Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - GV: Phạm Thị Ngợi

doc 23 trang thienle22 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - GV: Phạm Thị Ngợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_7_gv_pham_thi_ngoi.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - GV: Phạm Thị Ngợi

  1. TUẦN 7 (Từ ngày 8/10 đến ngày 12/10/2018) Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS 1 1 1 - Biết mối QH giữa 1 và ; ; 10 100 1000 - Rèn KN tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải BT có liên quan đến tìm số TBC. HS: làm được B1;2;3 - Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, độc lập suy nghĩ và làm bài tự giác. II.ĐDDH: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT 1 a. 1gấp bao nhiêu lần 10 1 1 10 1 gấp số lần là;1 : = 1 x = 10 lần 10 10 1 1 Vậy 1 gấp 10 lần 10 Câu b,c làm tương tự. - Lớp làm vở,nhận xét bài làm. Bài 2: Tìm thành phần chưa biết. - HS tự làm bài cá nhân vào vở. - Nêu kết quả, nhận xét bài làm. Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? - Bài toán này thuộc dạng toán nào ? (Trung bình cộng) Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 2 1 1 ( + ) : 2 = (bể) 15 5 6 1 Đáp số: bể. 6 Đánh giá : 1 1 1 TCĐG : + Biết biết mối QH giữa 1 và ; ; 10 100 1000 + Biết cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải BT có liên quan đến tìm số TBC. PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. 1
  2. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết. Tiết 2: TẬP ĐỌC NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Giáo dục học sinh biết nâng niu trân trọng, yêu quý loài vật. II.Chuẩn bị: * GV: tranh minh hoạ sgk, bảng phụ. * GV + HS: sưu tầm tranh, ảnh về cá heo. III.Hoạt động học: 1. Khởi động: Trò chơi vòng tròn tình bạn Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi cảu bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, lá thăm đến bạn nào thì bạn đó trả lời. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - 1 HS K/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1-2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá : TCĐG : + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Nhận xét, quan sát, đặt câu hỏi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu ND chính của bài. Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A - ri - ôn phải nhảy xuống biển? (Ông nhảy xuống biển vì ông không muốn chết trong tay bọn cướp nên ông đã nhảy xuống biển.) Câu 2: Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? (Đoàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa nghe tiếng hát của ông. Khi ông nhảy xuống biển, bầy cá heo đã cứu và đã đưa A - ri - ôn về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp.) Câu 3: Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng quý ở chỗ nào ? (Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp khi người gặp nạn.) Đánh giá : TCĐG : + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời 2
  3. +Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn +Trả lời đúng nội dung các câu hỏi + Hiểu nội dung bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV giới thiệu đoạn cần đọc diễn cảm và nêu những từ cần đọc nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Qua bµi häc ngµy h«m nay em tù thÊy m×nh cÇn ph¶i ®èi xö ntn ®èi víi loµi vËt? (yªu quý, tr©n träng ) Tiết 3: THỂ DỤC Tiết 4: CHÍNH TẢ: (Nghe- viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu: Giúp HS - Nghe - viết đúng bài : Dòng kinh quê hương; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ (B2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của B3 - Giáo dục HS tính cẩn thận, nắn nót, chăm luyện chữ, yêu cái đẹp II.Đồ dùng dạy học: GV bảng phụ ghi BT2, BT3 III.Các hoạt động học: 1. Khới động: - Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò: Đi chợ. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động 1: Luyện viết - Gv đọc bài chính tả 1 lần. - GV giới thiệu nội dung bài chính tả. - HS phân tích các chữ khó trong đoạn văn - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại và sửa lỗi. - Thu 7- 10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. Đánh giá : TCĐG :+ Viết dúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ + Nắm được nội dung đoạn văn + Biết sửa lổi khi viết sai PPĐG: Quan sát, vấn đáp KTĐG: Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. 3
  4. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành Bài 2: - Tổ chức cho HS thi tìm vần - 2 nhóm thi tìm vần nối tiếp - Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Bài 3: - Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê -HS làm bài nhóm. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Tìm thêm các Tiếng chứa ia hoặc iê. && Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 1: ANH TIẾT 2: TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. - Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân dạng đơn giản; chuyển đổi phân số ( PS có kèm theo các đơn vị đo độ dài, khối lượng) sang số thập phân BT cần làm làm B1;2 - Có ý thức trình bày bài sạch đẹp,tự tin, độc lập suy nghĩ và làm bài tự giác. II.ĐDDH: * HS: Bảng con * GV: Bảng phụ kẻ bảng như SGK để trống. III.Hoạt động học: 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về phân số thập phân dạng đơn giản - GV giới thiệu: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. - Gọi 1 số HS đọc các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - GV hướng dẫn thêm cách viết số TP( Đọc như thế nào viết như thế đó) - Treo bảng phụ giới thiệu bảng b như trên ( YC HS nêu cách viết PS thành số TP). - Các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 cũng là số thập phân. - Gọi HS đọc và nêu cách viết các số 0,5; 0,07; 0,009 GV gợi ý cách chuyển PS sang STP *Chốt: Cách đọc, cách viết số thập phân, cách chuyển PSTP sang số thập phân. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Đọc, viết số TP, cách chuyển từ PSTP sang số thập phân - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 - hướng dẫn. -Y/c HS tự làm bảng con. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. + Củng cố: Cách đọc, viết số TP, cách chuyển từ PSTP sang số thập phân Bài 2: Chuyển phân số sang số thập phân: - YC HS thảo luận nhóm và làm vở theo 2 đề A-B - Gọi 2 H lên bảng, gợi ý và tiếp sức cho H - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. * Củng cố: Cách chuyển phân số sang số thập phân. 4
  5. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Cho HS nêu lại cách đọc viết số thập phân. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (Ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Làm các BT 1(mục III); BT 2: Tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong 5 từ chỉ bộ phận của người và động vật. - Giáo dục HS ý thức tìm hiểu nghĩa của từ để hiểu nghĩa chính xác giúp cho việc đặt câu, diễn đạt chính xác hơn. II.Đồ dùng dạy học : Kẻ sẵn BT 1, Tranh ảnh về các sự vật nêu ở các BT III.Hoạt động học: *.Khởi động - BVN cho các bạn chơi trò chơi mình yêu thích. Nghe GV giới thiệu bài. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động 1: Hình thành kiến thức: BT1: Nghĩa của từ Răng, mũi, tai - Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện bài tập 1 ở SGK - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. GV: ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ Răng, mũi, tai? + Chốt: Đây là những bộ phận trên cơ thể con người hay động vật BT2: - HS nêu miệng: So sánh sự khác nhau về nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ với nghĩa các từ bài 1 + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được Theo dõi các nhóm TL và HĐKQ. GV + Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và động vật. -Kết luận nghĩa khác của các từ Răng, mũi, tai BT3: So sánh nghĩa của các từ Răng, mũi, tai ở BT1 và BT2: + Răng: Đều chỉ vật nhọn, sắp xếp đều nhau thành hàng. + Mũi: Cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp. + Tai: Cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người * Chốt: Chúng vừa có nghĩa giống nhau vừa có nghĩa khác nhau. Ghi nhớ: Cho HS nêu ghi nhớ về từ nhiều nghĩa. GV chốt và ghi lại ở bảng Đánh giá : TCĐG : + Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa + Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển. PPĐG: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,quan sát, nhận xét. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: - Tổ chức HS trao đổi theo cặp - GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng 5
  6. Bài 2: Cho HS trao đổi, cử thư ký ghi từ tìm được vào bảng nhóm - Thi đua giữa các nhóm - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, khen nhóm tìm nhiều từ và đúng. GV nhận xét và chốt: Từ nhiều nghĩa. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Cho HS nêu lại ghi nhớ.Nhận xét tiết học Tiết 4: KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. * HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện - GD HS cảm phục về danh y Tuệ Tĩnh, yêu thiên nhiên, trồng và chăm sóc các cây thuốc nam. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ chuyện kể Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 bức tranh III.Các hoạt động học: * Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: HD tìm hiểu câu chuyện - Nghe GV kể chuyện: - Kể lần 1: Kết hợp viết lên bảng tên các nhân vật trong câu chuyện - Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. ? Em hiểu từ sáng dạ có nghĩa là như thế nào * Chốt: sáng dạ có nghĩa là thông minh, học đâu hiểu đó giải nghĩa từ mít tinh,luật sư - Kể lần 3: Kết hợp thể hiện cảm xúc Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. Theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - HĐTQ điều hành tổ chức cho các bạn thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương những HS kể hay, đúng đề tài đã nêu. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Y/c HS thảo luận về ý nghĩa câu chuyện . - Câu chuyện kể về gì ? (Câu chuyện kể về danh y Tuệ Tĩnh) - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? (Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu thiên nhiên, yêu quý từng ngọn cỏ lá cây vì chúng đều có ích.) - Vì sao truyện có tên là Cây cỏ nước Nam? (Vì có hàng trăm hàng nghìn phương thuốc được làm ra từ những cây cỏ nước Nam.) - Nhận xét và chốt lại ý nghĩa câu chuyện - Chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ trước lớp về ý nghĩa câu chuyện. 6
  7. Đánh giá: TCĐG : -HS kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình -Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. PPĐG: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Đặt câu hỏi,nhận xét, quan sát, phân tích IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. && BUỔI CHIỀU Tiết 1: THỂ DỤC Tiết 2: KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I:MỤC TIÊU - Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết. -Thực hiện các cách diệt muỗi phòng và tránh không để muỗi đốt. -Có ý thức tôn trọng việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK trang 28,29. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Nguyên nhân bệnh sốt xuất huyết: - HĐ nhóm 2. Thảo luận trả lời câu hỏi ? Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào? ? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? ? Bệnh sốt xuất huyết do nguyên nhân nào gây nên - Gọi HS trình bày, GV kết luận. * Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng 3 - 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc để chữa bệnh Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết - 1HS đọc thông tin SGK - Tổ chức HS quan sát tranh hình 2, 3, 4 SGK (29) trả lời câu hỏi - Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? (Giữ vệ sinh xung quanh nơi ở, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt) - Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và diệt bọ gậy? (HS nối tiếp nêu) * Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. Đánh giá : TCĐG : + Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết. 7
  8. + Biết thực hiện các cách diệt muỗi phòng và tránh không để muỗi đốt. PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu nguyên nhân, cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết. Tiết 3: ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, HS biết: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. (Đối với HS có năng lực: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ). II. Chuẩn bị: - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên. III/ Các hoạt động dạy học : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn củng cố lại kiến thức đã học: +Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên ? +Những việc làm nào thể hiện nhớ ơn tổ tiên ? - Giới thiệu bài, ghi đề B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Thăm mộ” -GV Yêu cầu HS lên trình bày những hiểu biết của câu chuyện - Đại diện các nhóm trả lời - HS thảo luận các câu hỏi. + Nhân ngày Tết cổ truyền sắp đến, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? + Theo em, bố Việt muốn nhắc nhở điều gì khi kể về tổ tiên ? + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 (SGK) -Cá nhân làm bài -Chia sẻ kết quả. - Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. Hoạt động 3: HS đọc ca dao tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (BT3) - Yêu cầu HS lên đọc các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về nhớ ơn tổ tiên. - Cả lớp cùng chia sẻ - GV khen ngợi các em đã chuẩn bị và sưu tầm. - Mời 2 - 3 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK. Đánh giá: TCĐG : -Hiểu được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. 8
  9. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Đặt câu hỏi, quan sát, nhận xét. IV.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Dặn các nhóm HS sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. && Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2018 BUỔI SÁNG Tiết 1: TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.- Học thuộc lòng 2 khổ thơ. * HS khá giỏi thuộc cả bài thơ. Và nêu được ý nghĩa của bài. - Yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp kì vĩ của công trình, khâm phục sức mạnh của những người chinh phục dòng sông. II. Đồ dùng dạy học: * HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh về Công trình thuỷ điện Hoà Bình * GV: bảng phụ III. Hoạt động học: 1. Khởi động: Trò chơi vòng tròn tình bạn Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi cảu bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, lá thăm đến bạn nào thì bạn đó trả lời. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - 1 HS K/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1-2 lượt. - GV chia khổ - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá : TCĐG : + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Nhận xét, quan sát, đặt câu hỏi 9
  10. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu ND chính của bài. Câu 1: Những chi tiết nào của bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? Công trường say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.) Câu 2: Tìm một hình ảnh trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng sông Đà. (Chỉ còn tiếng đàn ngân nga/ Với một dòng sông lấp loáng trên sông Đà.) Câu 3: Em hãy tìm những câu thơ sử dụng phép nhân hoá ? (công trường say ngủ; tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, ) Đánh giá : TCĐG : + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời +Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn +Trả lời đúng nội dung các câu hỏi + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ tưởng tốt đẹp khi công trình hoàn thành. PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV giới thiệu đoạn cần đọc diễn cảm và nêu những từ cần đọc nhấn giọng. - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng. - Học thuộc lòng và thi học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ - Thi đọc thuộc lòng. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ với người thân về bài học. Tiết 2: TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (T2) I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết đọc, viết STP dạng đơn giản thường gặp.Cấu tạo STP có phần nguyên và phần TP. - Rèn kĩ năng đọc, viết STP dạng đơn giản thường gặp; chuyển đổi hỗn số sang STP - Có ý thức trình bày bài sạch đẹp, độc lập suy nghĩ và làm bài tự giác. * HSTB làm B1;2 II.ĐDDH:* GV: Bảng phụ kẻ bảng như SGK, phấn màu. III.Hoạt động học: 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm số thập phân; cấu tạo STP *Giới thiệu: 2,7 ;8,56; 0,195 gọi là số TP - Gọi HS đọc các số 2,7 ;8,56; 0,195 10
  11. - YC thảo luận cấu tạo của số TP - Em có nhận xét gì về số thập phân ? (Mỗi số thập phân gồm 2 phần. Phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.) - Phần nguyên và phần thập phân nằm ở vị trí nào của dấu phẩy. (Những chữ số bên trái dấu phẩy là phần nguyên, những chữ số nằm ở bên phải dấu phẩy là phần thập phân) - YC 1 số HS nêu phần nguyên và phần TP trong các số 2,7 ; 8,56; 0,195 - Lấy ví dụ chỉ phần nguyên và phần thập phân của các số thập phân. Đánh giá : TCĐG : + Biết đọc, viết STP + Biết cấu tạo STP có phần nguyên và phần TP. PPĐG: Động não, vấn đáp. KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: * Bài 1: Đọc và nêu cấu tạo số thập phân - YC HS thực hiện nhóm bàn - Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp. - Gọi 1 số HS đọc và nêu cấu tạo số TP đó. * Bài 2: Cách chuyển HS sang số TP -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2 và tự làm bài.Theo dõi và tiếp sức cho HTB,Y. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo số thập phân. Tiết 3: Âm nhạc Tiết 4: Anh && Thứ 5 ngày 11 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: TOÁN HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết tên các hàng của số TP, quan hệ giữa các đơn vị 2 hàng liền nhau. - Rèn kĩ năng đọc, viết, chuyển đổi số TP thành HS có PS TP. - Có ý thức trình bày bài sạch đẹp, độc lập suy nghĩ và làm bài tự giác. * HSTB: làm B1;2a,b II.ĐDDH: Bảng phụ kẻ bảng như SGK để trống, phấn màu. III.Hoạt động học: 1.Khởi động: PCTHĐTQ tổ chức cho lớp một trò chơi khởi động tiết học. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động 1: Giới thiệu về các hàng giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân - GV treo bảng 11
  12. -Số thập phân 375,406 phần nguyên gồm các phần nào ? (Phần nguyên gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn .) - Phần thập phân gồm các hàng nào ? (Phần thập phân gồm các hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn ) - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các đơn vị. (- Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. - Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 1 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước) 10 - GV chốt lại, Cho HS đọc ghi nhớ. Đánh giá : TCĐG : + Biết tên các hàng của số TP + Biết quan hệ giữa các đơn vị 2 hàng liền nhau. PPĐG: Động não, vấn đáp KTĐG:Tư vấn,quan sát, phân tích , đặt câu hỏi. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: Cách đọc và cấu tạo STP: - YC HS hoạt động nhóm bàn, gọi 1 số HS đọc và nêu cấu tạo: PN, PTP và giá trị mỗi chữ số ở từng hàng. Bài 2: Cách viết số TP và giá trị mỗi chữ số ở từng hàng: 8’-10’ - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, hướng dẫn cách làm. -Y/C cá nhân làm bài. - Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp. IV.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Cho HS nêu lại quy tắc vừa học. Nhận xét tiết học . Tiết 2: TIN Tiết 3: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Giúp HS - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn(BT1); Hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). - Rèn kĩ năng viết câu mở đoạn. - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ,Vở BTTV. III.Hoạt động học: *.Khởi động - Ban văn nghệ cho các bạn chơi trò chơi mình yêu thích. - Nghe GV giới thiệu bài. A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1:- YC đọc bài Vịnh Hạ Long và trả lời CH: a, Xác định phần MB, TB, KB của bài văn? Mở bài; Câu mở đầu: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam b, Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì? Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh 12
  13. + Đ1: Tả sự kỳ vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đ3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa Kết bài: Núi non, sóng nước tươi đẹp mãi mãi giữ gìn c, Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài? (Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Trong toàn bài, câu văn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.) - Gọi HS lần lượt TL từng câu hỏi * Chốt các phần MB, TB, KB của bài văn - YC HS TL nhóm, nêu ý của từng đoạn - HĐKQ và chốt: Vai trò của in đậm trong mỗi đoạn: Là câu mở đoạn, nêu ý bao trùm của đoạn, có TD chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. Bài 2:- Hướng dẫn phân tích đề và giao việc - Nhóm đôi TL tìm câu MĐ cho từng đoạn văn - Theo dõi, giúp đỡ nhóm có HS - HĐKQ và YC giải thích vì sao chọn ý đó + Đoạn 1 điền câu b vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày + Đoạn 2: Điền câu c vì câu này nêu ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. Bài 3: Viết câu mở đoạn - Hướng dẫn phân tích và giao việc: - YC Cá nhân viết câu MĐ theo cách riêng - Theo dõi, giúp đỡ HS - HĐKQ, NX câu mở đoạn hay, đầy đủ ND VD: Tây Nguyên của chúng ta thật hùng tráng với núi cao chất ngất và những cánh rừng đại ngàn. - Chốt: Câu MĐ nêu ý bao trùm đoạn có TD chuyển đoạn và kết nối các đoạn với nhau Đánh giá: TCĐG : -HS Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn - Hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và cách viết câu mở đoạn PPĐG:Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét,phân tích, quan sát, đánh giá. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Hãy nêu tác dụng của câu mở đoạn ? Tiết 4: LTVC LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy(B1, B2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được MLH giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ( B4) - Giáo dục HS ý thức tìm hiểu nghĩa của từ để hiểu nghĩa chính xác giúp cho việc đặt câu, diễn đạt chính xác hơn qua đó thấy được sự phong phú của Tiếng Việt. * HS : Biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 . 13
  14. II. Đồ dùng dạy học: Từ điển TV, kẻ sãn BT1. III.Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Khởi động: - Ban học tập tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Xì điện”. - Nghe Gv giới thiệu bài. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: Phân biệt nghĩa của từ chạy - CN suy nghĩ và nối lời giải thích ở cột B thích hợp với từ chạy trong mỗi câu ở cột A - Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài. * Củng cố: Cái hay của từ nhiều nghĩa. Làm BT2: Nêu nét nghĩa chung của từ “chạy” : 8- 9 phút - * Gọi HS đọc YC BT2, hướng dẫn. - Cá nhân suy nghĩ và TLCH Nêu nét nghĩa chung của từ “chạy” trong các câu ở B1 - Theo dõi, giúp đỡ HSTB - HĐKQ và kết luận : Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là Sự vận động nhanh. Làm BT3: Từ ăn nào mang nghĩa gốc, trong câu nào mang nghĩa chuyển: * Gọi HS đọc YC BT 3 và 3 câu a,b,c - Giao việc: Nhóm bàn TL và xem xét - Theo dõi, giúp đỡ nhóm có HS TB - HĐKQ và kết luận: + “ăn” trong ăn cơm mang nghĩa gốc a. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. b. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tầu vào cảng ăn than. c. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau một bữa cơm tối rất vui vẻ. - Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc ăn cơm. - Nghĩa gốc của từ ăn là gì ? (ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng.) Làm BT4: Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa - Giao việc cho nhóm bàn TL. Theo dõi, giúp đỡ nhóm có HS còn chậm. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp * GV kết luận và cho HS thấy sự phong phú của Tiếng Việt qua từ nhiều nghĩa. - GV nhận xét và chốt kiến thức về từ nhiều nghĩa. Đánh giá: TCĐG : -HS nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy -Hiểu được nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ PPĐG:Động não,thảo luận nhóm, vấn đáp. KTĐG:Đặt câu hỏi, tư vấn,tuyên dương HS, quan sát, phân tích. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ViÕt thªm vµo vë vµi c©u v¨n bµi tËp 4 && 14
  15. BUỔI CHIỀU Tiết 1: KĨ THUẬT NẤU CƠM (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II/ Tài liệu và phương tiện : - Tranh ảnh một số loại dụng cụ, vật liệu nấu cơm III/ Tiến trình: - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. - Nghe giới thiệu bài 1. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình - GV hướng dẫn đọc nội dung SGK và đặt câu hỏi. + Nêu các cách nấu cơm ở gia đình em? + Nêu cách nấu cơm mà em biết? - GV tóm tắt lại các cách nấu cơm. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành 1. Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi: + Nêu các dụng cụ, vật liệu chuẩn bị cho nấu cơm? + Nêu cách làm sạch gạo và dụng cụ nấu cơm trước khi nấu? - GV nhận xét, nêu tóm tắt về việc chuẩn bị nấu cơm. - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và tìm hiểu cách thực hiện nấu cơm + Nêu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp ở gia đình em? + Nêu cách nấu cơm theo nội dung SGK? - GV nhận xét, nêu tóm tắt về cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK 2. Nhận xét, đánh giá - GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài để kiểm tra kiến thức của HS - HS tự nhận xét theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. Đánh giá: TCĐG : -HS biết cách nấu cơm. PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm hiểu việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình mình. Tiết 2: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I.MỤC TIÊU 15
  16. 1- Biết Đảng cộng sản Việt Nam Được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng. - Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản. (Đông Dương Cộng sản đảng; An Nam Cộng sản đảng; Đông Dương Cộng sản liên đoàn) - Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. 2- Đọc tổng hợp nội dung. Ghi nhớ các mốc lịch sử. 3-Tôn trọng lịch sử. Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm đôi - Vì sao cần sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản - Ai là người đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta thành một tổ chức duy nhất Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng cống sản Việt Nam - Tổ chức HS trao đổi N4 - Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào ? Do ai chủ trì ? - Nêu kết quả hội nghị ? - Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của CM Việt Nam - Khi có Đảng cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào ? Kết luận: ngày 3 - 2 - 1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. Đánh giá : TCĐG : -Biết Đảng cộng sản Việt Nam Được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng. - Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát IV. Hoạt động ứng dụng - §¶ng CSVN ®ược thµnh lËp ngµy th¸ng n¨m nµo? Tiết 3: KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. MỤC TIÊU - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. 16
  17. - Nêu tác nhân đường lây truyền viêm não - Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK trang 30,31 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS làm việc. - Cho trình bày kết quả. - GV nhận xét, chiếu màn hình. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì? GV chiếu màn hình giới thiệu. - Người bị bệnh viêm não có biểu hiện thế nào? - Bệnh viêm não gây nguy hiểm thế nào ? * Bệnh viêm não là bệnh như thế nào ? (do đâu? Nguy hiểm thế nào?) Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi. - Cho HS nêu nội dung, ý nghĩa từng hình. - Hình 1: Em bé ngủ màn - Hình 2: Em bé lúc đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não - Hình 3: Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở - Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh - Cách tốt nhất phòng bệnh viêm não là gì? (Là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh diệt muỗi bọ gậy ngủ trong màn.) - Em hãy nêu những cách phòng bệnh khác. - Bệnh viêm não là bệnh như thế nào ? Cách phòng bệnh ra sao? Đánh giá : TCĐG : + Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não. + Biết thực hiện các cách diệt muỗi phòng và tránh không để muỗi đốt. PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát. 17
  18. IV. Hoạt động ứng dụng: -Cho HS nêu lại nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não. Nhận xét bài. && Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. - Rèn kỹ năng viết đoạn văn - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và biết thưởng thức cái đẹp. * HS KG: viết đoạn văn mạch lạc, rõ ràng, dùng từ ngữ có hình ảnh để miêu tả II.Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) III.Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Khởi động: - Ban học tập điều hành trò chơi xì điện: - Nghe GV giới thiệu bài. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề - GV ghi bảng đề bài. - Yêu cầu lớp đọc đề bài và thảo luận nhóm để trả lời CH: + Đề bài YC em làm gì? + Để viết 1 ĐV em thực hiện theo trình tự nào? - HS nêu - GV chốt - Gọi 1 HS đọc gợi ý ở SGK về các việc cần làm. - Gọi 1-2 HS K-G nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. - GV nêu 1 số lưu ý: + Phần thân bài gồm nhiều đoạn, em chọn 1 phần tiêu biểu trong TB để viết + Có câu mở đoạn + Các câu trong đoạn văn phải làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn trong dàn ý hôm trước - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân vào VBT. - Theo dõi và giúp một số học sinh còn lúng túng khi viết. - HĐTQ diều hành các bạn trình bày kết quả. - Bình chọn cá nhân viết ĐV hay - GV nhận xét và khen những HS viết ĐV hay, có nhiều hình ảnh Đánh giá: TCĐG : -HS biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước -Thể hiện được một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả của canh sông nước. 18
  19. PPĐG: Động não, viết, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Dựa vào dàn ý tập viết lại thành bài văn tả cảnh sông nước. TiẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số TP thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên. Biết cách chuyển PSTP thành HS rồi thành số TP. - Rèn kĩ năng chuyển PSTP thành số TP, chuyển số đo viết dưới dạng số TP thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên. - Có ý thức trình bày bài sạch đẹp, GD tính cẩn thận, độc lập suy nghĩ và tự giác. * HSTB: làm B1;2( 3 PS thứ 2,3,4); B3 II. ĐDDH: III.Hoạt động học: A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: Chuyển các PSTP thành HS rồi thành số TP - Gọi H K - G cùng làm mẫu và nêu cách làm - Y/c HS tự làm - Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp. Bài 2: Cách chuyển PSTP thành số TP - YC HĐ cá nhân làm vở ô li, HS làm 3 bài giữa - Chữa bài: Y/C HS nêu KQ và giải thích Bài 3: Chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng STN. - Gọi H K- G cùng làm mẫu và nêu cách làm - Y/c HS tự làm vở ô li, 3 H TB, Y lên bảng gợi ý và tiếp sức cho H - Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp. Đánh giá: TCĐG : -HS nắm được cách chuyển số đo viết dưới dạng số TP thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên. - Biết cách chuyển PSTP thành HS rồi thành số TP. PPĐG: Động não, viết, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi vừa học. Tiết 3, 4: Mĩ thuật && Buổi chiều Tiết 1: ANH Tiết 2: ĐỊA LÝ ĐẤT VÀ RỪNG 19
  20. I. MỤC TIÊU: HS học xong bài này 1- Xác định và mô tả được vị trí địa lý nước ta trên bản đồ - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản 2- Sử dụng bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông của nước ta trên bản đồ. 3-Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ( lược đồ ) -Caùc hình minh hoaï trong SGK. Phieáu hoïc taäp cuûa HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Chỉ bản đồ phần đất liền, các quần đảo của Việt Nam - Tổ chức HS trao đổi - Lần lượt HS lên chỉ lớp nhận xét - Trình bày - GV chỉ lại trên bản đồ Hoạt động 2: Chỉ trên bản đồ các dãy núi, các sông và đồng bằng của nước ta. - Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh Hướng dẫn chơi: 2 em có số giống nhau đứng đối diện nhau. Em số 1 nói tên một dãy núi hoặc 1 con sông thì em số 1 nhóm kia lên chỉ bản đồ - GV cho HS hội ý và chơi - GV nhận xét lớp, khen nhóm thắng Hoạt động 3: Hoàn thành bảng - GV kẻ bảng lên lớp - Trình bày - Lần lượt học sinh lên điền bảng và nêu miệng, lớp nhận xét bổ sung Các yếu tố Đặc điểm chính tự nhiên -Phần đất liền có3 diện tích là đồi núi; 1 diện tích là đồng bằng Địa hình 4 4 Khoáng sản -Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, Apatít, bô xít, sắt, dầu mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta Khí hậu - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Sông ngòi - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn - Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và nhiều phù sa Đất - Nước ta có hai loại đất chính - Phe ra lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi - Đất phù xa màu mỡ tập trung ở đồng bằng 20
  21. Rừng -Nước ta có nhiều loại rừng chủ yếu hai loại rừng chính -Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi -Rừng ngập mặn ở vùng ven biển Đánh giá: TCĐG : - Xác định và mô tả được vị trí địa lý nước ta trên bản đồ - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông của nước ta trên bản đồ. PPĐG: Động não, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. Tiết 3: SHTT SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 I. Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Giáo dục: ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II.Tiến trình sinh hoạt: A. Ổn định tổ chức lớp: - HĐTQ tổ chức trò chơi. B. Đánh giá hoạt động tuần qua: - HĐTQ điều khiển lớp. Các nhóm trưởng lên nhận xét, đánh giá hoạt động của nhóm trong tuần học vừa qua về: + Học tập. + Nề nếp. + Tác phong. b, HĐTQ nhận xét, đánh giá chung. c, Bình bầu thi đua trong tuần. C. Kế hoạch tuần 8: - Các bạn họp, lên kế hoạch tuần tới. - Phổ biến kế hoạch để lớp thực hiện trong tuần tới. - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp. - Thực hiện “Đôi bạn học tập”, “Nhóm cùng tiến bộ” để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Luôn có ý thức hưởng ứng phong trào “Vở sạch - chữ đẹp” - Kiểm tra lại sách vở và đồ dùng học tập. Tham gia đầy đủ các phong trào của trường, của lớp. Kí duyệt: Ngày 8 tháng 10 năm 2018 P. Hiệu trưởng TRẦN THỊ MỸ DẠ 21
  22. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 Từ ngày 8/10/ 2018 đến ngày 12/10/2018 THỨ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI 1 Chào cờ 2 Toán Luyện tập chung Sáng 3 Tập đọc Nhũng người bạn tốt HAI 4 Thể dục 5 Chính tả Nv: Dòng kinh quê hương 1 HĐNGLL Chiều 2 Anh 3 Tin 1 Anh 2 Toán Khái niệm số thập phân Sáng 3 LTVC Từ nhiều nghĩa BA 4 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 1 Thể dục Chiều 2 Khoa học Phòng bênh sốt xuất huyết 3 Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên 1 Tập đọc Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà 2 Toán Khái niệm số thập phân ( tt) TƯ Sáng 3 Âm nhạc 4 Anh 1 Toán Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân. 2 Tin Sáng 3 TLV Luyện tập tả cảnh NĂM 4 LTVC Luyện tập về từ nhiều nghĩa 1 Kỹ thuật Nấu cơm Chiều 2 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 3 Khoa học Phòng bệnh viêm não 1 TLV Luyện tập tả cảnh 2 Toán Luyện tập Sáng 3 Mĩ thuật SÁU 4 Mĩ thuật 1 Anh Chiều 2 Địa lý Ôn tập Phó hiệu trưởng Giáo viên TRẦN THỊ MỸ DẠ PHẠM THỊ NGỢI 22