Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Giáo viên: Trần Thị Sương - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 30 trang thienle22 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Giáo viên: Trần Thị Sương - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_16_giao_vien_tran_thi_suong_truong_tieu_h.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Giáo viên: Trần Thị Sương - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 TUẦN 16 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - KT : Củng cố về KN thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Tìm thừa số chưa biết. Giải các dạng toán đã học. - KN : Rèn KN tính và giải toán cho HS. - TĐ :GD HS chăm học toán. - NL: Phát triển NL tư duy, tính toán, tự giải quyết một số vấn đề, mạnh dạn chia sẻ cùng các bạn trong nhóm, trước lớp. * Khuyết tật: Thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. II.Chuẩn bị ĐD DH: GV : Bảng phụ HS: SGK III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ1 : Tính * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết cách quan sát và vận dụng quy tắc tìm thừa số, tích để tính kết quả ở BT1. Rèn KN tính cẩn thận, chính xác. Hợp tác tốt với bạn và tự giải quyết vấn đề. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ2. Đặt tính rồi tính: * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết cách tính:Tính từ trái sang phải và có kết quả đúng. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ3. Giải bài toán: * Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm chắc cách giải toán có 2 phép tính. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ4: Số * Đánh giá: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 1
  2. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - Tiêu chí: HS biết cách quan sát số đã cho và vận dụng cách giải các dạng toán gấp, giảm dã học để tính kết quả ở BT4. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: Giúp HS ôn lại các bảng chia đã học, vận dụng nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đặt tính rồi tính và giải toán, nhận biết góc vuông trong một hình. - HS HTT: cùng giúp các bạn trong nhóm HT bài tập VII. Hoạt động ứng dụng; - Thực hiện theo sách HDH Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 TOÁN: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC( T1) I. Mục tiêu: - KT: Giúp HS làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức. - KN: Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - TĐ: GD HS chăm học. - NL: Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề. * Khuyết tật: Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. II.Chuẩn bị ĐD DH: GV:TLHDH HS: TLHDH,vở III. Các hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. TC: Ghép thành phép tính” - Chia sẻ sau trò chơi GV giới thiệu bài, ghi đề bài - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài. * Hình thành kiến thức: HĐ1. Đọc kĩ nội dung sau: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 2
  3. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 a, Ví dụ về biểu thức: 126+51; 62-11; 13x 3; 84: 4; 125+10-4: 45:5 +7, .là các biểu thức. b, Giá trị của biểu thức: Có 126+ 10 = 136, ta nói rằng 136 là giá trị của biểu thức 126+ 10 Em đọc nội dung sau Em cùng bạn chia sẻ nêu biểu thức giá trị của biểu thức NT yêu cầu các bạn chia sẻ - HĐTQ tổ chức lớp chia sẻ những gì em đã đọc được * Đánh giá: - Tiêu chí: đọc kĩ nội dung( theo mẫu) chính xác, nắm được khái niệm về biểu thức. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Đọc và viết tiếp vào chỗ chấm a. Có 62- 11= 51, ta nói rằng giá trị của biểu thức 62-11 là . b. Có 84:4=21, ta nói rằng giá trị của biểu thức 84:4 là . c. Có 125+10-4=131, ta nói rằng giá trị của biểu thức 125+10-4 là . Việc 1: Em đọc kĩ nội dung Việc 2: Em điền tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành biểu thức Nói cho bạn nghe cách thực hiện tính giá trị của biểu thức NT yêu cầu các bạn chia sẻ kết quả. - CTHĐTQ yêu cầu các bạn chia sẻ trước lớp * Đánh giá: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 3
  4. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - Tiêu chí: đọc kĩ nội dung và viết vào chỗ chấm chính xác. a. Có 62- 11= 51, ta nói rằng giá trị của biểu thức 62-11 là 51 b. Có 84:4=21, ta nói rằng giá trị của biểu thức 84:4 là 21 c. Có 125+10-4=131, ta nói rằng giá trị của biểu thức 125+10-4 là 131 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Đọc kĩ nội dung sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Ví dụ: 60+20-5= 80-5=75 a, 312+50-7 = .-7= b, 456-56+20= + .= Việc 1: Em đọc kĩ các nội dung Việc 2:Em viết tiếp vào chỗ chấm vào vở Em cùng bạn chia sẻ thực hiện tính giá trị biểu thức NT yêu cầu các bạn nêu kết quả chia sẻ cách làm * Đánh giá: - Tiêu chí: đọc kĩ nội dung và viết vào chỗ chấm chính xác. a, 312+50-7 = 362-7= 355 b, 456-56+20= 400+ 20= 420 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Đọc kĩ nội dung sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Ví dụ: 49: 7x 5= 7x 5= 35 a, 12x 3: 6= :6= b, 72:9x5= x .= Việc 1: Em đọc kĩ các nội dung Việc 2:Em viết tiếp vào chỗ chấm vào vở Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 4
  5. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 Em cùng bạn chia sẻ thực hiện tính giá trị biểu thức NT yêu cầu các bạn nêu kết quả chia sẻ cách làm - CTHĐTQ huy động kết quả chia sẻ + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì thực hiện như thế nào? + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì thực hiện như thế nào? - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. * Đánh giá: - Tiêu chí: đọc kĩ nội dung và viết vào chỗ chấm chính xác. a, 12 x 3: 6 = 36 : 6 = 6 b, 72: 9 x 5= 8 x 5 = 40 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Chia sẻ nội dung học được cùng người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 16A : THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (T1) I. Mục tiêu - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Đôi bạn - KN: Đọc đúng đảm bảo tốc độ, đọc lưu loát; bước đầu có diễn cảm. - TĐ: Giáo dục cho h/s có ý thức yêu quý và tôn trọng những con người nông thôn. - NL: giúp HS phát triển NL ngôn ngữ. * Khuyết tật: Đọc được đoạn 1 câu chuyện Đôi bạn II.Chuẩn bị ĐDDH: GV : Bảng phụ HS: SGK III. Hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 5
  6. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài. * Hình thành kiến thức: HĐ1. Quan sát tranh và kể những gì thấy trong tranh. Hãy chỉ xem đâu đâu là thành thị, đâu là nông thôn. Việc 1: Em quan sát tranh suy nghĩ câu trả lời cho câu hỏi Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ, nhận xét Việc 3: NT yêu cầu các bạn chia sẻ, nhận xét - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp, nhận xét * Đánh giá - Tiêu chí: Kể được những vật có ở trong tranh và chỉ đúng đâu là cảnh vẽ thành phố, đâu là cảnh nông thôn - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Nghe thầy cô đọc bài: - Em lắng nghe cô đọc câu chuyện sau * Đánh giá: - Tiêu chí: Biết giọng đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐ3. Thay nhau đọc từ và lời giải nghĩa: Sơ tán: tạm di chuyển ra khỏi nơi nguy hiểm Sao sa( sao băng): những vật thể cháy sáng trên nền trời ban đêm, làm cho ta tưởng như những ngôi sao rơi. Công viên: vườn cây rộng có cây, hoa làm nơi vui chơi cho mọi người. Tuyệt vọng: mất hết hy vọng, không còn gì để mong đợi. Việc 1: Cá nhân đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. Việc 2: Hai bạn một bạn hỏi một bạn trả lời nghĩa từ ngữ HDH sau đó ngược lại Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 6
  7. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 * Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc đúng, trôi chảy, hiểu các từ ngữ và nêu được nghĩa của các từ: Sơ tán, sao sa( sao băng), công viên, tuyệt vọng, - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Nghe thầy cô hướng dẫn luyện đọc Em đọc các từ khó: thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng Em đọc với bạn bên cạnh Em đọc từ khó trong nhóm -CTHĐTQ điều hành đọc từ khó giữa lớp, nhận xét * Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc đúng, trôi chảy các từ ngữ và câu theo yêu cầu. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5. Đọc nối tiếp từng đoạn câu chuyện Đôi bạn Việc 1: Em và bạn đọc nối tiếp đoạn, nhận xét bổ sung cho nhau Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc nối tiếp đoạn, chú ý đổi lượt và đọc lại,trong nhóm nhận xét, đánh giá. Chú ý đọc đúng giọng đọc dấu chấm câu. Việc 3: Các nhóm chia sẻ với nhau dưới sự điều hành của HĐTQ * Đánh giá: - Tiêu chí: đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ6. Trả lời câu hỏi" * Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung câu hỏi:Thành sống ở thành phố, Mến sống ở nông thôn. Trình bày mạch lạc Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 7
  8. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Đọc bài Đôi bạn cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 16A : THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (T2) I. Mục tiêu : - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Đôi bạn Kể về thành thị và nông thôn. - KN: kể về thành thị và nông thôn một cách rành mạch - TĐ: Giáo dục cho h/s có ý thức yêu quý và tôn trọng người thành phố . - NL: giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm * Khuyết tật: Đọc và hiểu một đoạn câu chuyện Đôi bạn II.Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, phiếu học tập - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên Hoạt động 1: Tìm hiểu bài * Đánh giá: - Tiêu chí : Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh. Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời 5câu hỏi SGK. 1. Thành và Mến kết bạn vào dịp từ ngày khi giặc mỹ ném bom miền Bắc 2. Mến thấy thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát 3. Mến đã có hành động gì đáng khen: nghe tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ 4. Em hiểu câu nói của bố : ca ngợi những người sống ở làng quê tốt bụng. 5. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ + HS nắm được nội dung của bài: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Hoạt động 2: Kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 8
  9. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 * Đánh giá: - Tiêu chí: Kể được thành thị: nhà cao, đèn điện, nhà cao tầng, công viên Nông thôn: Nhà ngói, đồng ruộng, sông, hồ, ao - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: Tiếp cận giúp các em Minh Sơn, Đức, Ngân nắm ND bài Đôi bạn, kể được những điều em biết về thành thị và nông thôn - HS HTT: hiểu được ý nghĩa câu chuyện Đôi bạn. VII. Hoạt động ứng dụng; - Thực hiện theo sách HDH - Kể lại câu chuyện cho người thân, bạn bè mình nghe. TNXH: BÀI 13: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP (T1) I. Mục tiêu: - KT: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp; Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp - KN: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. - TĐ: Có ý thức tham gia vào hoạt động nông nghiệp phù hợp với lứa tuổi. - NL : phát triển năng lực ngôn ngữ * Khuyết tật: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: SHDH, Tranh TLHDH, HS: TLHDH, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ1. Quan sát và trả lời * Đánh giá: - Tiêu chí: nêu được các hoạt động và lợi ích của các hoạt động đó. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Xếp các hình trên vào bảng * Đánh giá: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 9
  10. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - Tiêu chí: xếp được theo yêu cầu. Nhóm trồng trọt và chăn nuôi: Hình 3,4,6,7 Nhóm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản: Hình 2,5 Nhóm trồng và bảo vệ rừng: Hình 1 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Liên hệ thực tế * Đánh giá: - Tiêu chí: Kể được các HĐNN, mang lại những lợi ích gì - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4, 5. Trưng bày và nhận xét các sản phẩm * Đánh giá: - Tiêu chí: Trưng bày các sản phẩm sưu tầm được - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ6: Đọc và trả lời * Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc , kể tên được một số hoạt động nông nghiệp - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHC: Giúp học sinh, biết liên hệ thực tế ở địa phương mình - HSHTT: Tổng hợp ,sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống. VII. Hoạt động ứng dụng; - Chia sẻ cho người thân mình nghe nội dung được học. Buổi chiều HĐNGLL: GDKNS CHỦ ĐỀ 3 : EM PHÒNG BỆNH THƯỜNG GẶP (T2) I. Mục tiêu: 1.KT: HS nắm được cách phòng bệnh giun, bệnh đau mắt đỏ. HS biết được mỗi cá nhân cần phải giữ vệ sinh sạch sẽ. 2.KN: Rèn cho HS kĩ năng tham gia phòng các bệnh thường gặp. 3.TĐ: Biết yêu quý quan tâm mọi người, có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân 4.NL: Giúp học sinh phát triển năng lực hợp tác nhóm, xã hội * Khuyết tật: Nắm được cách phòng bệnh giun Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 10
  11. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 II. Chuẩn bị - Tài liệu sống đẹp lớp 3,sáp màu. III . Các hoạt động dạy học: *Khởi động: TBVN tổ chức cho các bạn hát Hoạt động 3: Phòng bệnh giun - Em suy nghĩ, hồi tưởng những điều em biết về bệnh giun, cách phòng bệnh giun. - Chia sẻ với bạn bên cạnh về những điều em biết. - Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên chia sẻ trong nhóm. HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp: * GV bổ sung ( nếu có): Giáo dục HS biết tham gia các hoạt động tiêm chủng theo đúng quy định để phòng bệnh được tốt . Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS nắm được biểu hiện, cách phòng bệnh giun - PP: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Hoạt động 4: Phòng bệnh đau mắt đỏ - Em suy nghĩ, hồi tưởng những điều em biết về đau mắt đỏ. - Chia sẻ với bạn bên cạnh về những điều em biết. - Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên chia sẻ trong nhóm. HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp: Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS nắm được biểu hiện, cách phòng bệnh đau mắt đỏ. - PP: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 11
  12. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 *HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ với người thân những điều đã học được. TN-XH : BÀI 12: HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC (T2) I. Mục tiêu: - KT: - Kể tên một số thông tin liên lạc. - KN: Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. - TĐ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ những phương tiện thông tin liên lạc. - NL: Tự học, giải quyết vấn đề. * Khuyết tật: Kể tên một số thông tin liên lạc II.Chuẩn bị ĐDDH GV: SHDH, Tranh TLHDH, HS: TLHDH, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ1. Đọc các từ theo yêu cầu * Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời được nhưng từ dùng để chỉ cơ sở thông tin liên lạc, nêu được những cơ sở TTLL nơi em đang ở - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: * Đánh giá: -Tiêu chí: ghép được các số ở cột A sang cột B: 1-b; 2-a; 3-c - Phương pháp: quan sát, vấn đáp Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3: Chơi trò chơi * Đánh giá: - Tiêu chí: Chơi được trò chơi theo yêu cầu - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: Tiếp cận giúp các em Nguyên, Tài biết được các phương tiện thông tin liên lạc. - HS HTT: biết cách sử dụng một số phương tiện TTLL Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 12
  13. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 VII. Hoạt động ứng dụng; - Thực hiện theo sách HDH ÔLTV: LUYỆN TUẦN 15 I. Mục tiêu : - KT: Đọc và hiểu truyện Hươu và Rùa. Tìm được từ ngữ nói về các các dân tộc. Nói, viết được câu có hình ảnh so sánh.Viết đúng từ chứa tiếng bằng s/x. Kể được câu chuyện ngắn. - KN: thực hiện Đọc hiểu được nội dung bài, trình bày sạch đẹp, trình bày lưu loát. -TĐ: Phải biết giup đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn - NL: vận dụng thể hiện biết giup đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn * Khuyết tật: Đọc và hiểu một đoạn truyện Hươu và Rùa. II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: Vở ÔL HS: Vở ÔL III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ1 – Khởi động * Đánh giá: - Tiêu chí : thảo luận được câu tục ngữ khuyên ta lúc hoạn nạn, khó khăn mới biết ai là bạn tốt. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2,3,4 – Ôn luyện * Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc và hiểu truyện Hươu và Rùa Tìm và viết được từ ngữ nói về các các dân tộc. + PP: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHC : BT 1,2 (a,b,c), BT 3,4Giúp học sinh đọc và hiểu bài trả lời câu hỏi đúng. Thực hiện HĐ 3,4 Tiếp cận giúp đỡ các em hoàn thành các bài tập. Hiểu Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 13
  14. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 được trong cuộc sống phải biết giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn, coi nhau như anh em một nhà. - HSHTT:Hoàn thành các bài tập . Hỗ trợ các bạn chưa hoàn thành. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở vở BTcùng bố mẹ, anh chị của mình: đóng vai kể lại được câu chuyện Voi, Hổ và Khỉ Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 TOÁN: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (T2) I. Mục tiêu: - KT: Giúp HS làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức. - KN: Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - TĐ: GD HS chăm học. - NL: Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề. * Khuyết tật: Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản II.Chuẩn bị ĐD DH: GV:TLHDH HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ1: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu): * Đánh giá: -Tiêu chí: HS biết điền kết quả vào chỗ chấm( tính nhẩm và viết KQ); Viết giá trị của biểu thức ở BT - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ2: Mỗi số sau là giá trị là của biểu thức nào ? * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết quan sát các biểu thức, tính nhẩm để tìm giá trị của BT Nắm chắc cách tính giá trị BT để thực hành đúng, nhanh. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ3:Tính giá trị của biểu thức sau: * Đánh giá: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 14
  15. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - Tiêu chí : tính đúng giá trị của các biểu thức - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ4: Giải toán * Đánh giá: - Tiêu chí : Nêu cách tính hai hộp sữa và một gói mì cân nặng được bao nhiêu kg và vận dụng vào giải toán - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Giúp HS Vận dụng quy tắc nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân chia thì ta thực hiện từ trái sang phải. - HSHTT: Cho một biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia rồi thực hiện tính giá trị biểu thức đó. VII. Hoạt động ứng dụng; - Hãy chia sẻ cùng người thân, bạn bè về tính độ dài đường gấp khúc. TIẾNG VIỆT: BÀI 16B : BẠN SỐNG Ở THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (T1) I. Mục tiêu - KT: Kể lại được câu chuyện Đôi bạn - KN: HSNK kể lại được toàn bộ câu chuyện. - TĐ: Giáo dục HS có ý thức yêu quý và tôn trọng người thành phố - NL: Tự học; hợp tác * Khuyết tật: Kể lại được đoạn 1 câu chuyện Đôi bạn II.Chuẩn bị ĐDDH: GV : Bảng phụ HS: SGK III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ1: Hỏi nhau về nơi mình đang sống * Đánh giá: - Tiêu chí: hỏi và trả lời được mình đang sống ở đâu - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2: Quan sát tranh và sắp xếp đúng thứ tự * Đánh giá: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 15
  16. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - Tiêu chí: sắp xếp được theo thứ tự bài: 3-1-2 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 3: Dựa vào tranh và lời gợi ý nối tiếp kể lại từng đoạn của câu chuyện. * Đánh giá: - Tiêu chí : Dựa vào tranh minh hoạ ở SHD kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: Tiếp cận giúp các em kể từng đoạn câu chuyện Đôi bạn.Biết Kể được một số thành phốhoặc một vùng quê ở nước ta. - HS HTT: Khuyến khích các em kể toàn bộ câu chuyện kết hợp thêm điệu bộ khi kể và hiểu được câu chuyện VII. Hoạt động ứng dụng; - Chia sẻ với người thân nội dung đã học được TIẾNG VIỆT: BÀI 16B : BẠN SỐNG Ở THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (T2) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố cách viết chữ hoa M. Nhận biết từ địa phương - KN: Thực hiện viết chữ đúng mẫu, tìm và đọc đúng các từ. - TĐ:Biết cẩn thận, sạch sẽ khi viết bài - NL: Vận dụng viết viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng. Biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng * Khuyết tật: Biết cách viết chữ hoa M. II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: SHD, PHT HS: SHD,vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 4 ( HĐCB): Lần lượt kể tên * Đánh giá: - Tiêu chí : Kể được tên một số thành phố ở nứơc ta như: Đà Nẵng, Hải Phòng, Hồ Chí Minh Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 16
  17. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5 (HĐCB): Thi kể trước lớp * Đánh giá: - Tiêu chí : Kể đúng tên các thành phố hoặc vùng quê - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ1 ( HĐTH) Viết chữ hoa * Đánh giá: - Tiêu chí: viết đúng chữ hoa M viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng:Một cây làm chẳng nên Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: Hỗ trợ em cũng cố cấu tạo con chữ hoa kĩ năng đặt dấu thanh viết đúng tên riêng câu ứng dụng - HS HTT: Viết đẹp, đúng chữ hoa và từ, câu ứng dụng bài viết. VII. Hoạt động ứng dụng; Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Luyện viết chữ hoa THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ E I. Mục tiêu - KT: Biết cách kẻ, cắt dán chữ E. - KN: Kẻ, cắt dán chữ E đúng quy trình kĩ thuật. - TĐ: Giáo dục hs tính cẩn thận, kiên trì, tính thẩm mĩ. - NL: Phát triển khả năng sáng tạo, sự khéo léo của đôi bàn tay, hợp tác tốt, tự tin. * Khuyết tật: Biết cách kẻ, cắt dán chữ E II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ E. 2. Học sinh: Giấy thủ công màu, giấy trắng làm nền. Kéo thủ công, hồ dán, bút màu III. Hoạt động dạy học Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 17
  18. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Khởi động: Việc 1: Trưởng ban học tập kiểm tra và báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của lớp. Việc 2: Gv nhận xét *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho tiết học. - PP: Vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời 2.Hình thành kiến thức. GV giới thiệu bài- Ghi đề bài – Mục tiêu. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. Việc 1: Quan sát mẫu chữ E và nhận xét: Việc 2: Chia sẻ Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo. * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được hình dáng, độ rộng của nét chữ E + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp - Phương pháp: Vấn đáp; Quan sát - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi ; Nhận xét bằng lời; Ghi chép ngắn Hoạt động 2: Quy trình cắt, dán chữ E. Việc 1: HS mở vở thủ công, quan sát tranh quy trình tìm hiểu cách kẻ, cắt, dán chữ E Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ. Việc 3: Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết. Quan sát cô giáo hướng dẫn lại các thao kẻ, cắt, dán. * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS nêu được các bước kẻ cắt dán chữ E:(Bước 1: Kẻ chữ E; Bước 2: Cắt chữ E; Bước 3: Dán chữ E - Phương pháp: Vấn đáp; Quan sát Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 18
  19. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi- TLCH; Nhận xét bằng lời; Ghi chép ngắn, tôn vinh Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ E. Việc 1: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của nhóm. Việc 2: Cắt, dán chữ E. Việc 3: Chia sẻ cách cắt, dán chữ E. Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm trưng bày sản phẩm. Việc 2: Chia sẻ sản phẩm theo các tiêu chí: + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng thực hành. + Cắt chữ đúng quy trình. + Dán chữ cân đối. Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp. Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu. * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Kẻ, cắt, dán được chữ E, các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - Phương pháp: Vấn đáp; Tích hợp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi- TLCH; Nhận xét bằng lời; Tôn vinh; Thực hành;.tôn vinh C. HOẠT ĐỘNG ỨNG Chia sẻ nội dung bài học cho bạn bè, người thân. Bài chiều thứ năm- Dạy chiều thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 16B : BẠN SỐNG Ở THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (T3) I. Mục tiêu: - KT: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - KN: Làm đúng BT ( BT2b) . - TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, trình bày đẹp, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 19
  20. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - NL: Rèn năng lực tự học và hợp tác. * Khuyết tật: Nghe viết đúng bài chính tả II. Đồ dùng: - GV : T: Bảng phụ - HS : Vở chính tả, vở bài tập, SGK. III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên Hoạt động 1: Bài 2b: Viết đúng từ * Đánh giá: - Tiêu chí : HS điền đúng vào chỗ trống dấu hỏi hay dấu ngã : thuở, tuổi nửa, tuổi đã. Giải đúng câu đố: Mặt trăng - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Hoạt động 2: Hướng dẫn chính tả * Đánh giá: - Tiêu chí: Viết đúng chính tả, viết đúng các từ dễ viết sai: sẻ nhà, sẻ cửa, ngần ngại + Viết đảm bảo tốc độ, chữ viết mềm mại, đẹp + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Giúp HS nghe-viết đúng chính tả, đúng tốc độ một đoạn văn trong bài Đôi bạn . Chữ viết đúng mẫu chữ quy định.Trình bày sạch sẽ. - HSHTT: Viết đẹp, đúng. Biết soát lỗi cho bạn. VII. Hoạt động ứng dụng; - Về nhà viết lại bài đôi bạn cho người thân xem. TIẾNG VIỆT : BÀI 16C : VỀ THĂM QUÊ NGOẠI (T1) I. Mục tiêu: - KT: Đọc và hiểu bài thơ Về quê ngoại - KN: Ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. Hiểu được nghĩa các từ trong bài: hương trời, chân đất Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 20
  21. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - TĐ: Giáo dục HS có ý thức yêu quý và tôn trọng cảnh vật và con người quê ngoại. - NL: phát triển năng lực ngôn ngữ * Khuyết tật: Đọc bài thơ Về quê ngoại II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: TLHDH HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ1. Kể lại cho bạn nghe về thành phố, thị xã, hoặc vùng quê mà em biết * Đánh giá: - Tiêu chí : kể được một thành phố, thị xã, hoặc vùng quê mà em biết - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Nghe thầy cô đọc bài: Nghe thầy/cô đọc bài * Đánh giá: - Tiêu chí : lắng nghe gv đọc để phát hiện giọng đọc, cách ngắt nghỉ - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa * Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc và nêu đúng nghĩa của các từ, trình bày rõ ràng, mạch lạc - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4 : Nghe thầy cô hướng dẫn đọc * Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc đúng các từ, câu theo TLHD - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 5 : Mỗi bạn đọc hai dòng thơ tiếp nối * Đánh giá: -Tiêu chí : đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, sau mỗi dòng thơ - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 21
  22. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 HĐ6. Trả lời câu hỏi" * Đánh giá: -Tiêu chí: Hiểu nội dung bài đọc về quê ngoại. Trả lời được 4 câu hỏi 1.Bạn nhỏ ở thành phố 2. Quê ngoại bạn nhỏ ở nông thôn 3. Bạn thấy ở quê có những gì lạ:Gặp trăng gặp gió bất ngờ / ở trong phố chẳng bao giờ có đâu ; gặp con đường đất rực màu rơm phơi, gặp Bóng tre mát rợp vai người / Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm 4. Bạn nghĩ về những người làm ra hạt gạo:Họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương bà Nắm nội dung bài đọc : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: -HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm ND bài thơ và TLCH đúng về bài Nhớ Việt Bắc -HSHTT:Giúp các em đọc thuộc và đọc diền cảm bài thơ và hiểu được bài thơ VII. Hoạt động ứng dụng; - Chia sẻ bài đọc cho người thân mình nghe. TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT) (T1) I.Mục tiêu - KT: HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ ,nhân , chia. Áp dụng cách tính giá trị biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - KN: Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán. - TĐ: GD HS chăm học toán. - NL: Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề. * Khuyết tật: Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ HS : SGK, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 22
  23. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 HĐ1: HĐ khởi động - Quản trò lên tổ chức trò chơi Kết bạn - Chia sẻ sau trò chơi * Đánh giá: - Tiêu chí: ghép được các thẻ theo yêu cầu - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2: Thảo luận về cách tính giá trị biểu thức 4 + 6 x 2 * Đánh giá: - Tiêu chí: nêu được cách tính giá trị biểu thức - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3: Đọc kĩ nội dung nghe gv hướng dẫn * Đánh giá: - Tiêu chí: nắm và nêu được quy tắc tính giá trị của biểu thức - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 4: Tính giá trị biểu thức * Đánh giá: - Tiêu chí: Tính đúng các bài tính giá trị của biểu thức - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế:Giúp HS nắm được cách tính giá trị của biểu thức - HSHTT: Nắm và nêu được cách tính giá trị của biểu thức VII. Hoạt động ứng dụng; Về nhà nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức cho người thân nghe. Thứ sáu - Dạy thứ bảy ngày 2 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng: TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)(T2) I.Mục tiêu - KT: HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ ,nhân , chia. Áp dụng cách tính giá trị biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - KN: Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán. HS: Làm được BT 1,2,3, 4 Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 23
  24. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - TĐ: GD HS chăm học toán. - NL: Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề. * Khuyết tật: HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân , chia. II. Chuẩn bị đồ dùng GV : Bảng phụ HS : SGK, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên *Khởi động: - CTHĐTQ tổ chức trò chơi: Kết bạn * Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm chắc cách tính giá trị của biểu thức có phép tính +, - hoặc x, : - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ1,2: Tính giá trị của biểu thức: * Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm chắc cách tính giá trị của biểu thức và có kết quả đúng. a) 345 + 15 – 50 = 360 – 50 = 310 67 – 43 + 20 = 24 +20 = 44 b) 20 x 2 : 5 = 40 : 5 = 8 30 : 6 x 7 = 5 x 7 = 35 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S : * Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm chắc các quy tắc cách tính giá trị của biểu thức, điền Đ/ S chính xác Câu đúng: a, c, e , d Câu sai: b, g - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ 4: Giải bài toán: * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết phân tích BT. Nắm chắc cách giải toán có hai phép tính để làm đúng BT3 Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 24
  25. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 Bài giải Mỗi tủ có số số quyển sách là: 240 : 2 = 120( quyển) Mỗi ngăn có số số quyển sách là: 120 : 4 = 30 ( quyển) Đáp số: 30 quyển sách - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Giúp HS Vận dụng quy tắc nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân chia thì ta thực hiện từ trái sang phải. - HSHTT: Cho một biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia rồi thực hiện tính giá trị biểu thức đó VII.Hoạt động ứng dụng; - Thực hiện theo sách HDH TIẾNG VIỆT : BÀI 16C : VỀ THĂM QUÊ NGOẠI (T2) I. Mục tiêu : - KT: Đọc thuộc 10 dòng đầu bài thơ Về quê ngoại - KN: Biết thêm một số từ ngữ về sự vật và công việc ở thành thị, nông thôn. - TĐ: Giáo dục H yêu quý cảnh vật cũng như con người ở nông thôn - NL: Rèn phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác. * Khuyết tật: Đọc được 10 dòng đầu bài thơ Về quê ngoại II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: TLHD HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ1: Thi đọc thuộc lòng 10 dòng đầu * Đánh giá: - Tiêu chí : Đọc đúng, thuộc, rõ ràng và lưu loát 10 dòng đầu. Đọc diễn cảm, biết ngắt nghỉ đúng. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 25
  26. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 HĐ 2: Hãy kể tên các sự vật và công việc * Đánh giá: - Tiêu chí: Quan sát tranh kể được các sự vật và công việc ở thành thị và nông thôn cho phù hợp như ở thành phố thì có đường phố, nhà cao tầng, kinh doanh, chế tạo máy móc, Ở nông thôn thì có:đường làng, nhà ngói, nhà lá, cấy lúa, cày bừa, - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: Hiểu ND bài thơ và TLCH đúng. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật , công việc thường thấy ở thành phố , nông thôn. - HS HTT: Học thuộc cả bài thơ.Tìm thêm các từ ngữ chỉ sự vật , công việc thường thấy ở thành phố , nông thôn. VII.Hoạt động ứng dụng; Chia sẻ với người thân nội dung đã được học TIẾNG VIỆT : BÀI 16C : VỀ THĂM QUÊ NGOẠI (T3) I. Mục tiêu : - KT: Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và nông thôn. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT3). - KN: Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng vốn từ về thành thị nông thôn để viết văn và rèn sử dụng dấu phẩy đúng. - TĐ: Giáo dục H có ý thức dùng đúng các từ ngữ về nông thôn, thành thị, dùng đúng dấu phẩy. - NL: Rèn phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác. * Khuyết tật: Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm nông thôn II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: TLHDH, MC, MT HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ3: Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy * Đánh giá: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 26
  27. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - Tiêu chí : HS đọc nhiều lần, hiểu và điền đúng dấu phẩy vào đoạn văn để phân biệt được tên các dân tộc trên đất nước ta. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4: Điền vào chỗ chấm theo yêu cầu (b) * Đánh giá: - Tiêu chí: Điền được : bảo, bão, vẽ, vẻ, sửa,sữa - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT:Tiếp cận giúp HS chép đoạn văn vào vở và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp đúng. Biết chọn từ có dấu hỏi hay ngã đã cho để điền vào chỗ chấm tạo thành câu văn có nghĩa. - HSHTT: Đặt một câu có tiếng chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã VII. Hoạt động ứng dụng - Em chia sẻ bài học với người thân ÔL TOÁN: LUYỆN TUẦN 15 I. Mục tiêu: - KT : Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - KN: Thực hiện đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - TĐ: Có ý thức cẩn thận khi làm bài, giữ gìn sách vở. - NL: vận dụng để giải toán có lời văn * Khuyết tật: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư) II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: Vở ÔLT HS: Vở ÔLT III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Theo TL * Đánh giá: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 27
  28. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - Tiêu chí: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - PP: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ 4 : Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí: Biết nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số đúng - PP: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ 6,8 : Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí: Biết giải bài toán bằng 2 phép tính Bài 6: Bài giải a) Anh có số viên bi là: 6 x 4 = 24( viên) Cả hai anh em có số viên bi là: 24 + 6 = 30( viên) b) Anh cho em số viên bi là: 24 : 3 = 8 ( viên) Anh còn lại số viên bi là: 24 – 8 = 16 ( viên) Đáp số: a) 30 viên bi; b) 16 viên bi Bài 8: Bài giải Có số kg gạo tẻ là: 90 x 3 = 270 ( kg) Nhà e có tất cả số kg gạo tẻ và gạo nếp là: 270 + 90 = 360 (kg) Đáp số: 360 kg - PP: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS; - HSCHT:Tiếp cận từng hoạt động 1,4 tuần 15 giúp HS hoàn thành các bài tập. - HS HTT: Hoàn thành tốt các bài tập .Hỗ trợ giúp đỡ các bạn còn hạn chế. VII. Hoạt động ứng dụng; Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình:giải bài toán ứng dụng HĐTT: SINH HOẠTSAO Hoạt động vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh. I. Mục tiêu: - KT: Biết ý nghĩa và cách thực hiện các hoạt động vệ sinh trường lớp, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. - KN: Thực hiện các hoạt động vệ sinh trường lớp, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 28
  29. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - TĐ: HS tham gia buổi sinh hoạt nghiêm túc. Giáo dục tinh thần tham gia các hoạt động tập thể. Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. * Khuyết tật: Biết cách thực hiện các hoạt động vệ sinh trường lớp II. Các hoạt động 1. Sinh hoạt văn nghệ: - BVN cho cả lớp hát bài hát truyền thống “ Nhanh bước nhanh nhi đồng” và đọc lời hứa của nhi đồng: “ Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu” 2. Hoạt động vệ sinh chăm sóc bồn hoa cây cảnh HĐ1: Chị phụ trách hướng dẫn cách chăm sóc bồn hoa cây cảnh - Việc 1: HS thảo luận việc chăm sóc bồn hoa cây cảnh - Việc 2: Các nhóm trình bày ý kiến - Việc 3: GV nhận xét, nêu ý nghĩa vá hướng dẫn cách chăm soác bồn hoa, cây cảnh. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được kĩ thuật, cách thức và công việc chăm sóc của mình. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. HĐ 2: Phân công nhiệm vụ cho từng sao - Việc 1: Các sao lắng nghe GV phân công nhiệm vụ cho các sao - Việc 2: Các sao tự thảo luận và phân công công việc cho các thành viên trong sao mình. * Đánh giá: -Tiêu chí: Các saonắm được công việc và vị trí khu vực của mình. -PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi. HĐ 3: Các sao tiến hành chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Việc 1: HS thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công - Việc 2: GV tổng kết nhận xét kết quả hoạt động, tôn vinh các nhóm các học sinh tích cực. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS tích cực nhiệt tình. Biết cách chăm sóc hoa và nghiêm túc trong khi làm, đảm bảo an toàn cho mình và cho bạn. (Các nhóm thực hiện nghiêm túc, trồng dặm, nhổ cỏ, tuối nước cho các bồn hoa,cây cảnh. Làm nghiêm túc, không đùa nghịch trong quá trình thực hiện trách xảy ra tai nạn. HS thấy được ý nghĩa việc mình làm và yêu thích công việc này). - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 3. Nhận xét hoạt động tuần 16 và kế hoạch tuần 17. - Đại diện các ban nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 29
  30. Nhật kí dạy học lớp 3D – Tuần 16 Năm học: 2020-2021 - HĐTQ nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. - HS tham gia phát biểu ý kiến. - Tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 17. - HS thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 17. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập III. Hoạt động ứng dụng Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy 30