bố cục: 4 đoạn -Giặc tan, Gióng bay về trời. 3. Phân tích: * Hoạt động 3. (20’) PP vấn đáp, phân tích, bình a. Hình tượng Thánh giảng. KT động não. Gióng: ? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào? Thánh * Sự ra đời của Thánh Gióng ra đời như thế nào? Gióng: - Bà mẹ ra đồng ướm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh; -Nguồn gốc, ra đời rất -Cậu bé lên 3 không biết nói biết cười, đặt đâu nằm kì lạ, khác thường. đấy. ? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng? *Câu nói đầu tiên của Gióng là biểu hiện lòng ? Câu nói đầu tiên của Gióng là gì? điều đó có ý nghĩa yêu nước, đánh giặc. gì? hãy phân tích? GV: trong h/ cảnh đ/ nước có giặc đến đứa trẻ cũng có t/ thần đánh giặc -> lòng y/ nước, giọng đàng hoàng cứng cỏi, tự nguyện, ý thức dt cao. - Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc. Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: ban đầu nói là nói lời quan trọng, lời yêu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu. + Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nước đầu tiên. * Thánh Gióng lớn lên ?Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thường, và ra trận đánh giặc: điều đó có ý nghĩa gì? - Gióng lớn nhanh như thổi. Vươn vai thành tráng sĩ: ?Chi tiết:'' Gióng ăn bao nhiêu đứt chỉ" "Bà con góp gạo chú bé" có ý nghĩa gì? -ăn để có sức vóc, kịp đi đánh giặc -ND đoàn kết, mong muốn người a/hùng đánh giặc. ? Chi tiết:"Vươn vai tráng sĩ " dùng với ng/ thuật gì? ý nghĩa của chi tiết? -NT t/ tượng, thay đổi vóc dáng, cấp bách khẩn trương, mãnh liệt để có đủ sức mạnh xông pha đánh giặc. -GV:+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. Việc cứu nước là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xưa ND ta quan niệm rằng, người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Cái vươn vai của Gióng để đạt đến độ phi thường ấy. + Là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm. - Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng: Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, được nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị, Gióng không hề 18
- Giáo án: Ngữ văn 6 xa lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ Sức mạnh phi mà là con của cả làng, của nhân dân. thường của Gióng có cả + ND rất yêu nước, ai cũng mong Gióng ra trận. sức mạnh đoàn kết dân + Sức mạnh phi thường của Gióng là sức mạnh của toàn tộc. dân. * GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa. *Thánh Gióng ra trận ?Hãy thuật lại trận đánh của Gióng Mạnh mẽ khẩn trương, ? Nhận xét khí thế đánh giặc của Gióng và việc nhổ tre xông xáo, tiến công bên đường đánh giặc không ngừng, thông - Thánh Gióng ra trận đánh giặc: minh tự tạo và chiến Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả thắng kẻ thù. cỏ cây của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc. Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm thì dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, * Gióng bay về trời: thuổng, gậy gộc." Không màng danh lợi ? Kết truyện: Gióng cởi bỏ tất cả, từ đỉnh núi Sóc bay về phú quí. Hoàn thành trời, có dụng ý gì? Tại sao t/g dân gian không để Gióng nhiệm vụ tự nguyện. về kinh đô nhận chức, bổng lộc, về với mẹ già -Gióng hoàn thành n/vụ tự nguyện -Không màng danh lợi phú quí -Là thần- con trời thì phải về trời. ? Hãy cho biết ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng. ->gv chốt: Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người Hình tượng Gióng là anh hùng diệt giặc cứu nước. Là người anh hùng mang một biểu tượng cao đẹp trong mình sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nước. của con người VN ? Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật LS nào? trong c/ đấu, c/ thắng -Thời Hùng Vương; Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng kẻ thù, không màng ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng danh lợi, đẹp như mơ. đồng. -Thời luyện kim: rèn đúc sắt, số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông Sơn. -Tính cộng đồng; Dấu tích lịch sử địa phương, địa danh, tre đằng ngà, hồ ao. làng Gióng, núi Sóc Sơn * Hoạt động 4. (3’) PP vấn đáp .KT động não ? Truyện có ý nghĩa và p/a ước mơ gì của nhân dân ta xưa. 4. Tổng Kết: 4.1.Nội dung: truyện kể về Gióng- biểu tượng rực rỡ của ý thức, sức mạnh bảo vệ đất ? Nhận xét chung về nghệ thuật tiêu biểu trong truyện. nước liên quan đến =>GV chốt bài học- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ - sgk-23 quan niệm, ước mơ 1.H. ảnh nào của Gióng là h/a đẹp nhất trong tâm trí người a/hùng đánh giặc 19
- Giáo án: Ngữ văn 6 em? trong buổi đầu dựng 2. Tại sao hội thi thể thao trong nhà tường mang tên: nước. Hội khoẻ Phù Đổng ( tranh sgk-23) 4.2.Nghệ Thuật: K/c tưởng tượng, nhiều chi tiết kì lạ hấp dẫn. 4.3.Ghi nhớ: ( SGK- 23) III. Luyện tập: IV.Củng cố: (3’)Nội dung - nghệ thuật vbV. HDVN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. Sưu tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng - Vẽ tranh Gióng theo tưởng tượng của em. - Chuẩn bị bài Từ mượn - Tư liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian Ngựa sắt về trời tên tạc mãi Anh hùng một thuở với thế gian (Ngô Chi Lan - thời Lê) * Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gương Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp. (Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại) E. RKNBD: Ngày soạn: 21.08.2011 Ngày giảng: 24.08.2011 Tiết 6: Từ mượn A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ mượn; Nguồn gốc của từ mượn tiếng Việt; Nguyên tắc từ mượn tiếng Việt; Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản; Xác định đúng nguồn gốc của từ mượn; - Viết đúng những từ mượn; Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn; Sử dụng từ mượn trong nói và viết. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày, suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt. 20
- Giáo án: Ngữ văn 6 3. Thái độ: Tích cực học tập. Yêu tiếng Việt, làm phong phú vốn từ tiếng Việt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị theo y/cầu bài học C. Phương pháp: - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, nhất là các từ mượn. D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’( Hỏi: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD? TL: - Từ đơn: nhà, trường, sách, vở - Từ phức: -nhà cửa, đất trời, quần áo, hoa huệ, hợp tác xã - ầm ầm, khúc khuỷu, ti hí, sạch sành sanh III. Bài mới: (35’) Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 : (8’) A. Lí thuyết: PP:Vấn đáp - qui nạp. KT động não I. Từ thuần Việt và từ * HS đọc VD-sgk.24 mượn. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành 1. Khảo sát, phân tích một tráng sĩ mình cao hơn trượng. ngữ liệu: ? VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì? ? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh Gióng, em Trượng: hãy giải thích nghĩa của từ trượng, tráng sĩ? Tráng sĩ: - Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức - Dùng để biểu thị sự vật, 3,33m. ở đây hiểu là rất cao. hiện tượng, đặc điểm. - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. ? Theo em, từ trượng, tráng sĩ dùng để biểu thị gì? ? Theo em, 2 từ có nguồn gốc tờ đâu? - Nguồn gốc: từ mượn ở Trong số các từ dưới đây,từ nào được mượn từ tiếng nước ngoài. Hán, từ nào được mượn từ những ngôn ngữ khác: (tiếng Hán, Pháp, Anh, sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, Nga ) điên ,ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-net. -HV: sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện -Nga: mít tinh, xô viết 21
- Giáo án: Ngữ văn 6 -Anh: in-tơ-net, ti vi, ga * GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga có nguồn gốc ấn Âu nhưng được Việt hoá cao hơn viết như chữ Việt. ? Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu nhận xét của -Cách viết: em về cách viết từ mượn +từ được Việt hoá: viết ?Tìm một số từ mượn mà em biết và nói rõ nguồn như tiéng Việt gốc? +từ chưa được Việt hoá: ? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ có gạch nối giữa các mượn? từ thuần Việt ? tiếng. => Giáo viên chốt ghi nhớ -> 1HS đọc to-cả lớp nghe * Hoạt động 2: (9’) PP phân tích qui nạp. KT động nóo 2. Ghi nhớ: (SGK- * 1HS Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ (sgk-25) tr25) II. Nguyên tắc ?Theo em, việc mượn từ có tác dụng gì? Nếu mượn mượn từ: từ tuỳ tiện có được không? Em hãy rút ra kết luận về 1.Khảo sát, phân tích nguyên tắc mượn từ? ngữ liệu: -Không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện. GV chốt-> 1HS đọc to ghi nhớ, cả lớp nghe. Hoạt động 3: (18’) 2. Ghi nhớ:(sgk-25) B. luyện tập: - Gọi HS đọc bài tập Bài 1. Ghi lại các từ mượn và yêu cầu HS làm a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính BT1: hoạt động cá lễ nhân -t/bày- nhận xét. b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét. BT2: Hoạt động cá Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán nhân - tr/bày- nhận a. Khán giả: người xem ( khán: xem, giả: người) xét - Thính giả: người nghe ( thính: nghe, giả: người) - Độc giả: người đọc ( độc: đọc, giả: người ) b.-Yếu điểm: điểm quan trọng ( yếu: quan trọng, điểm: điểm) - Yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng (yếu: quan trọng , lược: tóm tắt) - Yếu nhân: người quan trọng (yếu: quan trọng, nhân: người ) Bài 3: Hãy kể tên một số từ mượn - Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km, kg BT3: Hoạt động góc - Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê- -các góc đại diện t/bày đan, gác đờ- bu -lớp nhận xét- chữa - Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông Bài 4: Các trừ mượn: phôn, pan, nốc ao BT4: Hoạt động góc - Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên -các góc đại diện t/bày báo. -lớp nhận xét- chữa + Ưu điểm: ngắn gọn + Nhược điểm: không trang trọng 22
- Giáo án: Ngữ văn 6 IV. Củng cố: (3’)Nội dung bài học: ghi nhớ ( sgk) V. HDVN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Làm bài tập 4,5,6 SBT-Tr 11+ 12 -Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự. E. RKNBD: Ngày soạn: 24.08.2011 Ngày giảng: 27.08.2011 Tiết 7, 8: Tìm hiểu chung về văn tự sự A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn tự sự 2. Kĩ năng: *Kĩ năng bài dạy: - Nhận biết được vb tự sự - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, k/chuyện, sự việc, người kể. *Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn tự sự. 3. Thái độ: tích cực học tập, yêu văn tự sự B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ - Học sinh: Soạn bài C. Phương pháp: - Phân tích- qui nạp, thực hành ứng dụng. D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Văn bản là gì? Lấy VD? YCTL:( theo ghi nhớ sgk-17; VD: Các truyện truyền thuyết (vb: tự sự) III. Bài mới: (35’) Các em đã được nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phương thức tự sự như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 23
- Giáo án: Ngữ văn 6 Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: (18’) A. Lí thuyết: PP vấn đáp- qui nạp. KT động não. I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự: 1a? Hàng ngày các em có kể chuyện và 1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu: nghe kể chuyện không? Đó là những - Hàng ngày ta thường được nghe hoặc chuyện gì? kể chuyện văn học, chuyện đời thường, ? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi: chuyện cổ tích, sinh hoạt. + Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi! + Cậu kể cho mình nghe, Lan là người như thế nào? - Kể chuyện để biết, để nhận thức về Theo em người nghe muốn biết điều gì người, sự vật, sự việc, để giải thích để và người kể phải làm gì? khên chê, để học tập. Đối với người b? Trong trường hợp trên nếu muốn cho nghe là muốn tìm hiêủ, muốn biết, đối mọi người biêt Lan là một người bạn với người kể là thông báo, cho biết, giải tốt, em phải kể những việc như thế nào thích về Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu chuyện không liên quan đến Lan là => Tự sự giúp người nghe hiểu biết về người bạn tốt thì câu chuyện có ý nghĩa người, sự vật, sự việc. Để giải thích, không? Vì sao? khen, chê qua việc người nghe thông báo cho biết. ? Vậy tự sự có ý nghĩa như thế nào? -GV chốt 2.? Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở thời nào? Kể về việc gì? diễn biến sự việc, kết quả, ý nghĩa sự việc? ? Vì sao truyện Thánh Gióng là truyện ngợi ca công đức của vị a/hùng làng Gióng? ?Hãy liệt kê các sự việc trước sau của truyện? -HS t/bày- GV đưa bảng phụ 1. Sự ra đời của Thánh Gióng 2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc 3. TG lớn nhanh như thổi 4. TG vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc. 5. TG đánh tan giặc 6. TG bay về trời 7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu. 8. Những dấu tích còn lại. 24
- Giáo án: Ngữ văn 6 ? Hãy rút ra đặc điểm của phương =>Đặc điểm tự sự: thức tự sự. -Trình bày một chuỗi các sự việc liên -Hs tr/bày tiếp, dẫn đến một kết thúc, thể hiện - GV: Trình bày một chuỗi các sự việc một ý nghĩa. liên tiếp. Chuỗi các sự việc từ đầu đến - Mục đích của người kể: ca ngợi, bày cuối dẫn đến kết thúc và có một ý nghiã tỏ lòng biết ơn, giải thích. nhất định. Nếu ta đảo các sự việc thì không được vì phá vỡ trật tự, ý nghĩa không đảm bảo, người nghe sẽ không hiểu. Tự sự phải dẫn đến một kết thúc, 2. Ghi nhớ: (SGK - tr28) thể hiện một ý nghĩa, - Mục đích của người kể: ca ngợi, bày tỏ lòng biết ơn, giải thích. ? Từ tìm hiểu ngữ liệu, em rút ra bài học gì về ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự =Chốt ghi nhớ-sgk-28.- Gọi 1hs đọc to ghi nhớ, cả lớp nghe *Hoạt động 2: (18’) B. luyện tập: PP vấn đáp. -Học sinh đọc các y/ cầu bài tập theo lần lượt -GV y/cầu hoạt động- nhận xét, chữa . BT1: KT động não Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng Đọc câu chuyện và cho biết: trong của ông gìa mang màu sắc hóm hỉnh; truyện này, phương thức tự sự được thể kể theo trình tự thời gian, các sự việc hiện như thế nào? Câu chuyện thể hiện nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện ý nghĩa gì? tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cùng hơn chết. Bài 2: - Đây là bài thơ tự sự - Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo BT2: KT động não con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ? Bài thơ có phải tự sự không. Vì sao? ăn quá nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng Hãy kể miệng câu chuyện trên? hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy - Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong ăn tranh phần của chuột và ngủ ở trong bài thơ. bẫy. + Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột - Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhắt bằng cá nướng thơm lừng, treo lơ nhưng bài thơ đã kể lại một câu chuyện lửng trong cái cạm sắt. có đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết, + Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham diễn biến sự việc nhằm mục đích chế ăn nên mắc bẫy ngay. giễu tính tham ăn của mèo đã khiến + Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột mèo tự sa bẫy của chính mình Bài bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí thơ tự sự. choé khóc lóc, cầu xin tha mạng. Bài 3: + Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung 25
- Giáo án: Ngữ văn 6 xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc chẳng còn cá nướng, chỉ có ở giữa lồng, quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố Huế mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì chiều 3-4- 2002. khò chắc mèo ta đang mơ. - Văn bản 2: Đoạn văn "Người Âu Lạc BT3: KT hoạt động góc đánh quân Tần xâm lược là một bài (g1: Huế ; g2: Người Âu Lạc ) trong LS lớp 6 -đại diện t/ bày - nhận xét, bổ sung. ->Cả hai văn bản đều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc. Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường - Đọc yêu cầu bài tập 4 thuật, kể chuyện thời sự hay LS. KT động não (hs tự kể, giải thích nguồn BT4: gốc: con Rồng cháu Tiên - Đọc yêu cầu bài tập 4 KT động não (hs tự phán đoán) BT5: IV. Củng cố: (3’)nội dung ghi nhớ sgk V. HDVN: (1’)Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập vào vở - Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. E. RKNBD: Ngày soạn: 03.09.2011 Ngày giảng: 06.09.2011 Tuần 3 - Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (Truyền thuyết) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong tr/ thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh. - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiện tai lũ lụt, bảo vệ c/ sống của mình trong tr/ thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: nhiều chi tiết kì lạ hoang đường. 2. Kĩ năng: *Kĩ năng bài dạy: - Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa truyện và kể lại được truyện. 26
- Giáo án: Ngữ văn 6 *Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được sức mạnh của nhân dân trong việc phòng chống lũ lụt. - Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Tích cực học tập, tự hào tr/ thống cộng đồng dt, đoàn kết B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh minh hoạ - Học sinh: Soạn bài, tập kể chuyện C. Phương pháp: Đọc -hiểu, vấn đáp, tái hiện, gợi mở, phân tích, bình giảng. D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao? ( HS tự tr/ bày) III. Bài mới : (35’) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã được lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tưởng tượng hoang đường nhưng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật. Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tượng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: (3’) I. Tìm hiểu chung: PP vấn đáp. KT động não -Truyện bắt nguồn từ thần ? Hãy cho biết truyện bắt nguồn từ cơ sở nào. thoại cổ được lịch sử hoá Thuộc nhóm truyện nào? -Truyện thuộc nhóm các * Hoạt động2: (10’) tác phẩm tr/ thuyết thời vua PP v/ đáp, tái hiện, th/ trình. KT động não Hùng. *GV h/d đọc toàn bài giọng kể chuyện. Chú ý II. Đọc -hiểu văn bản: giọng các n/vật trong truyện cho phù hợp - đọc 1.Đọc, kể, chú thích: mẫu- hs đọc - Đọc ? Em hãy kể tóm tắt truyện? - Kể tóm tắt: - Vua Hùng kén rể. - ST,TT đến cầu hôn - Vua Hùng ra điều kiện chọn rể - ST trước rước Mị Nương về núi. - TT đến sau, nổi giận, dâng nước đánh ST. - Hai bên giao chiến Thuỷ Tinh thua, rút về. - Hàng năm, TT dâng nước đánh ST nhưng đều thua - Giải nghĩa từ :(sgk-33) ?Giải nghĩa từ: cầu hôn, Tản viên, sính lễ, hồng mao 2. Kết cấu, bố cục: ?Theo em, ST, TT có phải là từ thuần Việt không? -PTB Đ: tự sự. Nó thuộc lớp từ nào mà ta mới học? -Nhân vật chính: ST, TT ?VB ST,TT là truyện truyền thuyết, em hãy xác -Bố cục: 3 phần định PTB Đ? Nhân vật chính? Bố cục của truyện? 27
- Giáo án: Ngữ văn 6 - Mở truyện: Vua Hùng kén rể - Thân truyện: ST,TT cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai thần - Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh * Truyện có 5 nhân vật. Nhân vật chính ST, TT: cả hai đều xuất hiện ở mọi sự việc. Hai vị thần này là biểu tượng của thiên nhiên, sông núi cùng đến kén rể, đi suốt diễn biến câu chuyện. * Hoạt động 3: (22’) 3. Phân tích: PP vấn đáp, tái hiện, trực quan, nêu vấn đề, p/tích, a. Vua Hùng kén rể: bình giảng. KT động não. - Vua yêu thương con hết - Phần mở truyện giới thiệu với chúng ta điều gì? mực, muốn kén cho con Vì sao vua Hùng muốn kén cho con một người một người chồng thật xứng chồng thật xứng đáng? Nhận xét việc mở truyện đáng. của nd? -Cách mở truyện ngắn gọn, có lí do, mục đích, hấp dẫn người đọc, người nghe. b. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai thần: * Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn: ?Tìm những chi tiết giới thiệu hai thần? Qua đó em - Cả hai vị thần cùng xuất thấy hai thần như thế nào? hiện, đều có tài lạ, ngang sức, ngang tài. - Lễ thách cưới vừa mang ?Kịch tính của câu chuyện bắt đầu từ khi nào? Thái truyền thống giản dị, vừa kì độ của Vua Hùng ra sao? lạ và trang nghiêm, thiên ?Điều kiện vua Hùng đặt ra là gì? Em hãy nhận xét về Sơn Tinh. về đồ sính lễ của vua Hùng? - Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều kiện. - Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và khó kiếm nhưng đều là những con vật sống ở trên cạn. Qua đó ta thấy vua Hùng ngầm đứng về phía ST, vua đã bộc lộ sự thâm thuý, khôn khéo ? Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã có ý chọn ST nhưng cũng không muốn mất lòng TT nên mới bày ra cuộc đua tài về nộp sính lễ. ý kiến của em như thế nào? Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm đứng về phía ai? Thái độ của vua Hùng có phải là thái độ của nhân dân ta đối với nhân vật không ? Vì sao? * GV: Người Việt thời cổ cư trú ở vùng ven núi chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa nước. Núi và đất là nơi họ xây dựng bản làng và gieo trồng, là quê hương, là ích lợi, là bè bạn. Sông cho ruộng đồng chất phù sa cùng nước để cây lúa phát triển những 28
- Giáo án: Ngữ văn 6 nếu nhiều nước quá thì sông nhấn chìm hoa màu, ruộng đồng, làng xóm. Điều đó đã trở thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên người Việt. ? Ai là người được chọn làm rể vua hùng? Em hãy * Cuộc giao tranh giữa hai tưởng tượng cảnh ST rước Mị Nương về núi. chàng: ? Không lấy được vợ, Thuỷ Tinh nổi giận, em hãy - Hai thần giao tranh quyết thuật lại cuộc giao tranh giữa hai chàng? ( theo liệt. tranh hình-sgk) - TT đại diện cho cái ác, ? Trong trí rưởng tượng của người xưa, ST,TT đại cho hiện tượng thiên tai lũ diện cho lực lượng nào? lụt. - ST: đại diện cho chính ? Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST và TT em thấy nghĩa, cho sức mạnh của chi tiết nào là nổi bật nhất? Vì sao? nhân dân chống thiên tai. - Chi tiết: nước sông dâng miêu tả đứng tính chất c. Kết quả cuộc giao ác liệt của cuộc đấu tranh chống thiên tai gay go, tranh: bền bỉ của nhân dân ta. - Sơn Tinh thắng TT. ?Kết quả cuộc giao tranh? Vì sao ST c/ thắng - Năm nào cũng thắng. ? Kết thúc truyện đã phản ánh sự thật LS gì? Truyện 4.Tổng kết: còn thể hiện mơ ước gì của nhân dân. 4.1.Nội dung: ? Ngoài ý nghĩa trên, Truyền thuyết ST,TT còn có ý - Giải thích hiện tượng mưa nghĩa nào khác khi gắn liền với thời đại dựng nước gió, bão lụt; của các vua Hùng? - Phản ánh ước mơ của ? Các nhân vật ST, TT gây ấn tượng mạnh khiến nhân dân ta muốn chiến người đọc phải nhớ mãi. Theo em, điều đó có được thắng thiên tai, bão lụt. là do đâu? - Ca ngợi công lao trị thuỷ, ? Ngày nay, hiện tượng mưa lũ, bão lụt đối với nhân dựng nước của cha ông ta. dân ta ntn? Các biện pháp phòng chống của nd? 4.2.Nghệ thuật: 1. Kể diễn cảm truyện? - Xây dựng hình tượng 2. Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ trương hình tượng nghệ thuật kì ảo xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá mang tính tượng trưng và rừng trồng thêm khái quát cao. * Gợi ý: Đảng và nhà nước ta đã ý thức được tác 4.3.Ghi nhớ: (sgk-34) hại to lớn do thiên tai gây ra nên đã chỉ đạo nhân III. Luyện tập: dân ta có những biện pháp phòng chống hữu hiệu, biến ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân thời xưa trở thành hiện thực. 3. Vì sao văn bản ST,TT được coi là truyền thuyết? - Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của truyền thuyết. IV. Củng cố: (3’)Nội dung ý nghĩa truyện. V. HDVN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ, tập kể truyện diễn cảm, đóng vai nhân vật - Làm bài tập 3 SGK, bài tập 1 SBT - tr15 - Soạn: Tìm hiểu nghĩa của từ. E. RKNBD 29
- Giáo án: Ngữ văn 6 Ngày soạn: 07.09.2011 Ngày giảng: 10.09.2011 Tiết 10: Nghĩa của từ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Giải thích nghĩa của từ; - Dùng từ từ đúng nghĩa trong nói và viết; - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. 3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu tiếng Việt, giữ ginf sự trong sáng tiêng Việt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ - Học sinh: Soạn bài C. Phương pháp: - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng. D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Hỏi: Những từ sau đây từ nào là từ mượn và mựơn của ngôn ngữ nào? Bảng phụ+ đáp án: - Chế độ, chính thống, triều đình, tiến sĩ, xung đột, cảnh giới, ân xá. (Hán) - Xà phòng, ga, phanh, len, lốp (ấn Âu) III. Bài mới : (35’) Từ đều có nghĩa. Nghĩa của từ là gì? Dựa vào đâu để ta giải thích? Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: (9’) A. Lý thuyết: PP vấn đáp, ph/tích- qui nạp. KT đ/não I. Nghĩa của từ là gì? - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn VD 1. Khảo sát, phân tích 30
- Giáo án: Ngữ văn 6 ? Các chú thích trên ở văn bản nào? ngữ liệu: (sgk-33) ? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? - Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: một bộ phận là từ và bộ phận sau dấu hai chấm để nói rõ nghĩa của từ ấy. ? Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta hiểu gì về từ? - Cho ta biết được tính chất mà từ biểu thị; quan hệ mà từ biểu thị ? Em hiểu nghĩa từ "đi", "chạy" là gì. ? Các từ: ông, bà. chú, mẹ nghĩa là gì? 2. Ghi nhớ: ?Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình? Nghĩa của từ là nội - Nghiã của từ ứng với phần nội dung dung (sự vật, tính chất, ?Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ? hoạt động, quan hệ) mà => GV chốt - 1HS đọc to ghi nhớ-35 từ biểu thị - GV đưa bảng phụ- Bài tập: ? Em hãy điền các từ "đề bạt, đề cử, đề xuất"vào chỗ trống: - trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên. (đề đạt) - cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề bạt) - giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề cử) - đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề xuất) * Hoạt động 2: (8’) II.Cách giải thích PP vấn đáp, p/tích-qui nạp. KT động não nghĩa của từ - Đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần I 1. Khảo sát, phân tích ?Trong hai câu sau đây, hai từ tập quán và thói quen có ngữ liệu: có thể thay thế được cho nhau không? Tại sao? a. Người Việt có tập quán ăn trầu. b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt. ? Từ: tập quán đã giải thích nghĩa theo cách nào? -> Trình bày khái niệm *HS đọc phần giải nghĩa từ "lẫm liệt" mà từ biểu thị. ?Trong 3 câu sau, 3 từ: lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm thay thế cho nhau được không? Tại sao? a. Tư thế lẫm liệt của người anh hùng. b. Tư thế hùng dũng của người anh hùng. c. Tư thế oai nghiêm của người anh hùng. - 3 từ đó là những từ đồng nghĩa, có thể thay thế ?Vậy từ lẫm liệt được giải nghĩa theo cách nào? -> Đưa ra những từ ?Em có nhận xét gì về cách giải thích nghĩa của từ nao đồng nghĩa hoặc trái núng? nghĩa với từ cần giải ?Vậy theo em có mấy cách giải nghĩa của từ? Đó là thích. những cách nào? -GV chốt - 1HS đọc to ghi nhớ-35 2.Ghi nhớ: (sgk-35) * Hoạt động 3: (18’) B. Luyện tập: BT1: PP vấn đáp. KT động não Bài tập 1: Đọc một vài chú thích sau các văn bản đã học và cho 31
- Giáo án: Ngữ văn 6 biết mỗi chú thích được giải nghĩa theo cách nào? ( HS xem phần giải nghĩa từ sau vb -sgk- phát hiện- tr/ Bài 2: Điền các từ vào bày ý kiến -lớp n/xét, bổ sung). chỗ trống cho phù hợp - Học tập BT2: - GV treo bảng phụ . PP vấn đáp. KT động não - Học lỏm -HS điền từ - Học hỏi - Học hành Bài 3: Điền các từ theo trật tự sau: BT3: - GV treo bảng phụ . PP vấn đáp. KT động não - Trung bình -HS điền từ - Trung gian - Trung niên Bài 4: Giải thích các từ: - Giếng: Hố đào thẳng BT4:PP vấn đáp. KT h/ động góc đứng, sâu vào lòng đất -Mỗi góc giải nghĩa 1 từ - t/ bày- lớp n/xét, chữa. để lấy nước. - Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ) Bài 5: Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật BT5: PP vấn đáp. KT khăn trải bàn Nụ là không đúng -các nhóm t/ bày - n/xét , đánh giá, chữa. "không biết ở đâu" - Mất hiểu theo cách thông thường là không được sở hữu, không có, không thuộc về mình. IV. Củng cố: (3’)Nội dung ghi nhớ. V. HDVN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. E. RKNBD: 32
- Giáo án: Ngữ văn 6 Ngày soạn: 07.09.2011 Ngày giảng: 10.09.2011 Tiết: 11-12 Sự việc và nhân vật trong văn tự sự A. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự - ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự - Xác định sự việc, nhân vật trong một đè bài cụ thể. * Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của sự việc và nhân vật trong văn tự sự, cũng như mối quan hệ của 2 yếu tố đó. 3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích văn tự sự B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, bảng phụ - Học sinh: Soạn bài theo y/cầu sgk, bảng nhóm C. Phương pháp: - Phân tích- qui nạp- thực hành luyện tập D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi:Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao em cho đó là vb tự sự? TL: K/n (ghi nhớsgk-17).VD: Truyện ST-TT; sâu chuỗi các sự việc, diễn biến, kq III. Bài mới: (35’) Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự, hai yếu tố này có vai trò quan trọng như thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: (10’)PP vấn đáp, phân tích, qui A. Lí thuyết: nạp. KT động não I. Đặc điểm của sự việc và - GV đưa bảng phụ các sự việc trong truyện ST, TT. nhân vật trong văn tự sự: ? Em hãy chỉ ra các sự việc khởi đầu, sự việc phát 1. Sự việc trong văn tự sự: triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc trong các sự 1.1.Khảo sát, phân tích việc trên? ngữ liêu:( sgk-37) - Sự việc mở đầu: 1 33
- Giáo án: Ngữ văn 6 - Sự việc phát triển: 2,3,4 - Sự việc cao trào: 5,6 - Sự việc kết thúc: 7 ? Trong các sự việc trên có thể bớt đi sự việc nào được không? Vì sao? - Trong các sự việc trên, không bớt được sự việc nào vì nếu bớt thì thiếu tính liên tục, sự việc sau sẽ không được giải thích rõ. ? Các sự việc được kết hợp theo quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự việc ấy được không? - Các sự việc được kết hợp theo qua hệ nhân quả, không thể thay đổi. ?Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã thắng TT mấy lần? Hãy tưởng tượng nếu TT thắng thì sẽ ra sao? - ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi. Điều đó ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của ST - Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm trong nước, con người không thể sống và như thế ý nghĩa của truyện ->Sự việc được sắp xếp sẽ bị thay đổi theo một trật tự, diễn biến ?Qua việc tìm hiểu các sự việc, em hãy rút ra nhận sao cho thể hiện được tư xét gì về cách sắp xếp các sự việc? tưởng mà người kể muốn * Các yếu tố tạo nên tính cụ thể của sự việc: biểu đạt. ? Chỉ ra các yếu tố sau trong truyện ST, TT: + Việc do ai làm? (nhân vật) + Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm) + Việc xảy ra lúc nào? (thời gian) + Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân) + Xảy ra như thế nào? (diễn biến) + Kết quả ra sao? (kết quả) ?Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời gian và địa điểm được không? -> Sự việc trong tự sự được ? Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra điều kiện kén rể đi trình bày một cách cụ thể: có được không? Vì sao? sự việc xảy ra trong thời ? 6 Yếu tố trong truyện ST, TT có ý nghĩa gì? gian, không gian cụ thể, do - Chỉ nguyên nhân, kết quả: (trình tự trước sau) nhân vật cụ thể thực hiện, - 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể của truyện có nguyên nhân, diễn biến, ?Các yếu tố sự việc trong văn tự sự được trình bày kết quả. như thế nào 1.2.Ghi nhớ: sgk-38 => GV chốt: Thế nào là sự việc trong văn tự sự -Sự việc trong văn bản tự -> ghi nhớ1-sgk-38- 1HS đọc to, cả lớp nghe sự: * Hoạt động 2: (10’) 2. Nhân vật trong văn tự PP vấn đáp, phân tích, qui nạp. KT động não sự: - Em hãy kể tên các nhân vật trong truyện:ST,TT 2.1. Khảo sát, phân tích ? Ai là người làm ra sự việc? ngữ liệu: ? Ai được nói đến nhiều nhất? 34
- Giáo án: Ngữ văn 6 ? Ai là nhân vật chính?Ai là nhân vật phụ? Nhân vật phụ có cần thiết không? Có thể bỏ đi được không? - Người làm ra sự việc: Vua Hùng, ST, TT. - Người nói đến nhiều nhất: ST, TT - Nhân vật chính: ST, TT - Nhân vật phụ không thể bỏ đi được. ?Nhân vật trong văn tự sự có vai trò gì ?Các nhân vật được thể hiện như thế nào? -GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta phải thể hiện khi muốn kể về nhân vật. - Em hãy gọi tên, giới thiệu tên, lai lịch, tài năng, việc làm của các nhân vật trong truyện ST, TT? NV Tên gọi Lai lịch Chân Tài năng Việc làm dung VH Vua Thứ 18 Không kén rể, ra Hùng điều kiện ST ST ở vùng Không - Có tài lạ, - Cầu núi Tản đem sính hôn, giao Viên lễ trước chiến TT TT ở nước Không - Có tài lạ - Cầu thẳm hôn, đánh ST MM N Mị con vua Người theo ST Nương Hùng đẹp về núi Lạc bàn bạc hầu * GV sử dụng bảng phụ để HS điền và nhận xét * GV nhấn mạnh: Không phải nhân vật nào cũng đủ các yếu tố trên nhưng tên NV thì phải có và việc làm của nhân vật ? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò ntn? -GV chốt ghi nhớ2-38 -1HS đọc to ghi nhớ, cả lớp nghe. * Hoạt động 3(15’) 2.2. Ghi nhớ: SGK/ 38 PP vấn đáp phân tích, tổng hợp - Nhân vật trong văn tự sự B. Luyện tập: Bài 1: a. BT1: KT h/động góc - Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu vào bàn bạc. gả Mị -1HS đọc y/c bài tập Nương cho ST. -góc1:?Chỉ ra các sự - Mị Nương: theo chồng về núi. việc mà các nhân vật - ST: Cầu hôn, đem sính lễ, rước Mị Nương về núi, giao trong truyện ST, TT chiến với TT đã làm? - TT: đến cầu hôn ?Vai trò của các nhân a. Vai trò của các nhân vật: 35
- Giáo án: Ngữ văn 6 vật? + Vua Hùng: nhân vật phụ: quan điểm cuộc hôn nhân LS -Góc2: Tóm tắt + Mị Nương: đầu mối cuộc xung đột truyện + TT: Nhân vật chính : thần thoại hoá sức mạnh của mưa gió + ST: nhân vật chính: người anh hùng chống lũ lụt của nhân dân Việt cổ. b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính: Thời vua Hùng Vương thứ 18, ở vùng núi Tản Viên có chàng ST có nhiều tài lạ ở miền nước thẳm có chàng TT tài năng không kém. Nghe tin vua Hùng kén chồng cho công chúa Mị Nương, hai chàng đến cầu hôn. Vua Hùng kén rể bằng cách đọ tài. ST đem lễ vật đến trước lấy được Mị Nương. TT tức giận đuổi theo hòng cướp lại Mị Nương. Hai bên đánh nhau dữ dội. ST thắng bảo vệ được hạnh phúc của mình, TT thua mãi mãi ôm mối hận thù. Hàng năm TT đem quân đánh ST nhưng đều thua gây ra lũ lụt ở lưu vực sông Hồng. -Góc3: Đặt tên c. Đặt tên gọi theo nhân vật chính: - Gọi: Vua Hùng kén rể : Chưa nói đựơc thực chất của -Các góc t/ bày - truyện. n/xét- chữa. - Gọi: Truyện Vua Hùng : dài dòng, đánh đồng nhân vật, BT2: không thoả đáng. -GV h/ dẫn- hs tự làm Bài tập 2: Tưởng tượng để kể Dự định: - Kể việc gì? - Nhân vật chính là ai? - Chuyện xảy ra bao giờ? ở đâu? - Nguyên nhân? Diễn biến? kết quả? - Rút ra bài học? IV. Củng cố: (3’)Nội dung ghi nhớ V. HDVN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn: Sự tích Hồ Gươm. E. RKNBD: 36
- Giáo án: Ngữ văn 6 Ngày soạn: 10.09.2011 Ngày giảng: 13.09.2011 Tuần 4 - Tiết 13 Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ Gươm (Truyền thuyết) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm - Truyền thuyết địa danh. - Cốt lõi l/sử trong một t/ phẩm thuộc chuỗi tr/ thuyết về người a/ hùng Lê Lợi và cuộc k/ nghĩa Lam Sơn. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết. Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Kể lại được truyện. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc. - Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc. 3.Thái độ: Tích cực học tập, tự hào về dt, t/ thần yêu nước. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.Tranh ảnh về hồ Gươm - Học sinh: Soạn bài, đoc, kể truyện d/ cảm. C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, tái hiện, nêu vấn đề phân tích, bình giảng D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kể tóm tắt truyện ST, TT ? cảm nhận của em về 1 nhân vật của truyện ( HS tự bộc lộ) III. Bài mới: (36’) Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ lên HN đã viết: Hà Nội có hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn tháp bút Viết thơ lên trời cao Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là: Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gươm hay Hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự tích nhận gươm, trả gươm thần của người anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 37
- Giáo án: Ngữ văn 6 Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (3’) I. Tìm hiểu chung: PP vấn đáp, thuyết trình. KT động não. -Truyện tr/ thuyết địa danh ? Em biết gì về n/ vật Lê Lợi -Truyện tr/ truyền thuyết thời hậu Lê. Lê Lợi là linh hồn của cuộc k/c vẻ vang chống giặc Minh -Là một trong những truyện xl ở TK XV. tiêu biểu nhất về hồ Hoàn ?Truyện truyền thuyết này có liên quan đến yếu Kiếm và Lê Lợi tố l/ sử nào. II. Đọc- hiểu văn bản Hoạt động 2: (10’) 1.Đọc, kể, chú thích: PP vấn đáp, tái hiện, nhận biết. KT động não -H/dẫn đọc-đọc mẫu- gọi hs đọc - n/xét, uốn nắn - Đọc: ? Hãy kể tóm tắt truyện - Kể tóm tắt: GV: Kể tóm tắt các sự việc chính: - Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng thất bại, Long Quân quyết định cho mượn gươm thần. - Lên Thận được lưỡi gươm dưới nước. - Lê Lợi được chuôi gươm trên rừng, tra vào nhau vừa như in. - Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm. - Đất nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long Quân cho đòi lại gươm thần. - Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. ? Q/ sát tranh (t.41), kể lại đoạn truyện phù hợp. ? Giải nghĩa các từ: bạo ngược, thiên hạ, tuỳ - Giải nghĩa từ:(sgk-42) tòng, phó thác, Tả Vọng, Hoàn Kiếm? 2. Kết cấu, bố cục: ?Cho biết PTBĐ? Nhân vật trung tâm trong -PTB Đ: tự sự truyện? Ai là người trực tiếp thực hiện yêu cầu -Nhân vật trung tâm: Le Lợi của Đức Long Quân? - Đức Long Quân cho mượn gươm thần và đòi lại gươm -Lê Lợi mượn gươm- trả gươm ( n/v trung tâm) -Rùa vàng đòi gươm ? Bố cục truyện chia mấy phần - Bố cục: 3 phần 1. Mở truyện: Giơí thiệu Lê lợi, k/ng Lam Sơn. 2. D/ biến: Lê thận được lưỡi gươm dưới nước, nghĩa quân được chuôi gươm trên rừng. Lắp lại được gươm có 2 chữ " thuận thiên".LL nhận gươm đánh giặc- thắng giặc- trả gươm 38
- Giáo án: Ngữ văn 6 3. K/thúc: Hồ Tả Vọng mang tên hồ Hoàn Kiếm- Hồ Gươm. - Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần. -Lê Lợi nhận gươm - Long Quân đòi lại gươm thần * Hoạt động 3: (20’) PP vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, p/ tích, bình giảng. KT động não ? Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần trong hoàn cảnh nào? 3. Phân tích ? Việc Long quân cho nghĩa quân mượn gươm a. Long Quân cho nghĩa thần có ý nghĩa gì? quân Lam Sơn mượn gươm * GV: Việc Long Quân cho mượn gươm thần thần. Lê Lợi nhận gươm: chứng tỏ cuộc khởi nghĩa được tổ tiên, thần * Hoàn cảnh lịch sử: thiêng ủng hộ. - Giặc Minh đô hộ ?Lê Lợi nhận được gươm thần như thế nào? - Nghĩa quân Lam Sơn nổi - Lê Thận nhặt được lưỡi gươm dưới nước. dậy nhiều lần bị thua. - Lê Lợi nhặt được chuôi gươm trên rừng. Kì lạ, toàn dân trên dưới một lòng. ? Vì sao tác giả dân gian không để cho Lê Lợi * Cách Long Quân cho mượn trực tiếp nhận gươm? gươm: * GV: Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận gươm thì tác - Lưỡi gươm dưới nước, chuôi phẩm sẽ không thể hiện tính chất toàn dân trên gươm trên rừng lắp lại vừa dưới một lòng của nhân dân ta trong cuộc kháng như in. chiến. Thanh gươm Lê Lợi nhận được là thanh -Hai chữ "thuận thiên" thể gươm thống nhất và hội tụ tư tưởng, tình cảm, hiện cuộc k/c hợp với ý trời, sức mạnh của toàn dân trên mọi miền đất nước. được sự ủng hộ. ?Tìm những chi tiết cho thấy thanh gươm này là - Gươm thần là biểu tượng thanh gươm thần kì? Em có nhận xét gì về những cho sức mạnh tinh thần đoàn chi tiết này? kết trên dưới một lòng đánh * Thanh gươm thần kì: giặc của nd ta. - Sáng rực - Sáng lạ - Tra lưỡi gươm vào chuôi vừa vặn - Khắc chữ "Thuận thiên" Chi tiết tưởng tượng kì ảo, thanh gươm là tượng trưng cho sức mạnh của toàn dân tham gia đánh giặc. Thanh gươm toả sáng thể hiện sự thiêng liêng, thanh gươm gặp được minh chủ sử dụng vào việc lớn, hợp lòng dân, thuận ý trời. ? Tại sao, chỉ khi Lê lợi đến nhà Lê Thận thanh gươm mới sáng rực lên? N/ xét cách tạo tình huống truyện? -Trời có ý phó thác cho Lê Lợi đánh giặc-> tình huống hấp dẫn. ? Lê Lợi nhận gươm có ý nghĩa gì? 39
- Giáo án: Ngữ văn 6 ? Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm thần đối với * Lê Lợi nhận gươm: là nhận nghĩa quân Lam Sơn trong trách, sứ mệnh của dt -HS thuật lại đoạn truyện: sự tung hoành khắp cứu nước, giành độc lập. trận địa-> chiến thắng b. Sức mạnh của thanh ?Long Quân đòi gươm trong hoàn cảnh nào? gươm: - Đất nước tanh bình Chuyển bại thành thắng, - Lê Lợi lên làm vua, dạo chơi-hồ Tả Vọng chuyển yếu thành mạnh, tạo -Rùa vàng nổi lên đòi gươm- Vua trao gươm. bước ngoặt mở đường cho * GV treo tranh nghĩa quân quét giặc ngoại ?Quan sát tranh và và kể lại việc rùa vằng đòi xâm. gươm và Lê Lợi trả gươm? ? Em biết truyền thuyết nào của nước ta cũng có c. Long Quân đòi gươm: hình ảnh rùa vàng? Theo em, hình tượng rùa vàng trong truyền thyết VN tượng trưng cho ai và cho cái gì? Rùa vàng lên đòi gươm GV: Truyền thuyết An Dương Vương - Hình ảnh khi đất nước thanh bình, Lê rùa vàng là sứ giả của Long Quân, tượng trưng Lợi lên làm vua. Việc trao cho tổ tiên, khí thiêng sông núi, tư tưởng, tình gươm diễn ra nhanh chóng, cảm, trí tuệ của nhân dân. trang trọng, linh thiêng. ?Hình ảnh Nghệ thuật trả gươm có ý nghĩa gì? - Hoàn: trả; Kiếm : gươm -> Giải thích tên gọi của hồ Hoàn Kiếm. Đánh dấu và kẳng định chiến thắng hoàn toàn của nghĩa quân Lam Sơn. Phản ánh tư tưưỏng, tình cảm yêu hoà bình đã thành truyền thống của nhân dân ta. ? Em hiểu gì về chi tiết: " rùa và gươm chìm xuống nhưng người ta vẫn còn thấy vật gì le lói dưới mặt nước hồ xanh. -ý nghĩa nhắc nhở, đất nước thanh bình nhưng vẫn phải cảnh giác giặc. * GV Bình: Chi tiết khẳng định chiến tranh đã kết thúc, đất nước trở lại thanh bình. DT ta là dân tộc yêu hoà bình. Giờ đây thứ mà muôn dân Đại Việt cần hơn là cày, cuốc, là cuộc sống lao động dựng xây đất nước. Trả gươm có ý nghĩa là gươm vẫn còn đó, hàm ý cảnh giác cao độ, răn đe kẻ thù. - Vì sao khi mượn gươm thì ở Thanh Hoá còn khi trả gươm lại ở hồ Tả Vọng? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV: Thanh Hoá là nơi mở đầu cuộc khởi nghĩa, Thăng Long là nơi kết thúc cuộc kháng chiến. Trả kiếm ở hồ Tả Vọng, thủ đô, trung tâm chính trị, văn hoá của cả nước là để mở ra một thời kì mới, thời kì hoà bình, lao động, xây dựng, thể 40
- Giáo án: Ngữ văn 6 hiện hết được tư tưởng yêu hoà bình và tinh thần cảnh giác của cả nước của toàn dân. ? Em hãy nêu nội dung ý nghĩa của truyện. ? Khái quát nghệ thuật của truyện. => GV chốt ghi nhớ -sgk-43 -1 hs đọc ghi nhớ. * Hoạt động 4: (3’) 4. Tổng kết: PP vấn đáp. Kt động não 4.1.Nội dung: 1. Nhắc lại khái niệm truyền thuyết? Vì sao có - Ca ngợi cuộc k/ chiến chính thể nói truyện Sự là truyện truyền thyết? nghĩa, đoàn kết toàn dân, 2. Nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết hoang chống giặc Minh do Lê Lợi đường kì lạ trong truyện? lãnh đạo, khát vọng hoà bình của dân tộc. - Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm 4.2.Nghệ thuật: Nhiều chi tiết kì ảo, giàu ý nghĩa. 4,3.Ghi nhớ(t.43) III. Luyện tập: IV. Củng cố: (2’)Nội dung nghệ thuật truyện V. HDVN: (1’) - Học bài, kể truyện d/ cảm, thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. E. RKNBD: 41
- Giáo án: Ngữ văn 6 Ngày soạn: 14.09.2011 Ngày giảng: 17.09.2011 Tiết 14 Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Y/cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong văn tự sự - Bố cục của bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. * Kĩ năng sống:- Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản tự sự. 3. Thái độ: Học tập tích cực, yêu thể văn tự sự. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: Soạn bài C. phương pháp: - Vấn đáp, phân tích, qui nạp, thực hành luyện tập. D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?1. Nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự ?2. Nêu các sự việc trong truyện truyền thuyết Hồ Gươm TL: 1. Theo ghi nhớ sgk-38; 2. - Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng thất bại, Long Quân quyết định cho mượn gươm thần. - Lên Thận được lưỡi gươm dưới nước. - Lê Lợi được chuôi gươm trên rừng, tra vào nhau vừa như in. - Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm. - Đất nước thanh bình, Lê Lợi làm vua, Long Quân cho Rùa vàng đòi lại gươm thần. - Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. III. Bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (17’) A. Lí thuyết: PP vấn đáp, phân tích- qui nạp. i. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự: - Gọi HS đọc 1. Khảo sát, phân tích ngữ 42
- Giáo án: Ngữ văn 6 ? Câu chuyện kể về ai? Trong phần thân bài có mấy liệu: sự việc chính? Bài văn mẫu SGK - 44 - có 2 sự việc chính: + Từ chối việc chữa bệnh cho nhà giàu trước. + Chữa bệnh cho con trai nhà nông dân. ? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa bệnh trước cho chú bé nhà nông bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì của người thấy thuốc? - Sự việc thứ hai thể hiện: Tấm lòng của ông đối với người bệnh: ai bệnh nặng nguy hiểm hơn thì lo chữa trị trước. Thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh. ? Theo em những câu văn nào thể hiện tấm lòng của Tuệ Tình với người bệnh? + Ông chẳng những mở mang ngành y được dân tộc mà còn là ngườihết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh. + Ta phải chữa gấp cho chú bé này, để chậm tất có hại. + Con người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn, sao ông bà lại nói chuyện ân huệ. ? Theo em, chủ đề câu chuyện là gì. -Những việc làm và lời nói của Tuệ Tĩnh đã cho thấy tấm lòng y đức cao đẹp của ông thương yêu giúp đỡ người bệnh. Đó cũng là nội dung tư tưởng của truyện => được gọi là chủ đề. ? Chủ đề câu chuyện được thể hiện trực tiếp ở câu - Thương yêu giúp đỡ văn nào? người bệnh-> chủ đề của - 2 câu văn đầu. truyện. ? Cho các nhan đề trong SGK, em hãy chọn nhan đề và nêu lí do? Em có thể đặt tên khác cho bài văn được không? - Nhan đề của bài văn thể - 3 Nhan đề trong SGK đều thích hợp nhưng sắc hiện chủ đề của bài văn. thái khác nhau. Hai nhan đề sau trực tiếp chỉ ra chủ đề khá sát. Nhan đề thứ nhất không trực tiếp nói về chủ đề mà nói lên tình huống buộc thấy Tuệ Tĩnh tỏ rõ y đức của ông. Nhan đề này hay hơn, kín hơn, nhan đề bộc lộ rõ quá thì không hay. - Các nhan đề khác: + Một lòng vì người bệnh + Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trước cho người đó. ? Vậy em hiểu chủ đề của bài văn tự sự là gì? -GV chốt: Chủ đề Chủ đề: là vấn đề chủ yếu ? Bài văn tự sự trên gồm mấy phần và nhiệm vụ của mà người viết muốn đặt ra từng phần? trong văn bản. 43
- Giáo án: Ngữ văn 6 - Mở bài: giới thiệu Tuệ Tĩnh - Thân bài: Diễn biến sự việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nông dân bị gãy đùi rồi mới chữa cho con nhà quí tộc. - Kết bài: Kết cục của sự việc Dàn bài : gồm 3 phần ? Dàn bài chung của văn tự sự 3 phần là gì -MB: G/thiệu chung về -GV chốt: n/vật, sự việc ? Em hiểu t/n là chủ đề? Dàn bài của b/v tự sự -TB: Kể diễn biến sự việc -GV chốt ghi nhớ(45)- 1hs đọc to, lớp theo dõi. -KB: Kể kết cục sự việc. Hoạt động 2: (18’) 2. Ghi nhớ:(sgk-45) PP vấn đáp , thực hành, rèn kĩ năng. B. luyện tập BT1: KT hoạt động góc Bài 1: -g1:a ; g2: b; g3: c; g4: d: thảo luận- tr/ a. Chủ đề: bày bảng phụ- lớp n/xét, bổ sung, chữa - Tố cáo tên cận thần tham lam - Ca ngợi trí thông minh của người a- Em hãy nêu chủ đề của truyện Phần nông dân. thưởng? Sự việc nào thể hiện tập trung - Sự việc thể hiện tập trung chủ đề: cho chủ đề? nêu câu văn thể hiện sự việc Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và đó? kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên quan và người đọc. b. Bố cục: b-Hãy chỉ ra 3 phần trong bố cục của câu - MB: câu 1 chuyện? - TB: các câu tiếp theo - KL: câu cuối c - Truyện này so với truyện tuệ Tĩnh có c. So sánh với truyện Tuệ Tĩnh: gì giống nhau về bố cục và khác nhau về * Giống nhau: chủ đề? - Kể theo trình tự thời gian - Có bố cục 3 phần rõ rệt - ít hành động, nhiều đối thoại. * Khác nhau: - Chủ đề trong "Tuệ Tĩnh " nằm ngay ở phần mở bài. - Chủ đề trong phần thưởng không nằm trong câu nào mà phải từ truyện mới rút ra được. d. Câu chuyện thú vị ở chỗ: Lời cầu d- Câu chuyện thú vị ở chỗ nào? xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ nhưng nói lên được sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân. BT2: -KT động não. Bài 2: Đánh giá cách mở bài, kết bài -Gọi h/s đọc y/c đề bài của hai truyện: -Hs t/ bày -chữa - Sơn Tinh, TT: Có hai cách mở bài: + MB: Nêu tình huống - Giới thiệu chủ đề câu chuyện + KL: Nêu sự việc tiếp diễn. - Kể tình huống nảy sinh câu chuyện - Sự tích Hồ Gươm: 44
- Giáo án: Ngữ văn 6 Có hai cách kết bài + MB: Nêu tình huống nhưng diễn - Kể sự việc kết thúc giải dài - Kể sự việc tiếp tục sang truyện khác + KL: Nêu sự việc kết thúc như đang tiếp diễn IV. Củng cố: (3’)ghi nhớ V. HDVN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. - Tìm chủ đề của các truyện: Thánh Gióng, Bánh nói rõ cách thể hiện chủ đề của từng truyện? Lập dàn ý cho truyện Thánh Gióng? - Chuẩn bị làm bài viết số 1: - Tham khảo các đề sau đây: - Đề 1: Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. - Đề 2: kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhất hồi còn học ở Tiểu học. E. RKNBD: Ngày soạn: 14.09.2011 Ngày giảng: 17.09.2011 Tiết 15-16 Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Cấu trúc, y/c của đề văn tự sự( qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề) - Tầm quan trọng củ việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi lan]mf b/ văn tự sự - Những căn cứ để lập dàn ý. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề,nhận ra những y/c của đề và cách làm bài văn tự sự. - Bước đầu dùng lời văn của minh để viết bài văn tự sự. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng phản hồi / lắng nghe tích cực về cách tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự, 3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu hể loại văn tự sự B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, bảng phụ viết các đề văn - Học sinh: Soạn bài C. phương pháp: Vấn đáp, phân tích- qui nạp- thực hành D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) 45
- Giáo án: Ngữ văn 6 II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Ghi lại dàn bài truyện Thánh Gióng đã học. YCTL: -theo ghi nhớ-sgk-45; dàn bài đủ 3 phần theo sự việc truyện. III. Bài mới: (35’) Trước khi bắt tay vào viết bài văn tự sự ta cần phải có những thao tác gì? Làm thế nào để viết được bài văn tự sự đúng và hay? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: (12’) A. Lí thuyết: PP vấn đáp , phân tích, qui nạp.KT I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn động não tự sự: - GV đưa bảng phụ các đề. 1. Đề văn tự sự: 1.1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:(Tr ? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì 47) ? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó? + Thể loại: kể + Nội dung: câu chuyện em thích + Ngôn ngữ: Lời văn của em ? Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có phải là đề tự sự không? Vì sao? Đó là sự việc gì? Chuyện gì? Hãy gạch chân các từ trọng tâm của mỗi đề? - Các đề 3,4,5,6 không có từ kể nhưng vẫn là đề tự sự vì đề yêu cầu có chuyện, có việc. - Trong các đề trên: - Các từ trọng tâm trong mỗi đề: + Đề nghiêng về kể người: 2,6 Chuyện về người bạn tốt, chuyện kỉ + Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5 niệm thơ ấu, chuyện sinh nhật của em, + Đề nghiêng về tường thuật: 3,4,5 chuyện quê em đổi mới, chuyện em đã - Muốn xác định được các yêu cầu trên lớn. ta phải bám vào lời văn của đề ra. ? Trong các đề trên, em thấy đề nào nghiêng về kể người? Đề nào nghiêng về kể việc? Đề nào nghiêng về tường 1.2. Ghi nhớ: Khi tìm hiểu đề văn tự sự thuật? phải tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm ?Ta xác định được tất cả các yêu cầu vững yêu cầu cảu đề bài. trên là nhờ đâu? * GV: Tất cả các thao tác ta vừa làm: đọc. gạch chân các từ trọng tâm, xác định yêu cầu về nội dung là ta đã thực hiện bước tìm hiểu đề. 2. Cách làm bài văn tự sự: ? Vậy em hãy rút ra kết luận: khi tìm 2.1 Khảo sát, phân tích ngữ liệu: hiểu đề ta cần phải làm gì? * GV: Đề văn tự sự có thể diễn đạt a. Tìm hiểu đề: 46
- Giáo án: Ngữ văn 6 thành nhiều dạng: tường thuật, kể - Thể loại: kể chuyện, tường trình; có thể có phạm vi - Nội dung: câu chuyện em thích giới hạn hoặc không giới hạn. cách b. Lập ý: diễn đạt các đề khác nhau: lộ hoặc ẩn. - Đọc ghi nhớ 1 * Hoạt động 2: (12’) PP vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, qui nạp. KT động não. -Cho để bài: Kể một câu chuyện em - Xác định nội dung sẽ viết theo y/c của thích bằng lời văn của em. đề, cụ thể: n/v, sự việc, diễn biến, k/quả, ? Đề đã đưa ra yêu cầu nào buộc em ý nghĩa truyện. phải thực hiện? Em hiểu y/c ấy ntn? c. Lập dàn ý: ? Sau khi xác định yêu cầu của đề em dự định chọn truyện nào để kể? Em thích nhân vật, sự kiện nào? Em chọn truyện đó nhằm thể hiện chủ đề gì? *VD: Thánh Gióng -N/v Thánh Gióng -Sự việc: đánh giặc, cứu nước -Kết quả: Giặc tan, bay về trời -Chủ đề: ca ngợi người anh hùng đánh giặc. ? Em hiểu thế nào là lập ý? ? Với những sự việc em vừa tìm được trên, em định mở đầu câu chuyện như thế nào? -Sắp xếp sự việc được kể theo thứ tự *VD: Thánh Gióng trước sau. 1-Mở bài: Giới thiệu nhân vật: ? Phần diễn biến nên bắt đầu từ đâu? d. Viết bài: bằng lời văn của mình. 2- Thân bài: * Mở bài - TG y/c vua làm cho ngựa sắt, roi sắt. * Thân bài - TG ăn khoẻ, lớn nhanh. * kết luận - Khi ngựa sắt và roi sắt được đem đến, TG vươn vai ra trận. - Roi sắt gẫy lấy tre làm vũ khí 3. Ghi nhớ: (SGK - Tr48) - Thắng giặc, gióng bỏ lại áo giáp sắt bay về trời ? Phần kết thúc nên kể đến chỗ nào? B. luyện tập: 3. KL: Vua nhớ công ơn phong là Phù Bài tập: Hãy viết hoàn chỉnh câu Đổng thiên Vương và lập đền thờ ngay chuyện TG bằng lời văn của em. tại quê nhà. ?Vậy thế nào là lập dàn ý ? Muốn làm bài văn hoàn chỉnh khi đã lập dàn ý ta phải làm thế nào? ? Thế nào là viết bằng lời văn của 47
- Giáo án: Ngữ văn 6 mình * GV: Lưu ý viết bằng lời văn của mình tức là diễn đạt, dùng từ đặt câu theo ý mình, không lệ thuộc sao chép lại văn bản đã có hay bài làm của người khác. ?Từ các ý trên, em hãy rút ra cách làm một bài văn tự sự? -GV chốt- 1hs đọc lại ghi nhớ. * Hoạt động 3: (10’) PP qui nạp, thực hành. Kt động não -Y/ cầu HS: Viết hoàn chỉnh MB theo lời văn của em.( Làm tại lớp) * Mở bài - Cách 1: Nói đến chú bé lạ Đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão sinh được một đứa con trai. đã lên 3 mà không biết nói, biết cười, biết đi. - Cách 2: Giới thiệu người anh hùng TG là vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết đã lên ba mà TG không biết nói, biết cười, biết đi. - Cách 3: Nói tới sự biến đổi của Gióng Ngày xưa giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta, vua sai sứ giả đi cầu người tài đánh giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi tự nhiên nói được, bảo bố mẹ mời sứ giả vào. Chú bé ấy là Thánh Gióng. IV. Củng cố: (3’)Ghi nhớ V. HDVN: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập viết bài theo lời văn mình. - Tập lập dàn ý một số đề kể chuyện tự chọn. - Soạn bài : Sọ Dừa. E. RKNBD: 48
- Giáo án: Ngữ văn 6 Ngày soạn: 17.09.2011 Ngày giảng: 20.09.2011 Tuần 5 - Tiết 17- 18 Viết bài tập làm văn số 1 Văn kể chuyện ( tại lớp) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Văn tự sự. - Viết bài hoàn chỉnh về văn tự sự trên cơ sở một truyện truyền thuyết đã học. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Dùng lời văn của mình kể lại, đảm bảo nội dung cốt truyện, nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả, chủ đề, ý nghĩa truyện. Bố cục 3 phần. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được tầm quan trọng vủa văn tự sự, biết cách làm bài văn tự sự. 3. Thái độ: Tích cực làm bài, tự giác, không sao chép, coi cóp. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ra đề + đáp án - Học sinh: Ôn tập + giấy bút kiểm tra C. phương pháp: - Thực hành luyện tập, tạo lập văn bản viết. D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: -GV chép đề lên bảng I. Đề bài: -HS chép đề vào giấy kiểm tra Hãy kể lại truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” theo lời văn của em. II. Yêu cầu -GV nêu y/ cầu - Nội dung: Kể đúng nội dung câu chuyện theo trình tự trước sau. Giới thiệu câu chuyện, quá trình diễn biến sự việc, nhân vật, hành động nhân vật, kết quả, ý nghĩa truyện. - Hình thức: Theo lời văn của cá nhân, không được chép lại nguyên văn câu chuyện trong SGK. Kể chuyện dựa vào văn bản có sáng tạo. * Lưu ý : Chọn đúng ngôi kể. 49
- Giáo án: Ngữ văn 6 - Phải nói được tình cảm của mình đối với nhân -HS làm bài vật. -GV giám sát - Bố cục cân đối. Trình bày sạch đẹp. III. Tiến hành - HS làm bài nghiêm túc - GV nêu yêu cầu, giám sát, nhắc nhở hs trong -GV thu bài, nhận xét, đánh quá trình làm bài giá giờ làm bài. IV. GV thu bài V. Nhận xét giờ Biểu điểm- đáp án - Điểm 9,10 : Đạt được tối đa yêu cầu về nội dung, ý nghĩa, không sai cốt truyện. Hình thức: biết xây dựng bố cục cân đối, vb thể hiện sự mạch lạc bằng lời văn của mình. Trình bày sạch, đẹp, chữ không sai chính tả, câu văn đúng ngữ pháp. - Điểm 7,8 : Đảm bảo được các y/ cầu trên. Bài làm còn hạn chế về trình bày chữ viết, đôi chỗ dùng từ chưa chính xác. - Điểm 5,6 : - Bài viết đảm bảo nội dung cốt truyện, trình tự sự việc đầu cuối, kết thúc câu chuyện. Lời văn còn vụng về, chữ xấu, sai chính phap câu sai ngữ pháp .Bố cục bài chưa cân đối. -Điểm 3,4 : Chưa đảm bảo y/c về nội dung. Kĩ năng diễn đạt yếu, trình bày cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả -Điểm 0,1,2 : - Sai lạc đề. IV.Củng cố: - Ôn lại toàn bộ lý thuyết văn tự sự. - GV đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo V. HDVN : Về nhà tự viết đoạn văn tự sự. - Chuẩn bị bài: “từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.” E. RKNBD: 50
- Giáo án: Ngữ văn 6 Ngày soạn: 20.09.2011 Ngày giảng: 23.09.2011 Tiết 19 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Từ nhiều nghĩa. -Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biét sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. 3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị đọc trước bài, tập làm các BT.Bảng nhóm. C. Phương pháp: - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng. D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ? Giải nghĩa từ tuấn tú, trạng nguyên? YCTL: -Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Có 2 cách giải nghĩa của từ: Trình bày theo k/n mà từ b/ thị; Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích -Tuấn tú: Vẻ mặt khôi ngô, đẹp đẽ, tài giỏi hơn người ( tuấn: tài giỏi nổi trội hơn; tú: đẹp, tốt) -Trạng nguyên: học vị cao nhất trong hệ thống thi cử chữ Hán ngày trước . III. Bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: (10’) A. Lí thuyết: PP đọc, vấn đáp, p/ tích, qui nạp. KT động não. I. Từ nhiều nghĩa: - GV Đưa bảng phụ Bài thơ: Những cái chân - 1.Khảo sát, phân tích ngữ Đọc bài thơ liệu: 51
- Giáo án: Ngữ văn 6 ? Tra từ điển để biết các nghĩa của từ chân ? * Từ chân có một số nghĩa sau: - Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: dấu chân, nhắm mắt đưa chân - Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giường, chân đèn, chân kiềng - Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp *Trong bài thơ, từ chân được và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi, gắn với nhiều sự vật: chân răng - Chân gậy, chân bàn, kiềng, ?Trong bài thơ, chân được gắn với sự vật nào? com pa Bộ phận dưới cùng ?Dựa vào nghĩa của từ chân trong từ điển, em của một số đồ vật, có tác dụng thử giải nghĩa của các từ chân trong bài? đỡ cho các bộ phận khác ?Câu thơ: Riêng cái võng Trường Sơn Không chân đi khắp nước Em hiểu tác giả muốn nói về ai? Vậy em hiểu Từ chân là từ có nhiều nghĩa của câu thơ như thế nào? nghĩa. - 1 sự vật không có chân: cái võng ->đưa vào bài thơ để ca ngợi anh bộ đội ( ng/thuật ẩn dụ) ? Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì về nghĩa của từ chân? ? Hãy lấy 1 VD về từ nhiều nghĩa mà em biết? - VD : mắt + Cơ quan nhìn của người hay động vật. + Chỗ lồi lõm giống hình một con mắt ở thân cây. 2. Ghi nhớ: + Bộ phận giống hình một con mắt ở một số vỏ Từ có thể có một nghĩa hay quả. nhiều nghĩa. ? Từ: compa, kiềng, bút, toán, văn có mấy nghĩa? -> Là những từ chỉ có một nghĩa. ? Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa? -Chốt ghi nhớ * Hoạt động 2: (7’) II. Hiện tượng chuyển nghĩa PP vấn đáp, p/ tích, qui nạp. KT động não. của từ: ?Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân? 1. Khảo sát, phân tích ngữ - Mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân: liệu: + Đau chân: nghĩa gốc +Chân bàn, chân ghế, chân tường: nghĩa chuyển ?Trong câu, thông thường từ được dùng với mấy -Từ có nghĩa gốc và nghĩa nghĩa? chuyển - Thông thường trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp từ có thể hiểu theo cả hai nghĩa. 52
- Giáo án: Ngữ văn 6 -VD : từ xuân trong 2 câu thơ: " Mùa xuân là càng xuân" ( xuân1: từ 1 nghĩa-> thời điểm mùa xuân; xuân 2: từ nhiều nghĩa ->chỉ mùa xuân, thời điểm; chỉ sự tươi đẹp, cảnh vật mùa xuân; chỉ sự tre trung, tuổi trẻ) - Hiện tượng chuyển nghĩa: * GV: Việc thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều thay đổi nghĩa của từ, tạo ra nghĩa gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? từ nhiều nghĩa ? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? - Nghĩa gốc: nghĩa ban đầu ? Em hiểu thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển? - Nghĩa chuyển: nghĩa được * GV: Trong từ điển, nghĩa gốc bao giờ cũng hình thành trên cơ sở nghĩa được xếp ở vị trí số một. Nghĩa chuyển được gốc. hình thành trên cơ sở của nghiã gốc nên được xếp sau nghĩa gốc. - Em có biết vì sao lại có hiện tượng nhiều nghĩa này không? * GV: Khi mới xuất hiện một từ chỉ được dùng với một nghĩa nhất định nhưng XH phát triển, nhận thức con người cũng phát triển, nhiều sự vật của hiện thực khách quan ra đời và được con người khám phá cũng nảy sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những sự vật mới đó con người có hai cách: + Tạo ra một từ mới để gọi sự vật. 2. Ghi nhớ: SGK - tr56 + Thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có sẵn (nghĩa chuyển). => Chốt ghi nhớ - 1 hs đọc -sgk-56 * Hoạt động 3: (18’) B. luyện tập: PP vấn đáp, tổng hợp . KT Bài 1: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự hoạt động góc chuyển nghĩa: - HS đọc y/cầu bài tập a. đầu BT1: - Bộ phận cơ thể chứa não bộ: đau đầu, nhức đầu - GV p/ công mỗi góc 1từ. - Bộ phận trên cùng đầu tiên: Nó đứng đầu danh sách HS giỏi -Đại diện tr/ bày bảng - Bộ phận quan trọng nhất trong một tổ chức: nhóm Năm Can là đầu bảng băng tội phạm ấy. - Lớp n/xét b. Mũi: -Bổ sung, chữa - Mũi lõ, mũi tẹt - Mũi kim, mũi kéo, mũi thuyền - Cánh quân chia làm 3 mũi. c. Tay: - Đau tay, cánh tay - Tay nghề, tay vịn cầu thang, - Tay anh chị, tay súng Bài 2: BT2: PP vấn đáp. KT - Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan 53
- Giáo án: Ngữ văn 6 động não - Quả: quả tim, quả thận. Bài 3: BT3: PP nêu vấn đề. KT a. Chỉ sự vật chỉ hành động: động não - Hộp sơn sơn của - Cái bào bào gỗ - Cân muối muối dưa b. Những từ chỉ hành động chuyển thành từ chỉ đơn vị: - Đang bó lúa gánh 3 bó lúa. - Cuộn bức tranh ba cuộn giấy - Gánh củi đi một gánh củi. Bài 4: BT4: HDVN a. Tác giả nêu hai nghĩa của từ :bụng" còn thiếu một - Nêu yêu cầu bài tập- gợi nghĩa nữa: phần phình to ở giữa của một số sự vật. ý hs hiểu- về nhà làm b. Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng: - ấm bụng: nghĩa 1 - Tốt bụng: nghĩa 2 - Bụng chân: nghĩa 3 BT5: Chính tả tại lớp ( Bài 5: Chính tả đọc- nghe, viết) IV. Củng cố: (3’)Nội dung ghi nhớ V. HDVN: (1’) Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. - Soạn: Lời văn, đoạn văn tự sự E. RKNBD: Ngày soạn: 21.09.2011 Ngày giảng: 24.09.2011 Tiết 20 Lời văn, đoạn văn tự sự A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Lời văn tự sự dùng để kể người, kể việc. - Đoạn văn tự sự: gồm 1 số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc- hiểu văn bản tự sự - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch / qui 54
- Giáo án: Ngữ văn 6 nạp / song hành phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Tích cực học tập, có ý thức dùng lời văn trong sáng trong giao tiếp vb. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.Bảng phụ - Học sinh: Soạn bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. C. Phương pháp: Nêu ví dụ, vấn đáp, phân tích, qui nạp D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?. Em hãy cho biết cách làm 1 bài văn tự sự? TL: Tìm hiểu đề; tìm ý; lập dàn bài; viết bài III. Bài mới: (35’) Văn tự sự là văn kể người, kể việc nhưng xây dựng nhân vật và kể việc như thế nào cho hay, cho hấp dẫn? Đó chính là nội dung cơ bản của tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: (10’) A. Lí thuyết: PP vấn đáp, qui nạp. KT động não. I. Lời văn, đoạn văn tư sự: - Yêu cầu HS đoc ví dụ sgk-58 1. Lời văn giới thiệu nhân - Hai đoạn văn giới thiệu những nhân vật nào? vật: Giới thiệu sự việc gì? 1.1.Khảo sát, phân tích ngữ - Đoạn 1: Giới thiệu nhân vật vua Hùng, Mị liệu: Nương. Sự việc: kén rể - Đoạn 2: Giới thiệu ST- TT. Sự việc: kén rể ? Mục đích giói thiệu để làm gì? -Giúp hiểu rõ về nhân vật. Để mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến chủ yếu của câu chuyện ?Thứ tự các câu văn trong đoạn có thể đảo lộn được không? - Kiểu câu giới thiệu nhân vật trong hai đoạn thường có cấu trúc như thế nào? - Giới thiệu tên gọi, lai lịch, - C có V - có V - Người ta gọi là quan hệ, tính tình, tài năng, ? Khi kể người thì giói thiệu n/vật ntn tình cảm, ý nghĩa nhân vật. * Hoạt động 2: (7”) 2. Lời văn kể sự việc PP vấn đáp, qui nạp. KT động não. - Gọi HS đọc đoạn 3 ?Em hãy gạch chân những từ chỉ hành động của TT? Nhận xét về từ loại? Các hành động được kể theo thứ tự nào? Hành động ấy đem lại kết quả gì? - Đoạn văn kể về việc TT đánh ST - Hành động của TT: đuổi cướp, hô, gọi, làm, dâng, đánh động từ gây ấn tượng mạnh 55
- Giáo án: Ngữ văn 6 - Các hành động được kể theo thứ tự trước, sau nối tiếp nhau, tăng tiến. - Kết quả: Thành Phong Châu nổi lềnh bềnh ? Lời kể trùng điệp: nước ngập nước dâng gây - Khi kể việc: thì kể các hành ấn tượng gì cho người đọc? động, việc làm, kết quả và sự - Lời kể trùng điệp gây ấn tượng mạnh, mau lẹ thay đổi do hành động đó đem về hậu quả khủng khiếp của cơn giận lại ? Khi kể việc phải kể như thế nào * Hoạt động 3: (8’) 3. Đoạn văn: PP vấn đáp, qui nạp, KT động não. a. Về nội dung: - Đọc lại các đoạn văn 1,2,3 ?Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào? Câu nào biểu thị ý chính ấy? Tại sao gọi * Ghi nhớ 2: SGK - tr59 đó là câu chủ đề? ?Để làm rõ ý chính, các câu trong đoạn có quan hệ với nhau ra sao? - Đoạn 1: Vua Hùng kén rể (Câu 2) - Đoạn 2: Có hai chàng trai đến cầu hôn (Câu 1) - Đoạn 3: TT dâng nước lên đánh ST (câu 1) - Câu nói ý chính câu chủ đề - Các câu khác quan hệ chặt chẽ làm rõ ý chính đó. * GV: Các ý phụ đều được kết hợp với nhau để làm rõ ý chính. ?Từ phần phân tích trên, em rút ra kết luận gì về đoạn văn? * Đoạn văn thường có 1 ý * GV: Như vậy mỗi đoạn đều có 1 ý chính. chính, diễn đạt thành 1 câu gọi Muốn diễn đạt ý ấy người viết phải biết cái gì là chủ đề. Các câu khác diễn nói trước, cái gì nói sau, phải biết dẫn dắt thì đạt những ý phụ dẫn dắt đến ý mới thành đoạn văn được chính, hoặc giải thích cho ý - Làm thế nào để em nhìn vào mà biết đó là chính. đọan văn? *Hình thức: Mỗi đoạn nói chung gồm nhiều câu. Mở đầu viết hoa và lùi vào một ô. Kết đoạn chấm xuống dòng ? Thế nào là kể người, kể việc trong văn tự sự ? Cách trình bày 1 đoạn văn tự sự => chốt- 1 HS đọc to ghi nhớ -59 4.Ghi nhớ: sgk-59 * Hoạt đông 4: (10’) PP vấn đáp qui nạp thực hành. B. Luyện tập: * Đọc y/c BT1: Bài 1: KT h/động góc a. ý chính: g1-a; g2: b; g3: c - ý chính: Cậu chăn bò rất giỏi. ý giỏi được thể hiện ở -Các góc t/bày - n/ nhiều ý phụ: xét - chữa. + Chăn suốt ngày từ sáng tới tối + Ngày nắng, nưa, con nào con nấy bụng no căng. 56