Giáo án Lịch sử Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

doc 202 trang nhungbui22 13/08/2022 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: HỌC KÌ II: Tiết 19, Bài 16 HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925 I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau hi học bài này học sinh - Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. - Hiểu những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lập Đảng - Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tổ chức cho sự thành lập Đảng - Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925? GDMT: + Gửi bản “Yêu sách của ND An Nam” đến Hội nghị Vecxây (1919), đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề DT và thuộc địa; tham dự ĐH Đảng XH Pháp và tham gia thành lập ĐCS Pháp (1920). + Dự ĐH Quốc tế CS lần V (1924). + Thành lập Hội VNCM Thanh niên. GD tấm gương ĐĐ.HCM: + CĐ: GD tinh thần vượt qua mọi khó khăn, gian khổ quyết tâm tìm đường cứu nước + ND: Những h/động của NAQ tìm thấy con đường cứu nước GPDT. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề - Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920) - Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925. So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó khăn trên con đường hoạt động cách mạng của Người - Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ. 3. Phẩm chất: -Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng. -Sống có trách nhiêm, vượt khó đi lên .II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. 1. Giáo viên: + Giáo án word và Powerpoint. + Lược đồ: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu 2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Thông qua hệ thống câu hỏi tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về hoạt động của NAQ đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên thời gian 5 phút c) Sản phẩm: trả lời được nhân vật trong bức ảnh là Nguyễn Ái Quốc- tại đại hội Tua - 1920 d) Tổ chức thực hiện: - Chia lớp thành 4 đội Có 4 câu hỏi để các đội trả lời. Mỗi câu có 10 giây để suy nghĩ. Sau 10 giây các đội mới được giơ tín hiệu trả lời.Trả lời đúng mỗi câu được 10 điểm. Trả lời sai không được điểm. - Giáo viên cho xem tranh ảnh trả lời các câu hỏi: 1.Bác Hồ tên thật là gì? Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Quê của Bác ở đâu? 2.Trong quá trình hoạt động cứu nước, Bác Hồ đã có rất nhiều tên gọi khác nhau. Em hãy nêu ít nhất 3 tên gọi của Bác mà em biết? 3. Gia đình Bác Hồ có mấy thành viên? Đọc rõ họ tên của từng người? 4. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày, tháng, năm nào? Hướng đi của người là đến phương Đông hay phương Tây? - Dự kiến sản phẩm 1.Tên thật: Nguyễn Sinh Cung. - Sinh ngày: 19/05/1890. - Quê: Kim Liên, Nam Đàn, NghệAn 2. Nguyễn Sinh Cung. Nguyễn Tất Thành. Nguyễn Ái Quốc. Văn Ba Hồ Chí Minh. 3. Bố: Nguyễn Sinh Sắc. Mẹ: Hoàng Thị Loan. Chị:Nguyễn Thị Thanh Anh: Nguyễn Sinh Khiêm Em: Nguyễn Sinh Xin. 4. - Ngày 5/6/1911.- Phương Tây.
  3. * Tổ chức cho HS xe video về hành trình cứu nước của NGuyễn Ái Quốc Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Cuối TK XIX đầu TK XX CMVN rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế tắc về đường lối, nhiều chiến sĩ ra đi tìm đường cứu nước nhưng không thành. Nguyễn Ái Quốc khâm phục và trân trọng các bậc tiền bối nhưng không đi theo con đường mà các chiến sĩ đương thời đã đi. Vậy Nguyễn Ái Quốc đi theo con đường nào? Để hiểu rõ hơn ta vào bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917-1923) a) Mục tiêu: trình bày được hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. b) Nội dung : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích. -Thời gian: 15 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chia thành nhóm cặp đôi. + 18-6-1919 Nguyễn Ái Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), và quan sát tranh Quốc gởi đến hội nghị Vec- ảnh thảo luận nhóm và thực hiện các yêu cầu sau: xai bản yêu sách 8 điểm đòi ?Trong thời gian sinh sống tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã tự quyền tự do, bình đẳng, có những hoạt động nào ? Ý nghĩa của các hoạt động đó? tự quyết của dân tộc Việt Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Nam. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm + 7-1920 Nguyễn Ái Quốc vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm đọc được “Sơ thảo lần thứ việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - nhất những luận cương về linh hoạt) vấn đề dân tộc và vấn đề ? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất bọn đế quốc thắng thuộc của Lê-nin tỡm thấy trận đã làm gì ? (họp để phân chia quyền lợi). con đường cứu nước, giải ? Tại hội nghị Véc Xai, Người đã làm gì ? (gửi bản yêu phóng dân tộc: Con đường sách) CM vô sản.
  4. ? Nội dung bản yêu sách nói gì ? (đòi quyền tự do bình + 12-1920 Nguyễn Ái Quốc đẳng) tham gia sáng lập ĐCS ? Bản yêu sách không được chấp nhận nhưng việc làm đó Pháp, đánh dấu bước ngoặt có tác dụng gì ? (Cả thế giới biết được nhân vật yêu trong hoạt động CM của nước họ Nguyễn) Người từ chủ nghĩa yếu ? Để tìm hiểu về cách mạng tháng 10 Nga, Người đã làm nước đến với chủ nghĩa gì ? Mác - Lênin ? Những sách báo của Lê Nin đã có tác dụng như thế nào • Bỏ phiếu tán thành đối với Người ? Quốc tế III Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • Gia nhập Đảng Cộng - Đại diện các nhóm trình bày. sản Pháp Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình - 1921 Người sáng lập Hội bày. Liên Hiệp các dân tộc thuộc GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả địa thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa - 1922 Người ra báo Người các kiến thức đã hình thành cho học sinh Cùng Khổ (Le Paria). Viết Chốt ý ghi bảng. Hướng dẫn cho HS lập bảng niên tác phẩm Bản án chế độ biểu thực dân Pháp Hoàn thành phiếu học tập => Thức tỉnh quần chúng Thời Hoạt động Ý nghĩa đứng lên đấu tranh gian 1919 1920 1921 1922 Thời gian Hoạt động Ý nghĩa Năm 1919 – Gửi bản Yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Giúp Người hiểu rõ bản Véc-xai, đòi Chính phủ Pháp và các nước chất của chủ nghĩa đế quốc đồng minh thừa nhận các quyền tự do, dân và xác định rõ: muốn cứu chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết nước, giải phóng dân tộc, của dân tộc Việt Nam. chỉ trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
  5. -Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Đánh dấu bước ngoặt trong luận cương về vấn đề dân tộc và vấn hoạt động cách mạng của đề thuộc địa của Lê-nin. Nguyễn Ái Quốc – từ chủ -Tham dự Đại hội của Đảng Xã hội Pháp, nghĩa yêu nước đến với chủ Năm 1920 tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản; tham nghĩa Mác – Lê-nin, đi theo gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. con đường cách mạng vô sản. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa; Tố cáo tội ác chủ nghĩa làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo Người thực dân đế quốc nói cùng khổ; viết bài cho các báo: Nhân đạo, chung, thực dân Pháp Năm 1921 Đời sống công nhân; viết cuốn Bản án chế nói riêng, thức tỉnh các độ thực dân Pháp (1925). dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu tranh giải phóng. Năm 1922 Người ra báo Người Cùng Khổ (Le Paria). Thức tỉnh quần chúng đứng Viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp lên đấu tranh II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924) a) Mục tiêu: Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lập Đảng b) Nội dung : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích. -Thời gian: 5 phút c) Sản phẩm : trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu + 6-1923 Nguyễn Ái Quốc ? Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động gì ở Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông từ 1923-1924? Ý nghĩa của những hoạt động đó dân. Người tham gia nghiên Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cứu, viết bài cho báo Sự HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích thật và tạp chí Thư tín học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm Quốc tế.
  6. vụ học tập hoàn thành sản phẩm vào bảng niên biểu + 1924 dự Đại hội V của Thời Hoạt động Ý nghĩa Quốc tế Cộng sản gian 1923 1924 - Bước 3: Học sinh báo cáo hoạt động và kết quả. - Học sinh lần lượt trình bày. - Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh GDMT: Dự ĐH Quốc tế CS lần V (1924). Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. - Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bịvề tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam - Sau khi tìm thấy con đường cách mạng chân chính cho dân tộc-cách mạng vô sản: Nguyễn Ái Quốc chuyên tâm hoạt động theo hướng đó. Từ 1920-1924 Người đã chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. GV chốt ý Hướng dẫn cho HS lập bảng niên biểu Mục III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925) a) Mục tiêu: Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tổ chức cho sự thành lập Đảng b) Nội dung : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Thời gian: 7 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên thể hiện phần nội dung bài học d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
  7. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - Cuối 1924 Nguyễn Ái HS đọc SGK thảo luận nhóm 2 vấn đề Quốc về Trung Quốc thành ? Tại Trung Quốc Người đã có những hoạt động chủ yếu lập Hội Việt Nam cách gì? Ý nghĩa của những hoạt động đó? mạng Thanh niên (6-1925) ?Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới - Nguyễn Ái Quốc trực tiếp và khác với lớp người đi trước? mở các lớp huấn luyện, sau Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ đó đưa cán bộ về hoạt động HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích trong nước. học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm - Ngoài ra công tác tuyên vụ học tập hoàn thành sản phẩm vào bảng niên biểu tuyền cũng được chú trọng: Thời Hoạt động Ý nghĩa xuất bản báo Thanh Niên gian (6-1925), cuốn sách Đường 1924 Cách Mệnh (1927) 1925 - Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên có Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. chủ trương “ Vô sản hoá”. - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình => Chuẩn bị tư tưởng chính bày. trị và tổ chức cho sự ra đời GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả của Đảng thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh - Đây là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam, có hạt nhân là Cộng sản Đoàn: gồm có 7 đồng chí: Lê Hồng Phong, Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Lưu Quốc Long, Trương Văn Lĩnh, Lê Quang Đạt, Lâm Đức Thụ. - Lúc đầu tổ chức Việt Nam cách mạng Thanh niên gồm 90% là tiểu tư sản trí thức, chỉ có 10% là công nhân - Báo Thanh niên và cuốn Đường Cách Mệnh được bí mật truyền về nước thúc đẩy nhân dân đứng lên đấu tranh GV: Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên có chủ trương “ Vô sản hoá” nhằm tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin, tổ chức và lónh đạo công nhân đấu tranh. GV: giới thiệu với học sinh Hình 28
  8.  Người từ chủ nghĩa yếu nước chân chính đến với chủ nghĩa Mác – Lênin. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác với lớp người đi trước - Hầu hết các chí sĩ đương thời sang các nước phương Đông ( Nhật Bản, Trung Quốc) tìm đường cứu nước. - Nguyễn Ái Quốc sang phương Tây (Pháp) rồi sau đó đi vòng quanh thế giới để tìm đường cứu nước => Các chí sĩ trước Nguyễn Ái Quốc là 2 cụ Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh đều không thành đạt, không tìm thấy con đường cứu nước chân chính cho dân tộc. - Nguyễn Ái Quốc nhận thức rõ ràng: muốn đánh Pháp thì phải hiểu Pháp; Người sang Pháp để tìm hiểu nước Pháp có thực sự “ Tự do, Bình đẳng, Bác ái” hay không ? Nhân dân Pháp như thế nào ? Sau đó Người sang Anh, Mĩ đi vòng quanh thế giới tìm hiểu, tìm ra con đường cách mạng chân chính cho dân tộc - Người nhận thấy rằng: Trước cách mạng XHCN tháng 10 Nga 1917, xã hội tư bản là tiến bộ hơn tất cả các xã hội trước đó, có khoa học- kĩ thuật và văn minh phát triển. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919- 1925. b) Nội dung : GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân hoàn thành bảng thống kê. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. - Thời gian: 10 phút c) Sản phẩm : lập được bảng thống kê thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện Tổ chức cho HS Giải ô chữ và tìm ra chìa khóa Câu 1 Bản yêu sách gửi tới hội nghị Véc xai ký tên ai? - Nguyễn Ái Quốc Câu 2 Nguyễn Ái QUốc đọc bản luận cương của ai? - Lê Nin Câu 3 Một trong hai hoạt động của Việt Nam Cách mạng thanh niên- Tuyên truyền Câu 4 Khi rời bến cảng Nhà Rồng ra nước ngoài Bác Hồ có tên gọi là gì? Anh Ba Câu 5 Ở Pháp Nguyễn Ái QUốc là chủ tờ báo nào? – Người cùng khổ
  9. Câu 6 Một bản tài liệu dung để huấn luyện cán bộ cách mạng tại Quảng Châu? - Đường cách mệnh Câu 7 Hội VNCMTN được thành lập ở đâu tại trung quốc - Quảng Châu Ô chữ chìa khóa: YÊU NƯỚC HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về con đường hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919 – 1925. HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về những khó khăn của Người trong quá trình ra đi tìm đường cứ nước cho đến khi Người tìm ra con đường cứu nước b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm tại lớp rồi cho HS hoàn thành bài tập ở nhà c) Sản phẩm: bài tập d) Tổ chức thực hiện: Lập bảng thống kê những sự kiện cần ghi nhớ theo bảng sau : TT Thời Sự kiện Ý nghĩa gian 1 5.6.1911 2 1911- 1917 3 1917 4 1919 5 7/1920 6 12/1920 7 1921 8 1922 9 1922- 1923 10 6.1923 11 1924 12 Cuối 1924 13 6.1925 14 1925- 1927 15 1927
  10. 16 1928 Dự kiến sản phẩm TT Thời Sự kiện Ý nghĩa gian 1 5.6.1911 Ra đi tìm đường cứu nước Mở ra 1 chân trời mới cho CMVN 2 1911- Đi khắp các châu Á, Âu, Mĩ, Người rút ra một điều: ở đâu 1917 Phi : làm nhiều nghề để kiếm giai cấp công nhân và nhân sống, vừa tham gia các hoạt dân lao động trên thế giới đều động cách mạng. là bạn, CNĐQ ở đâu cũng là thù. 3 1917 Người trở lại Pháp 4 1919 Gửi bản yêu sách 8 điểm tới Hội Gây được tiếng vang lớn nghị Véc xay, đòi quyền tự do, dân chủ 5 7/1920 Đọc sơ thảo Luận cương về vấn Tìm thấy con đường cứu nước đề dân tộc và thuộc địa của Lê cho dân tộc VN theo con nin đường CMVS ; chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước cho CMVN. 6 12/1920 Gia nhập Quốc tế III và tham Mở ra 1 bước ngoặt trong gia sáng lập Đảng CS Pháp cuộc đời hoạt động CM của Người : Từ 1 người yêu nước trở thành 1 người cộng sản ; từ chủ nghĩa yêu nước đến với CN Mác-Lênin 7 1921 Sáng lập Hội liên hiệp các dân Truyền bá chủ nghĩa Mác tộc thuộc địa Lênin vào các nước thuộc địa và VN. 8 1922 Sáng lập báo Người cùng khổ Vạch trần, tố cáo tội ác của thực dân Pháp ; thức tỉnh thân nhân thuộc địa 9 1922- Viết bài cho báo Nhân đạo, Đời Được bí mật đưa về trong 1923 sống công nhân, Bản án chế độ nước, góp phần truyền bá chủ thực dân pháp nghĩa Mác – Lê nin, thực tỉnh nhân dân
  11. 10 6.1923 Sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc Những hoạt động của Người tế nông dân ở Liên Xô là sự chuẩn bị về tư 11 1924 Dự Hội nghị Quốc tế cộng sản, tưởng chính trị cho việc thành tham luận về nhiệm vụ cách lập Đảng CS sau này. mạng ở các nước thuộc địa và mối quan hệ giữa cách mạng các nước thuộc địa với phong trào công nhân ở các nước đế quốc. 12 Cuối Về Trung Quốc 1924 13 6.1925 Thành lập Hội Việt Nam cách Đây là tổ chức tiền thân của mạng thanh niên Đảng CS Việt Nam 14 1925- Mở lớp đào tạo cán bộ cách 1927 mạng. 15 1927 Ra tác phẩm « Đường cách Vạch ra những đường lối cơ mệnh » bản cho CMVN 16 1928 Chủ trương phong trào Vô sản Rèn luyện Cán bộ CM, truyền hóa bá CN M-LN, thúc đẩy PT công nhân PT.
  12. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Sưu tầm một vài hình ảnh hiện nay của tờ báo được đề cập trong yêu cầu 3 (phần Hoạt động vận dụng). Tìm đọc một số cuốn sách sau: Trịnh Đình Tùng (Chủ biên), Tư liệu Lịch sử 9, NXB Giáo dục Việt Nam, 2007. Kể chuyện Bác Hồ, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010. Trần Dân Tiên, Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chủ tịch, NXB Văn nghệ, H.1956. Hồ Chí Minh toàn tập, Tập 2, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000 (về những nội dung liên quan đến tờ báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh + Chuẩn bị bài mới - Xem trước bài Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời. Đọc và soạn nội dung câu hỏi: Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 20- Bài 17 CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam. - Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. Chủ trương và hoạt động của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng, sự khác nhau của tổ chức này với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở nước ngoài. 2. Năng lực: Biết hình dung, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng. - Nhận biết và so sánh 3. Phẩm chất
  13. Yêu nước, chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: GV: Máy tính, Bản đồ Việt Nam. Những tài liệu về tiểu sử, họat động của các nhân vật lịch sử và các tài liệu đề cập đến Tân Việt Cách mạng Đảng và Việt Nam Quốc dân Đảng HS : Học bài và xem trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5 ’ a/ Trình bày họat động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 – 1925. b/ Người đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở VN như thế nào? HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV cho HS nhắc lại chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (chủ trương vô sản hóa). GV nhấn mạnh Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời và hoạt động đã có tác dụng to lớn đối với phong trào Cách mạng VN. Nó làm phong trào cách mạng nước ta phát triển, đặc biệt là phong trào công nhân và phong trào yêu nước có những bước phát tirển mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC II.TÂN VIỆT CÁCH MẠNG ĐẢNG ( 7/ 1928). a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh ra đời, thành phần tham gia và địa bàn hoạt động cũng như quá trình hoạt động của Tân Việt Cách mạng đảng b) Nội dung : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên thời gian: 15 phút c) Sản phẩm : trả lời được các câu hỏi của giáo viên (Phần nội dung) d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Hòan cảnh: Ra đời ở ? Tân Việt CM Đảng ra đời trong hòan cảnh nào? Thành trong nước do 1 số sinh phần của Tân Việt CM Đảng gồm những ai? Địa bàn hoạt viên trường CĐSP Đông động của tổ chức Dương và nhóm tù chính ? Em có nhận xét gì về địa bàn hoạt động ? trị cũ ở Trung Kì thành ? Vì sao trong quá trình hoạt động Tân Việt CM Đảng lập (Tiền thân là Hội lại bị phân hóa? Phục Việt). Sau nhiều lần
  14. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập đổi tên, tháng 7/ 1928 lấy HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học tên là Tân Việt CM sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học Đảng. tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những - Thành phần : Trí nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt) thức trẻ và thanh niên Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. tiểu tư sản yêu nước. - HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét, - Hoạt động : bổ sung. + Khi mới thành lập là Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập một tổ chức yêu nước, GV phân tích: chưa có lập trường giai + Khi mới thành lập là 1 tổ chức yêu nước, chưa có lập cấp rõ rệt trường giai cấp rõ rệt  nên nó có sự phân hóa . + Do ảnh hưởng của + Hoạt động của Hội VN CM Thanh niên do NAQ sáng Hội VNCM Thanh niên, lập với lí luận và tư tưởng của CN Mac - Lênin  ảnh nội bộ Tân Việt phân hóa hưởng lớn tới Tân Việt Cách mạng Đảng, lôi kéo nhiều thành 2 khuynh hướng : Đảng viên trẻ, tiên tiến đi theo. Tư sản và vô sản . + Ngòai công tác GD, huấn luyện Đảng viên, TV còn tiến hành các họat động khác như lớp học ban dêm, phổ biến sách báo mác xít, đưa hội viên vào họat động thực tế + Trong quá trình họat động, nội bộ TV phân hóa sâu sắc thành 2 khuynh hướng rõ rệt: tư sản và vô sản. Xu hướng CM theo quan điểm vô sản chiếm ưu thế. Một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã chuyển sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác - Lênin  đó là Đông Dương Cộng sản liên đòan. (mà các em được học phần sau)  Em có nhận xét gì về tổ chức CM này ? HS so sánh, nhận xét, bổ sung. GV: So với hội VN CM thanh niên, Tân Việt còn nhiều hạn chế , hàng ngũ Tân Việt ngày càng bị thu hẹp  Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời có ý nghĩa gì? HS: Chứng tỏ tinh thần yêu nước và nguyện vọng cứu nước của thanh niên trí thức tiểu tư sản Việt Nam. Tân Việt góp phần cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương sau này.
  15. III) Việt Nam quốc dân đảng (1927) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930). a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ thời gian, lãnh đạo, thành phần và động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, thảo luận cặp đôi, nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên thời gian: 10 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên (Phần nội dung) d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1)Việt Nam Quốc Dân Đảng (1927) Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả a) Sự thành lập. 25/12/1927 lời câu hỏi: b) Lãnh đạo. Nguyễn Thái Học, ? Lãnh đạo của VNQDĐ là ai? nền tảng tư Nguyễn Khắc Nhu tưởng chính trị, tôn chỉ mục đích và thành c)Mục tiêu: đánh đuổi giặc pháp, thiết phần tổ chức là gì. lập dân quyền theo xu hướng ? Nhận xét về thành phần của VNQDD? CMDCTS. ? Việt Nam quốc dân đảng đã có những hoạt d)Thành phần. Đông đảo các tầng lớp động chính nào? tham gia chủ yếu là tầng lớp giàu có Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập e) Hoạt động. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV - Thiên về bạo động, ám sát khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi (9/2/1929) thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến 2) Khởi nghĩa Yên Bái (1930). các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những - Hoàn cảnh. nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - TD Pháp đang vây lùng sau cuộc ám linh hoạt) sát Ba- danh Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. - Diễn biến, kết quả. - HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm - 9/2/1930? khác nhận xét, bổ sung. - Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm sử vụ học tập C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 10p 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hoàn thiện kiến thức kỉ năng của bài Trình bày được sự ra đời và những hoạt động chủ yếu của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng và sơ sánh với tổ chức VNCMTN
  16. 2. Nhiệm vụ học sinh: hoàn thành các bài tập 3. Các bước thực hiện GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Các tổ chức cách mạng nào được thành lập ở Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời? Hãy so sánh các tổ chức cách mạng đó theo tiêu chí: thời gian thành lập, thành phần tham gia, đường lối hoạt động, địa bàn hoạt động, ý nghĩa. Dự kiến sản phẩm Các tổ chức cách mạng được thành lập ở Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là: • Hội Việt Nam cách mạng thanh niên • Tân Việt cách mạng đảng • Việt Nam quốc dân đảng So sánh: Thời gian Thành Đường lối hoạt Địa Ý nghĩa hoạt động phần động bàn tham gia hoạt động Hội 6/1925 Nòng cột - Đào tạo, huấn Bắc Hội Việt Nam cách Việt là Cộng luyện cán bộ cách Kì, mạng Thanh niên ra Nam sản Đoàn mạng, truyền bá Trung đời đã hoàn thành xuất cách chủ nghĩa Mác – Kì, sắc việc tuyên truyền, mạng Lê Nin Nam tổ chức, chuẩn bị thành thanh - Tuyên truyền, Kì và lập Đảng cộng sản Việt niên phổ biến sách báo hải Nam, chứng tỏ xu - Thực hiện “vô ngoại hướng vô sản đang sản hoá” góp phần thắng thế trong phong thúc đẩy phong trào cách mạng Việt trào công nhân Nam chuyển sang tự giác Tân 7/1928 đổi Trí thức - Tuyên truyền, Trung Tân Việt Cách ra đời Việt tên là Tân trẻ, thanh phổ biến sách báo Kì giúp thúc đẩy sự phát cách Việt cách niên tiểu tư yêu nước triển các phong trào mạng mạng đảng sản yêu - Lãnh đạo cuộc công nhân, các tầng lớp đảng nước đấu tranh của học nhân dân trong phong
  17. sinh, tiểu thương trào dân tộc, dân chủ ở và công nhân. các địa phương có đảng họat động Việt 25/12/1927 a)Đông đánh đuổi giặc Nam đảo các pháp, thiết lập dân quốc tầng lớp quyền theo xu dân tham gia hướng CMDCTS đảng chủ yếu là tầng lớp giàu có -D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ở nhà c) Sản phẩm: bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy cho biết di tích lịch sử, đường phố hoặc trường học nào liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử xuất hiện trong bài học ở địa phương em hoặc em biết. Viết bài giới thiệu ngắn gọn về một di tích hoặc nhân vật lịch sử liên quan đến giai đoạn này mà em thích nhất. Tại sao một số tổ chức hoặc chính đảng được thành lập đều thành lập và ấn hành một tờ báo? Nêu tên một số tờ báo được xuất bản liên quan đến các tổ chức cách mạng được thành lập trong những năm 1925 – 1930 ở Việt Nam. Tờ báo nào vẫn được duy trì đến nay? Gợi ý sản phẩm Phần này, GV hướng dẫn HS liên hệ với thực tế ở địa phương và thực tế hiện nay để trả lời câu hỏi. Lưu ý: Hoạt động này không bắt buộc tất cả HS đều phải làm việc và làm việc như nhau, mà khuyến khích HS thực hiện và trao đổi, chia sẻ sản phẩm với nhau
  18. HS chia sẻ với bạn bè bằng việc: trao đổi sản phẩm cho bạn, trưng bày, triển lãm sản phẩm, gửi thư điện tử, GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen ngợi, E,HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Tìm đọc một số cuốn sách sau: Trịnh Đình Tùng (Chủ biên), Tư liệu Lịch sử 9, NXB Giáo dục Việt Nam, 2007. Kể chuyện Bác Hồ, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010. Trần Dân Tiên, Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chủ tịch, NXB Văn nghệ, H.1956. Hồ Chí Minh toàn tập, Tập 2, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000 (về những nội dung liên quan đến tờ báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 21- Bài 18 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được: Nhận biết được quá trình và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Hiểu được Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở nước ta trong những năm 20 của thế kỉ XX. Đánh giá được ý nghĩa to lớn của sự kiện thành lập Đảng. 2. Năng lực: - Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử qua viêc Khai thác và sử dụng được thông tin của của sách giáo khoa – Trình bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử, quá trình lịch sử; giải thích được kết quả của sự kiện, diễn biến chính của sự kiện thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam - Phân tích đánh giá, so sánh để thấy được sự cần thiết thành lập Đảng và đánh giá ý nghĩa của việc thành lập Đảng
  19. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng lòng yêu nước,tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc. Bồi dưỡng các em ý thức sống có trách nhiệm, có long nhân ái II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU * Thầy: Lược đồ, tranh ảnh. * Trò: Đọc SGK, sưu tầm tư liệu. III. Tiến trình tổ chức dạy và học A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu:Thu hút sự chú ý của HS ngay đầu giờ học. Định hướng những nội dung cơ bản của bài, giúp các em hiểu rõ cần phải trả lời được vấn đề gì qua bài học. Xác định đúng tinh thần, thái độ cho HS tham gia vào quá trình học tập: cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp, trao đổi, thảo luận, nêu quan điểm của mình. b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV hoạt động cá nhân hoăc thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. c) Sản phẩm: HS nêu được ngày kỉ niệm hoặc không, nhưng biết được sự ra đời d) Tổ chức thực hiện GV trực tiếp hỏi cả lớp - Hằng năm, nước ta kỉ niệm ngày thành lập Đảng vào ngày nào? Em biết gì về Đảng Cộng sản Việt Nam? - Sự ra đời của Đảng có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng nước ta? Sau khi một vài HS phát biểu (đúng, sai không quan trọng), GV dẫn dắt HS vào bài mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  20. a) Mục tiêu: Biết được những nét chính về tình hình cách mạng nước ta ngay trước khi thành lập Đảng. Trình bày được vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đánh giá được tầm quan trọng của Hội nghị thành lập Đảng đối với cách mạng nước ta lúc bấy giờ. I.Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 a) Mục tiêu: Nêu tên ba tổ chức cộng sản được thành lập ở Việt Nam năm 1929, thời gian thành lập. Nêu được ý nghĩa và hạn chế của việc ra đời ba tổ chức cộng sản. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, đọc kĩ các thông tin, kết hợp quan sát kênh hình, sau đó có thể thảo luận cặp/nhóm về sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 và ý nghĩa cũng như hạn chế của việc ra đời ba tổ chức cộng sản. Các nhóm thống nhất nội dung, viết kết quả thảo luận ra giấy và cử đại diện báo cáo trước lớp. c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của thày và trò Nội dung Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ 1. Hoàn cảnh: GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm - Phong trào cách mạng lên cao nhất - Nêu tên các tổ chức cộng sản ra đời trong là phong trào công nhân theo khuynh năm 1929? hướng vô sản -> Thành lập Đảng để - Tại sao trong thời gian ngắn, ba tổ chức lãnh đạo. cộng sản nối tiếp nhau ra đời? 2. Sự thành lập: - Việc ra đời một lúc 3 tổ chức cộng sản nó - 3/1929 Chi bộ đầu tiên được thành có ý nghĩa và hạn chế gì? lập ở Bắc Kì. (số nhà 5D - Hàm Long Bước 2: HS thực nhiệm vụ. trong quá trình - Hà Nội) thực hiện giáo viên gợi ý bằng các câu hỏi gọi mở: - Ngày 17/6/1929: Đông Dương Cộng - Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập như sản Đảng được thành lập ở Bắc Kì. thế nào? - Tháng 8/1929: An Nam Cộng sản - Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội Đảng được thành lập ở Nam Kì. (do VNCMTNở Bắc Kì lại chủ động thành lập chi các hội viên tiên tiến của Hội Việt bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam? Nam Cách mạng Thanh niên ở Trung + Vào những năm 1928, 1929 phong trào Quốc và Nam Kì) CMVN phát triển mạnh -> Hội không còn đủ - Tháng 9/1929: Đông Dương Cộng sức lãnh đạo CM -> Thành lập chi bộ cộng sản Liên Đoàn thành lập ở Trung Kì.
  21. sản đầu tiên ở VN để tiến tới thành lập một ĐCS để thay thế, lãnh đạo CM. - Hỏi: Ba tổ chức cộng sản được thành lập như thế nào? 3. Nghĩa và hạn chế của việc ra Tại sao trong thời gian ngắn, ba tổ chức đời ba tổ chức cộng sản. cộng sản nối tiếp nhau ra đời? + Ý nghĩa: phản ánh xu thế tất yếu + Cuối những năm 20 của TK XX, con đường của cách mạng Việt Nam; trực cách mạng theo xu hướng vô sản phát triển tiếp chuẩn bị, đưa đến sự thành mạnh -> Cần thành lập ĐCS để tổ chức, lãnh lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu đạo phong trào cách mạng. năm 1930). + Khi ý kiến của đoàn đại biểu Bắc Kì tại Đại + Hạn chế: hoạt động riêng rẽ, hội lần thứ nhất (5/1929) của Hội VNTN tranh giành ảnh hưởng với nhau, không được chấp nhận -> Bỏ về nước, thành đưa đến nguy cơ chia rẽ trong lập ĐD CSĐ -> đáp ứng được tình hình thực phong trào cách mạng. tế nên được nhân dân ủng hộ và tin theo. + Hình hình đó tác động đến thành phần của Hội ở Nam Kì -> An Nam CSĐ ra đời. Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. - HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Ba tổ chức cộng sản ra đời thúc đẩy phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ. - Ba tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng, gây chia rẽ, mất đoàn kết. => Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất II. Hội nghị thành lập Đảng cọng sản Việt Nam a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ -Nội dung chính của hội nghị thành lập Đảng b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của thày và trò Nội dung
  22. Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ 1 Hoàn cảnh GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm: - Ba tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn giành ảnh hưởng, gây chia rẽ, mất cảnh nào, do ai sáng lập. đoàn kết. - Cho biết thời gian, địa điểm, người chủ trì => Yêu cầu thống nhất các tổ chức Hội nghị? cộng sản thành một Đảng duy nhất 2. - TRình bày nội dung hội nghị? Nội dung Hội nghị. - Sự kiện Đảng ra đời có ý nghĩa như thế nào - Thời gian: Từ ngày 3->7/2/1930. đối với cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ. - Địa điểm: Cửu Long. (Hương Cảng Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - TQ) HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV - Chủ trì: Nguyễn ái Quốc. khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi - Nội dung Hội nghị: thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến + Tán thành việc thống nhất các tổ các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những chức cộng sản để thành lập một đảng nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam. linh hoạt) + Thông qua Chính cương vắn tắt, Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của - HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. khác nhận xét, bổ sung. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm tắt được Hội nghị thông qua là Cương vụ học sinh lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. - Giáo viên trình bày phân tích vai trò của - Ý nghĩa : Hội nghị có ý nghĩa như Nguyễn ái Quốc. một đại hội thành lập Đảng. - Gọi học sinh đọc SGK. .*Vai trò của Nguyễn ái Quốc đối với - Giáo viên nhấn mạnh vai trò của Bác. sự thành lập Đảng: - Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng + Chuẩn bị tư tưởng: phát hiện truyền Cộng sản Việt Nam, đề ra đường lối cơ bản bá lý luận cứu nước mới là chủ nghĩa cho cách mạng Việt Nam. Mác-Lê Nin. +Chuẩn bị tổ chức, lực lượng cán bộ cốt cán cho cách mạng Việt Nam. +Xác định đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam. + Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1 chính Đảng duy nhất III. Luận cương chính trị. a) Mục tiêu: ghi nhớ được việc đổi tên của Đảng và Trần Phú làm Tổng Bí thư.
  23. b) Nội dung: trình bày nội dung Luân cương chính trị và đánh giá được vai trò của Trần Phú c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thày và trò Nội dung Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ 1. Hội nghị lần thứ nhất 10/1930: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Cho biết nội dung Hội nghị lần thứ nhất của Đông Dương. Đảng? - Bầu Ban Chấp hành Trung ương Tại sao lại đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí Dương ? thư. - Giáo viên phân tích, so sánh. - Thông qua Luận cương chính trị. - Hỏi: Em biết gì về đồng chí Trần Phú? 2. Nội dung luận cương chính trị Bước 2: Giáo viên thông báo về nội dung 10/1930: luận cuông chính trị và phân tích những điểm - Nội dung cơ bản của Luận cương : hạn chế cho HS thấy + Khẳng định tính chất của cách mạng Hỏi: Hãy nêu những nội dung chủ yếu của Đông Dương lúc đầu là một cuộc luận cương chính trị 10/1930? cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa mà tiến thẳng lên con đường XHCN. - Hỏi: Qua tìm hiểu nội dung luận cương, cho + Đảng phải coi trọng việc vận động biết hạn chế của Luận cương chính trị tập hợp lực lượng đa số quần chúng, 10/1930? phải liên lạc mật thiết với vô sản và + Chưa nhận thức được tầm quan trọng của các dân tộc thuộc địa nhất là vô sản nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân Pháp. tộc, nặng về đấu tranh giai cấp. + Chưa nhận thức được khả năng cách mạng của các giai cấp ngoài công nông. III. ý nghĩa của việc thành lập Đảng. a) Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng b) Nội dung: Đây là nội dung cơ bản của bài. GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận để các em tự rút ra ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện
  24. Hoạt động của thày và trò Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Đảng Cộng sản Việt Nam ra Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu đời là kết quả của cuộc đấu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, tranh dân tộc và giai cấp ở Việt thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Nam, là sản phẩm của sự kết - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử hợp giữa chủ nghĩa Mác - như thế nào với lịch sử VN? Lênin với phong trào công nhân - Tại sao Đảng cộng sản ra đời lại là bước ngoặt vĩ và phong trào yêu nước Việt đại. Nam. - Vai trò của NAQ đối với sự ra đời của ĐCS Việt - Là bước ngoặt vĩ đại trong Nam? lịch sử cách mạng Việt Nam, Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khẳng định giai cấp công nhân HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến Việt Nam đủ sức lãnh đạo cách khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực mạng Việt Nam, chấm dứt thời hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, kì khủng hoảng về giai cấp lãnh hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ đạo cách mạng. thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt) - Từ đây cách mạng Việt Nam Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. là bộ phận của cách mạng thế - HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác giới. nhận xét, bổ sung. - Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học quyết định những bước phát sinh triển nhảy vọt về sau của cách Vai trò của NAQ đối với sự ra đời của ĐCS Việt mạng Việt Nam. Nam + Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc: CMVS. + Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tỏ chức cho việc thành lập Đảng vô sản ở VN. + Thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam, đồng thời đề ra đường nối cơ bản cho sự phát triển cơ bản cho cách mạng VN sau này. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
  25. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con Câu 1: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được tổ chức tại đâu? • A. Sài Gòn. • B. Hương Cảng (Trung Quốc) • C. Moskva (Nga) • D. Băng Cốc (Thái Lan). Câu 2: Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? • A. Kết thức thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. • B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. • C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. • D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 3: Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng: • A. Thông qua Luận cương Chính trị của Đảng. • B. Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương Lâm thời. • C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời • D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp: • A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ. • B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân, • C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, • D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân. Câu 5: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai? • A. Nguyễn Ái Quốc. • B. Hồ Tùng Mậu. • C. Trịnh Đình Cửu. • D. Trần Phú. Câu 6: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là • A. Luân cương chính trị. • B. Tuyên ngôn thành lập Đảng.
  26. • C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. • D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 7: Nội dung chủ yếu của cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì? • A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN • B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. • C. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội. • D. a và b đúng Câu 8: Những điểm hạn chế cơ bản của Luận cương chính trị 1930? • A. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc. • B. Nặng về đấu tranh giai cấp. • C. Chứa thấy rõ được khả năng cách mạng của các tầng lớp khác ngoài công nông. • D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 9: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện • A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. • B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân Đảng. • C. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. • D. Đảng Cộng sản Viêt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn. Câu 10: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (6/1/1930) được thể hiện như thế nào? • A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam • B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên đê hội nghị thông qua • C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam • D. Câu a và b đúng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG + Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể + Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm + Các bước thực hiện; Câu 1 Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam?
  27. Câu 2 Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam Câu 3 Theo em khi nào thì Đảng cộng sản Việt Nam ra đời a.Khi phong trào công nhân phát triển mạnh, giai cấp công nhân trưởng thành b.Khi phong trào yêu nước phát triển dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân. c.Khi chủ nghĩa Mác-lê Nin được truyền bá rộng rãi và trở thành lý luận nền tảng của các tổ chức cách mạng. d. Tất cả 3 yếu tố trên. Khi học sinh làm bài xong GV chốt: Như vậy Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp bởi 3 yếu tố: phong trào công nhân+ phong trào yêu nước và chủ nghĩa Mác-Lê Nin. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng ở giai đoạn sau. Tiết 22 BÀI 19; PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 – 1931. -Giải thích được tại sao nói Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931. 2.Năng lực: Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện cao trào cách mạng 1930-1931 đặc biệt là Xô viết Nghẹ Tĩnh Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: Máy tính, giáo án các lược đồ tranh ảnh liên quan HS: Đọc sách giáo khoa, quan sát lược đồ SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  28. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về cao trào cách mạng 1930- 1931 b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm: trình bày hiểu biết sơ lược về phong trào Xô Viêt Nghệ Tĩnh d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát tranh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh ? Em có hiểu biết gì khi quan sát bức tranh này? - HS huy động hiểu biết đã có của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ tình hình nước ta đầu thế kỉ XX b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Giáo viên giới thiệu lại đôi nét về cuộc khủng I. Việt Nam trong thời kỳ hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). khủng hoảng kinh tế Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - Kinh tế: Việt Nam là thuộc - HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đôi trả lời địa của Pháp nên chịu hậu quả các câu hỏi sau: nặng nề: Nông nghiệp và công - Kinh tế Việt Nam có chịu ảnh hưởng cuộc khủng nghiệp đều suy sụp, xuất nhập hoảng này không? Vì sao? ảnh hưởng như thế khẩu đình đốn, hàng hoá khan nào? hiếm, đắt đỏ. - Tình hình xã hội Việt Nam chịu tác động như thế - Xã hội: Công nhân mất việc, nào? lương giảm. Nông dân tiếp tục - Trong khi đó, điều kiện tự nhiên nước ta như thế mất đất, phá sản. Các tầng lớp nào? TDP lại thi hành chính sách gì? Hậu quả gì khác: tiểu tư sản, tư sản dân sẽ sảy ra? tộc điêu đứng. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hạn hán, lũ lụt, Pháp tăng HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu thuế, khủng bố, đàn áp. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận => Hậu quả: Toàn thể dân tộc - Các nhóm trình bày, phản biện VN mâu thuẫn với TDP -> Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đấu tranh. học tập
  29. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao là phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành bảng niên biểu diễn biến c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên và lập bảng niên biểu d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV Giải thích lại khái niệm Xô II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1931 Viết Nghệ Tĩnh. VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nguyên nhân: - HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm - Kinh tế: Pháp tiến hành áp bức, bóc lột nặng cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: nề. - Nguyên nhân nào dẫn đến cao - Chính trị: Sau KN Yên Bái, Pháp tiến hành trào cách mạng 1930 - 1931 lại khủng bố trắng -> không khí chính trị Đông bùng nổ? Nguyên nhân nào là cơ Dương càng thêm căng thẳng. bản, quyết định tới sự bùng nổ - ĐCS VN ra đời và lãnh đạo CM. của phong trào? 2. Diễn niến: - Lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu trong cao trào cách Thời Sự kiện mạng 1930-1931 gian - ý nghĩa của cao trào cách mạng 2/1930 Cuộc bãi công của 3000 công 1930-1931? nhân đồn điền phú riềng Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ 4/1930 Cuộc bãi công của 4000 công học tập nhân nhà máy sợi Nam Định - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu Diêm-cưa Bến thủy, xi măng giáo viên gợi ý bằng các câu hỏi Hải Phòng gợi mở: - Trên toàn quốc, phong 1/5/1930 đấu tranh nhân ngày Quốc tế trào cách mạng diễn ra như thế Lao động. nào? Ở Nghệ Tĩnh, phong trào Công nhaanh tiến hành tổ diễn ra như thế nào chức kỉ niệm ngày Quốc tế Thời Sự kiện Lao động dưới nhiều hình
  30. gian thức. 8/1930 công nhân khu công nghiệp Vinh - Bến Thuỷ bãi công 9/1930 phong trào công – nông phát triển tới đỉnh cao: đấu tranh chính trị kết hợp với kinh tế quyết liệt diễn ra dưới nhiều Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt hình thức -> tấn công chính động và thảo luận quyền địch -> Địch tan rã, - Các nhóm trình bày, phản biện Đảng lập ra chính quyền Xô Bước 4. Đánh giá kết quả thực Viết hiện nhiệm vụ học tập Giữa Phong trào tạm lắng HS phân tích, nhận xét, đánh giá 1931 kết quả. 3. Ý nghĩa: - Mặc dù bị kẻ thù dập tắt trong máu lửa, nhưng ptrào XVNT đã chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và khả năng CM to lớn của quần chúng. - Ptrào CM 1930 -1931 là cuộc tổng diễn tập làn thứ nhất của Đảng và quần chúng CM chuẩn bị cho CM tháng 8 1945. - Nhận định về XVNT, HCM đã viết: “ Tuy đế quốc Pháp đã dập tắt ptrào trong 1 biển máu, nhưng XVNT đã chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động VN. Ptrào tuy thất bại nhưng nó rèn luyện lực lượng cho cách mạng tháng 8 thắng lợi sau này”. C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện:
  31. - Hỏi: Căn cứ vào đâu để nói: Xô Viết - Nghệ Tính là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? - Xô Viết Nghệ Tĩnh ra đời trong phong trào đấu tranh cách mạng của quần chúng. - Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh đã thi hành các chính sách nhằm mạng lại quyền lợi cho nhân dân: + Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ. + Kinh tế: Xoá bỏ các loại thuế, chia lại ruộng đất công cho nông dân, giảm tô, xoá nợ. + VH-XH: Khuyến khích học chữ quốc ngữ, bài trừ hủ tục phong kiến + Quân sự: Mối làng có một đội tự vệ vũ tranh D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG + Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể + Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm + Các bước thực hiện Hướng dẫn HS Giải thích tại sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì: • Phong trào XVNT là phong trào cách mạng quần chúng đầu tiên do Đảng lãnh đạo. • Có qui mô rộng lớn thời gian dài • Qui tụ được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia • Xây dựng được chính quyền Xô Viết tiến bộ cả về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội => Phong trào cách mạng 1930 -1931 là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong nước Đ. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Về nhà tìm hiểu về các di tích lịch sử của thời kỳ 1930-1931 trên quê hương Nghệ An
  32. Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 23 Bài 20 CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hiểu và nắm được: - Hoàn cảnh trong nước và thế giới có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1936-1939 -> đảng ta thay đổi chủ trương đấu tranh. Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính phong trào dân chủ 1936 – 1939 - ý nghĩa của phòng trào đấu tranh. * Trọng tâm: Phong trào cách mạng 1936-1939. 2. Kỹ năng: Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện phong trào dân chủ 1936-1939 Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thầy: Máy tính, giáo án Tranh ảnh , tư liệu. 2. Trò: Đọc SGK, quan sát tranh ảnh SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Tạo tình huống mâu thuẫn giữa hiểu biết đã có của HS về cuộc vận động dân chủ 1936-1939 b. Nội dung: Dựa vào hiểu biết của em, hãy trao đổi với bạn những hiểu biết của mình về phong trào dân chủ 1936-1939 thời gian: 5 phút c) Sản phẩm: học sinh có thể trình bày một số vấn đề d) Tổ chức thực hiện: - GV có thể tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi/ cá nhân. - HS huy động hiểu biết đã có của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - HS biết được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc vận động dân chủ
  33. trong những năm 1936 – 1939. - Trình bày được phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã chuẩn bị về lực lượng, hình thức đấu tranh cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Giải thích được những điểm giống và khác nhau giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 với phong trào dân chủ 1936 – 1939 về mục tiêu, lực lượng tham gia, hình thức và phương pháp đấu tranh I. Tình hình thế giới và trong nước a) Mục tiêu: HS biết được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 10 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thế giới: Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk - Khủng hoảng kinh tế 1929-1933-> Chủ trang 78,79 9, và trả lời câu hỏi: nghĩa phát xít nắm quyền ở một số nước: Trong những năm 30/XX tình hình thế Đức, Italia, Nhật đe doạ chiến tranh. giới và trong nước có những nét gì nổi - Đại hội VII Quốc tế cộng sản chủ trương bật? thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít Tình hình đó đã ảnh hưởng tới cách chống chiến tranh. mạng Việt Nam như thế nào trong giai 2. Trong nước: đoạn 1936-1939 + Năm 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ do Đảng Cộng sản Pháp làm nòng cốt, lên - HS tự N/C SGK trả lới các câu hỏi cầm quyền ở Pháp. Chính phủ mới đã thi Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động hành cải cách tiến bộ ở thuộc địa, nới rộng và thảo luận một số quyền tự do, dân chủ, Một số tù - GV gọi HS trình bày sản phẩm cuả chính trị ở Việt Nam được thả, tìm cách hoạt mình động trở lại. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện + Ở Việt Nam, hậu quả cuộc khủng hoảng nhiệm vụ học tập kinh tế kéo dài, tác động không chỉ đến các HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết tầng lớp nhân dân lao động mà cả tư sản, quả. địa chủ vừa và nhỏ. Bọn cầm quyền vẫn GV chuyển ý: tiếp tục thi hành chính sách bóc lột, vơ vét, + Căn cứ vào sự thay đổi của tình khủng bố và đàn áp phong trào đấu tranh
  34. hình thế giới và trong nước, tiếp của nhân dân. Yêu cầu cải thiện đời sống và thu đường lối của Quốc tế Cộng thực hiện các quyền tự do dân chủ được đặt sản, tháng 7–1936 Ban Chấp hành ra. Trung ương Đảng họp hội nghị ở Thượng Hải (Trung Quốc) để định ra đường lối đấu tranh trong thời kì mới. II.Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ a) Mục tiêu: Trình bày được phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã chuẩn bị về lực lượng, hình thức đấu tranh cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên thời gian: 15 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV _ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1,Chủ Trương của Đảng Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk + Xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân trang 78,79 9, và trả lời câu hỏi Đông Dương là bọn phản động Pháp và tay sai - Trước tình hình thế giới và trong không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nước Đảng Cộng Sản Đông Dương đã Nhân dân Pháp tại các thuộc địa. có chủ Trương như thế nào? + Nhiệm vụ: tập hợp lực lượng yêu nước, dân - Phong trào dân chủ 1936-1939 chủ tiến bộ để chống phát xít, chống chiến diễn ra như thế nào? Trình bày ý tranh đế quốc nghĩa của phong trào +khẩu hiệu “Chống phát xít, chống chiến tranh Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. trong đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay quá trình thực hiện gv có thể sử dụng sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình”. các câu hỏi gợi mở + Thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Kẻ thù trước mắt của nhân dân là ai? Dương (đến tháng 3–1938, đổi thành Mặt trận Nhiệm vụ đấu tranh giai đoạn này là Dân chủ Đông Dương), nhằm tập hợp mọi lực gì lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ chống phát Khẩu hiệu đấu tranh là gì? xít, bảo vệ hoà bình. Hình thức đấu tranh như thế nào? + Hình thức, phương pháp đấu tranh: hợp Các phong trào tiêu biểu pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công - Giáo viên cho học sinh quan sát khai
  35. tranh để nhận xét và so sánh hình thức 2.Về diễn biến: đấu tranh. + Mở đầu là cuộc vận động lập Ủy ban trù Bước 3. HS báo cáo sản phẩm bị Đông Dương đại hội Các bạn khác bổ sung góp ý +. Ngày Quốc tế Lao động 1–5–1938, tại Khu GV gọi HS trình bày Đấu xảo (Hà Nội) đã diễn ra mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn người Bước 4 Nhận xét đánh giá 3. Ý nghĩa Tại sao đến năm 1938 phong trào tạm Trình độ chính trị, công tác của cán bộ, đảng lắng xuống ? viên được nâng cao, uy tín ảnh hưởng của - Giáo viên giải thích. đảng được mở rộng Quần chúng được tập dượt đấu tranh, đội quân chính trị hùng hậu được hình thành Phong trào là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng 8 C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giải thích được những điểm giống và khác nhau giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 với phong trào dân chủ 1936 – 1939 về mục tiêu, lực lượng tham gia, hình thức và phương pháp đấu tranh b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng so sánh thời gian: 5 phút c) Sản phẩm: bảng so sánh d) Tổ chức thực hiện: Em hãy so sánh phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 theo mẫu sau: Phong trào CM 1930 - Nội dung Phong trào CM 1936 - 1939 1931 Kẻ thù Mục tiêu (nhiệm vụ) Chủ trương, sách lược Tập hợp lực lượng Hình thức đấu tranh Lực lượng tham gia
  36. Địa bàn chủ yếu Dự kiến sản phẩm Nội dung Phong trào CM 1930 - 1931 Phong trào CM 1936 - 1939 Thực dân Pháp phản động và bè lũ tay Đế quốc Pháp và địa chủ phong Kẻ thù sai không chịu thi hành chính sách của kiến Mặt trận nhân dân Pháp Mục tiêu Độc lập dân tộc và người cày có Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (có (nhiệm vụ) ruộng (có tính chiến lược) tính sách lược) Chống đế quốc, giành độc lập Chủ Chống phát xít, chống chiến tranh đế dân tộc. Chống địa chủ phong trương, quốc và phản động tay sai; đòi tự do, kiến, giành ruộng đất cho dân sách lược dân chủ, cơm áo, hòa bình. cày. Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập Tập hợp Liên minh công nông hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước lực lượng và tiến bộ. Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí Đấu tranh chính trị hoà bình, công Hình thức mật, bất hợp pháp: bãi công, khai, hợp pháp: phong trào ĐD đại đấu tranh biểu tình, đấu tranh vũ trang -> hội, đấu tranh nghị trường, báo chí, lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh. bãi công, bãi thị, bãi khoá Đông đảo các tầng lớp nhân dân, Lực lượng Chủ yếu là công nông không phân biệt thành phần giai cấp, tham gia tôn giáo, chính trị. Địa bàn Chủ yếu ở nông thôn và các Chủ yếu ở thành thị chủ yếu trung tâm công nghiệp Báo cáo sản phẩm: Các nhóm cử đại diện trình bày các nhó khác góp ý bổ sung D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG + Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể + Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm ở nhà + Các bước thực hiện; Cao trào dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945?
  37. Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ rộng lớn, có ý nghĩa lịch sử to lớn. Qua phong trào, tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin, đường lối của Đảng được tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng. Cán bộ, đảng viên được rèn luyện nâng cao trình độ chính trị, trình độ công tác. Quần chúng được giác ngộ, tập dượt đấu tranh, đội quân chính trị của quần chúng được tập hợp. Đ. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG HS về nhà chuẩn bị bài 21 tìm hiểu: Việt Nam trong những năm 1939 -1945. » Tìm hiểu tình hình thế giới và Đông dương » Những cuộc nổi dậy đầu tiên : khởi nghĩa Bắc Ngày soạn: Ngày giảng: : Chương III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 TIẾT 24, BÀI 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: học sinh biết: - Sau khi CTTG 2 bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật cấu kết với nhau để thống trị và bóc lột Đông Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ - Những nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa 2. Năng lực: + Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử + So sánh, nhận xét, đánh giá, về phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939 + Vận dụng kiến thức mới mà học sinh đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. HS biết nhận xét, đán giá, rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay 3. Phẩm chất
  38. Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, tranh ảnh, tư liệu có liên quan, phiếu học tập - Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kỳ và binh biến Đô Lương . 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan. - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về về phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939 b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên Thời gian: 2 phút c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho HS xem một số hình ảnh về phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939 ? Em có nhận định gì phong trào đấu tranh thời kỳ 1936-1939 ? - Dự kiến sản phẩm (HS trả lời theo nhận định) Trên cơ sở trả lời của học sinh GV dẫn dắt vào bài mới. GV nhận xét vào bài mới: -Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương ,câu kết chặt chẽ với thực dân pháp để thống trị va bóc lộ nhân dân ta .Nhân dân Đông Dương phải sóng trong cảnh “một cổ hai tròng”rất cực khổ dưới sự lãnh đạo của Đảng,nhân dân ta đã vùng lên đấu tranhmở đầu thời kì mới thời kì kởi nghĩa vũ trang .Đó là 3 cuộc khởi nghĩa :Bắc Sơn,Nam kì và Binh biến Đô Lương. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Tình hình thế giới và Đông Dương a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ tình hình thế giới và Đông Dương trước chiến tramh thế giới thứ hai b) Nội dung hoạt động: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 15 phút
  39. c) Sản phẩm học tập: các nhóm trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Cách thức tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên và HS Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính) 1.Chuyển giao nhiệh vụ học tập * Thế giới - chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục I - Tháng 9/1939, CTTG 2 bùng nổ SGK( thảo luận và thực hiện các yêu cầu - Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp sau; → Chính phủ Pháp đầu hàng + Nhóm chẵn:Tình hình thế giới ? - Ở viễn Đông: Nhật xlược TQuốc, + Nhóm lẻ:Tình hình Đông Dương ? tiến sát biên giới Việt Trung. 2, Thực hiện nhiệm vụ học tập * Đông Dương HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, - Pháp đứng trước 2 nguy cơ: cmạng GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi Đông Dương, Nhật lăm le hất cẳng thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm - Tháng 9/1940, Nhật → ĐDương → theo giỏi hổ trợ HS làm việc những nội Nhật - Pháp cấu kết với nhau, áp bức dung khó GV gợi mở( Bằng hệ thống câu bóc lột ndân ĐDương hỏi gợi mở linh hoạt) + Pháp thi hành chính sách gian xảo Tình hình thế giới và Đông Dương những → thu lợi nhiều nhất năm 1939 -1945 có gì khác so với thời kỳ + Nhật → Đông Dương thành thuộc 1936 1939? địa, căn cứ ctranh Vì sao TD Pháp và FX Nhật thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương? GV. giải thích về sự cấu kết của Pháp - Nhân dân chịu 2 tầng áp bức Nhật Nêu những thủ đoạn của Pháp -Nhật? Hậu qủa của những thủ đoạn đó? 3. Báo cáo kết quả và hoạt động = Đại diện các nhóm trình bày. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày, GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
  40. 2: Những cuộc nổi dậy đầu tiên a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ Những nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa b) Nội dung hoạt động: : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 15 phút c) Sản phẩm học tập: các nhóm trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Cách thức tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung chính 1. Chuyển giao nhiệh vụ học tập 1.Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) - chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục II * Diễn biến: SGK thảo luận và thực hiện các yêu cầu - Ngày 22/9/1940,Nhật→Lạng Sơn, sau; Pháp bỏ chạy qua châu Bắc Sơn Lập bảng thống kê theo mẫu: - Nhân dân Bắc Sơn nổi dậy → giải Tên cuộc Nguyên Diễn Kết tán chính quyền địch, lập chính quyền khởi nghĩa nhân biến quả- ý cách mạng (27/9/1940) nghĩa - Nhật – Pháp cấu kết → đàn áp. Bắc Sơn * Kết quả: Nam Kỳ + Khởi nghĩa thất bại → Đội du kích BB Đô Bắc Sơn Lương 2.K nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940) * Nguyên nhân: Do việc Pháp bắt lính 2, Thực hiện nhiệm vụ học tập Việt → Lào, cam-pu-chia chết thay HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, cho chúng GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi * Diễn biến: thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm - Đêm 22 rạng 23/11/1940, knghĩa theo giỏi hổ trợ HS làm việc những nội bùng nổ khắp các tỉnh Nam Kỳ dung khó GV gợi mở (Bằng hệ thống câu - Chính quyền cách mạng được thành hỏi gợi mở linh hoạt) lập ở nhiều vùng, cờ đỏ sao vàng lần GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến đầu xuất hiện khởi nghĩa - Pháp đàn áp → cách mạng tổn thất HS. Xác định vị trí Pháp ném bom tàn sát nặng → giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 3.Binh biến Đô Lương (13/01/1941) Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm rút ra từ 3 4. Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh cuộc nổi dậy trên?? nghiệm
  41. 3. Báo cáo kết quả và hoạt động - Chứng tỏ tinh thần yêu nước của - Đại diện các nhóm trình bày. ndân ta 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Để lại nhiều bài học kinh nghiệm học tập quý: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả + Về khởi nghĩa vũ trang. trình bày, + Xây dựng lực lượng vũ trang. GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá + Chiến tranh du kích. kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh Tên Nguyên nhân Diễn biến Kết quả- ý nghĩa khởi nghĩa Bắc Sơn Nhật đẩy mạnh kế - Tháng 9 - 1940, nhân dân - Mở đầu phong hạch đánh chiếm Bắc Sơn nổi dậy chống trào vũ trang giải Đông Dương. Pháp và giành được chính phóng dân tộc. - Ngày 22/9/1940, quyền tại địa phương, lập - Giúp Đảng rút Nhật đổ bộ lên Đồ nên đội du kích Bắc Sơn. ra những bài học Sơn (Hải Phòng) - Mấy ngày sau, Pháp câu quý báu về khởi - Pháp bị tổn thất kết với Nhật, chúng khủng nghĩa vũ trang, nặng nề, rút chạy bố cuộc khởi nghĩa. chọn thời cơ về Bắc Sơn. khởi nghĩa Nam Kỳ Năm 1940, Pháp và Tháng 11/1940, khởi nghĩa chứng tỏ tinh Thái Lan xảy ra nổ ra từ miền Đông đến thần yêu nước, xung đột, thanh miền Tây Nam Bộ. sẵn sàng đứng niên Việt Nam bị - Kế hoạch bị lộ, Pháp cho lên chống quân ép tham gia chiến ném bom tàn sát nhân dân. thù của các tầng đấu. - Lực lượng khởi nghĩa còn lớp nhân dân lại phải rút về Đồng Tháp Nam Kì. và U Minh. Đô Binh lính người Tháng 1/1941, binh lính Là những tiếng lương Việt trong quân đội đồn Chợ Rạng dưới sự chỉ súng báo hiệu Pháp phản đối việc huy của Đội Cung đã nổi cho cuộc khởi họ bị đưa sang Lào dậy đấu tranh chiếm đồn nghĩa toàn quốc. để đấu tranh với Đô Lương rồi lên ô tô về - Bước đầu đấu Thái Lan. Vinh để chiếm thành. tranh bằng vũ
  42. - Kế hoạch bất thành, toàn lực. bộ binh lính nổi dậy bị bắt, Đội Cung và 10 đồng chí của ông bị xử bắn, nhiều người bị lưu đày. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: Câu 1. Tháng 6/1940 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất? a. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ. b. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp. c. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam. d. Nhật đánh chiếm Trung Quốc. Câu 2. Ở Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ nào? a. Đầu hàng Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. b. Đánh bại Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. c. Ngọn lửa cách mạng giải phong dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng Pháp. d. Cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương. Câu 3. Để nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương và tăng cường việc đầu cơ tích trữ để vơ vét bóc lột nhân dân ta, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì? a. Tăng các loại thuế gấp ba lần. b. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”. c. Thu mua lương thực theo giá rẻ mạt. d. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay Câu 4. Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật- Pháp đã dẫn đến hậu quả gì? a. Mâu thuẫn giữa toàn thể-nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc. b. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc. c. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật -Pháp sâu sắc. d. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc. Câu 5. Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1941) Nam Kì (11/1940) binh biến Đô Lương (1/1941)?
  43. a Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan. b. Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta. c. Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp. d. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật. Câu 6. Lần đầu tiên lả cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào? a. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940). b. Cuộc binh biến Đô Lương (1/1941). c. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (11/1940). d. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên. Câu 7. Điểm giống nhau về ý nghĩa của 3 sự kiện: Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì? a. Các lực lượng vũ trang cách mạng ra đời phát triển từ 3 cuộc khởi nghĩa. b. Giáng đòn chí tử vào thực dân Pháp, cảnh cáo phát xít Nhật, là những phát súng đầu tiên báo hiệu một cao trào cách mạng mới. c. Để lại những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng về khởi nghĩa vũ trang. d. Mở ra một thời kỳ đấu tranh mới. Câu 8. Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì? a. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích. b. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền. c. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa. d. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích. Câu 9. Nguyên nhân chung làm cho ba cuộc khỏi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương thất bại là gì? a. Quần chúng chưa sẵn sàng. b. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chuẩn bị đầy đủ, thời cơ chưa chín muồi. c. Lực lượng vũ trang còn yếu. d. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không kịp. D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn, HS nhận xét đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay. b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -Thời gian 5 phút
  44. c) Sản phẩm học tập: bài tập nhóm d) Cách thức tiến hành hoạt động - Phương thức hình thành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới Vì sao Nhật-Pháp cấu kết nhau thống trị đông dương?việc cấu kết đó để lại hậu quả gì? - Thời gian 5 phút - Dự kiến sản phẩm Thực dân Pháp và phát xít Nhật thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương vì: Trong hoàn cảnh lúc bấy giờ, chúng thực sự không thể một mình độc chiếm Đông Dương. Về phía Pháp, Pháp suy yếu cả ở chính quốc và Đông Dương (Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng). Chúng không đủ sức đẻ chống quân Nhật, Pháp buộc phải chấp nhận những yêu sách của chúng, dựa vào chúng để chống phá cách mạng và cai trị Đông Dương. Về phía Nhật, lợi dụng Pháp để kiếm lời và chống lại cách mạng Đông Dương, vơ vét sức người, sức của để phục vụ cuộc chiến tranh mà Nhật Bản đang theo đuổi. - GV giao nhiệm vụ cho học sinh + Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc soạn Bài 22 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 25, BÀI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 I. MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19/5/1941) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: học sinh trình bày được: - Hoàn cảnh ra đời, chủ trương và hoạt động của Mặt trận Việt Minh. Vai trò của Việt Minh đối với sự phát triển của cách mạng 2. Năng lực - Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ,các tư liệu lịch sử để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học.
  45. + Vận dụng kiến thức mới mà học sinh đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. HS biết nhận xét, đán giá, rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng. - Sống có trách nhiệm để xây dựng quê hương đất nước II THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy tính, Giáo án, tranh ảnh, tư liệu có liên quan, phiếu học tập Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc,Ảnh đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan. - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về phong trào dân chủ thời kỳ năm 1945 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên Thời gian: 2 phút c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: - Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS xem một số hình ảnh về phong trào dân chủ thời kỳ 1945 ? Em có nhận định gì về tình hình nước ta năm 1945 ? - Dự kiến sản phẩm (HS trả lời theo nhận định) Trên cơ sở trả lời của học sinh GV dẫn dắt vào bài mới. GV nhận xét vào bài mới :Bước sang năm 1941 cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai chuyển sang giai đoạn mới quyết liệt hơn .Tháng 6-1941 Đức tấn Công Liên Xô cuộc chiến tranh thế giới lần thứ Hai thay đổi tính chất .Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương Hồ Chí Minh về nước :28-1-1941 Người trực tiếp chủ trì hội nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng lần thứ VIII người sáng lập ra mặt trận Việt Minh .Mặt trận Việt Minh trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng Tám năm 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa 1945. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh
  46. a) Mục tiêu: ghi nhớ hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 10 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung chính 1.Chuyển giao nhiệh vụ học tập * Thế giới: - chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 - Tháng 6/1941, Đức tấn công SGK ( thảo luận và thực hiện các yêu cầu Liên Xô → thế giới hình thành 2 sau; trận tuyến + Nhóm chẵn:Tình hình thế giới ? - Cuộc đấu tranh của ndân ta là 1 + Nhóm lẻ:Tình hình trong nước ? bộ phận của trận tuyến Dân chủ 2, Thực hiện nhiệm vụ học tập * Trong nước: HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV - Nhân dân ta sống dưới 2 tầng khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực áp bức của Pháp -Nhật → mâu hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi thuẫn dân tộc sâu sắc hổ trợ HS làm việc những nội dung khó GV + Hậu quả của chính sách áp gợi mở( Bằng hệ thống câu hỏi gợi mở linh bức, bóc lột của Nhật – Pháp làm hoạt) cho đời sống của nhân dân ta vô Tình hình thế giới trong thời gian này có gì cùng cực khổ, điêu đứng. Mâu khác có gì khác so với thời kỳ trước? thuẫn giữa toàn thể dân tộc ở Đảng chủ trương thành lập Mật trận Việt Việt Nam với đế quốc Pháp – Minh trong hoàn cảnh như thế nào? Nhật trở nên sâu sắc GV. Nhắc lại hành trình của NAQ từ - Ngày 28/1/1941, NAQ về nước 1911.Ngày 28/1/1941, về nước triệu tập Hội trực tiếp lãnh đạo cách mạng. nghị TƯ 8 3. Báo cáo kết quả và hoạt động - Đại diện các nhóm trình bày. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày, GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính
  47. xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh 2. Hội nghị TƯ 8 a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ những nội dung chính của hội nghị trung ương VIII b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 10 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và HS Dự kiến sản phẩm 1.Chuyển giao nhiệh vụ học tập - Thời gian: 10 đến 19/5/1941 - chia thành nhóm chẵn lẻ. Các nhóm đọc mục 2 - Địa điểm: Pác Bó (Cao SGK thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau; Bằng) + Nhóm chẵn: Thời gian, địa điểm của Hội nghị TƯ - Nội dung: 8? + Đề cao nhiệm vụ giải phóng + Nhóm lẻ: Nêu nội dung chủ yếu của hội nghị TW dân tộc 8 + Khẩu hiệu: “Tạm gác khẩu 2, Thực hiện nhiệm vụ học tập hiệu cách mạng ruộng đất” HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV + Chủ trương thành lập: Mặt khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện trận Việt Minh nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS - Ngày 19/5/1941, Mặt trận làm việc những nội dung khó GV gợi mở( Bằng hệ Việt Minh chính thức thành thống câu hỏi gợi mở linh hoạt) lập GV. Giới thiệu về Pác Bó, qua đó giáo dục h/s ý → Hoàn chỉnh chủ trương thức bảo vệ di tích lịch sử cách mạng (xác định kẻ chuyển hướng chỉ đạo chiến thù, khẩu hiệu đấu tranh, Mặt trận ) lược ?Em có nhận xét gì về chủ trương của Đảng trong thời kỳ này? (tiếp tục ctrương chuyển hướng HN VI, chuyển hướng kịp thời, ) 3. Báo cáo kết quả và hoạt động - Đại diện các nhóm trình bày. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày, GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa
  48. các kiến thức đã hình thành cho học sinh 3: Hoạt động của Mặt trận Việt Minh a) Mục tiêu: ghi nhớ hoạt động của Mặt trận Việt Minh b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 10 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và HS Dự kiến sản phẩm 1.Chuyển giao nhiệh vụ học tập * Xây dựng lực lượng chính trị: - chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 - Lập các Hội cứu quốc → tập SGK( thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau; hợp quần chúng + Nhóm chẵn:Để xây dựng, phát triển lực lượng - Các đoàn thể cứu quốc được chính trị Việt Minh đã làm gì? Kết quả đạt xây dựng khắp cả nước nhất là ở được? Cao - Bắc - Lạng + Nhóm lẻ:Việt Minh đã làm gì để từng bước - Đẩy mạnh công tác báo chí xây dựng lực lượng vũ trang, chuẩn bị k/n? cách mạng của Đảng, Việt Minh 2, Thực hiện nhiệm vụ học tập → tuyên truyền đường lối chính HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV sách của Đảng khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS * Xây dựng lực lượng vũ trang, làm việc những nội dung khó GV gợi mở( Bằng chuẩn bị k/n: hệ thống câu hỏi gợi mở linh hoạt) - Năm 1941, thành lập Cứu quốc Sau khi thành lập Mặt trận Việt Minh đã làm gì? quân → phát động ctranh du (xây dựng lực lượng, chuẩn bị k/n) kích ở Bắc sơn –Vũ Nhai Em có nhận xét gì về hình ảnh của Đội Việt - Tháng 5/1944, ra chỉ thị sắm Nam tuyên truyền giải phóng quân? sửa vũ khí. (ảnh lễ tuyên thệ của 34 chiến sỹ do đ/c Võ - Ngày 22/12/1944, lập Đội Việt Nguyên Giáp làm Đội trưởng - Tại khu rừng Nam TTGPQ Trần Hưng Đạo - Cao Bằng). 3. Báo cáo kết quả và hoạt động * Xây dựng căn cứ cách mạng: - Đại diện các nhóm trình bày. Mở rộng căn cứ Cao -Bắc 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình
  49. bày, GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Mặt trận VIỆT minh b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trắc ngiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi trắc nghiệm thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: GV sử dụng hệ thống câu hỏi để kiểm tra sự ghi nhớ và hiểu bài của từng học sinh Câu 1: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là gì? A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp. B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp-Nhật. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai. Câu 2: Mặt trận Việt Minh ra đời vào ngày tháng năm nào? A. 19/5/1940. B. 19/5/1942. C. 19/5/1941. D. 19/5/1943. Câu 3: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu nào? A. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”. B. Thực hiện “Người cày có ruộng”. C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng công”. D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo” Câu 4: Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam là gì? A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Đình Bảng. C. Đội du kích Ba Tơ. D. Đội du kích Võ Nhai. Câu 13: Nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là ở đâu? A. Lạng Sơn B. Cao Bằng C. Thái Nguyên D. Bắc Kạn Câu 5: Nhà thơ Tố Hữu viết “Ba mươi năm bước chân không mỏi
  50. Mà bây giờ mới tới nơi” Đó là hai câu thơ viết về quá trình đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người về Tổ Quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày tháng năm nào và ở đâu? A. Ngày 28/2/1941, tại Tân Trào, Tuyên Quang. B. Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng. C. Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng. D. Ngày 28/1/1942, tại Tân Trào, Tuyên Quang. Câu 6: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức trong khoảng thời gian nào? A. Từ 10-15/5/1941 B. Từ 10-25 /5/1941 C. Từ 10-29/5/1941 D. Từ 10-19/5/1941 Câu 7: Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần VIII, Hội nghị đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh. D. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh). Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức tại đâu? A. Bắc Kạn B. Tân Trào (Tuyên Quang) C. Bắc Sơn (Lạng sơn) D. Pác Bó (Cao Bằng) Câu 8: Tỉnh nào được coi là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh? A. Bắc Kạn. B. Cao Bằng C. Lạng sơn D. Hà Giang. Câu 9 : Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào? A. 22/12/1945. B. 22/12/1944. C. 22/12/1943. D. 22/12/1942. Câu 10: “Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập A. Mặt trận Dân tộc thống nhất Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương C. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. D. Các tổ chức quần chúng (Hội cứu quốc) của mặt trận Việt Minh. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG _ MỞ RỘNG
  51. a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS thảo luận bạn bè hoàn thành bài tập ở nhà c) Sản phẩm học tập: bài tập d) Cách thức tiến hành hoạt động Câu hỏi: Mặt trận Việt Minh ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào? Vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám năm 1945? Nhận xét về chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong Hội nghị TƯ 8? Dự kiến sản phẩm: Mặt trận Việt Minh ra đời trong hoàn cảnh: Tháng 6- 1941, phát xít Đức tấn công Liên Xô, trên thế giới hình thành hai trận tuyến: Một bên là các lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu và một bên là khối phát xít Đức, I-ta -li -a, Nhật. Ngay từ đầu, cuộc chiến của nhân dân ta đã là một bộ phận trong cuộc đấu tranh của các lực lượng dân chủ. Nhận thấy, trong bối cảnh thế giới và trong nước có nhiều chuyển biến có lợi cho cách mạng Việt Nam, Đảng ta đã thể hiện sự nhạy bén chính trị quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (19/5/1945) nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước phất cao ngọn cờ độc lập dân tộc. Vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám năm 1945: • Xây dựng lực lượng chính trị: vận động đông đảo mọi tầng lớp nhân dân vào mặt trận cứu quốc • Xây dựng lực lượng vũ trang: thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và sau hợp nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân, thành lập các trung đội cứu quốc quân. • Xây dựng căn cứ địa cách mạng. Căn cứ địa cách mạng Việt Bắc ra đời là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. • Chuẩn bị để tiến tới Tổng khởi nghĩa: phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. => Như vậy, cho đến đầu năm 1945, sự chuẩn bị của mặt trận Việt Minh cho cuộc tổng khởi nghĩa cơ bản đã hoàn thành. Một bầu không khí tiền khởi nghĩa đã sục sôi trong cả nước. - GV giao nhiệm vụ cho học sinh + Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc, soạn Bài. 22. Cao trào năm 1945 (tiếp)
  52. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 26, BÀI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 (tiếp theo) II. CAO TRÀO KHÁNG NHẬT CỨU NƯỚC TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Trình bày được chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 2. Năng lực + Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ, các tư liệu lịch sử để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học. Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện lớn của lịch sử dân tộc từ năm 1930 đến năm 1945. Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, tranh ảnh, tư liệu có liên quan, phiếu học tập - Máy tính, Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan. - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về thời kỳ 1939-1945 II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về cao trào kháng Nhật cứu nước và cách mạng Tháng Tám
  53. b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên Thời gian: 2 phút c) Sản phẩm: (HS trả lời theo nhận định) d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho HS xem một số hình ảnh về cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ? Em có nhận định gì cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nhãi tháng Tám năm 1945 ? - Dự kiến sản phẩm (HS trả lời theo nhận định) Trên cơ sở trả lời của học sinh GV dẫn dắt vào bài mới. GV nhận xét vào bài mới: Sau khi Nhật tiến vào đông Dương và cấu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân ta, đẫn đến nhân dân ta sống dưới hai tầng áp bức bóc lột và nổi đậy đấu tranh giải phóng dân tộc. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) a) Mục tiêu: ghi nhớ nguyên nhân vì sao Nhật đảo chính Pháp b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 15 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung chính 1.Chuyển giao nhiệh vụ học tập * Hoàn cảnh - Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 - Thế giới: SGK thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau; + Đầu 1945, CTTG 2 → giai đoạn + Nhóm 1,2: Tại sao Nhật đảo chính Pháp? kết thúc, Pháp được giải phóng + Nhóm 3,4 :Nhật đảo chính Pháp như thế + Nhật khốn đốn ở Thái Bình nào? Kết quả ra sao ? Dương 2, Thực hiện nhiệm vụ học tập - Ở Đông Dương Pháp ráo riết HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV hoạt động → âm mưu giành lại khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực địa vị thống trị hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi → Nhật đảo chính Pháp →độc hổ trợ HS làm việc những nội dung khó GV chiếm Đông Dương gợi mở( Bằng hệ thống câu hỏi gợi mở linh * Diễn biến hoạt) - Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính
  54. Em có nhận xét gì về hành động của quân Pháp trên toàn Đông Dương Nhật? - Pháp chống cự yếu ớt → đầu (giả nhân giả nghĩa, ) hàng 3. Báo cáo kết quả và hoạt động - Sau khi độc chiếm Đông Dương, - Đại diện các nhóm trình bày. Nhật tăng cường chính sách áp 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bức, bóc lột học tập → Nguyên nhân bùng nổ cao trào HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình kháng Nhật cứu nước bày, GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh 2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 a) Mục tiêu: trình bày được những nét chính về diễn biến cao trào kháng Nhật b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 15 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung chính 1.Chuyển giao nhiệh vụ học tập * Chủ trương của Đảng: - Chia thành 4 nhóm Các nhóm đọc mục 2 - Ngày 9/3/1945, Hội nghị mở SGK( thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau; rộng của Đảng + Nhóm 1,2: Khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta + Ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn đã có chủ trương ntn để thúc đảy cách mạng nhau và hành động của chúng ptriển? ta”: + Nhóm 3,4: Tại sao Đảng ta quyết định phát + Xác định kè thù chính: FX động cao kháng Nhật cứu nước? Nhật 2, Thực hiện nhiệm vụ học tập - Phát động cao trào “Kháng HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV Nhật cứu nước” khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện * Diễn biến cao trào kháng Nhật nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS - Giữa tháng 3/1945,khởi nghĩa làm việc những nội dung khó GV gợi mở( Bằng từng phần ở nhiều địa phương hệ thống câu hỏi gợi mở linh hoạt) + Cao - Bắc - Lạng và nhiều Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra như châu huyện được giải phóng
  55. thế nào? + Ở nthôn –thành thị, Việt Minh (từ giữa tháng 3, k/n từng phần xuất hiện ở diệt bọn tay sai Việt gian nhiều địa phương, ) - Ngày 15/4/1945, Hội nghị quân Giữa lúc cao trào kháng Nhật dâng cao, Đảng sự Bắc Kỳ họp: đã có chủ trương gì? Tác dụng chủ trương đó? + Thống nhất llượng vũ trang → GV. Hướng dẫn h/s khai thác H.38 (SGK trang VNGPQ 91) + Lập ủy ban quân sự Bắc Kỳ ?Em có nhận xét gì về cao trào kháng Nhật cứu - Ngày 4/6/1945, khu giải phóng nước trước ngày tổng khởi nghĩa? Việt Bắc ra đời (sôi nổi, quyết liệt, làm tê liệt bộ máy chính - Phong trào “Phá kho thóc, giải quyền bù nhìn, tạo nên khí thế sẵn sàng khởi quyết nạn đói” nghĩa trong cả nước) → Tạo khí thế sục sôi, chuẩn bị 3. Báo cáo kết quả và hoạt động cho Tổng khởi nghĩa trong cả - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nước bổ sung và đánh giá 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày, GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Thời gian 8 phút c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô. Câu 1.Lập bảng thống kê các sự kiện quan trọng từ tháng 4- 6/1945
  56. Câu 2. Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu nước? Dự kiến sản phẩm Thời gian Sự kiện 3.4 Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn, HS nhận xét đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay. -Phương thức hình thành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới ? Đảng cộng sản Đông Dương đã có chủ trương và khẩu hiệu như thế nào để đưa phong trào cách mạng đi lên? -Thời gian 5 phút - Dự kiến sản phẩm * Để đưa phong trào cách mạng đi lên, Đảng cộng sản Đông Dương đã có chủ trương và khẩu hiệu: • Chủ trương của Đảng: -Xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít Nhật. - Ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) - Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. - Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. • Khẩu hiệu: - Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bầng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”. - Đưa ra khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng” và khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. - GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm hiểu và hoàn thành bài tâp + Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc, soạn Bài. 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 . nước VNDC cộng hòa
  57. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27, 28 BÀI 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết thời cơ khởi nghĩa và lệnh Tổng khởi nghĩa. - Cuộc Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc (diễn biến, đặc biệt chú ý khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn). - Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và ra bản Tuyên ngôn Độc lập. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 2. Năng lực + Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ,các tư liệu lịch sử để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học. + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử + So sánh, nhận xét, đánh giá về tình hình cách mạng tháng Tám năm 1945 3.Phẩm chất Giáo dục lòng yêu nước kính yêu Đảng và lãnh tụ, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng, niềm tự hào dân tộc - Sống có trách nhiệm, nhân ái II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945) Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập (2/9/1945) Bản đồ: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Máy tính, giáo án, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan. - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới.
  58. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên Thời gian: 5 phút c) Sản phẩm: (HS trả lời theo nhận định) d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho HS xem một số hình ảnh về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ? Em có nhận định gì về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ? Trên cơ sở trả lời của học sinh GV dẫn dắt vào bài mới. GV nhận xét vào bài mới :Cuối năm 1945 cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai chuyển sang giai đoạn kết thúc.tạo điều kiện thuận lợi cho CM ta tiến tới cuộc tổng khởi nghĩa 1945. giành độc lập tự do cho nước nhà và xây dựng chế độ mới của nước VN DCCH B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố a) Mục tiêu: ghi nhớ được lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh như thế nào b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 15 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung chính 1.Chuyển giao nhiệh vụ học tập * Hoàn cảnh: - Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục I - Thế giới: CNPX bị tiêu SGK( thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau; diệt, 15/8/ 1945 Nhật đầu + Nhóm 1,2: Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố hàng Đồng minh trong hoàn cảnh nào? - Trong nước: + Nhóm 3,4: Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố + PX Nhật cùng tay sai hoang ntn? mang cực độ 2, Thực hiện nhiệm vụ học tập + Không khí cách mạng sục HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV sôi khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện Tạo đk tlợi để giành chính nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS quyền làm việc những nội dung khó GV gợi mở( Bằng hệ * Lệnh khởi nghĩa được ban thống câu hỏi gợi mở linh hoạt) bố Em có nhận xét gì về thời cơ của cách mạng tháng - Ngày 14 - 15/8/1945, Hội
  59. Tám năm 1945? nghị toàn quốc ở Tân Trào (thời cơ ngàn năm có một, chỉ tồn tại từ khi Nhật (Tuyên Quang) đầu hàng → quan Đồng minh vào ĐDương) + Phát động Tổng khởi nghĩa GV. Chớp thời cơ, Đảng đã kịp thời phát động lệnh +Lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn Tổng khởi nghĩa giành chính quyền quốc Sau khi Lệnh Tổng knghĩa được ban bố Đảng đã - Ngày 16/8, Quốc dân Đại làm gì để tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính hội ở Tân Trào: quyền? + Tán thành lệnh Tổng khởi (tổ chức ĐH Quốc dân Tân Trào → thống nhất ý nghĩa chí toàn quân và toàn dân) + Thông qua 10 chính sách Thực hiện lệnh của Uỷ ban khởi nghĩa, quân giải của Việt Minh. phóng đã làm gì? + Lập Uỷ ban dân tộc giải 3. Báo cáo kết quả và hoạt động phóng - Đại diện các nhóm trình bày. - Chiều 16/8/1945 quân giải 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập phóng → Thái Nguyên → HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày, Hà Nội GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh 2. Diễn biến chính tổng khởi nghĩa tháng Tám a) Mục tiêu: ghi nhớ quần chúng tiến hành giành chính quyền ở Hà Nội và Giành chính quyền trong cả nước b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành bảng niên biểu Thời gian: 15 phút c) Sản phẩm: hoàn thành bảng niên biểu d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung chính 1.Chuyển giao nhiệh vụ học tập - Đầu tháng 8, không khí cách mạng -. Các nhóm đọc mục II và III SGK thảo sục sôi khắp Hà Nội luận và thực hiện các yêu cầu sau; - Ngày 19/8/1945, mít tinh của quần HS. Đọc tư liệu: “Ở Hà Nội tận gốc rễ” chúng ở Nhà hát lớn (SGK trang 92, 93) - Mít tinh nhanh chóng → biểu tình + Nhóm chẵn: Em có nhận xét gì không khí chiếm các công sở của chính quyền bù cách mạng ở Hà Nội trước khởi nghĩa? nhìn + Nhóm lẻ:?Khởi nghĩa giành chính quyền ở - Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn