Giáo án Hướng nghiệp lớp 9 - Trường THCS Văn Thủy

doc 22 trang thienle22 6650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hướng nghiệp lớp 9 - Trường THCS Văn Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_huong_nghiep_lop_9_truong_thcs_van_thuy.doc

Nội dung text: Giáo án Hướng nghiệp lớp 9 - Trường THCS Văn Thủy

  1. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Lớp 9- Tiết: Ngày giảng: / / Sĩ số: T1: Ý NGHĨA TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC I-MỤC TIÊU: 1) Biết đựơc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn lựa nghề có cơ sở khoa học. 2) Nêu đựơc dự định ban đầu về lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS). 3) Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên : + Chuẩn bị một số tài liệu liên quan đến hướng nghiệp. 2/ Học sinh: 1) Học sinh chuẩn bị một số bài thơ bài hát hoặc những mẩu chuyện ca ngợi lao động ở một số nghề hoặc ca ngợi những người có thành tích cao trong lao động nghề nghiệp. 2) Chuẩn bị thi tìm hiểu nghề trong giờ giáo dục hướng nghiệp. III TỔ CHỨC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CƠ SỞ CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ GV: Giới thiệu cho học sinh cơ sở khoa học của việc chọn 1.Cơ sở khoa học của việc nghề. chọn nghề: H: Khi nào sự lựa chọn nghề được coi là có cơ sở khoa học? H: Ví dụ cao 1,6 m nhưng muốn làm cầu thủ bóng rổ được –Về phương diện sức khỏe. không? –Về phương diện tâm lí. H: Một người tính nóng nảy, thiếu bình tĩnh, thiếu kiên định –Về phương diện sinh sống. liệu có làm được nghề cảnh sát hình sự không ? H: Có gì trở ngại khi làm nghề mình thích nhưng từ nơi làm ở đến nơi làm việc quá xa ? H: Những vấn đề đặt ra khi chọn nghề mà không đáp ứng được thì việc chọn nghề có cơ sở khoa học không ? HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU BA NGUYÊN TẮC CHỌN NGHỀ HS: Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi sau: 2.Nguyên tắc chọn nghề: 1/ Em sẽ làm gì cho cuộc sống tương lai ? 1- Không chọn nhưng nghề mà 2/ Em thích nghề gì ? bản thân không yêu thích. 3/ Em làm được nghề gì ? 2- Không chọn những nghề mà 4/ Em cần làm nghề gì ? bản thân không đủ điều kiện Từng nhóm báo cáo kết qủa thảo luận của nhóm mình tâm lí,thể chất hay xã HS hội GV: Tổng hợp và cho HS đọc đoạn “Ba câu hỏi được đặt ra để đáp ứng yêu cầu của nghe khi chọn nghề “ 3-Không chọn những nghề nằm H: Mối quan hệ chặt chẽ giữa ba câu hỏi đó được thể hiện ở ngoài kế hoạch phát triển kinh chỗ nào ? Trong chọn nghề có cần bổ sung câu hỏi nào khác tế xã hội của địa phương nói không ? riêng và của đất nước nói H: Trong việc chọn nghề cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ? chung. Khi còn học trong Có chọn nghề mà bản thân không yêu thích không ? Có trường Năm học 2014 - 2015 1
  2. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG chọn nghề mà bản thân không đủ điều kiện tâm lý, thể chất THCS, mỗi HS phải chuẩn bị hay xã hội để đáp ứng yêu cầu của nghề không? Có chọn cho mình sự sẵn sàng về tâm lí nghề nằm ngoài kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa đi vào lao động nghề nghiệp phương nói riêng hay của đất nước nói chung không? thể hiện ở các mặt sau đây GV giới thiệu ba nguyên tắc chọn nghề. 1.Tìm hiểu một số nghề mà H: Nếu vi phạm một trong ba nguyên tắc chọn nghề được mình yêu thích, nắm chắc yêu không? cầu mà nghề đó đặt ra. GV: Gợi ý HS tự tìm ví dụ chứng minh không được vi 2.Học thật tốt các môn học có phạm một trong ba nguyên tắc chọn nghề. với thái độ vui vẻ thoả mái. GV: Kể một số câu chuyện bổ sung về vai trò của hứng thú 3.Rèn luyện một số kỹ năng kỹ và năng lực nghề nghiệp. xảo lao động mà nghề đó yêu H: Trong cuộc sống có khi nào không hứng thú với nghề cầu, một số phẩm chất nhân nhưng vẫn làm tốt công việc không ? cách mà người lao động trong HS : Lấy ví dụ về nhận xét trên. nghề cầnliên có. quan đến việc học nghề GV: Đi đến kết luận trong cuộc sống có khi không hứng thú với nghề nhưng do giác ngộ được ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề thì con người vẫn làm tốt công việc. H: Vậy trong khi còn học trong trường THCS, mỗi học sinh cần làm gì đê sau này đi vào lao động nghề nghiệp ? GV: Cho HS ghi phần ghi nhớ vào vơ. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC. GV: Trình bày tóm tắt 4 ý nghĩa của việc chọn nghề. 3. Ý nghĩa của việc chọn nghề HS: Hoạt động theo nhóm trình bày ý nghĩa chọn nghề. a) Ý nghĩa kinh tế. GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. b) Ý nghĩa xã hội . GV: Đánh giá trả lời của từng tổ, có xếp loại, sau đó nhấn c) Ý nghĩa giáo dục . mạnh nội dung cơ bản cần thiết của việc chọn nghề. d) Ý nghĩa chính trị. HOẠT ĐỘNG 4: TỔ CHỨC TRÒ CHƠI GV: Cho HS các nhóm thi tìm ra những bài hát ,bài thơ hoặc một truyện ngắn nói về sự nhiệt tình lao động xây dựng đất nước của những người trong các nghề khác nhau. Ví du: “Người đi xây hồ Kẻ Gỗ”, ”Đường cày đảm đang”, ”Mùa Xuân trên những giếng dầu”, “Tôi là người thợ lò” . GV: Đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm. IV.LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ: a) Nhắc lại cơ sở khoa học của việc chọn nghề ? Cho biết ý nghĩa của việc chọn nghề ? b) Có mấy nguyên tắc chọn nghề,là những nguyên tắc nào? c) Qua bài học hãy cho biết em cần làm gì để đạt được việc chọn nghề theo 3 nguyên tắc trên? V/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ GV cho HS viết thu hoạch ra giấy 1) Em nhận thức được những điều gì qua buổi giáo dục này? (4 điểm) 2) Hãy nu ý kiến của em về nghề m em thích? (2điểm) 3) Những nghề no ph hợp với khả năng của em? (2điểm) Năm học 2014 - 2015 2
  3. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy 4) Hiện nay ở địa phương em nghề nào đang cần nhân lực? (2 điểm) VI/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Về nhà tìm hiểu nghiên cứu văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX chuyên đề: Phương hướng nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội 5 năm (2001-2005), phần IV.    Năm học 2014 - 2015 3
  4. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Lớp 9- Tiết: Ngày giảng: / / Sĩ số: Chủ đề 2 TÌM HIỂU NĂNG LỰC BẢN THÂN VÀ TRUYỀN THỐNG NGHỀ NGHIỆP CỦA GIA ĐÌNH A- MỤC TIÊU: - Biết đựơc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn lựa nghề có cơ sở khoa học. - Nêu đựơc dự định ban đầu về lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS). - Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học. B- CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên : Chuẩn bị một số tài liệu liên quan đến hướng nghiệp. 2/ Học sinh: - Học sinh chuẩn bị một số bài thơ bài hát hoặc những mẩu chuyện ca ngợi lao động ở một số nghề hoặc ca ngợi những người có thành tích cao trong lao động nghề nghiệp. - Chuẩn bị thi tìm hiểu nghề trong giờ giáo dục hướng nghiệp. C- LÊN LỚP: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Năng lực là gì? GV giới thiệu năng lực là gì. 1/ Năng lực là gì? Cách hiểu thụ động : Năng lực là một a) Định nghĩa:” Năng lực là sự tương ứng giữa tổ hợp những đặc điểm tâm lý và sinh một bên là những đặc điểm về tâm lý và sinh lý của lý cá nhân giúp con người thực hiện có một con người với một bên là những yêu cầu hoạt kết quả một hoạt động nào đó. động đối với con người đó.Sự tương ứng đó là điều kiện để con người hoàn thành công việc mà hoạt động phải thực hiện. GV cho HS tìm hiểu những ví dụ vef b) Mọi người ai cũng có năng lực, trừ những người những con người có năng lực cao trong đang ốm liệt giường , mất hết khả năng lao động. lao động sản xuất. c) Một người thường có nhiều năng lực khác nhau d) Năng lực không có sẵn cho mỗi người, mà nó hình thành nhờ có sự học hỏi và luyện tập. e) Nhờ có năng lực, con người dễ trở thành con người có tài năng HOẠT ĐỘNG 2: Sự phù hợp nghề GV cho HS thảo luận nhóm 2) Sự phù hợp nghề: Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp nghề Mô hình giám định sự phù hợp nghề Nhân cách con người Hoạt động của nghề X X X X X X GV Dùng bảng phụ đưa mô hình giám định sự phù hợp nghề trên bảng và giải Kết luận về sự phù thích thế nào là sự phù hợp nghề.(như hợp nghề SGK) : Đăc điểm tâm lý hoặc sinh lý Năm học 2014 - 2015 4
  5. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy X : Yêu cầ của nghề Nếu thấy không nhất thiết phải phấn đấu để theo nghềkhông phù hợp thì có thể chuyển nghề khác Trong nhiều trường hợp sự phấn đấu rèn luyện có thể tạo ra sự phù hợp nghề HOẠT ĐỘNG 3 3/ Phương pháp tự xác định năng lực bản thân để hiểu được mức độ phù hợp nghề GV tổ chức đố vui: Một thanh niên 3) Phương pháp tự xác định năng lực bản thân để muốn trở thành một người lái xe hiểu được mức độ phù hợp nghề tải,các em thử suy luận xem người ấy - Muốn chon một nghề phải tìm hiểu xem những cần có những phẩm chất gì? (những yêu cầu cơ bản của nghề đó đối với sự phát triển điều kiện gì?) để phù hợp với nghề ấy? tâm lí, sinh lí , thể chất của con người như thế nào, GV giới thiệu phương pháp tự xác sau đó mới tìm hiểu đến các phương pháp xác định định năng lực bản thân để hiểu đưopực những đặc điểm tâm lí, sinh lí của bản thân mức độ phù hợp nghề (như SGK) - có nhiều cách thức xác định những đặc điểm tâm lí và sinh lí HOẠT ĐỘNG 4: Tự tạo ra sự phù hợp nghề GV nêu sự tự tạo ra sự phù hợp nghề 4) Tự tạo ra nghề phù hợp như SGK Yếu tố rất quan trọng là: Hứng thú; ngoài ra học tập và rèn luyện là điều kiện tạo ra sự phù hợp nghề HOẠT ĐỘNG 5: Nghề truyền thống gia đình với sự chọn nghề GV cho HS thảo luận: Trong trường 5) Nghề truyền thống gia đình với sự chọn nghề hợp nào thì nên chon nghề truyền a) Nghề của ông, bà, cha, mẹ có tác dụng hình thống gia đình thành nên lối sống và “Tiểu văn hoá” của gia đình b) Nghề truyền thống gia đình thường gắn bó với làng nghề truyền thống c) Nghề truyền thống gia đình được Đảng và nhà nước khuyến khích phát triển D- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐE: GV đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề của học sinh Năm học 2014 - 2015 5
  6. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Lớp 9- Tiết: Ngày giảng: / / Sĩ số: Chủ đề 3. THẾ THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA I-MỤC TIÊU: + Biết được 1 số kiến thức về nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề. + Biết cách tìm hiểu thông tin nghề. + Kể được 1 số nghề đặc trưng minh hoạ cho tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp . + Có ý thức chủ dộng tìm hiểu thong tin nghề. II/ CHUẨN BỊ: + Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan. + Chuẩn bị học tập cho các nhóm: Liệt kê 1 số nghề không theo 1 nhóm nhất định nào để học sinh phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. Chuẩn bị 1 số câu hỏi cho học sinh thảo luận về cơ sở khoa học của việc chọn nghề. + Chuẩn bị về tổ chức hoạt động của chủ đề. III TỔ CHỨC DẠY HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp. GV: Ở nước ta có bao nhiêu nghề? Trên thế giới có bao nhiêu nghề? GV yêu cầu HS viết tên của 10 nghề mà các em biết. GV cho hoạt động nhóm thảo luận, bổ sung cho nhau những nghề không trùng với những nghề mà các em đã ghi. GV kết luận về tính đa dạng của thế 1/ Tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp: giới nghề nghiệp. + Nghề thuộc danh mục nhà nước đào tạo: Có hàng trăm nghề. Ai muốn làm nghề đó phải học ở các trường do nhà nước quản lí. + Nghề ngoài danh mục nhà nước đào tạo: Có đến hàng nghìn nghề, được đào tạo theo nhiều hình thức khác nhau. Lưu ý: + Danh mục nghề đào tạo của 1 quốc gia không cố định, nó thay đổi tuỳ thuộc kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và yêu cầu về nguồn nhân lực của từng giai đoạn lịch sử. + Danh mục nghề đào tạo của quốc gia này khác với của quốc gia kia do nhiều yếu tố (kinh tế, văn hoá, xã hôi ) khác nhau chi phối. + Có những nghề chỉ có ở địa phương này mà không có ở địa phương kia (cùng trong 1 nước), chỉ có ở nước này mà không có ở nước kia. + Mỗi nghề lại chia ra thành những chuyên môn, có nghề có tới vài chục chuyên môn. Như nghề dạy học, có các môn như Toán, Văn, Sử, Địa Năm học 2014 - 2015 6
  7. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV cho HS nêu 1 số nghề chỉ có ở Ví dụ: Trong nước: Nghề nuôi cá sấu ở các tỉnh thuộc Đồng nơi này mà không có ở nơi khác, có bằng sông Cửu Long, nhưng không có ở Cao Bằng, Lạng ở nước này mà không có ở nước Sơn khác. Ở Ấn Độ có nghề chuyên thổi sáo để điều khiển rắn độc mà các nước khác không có nghề này. Hoạt động 2. Phân loại nghề thường gặp GV: Có thể gộp 1 số nghề có chung 2/ Phân loại nghề: 1 số đặc điểm thành 1 nhóm nghề a/ Phân loại nghề theo hình thức lao động (lĩnh vực lao được không? Nếu được, các em hãy động). lấy ví dụ? + Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo có 10 nhóm nghề: (HS viết trên giấy cách phân loại 1/ Lãnh đạo các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các nghề của mình) bộ phận trong các cơ quan đó. HS hoạt động nhóm nêu một vài ví 2/ Lãnh đạo doanh nghiệp dụ minh hoạ. 3/ Cán bộ kinh tế, kế hoạch, tài chính, thống kê, kế toán GV phân tích một số cách phân loại 4/ Cán bộ kĩ thuật công nghiệp nghề như sgk (trang 24 – 25) 5/ Cán bộ kĩ thuật nông, lâm nghiệp. 6/ Cán bộ khoa học, giáo dục 7/ Cán bộ văn hoá nghệ thuật 8/ Cán bộ y tế 9/ Cán bộ luật pháp, kiểm sát 10/ Thư kí các cơ quan và 1 số nghề lao động trí óc khác. + Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề: 1/ làm việc trên 2/ Khai thác mỏ, 3/ Luyện kim, 4/ Chế tạo máy, 5/ Công nghiệp các thiết bị động dầu, than, hơi đúc, luyện cốc gia công kim hoá chất. lực đốt, chế biến loại, kĩ thuật than điện và điện tử, vô tuyến diện 6/ Sản xuất giấy 7/ Sản xuất vật 8/ Khai thác và 9/ In. 10/ Dệt. và sản phẩm liệu xây dựng, bê chế biến lâm sản bằng giấy, bìa tông, sành sứ, gốm, thuỷ tinh 11/ May mặc 12/ Công nghiệp 13/ Công nghiệp 14/ Xây dựng 15/ Nông nghiệp da, da lông, da lương thực và giả thực phẩm 16/ Lâm nghiệp 17/ Nuôi, đánh 18/ Vận tải 19/ Bưu chính 20/ Điều khiển bắt thuỷ sản viễn thông máy nâng, chuyển. 21/ Thương 22/ Phục vụ 23/ Các nghề sản nghiệp, cung công cộng và xuất khác. ứng vật tư, phục sinh hoạt vụ ăn uống. b/ Phân loại nghề theo đào tạo: có 2 loại: + Nghề được đào tạo. + Nghề không được đào tạo. Bên cạnh đó còn có nhiều nghề được truyền trong dòng họ hoặc gia đình được giữ bí mật và được gọi là nghề gia Năm học 2014 - 2015 7
  8. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Hoạt động của thầy và trò Nội dung truyền. c/ Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. 1/ Những nghề thuộc 2/ Những nghề tiếp 3/ Những nghề thợ: 4/ Nghề kĩ thuật: lĩnh vực hành chính: xúc với con người: Người lái ô tô, thợ dệt, Các kĩ sư thuộc Tại trụ sở uỷ ban Giáo viên, thầy thuốc, thợ tiện, nhiều lĩnh vực sản nhân dân, phòng nhân viên bán hàng xuất hành chính của các cơ quan, xí nghiệp, trạm thu thuế 5/ Những nghề trong 6/ Những nghề thuộc 7/ Những nghề tiếp 8/ những nghề có lĩnh vực văn học và lĩnh vực nghiên cứu xúc với thiên nhiên: điều kiện lao động nghệ thuật: Viết văn, khoa học: Nghề Chăn nuôi, làm vườn, đặc biệt: Lái máy bay sáng tác nhạc, làm nghiên cứu tìm tòi, thuần dưỡng súc vật, thử nghiệm, du hành thơ, chụp ảnh, vẽ phát hiện những qui khai thác gỗ, vũ trụ, thám hiểm tranh, làm các đồ luật trong đời sống xã trang sức hội, trong thế giới tự nhiên cũng như trong tư duy con người HOẠT ĐỘNG 3. 3. NHỮNG DẤU HIỆU CƠ BẢN CỦA NGHỀ, BẢN MÔ TẢ NGHỀ. 3/ Những dấu hiệu cơ bản của nghề thường được trình bày kĩ trong các bản mô tả nghề. a/ Đối tượng lao động: Là những thuộc tính, những mối quan hệ qua lại (tương hổ) của các sự vật, các hiện tượng, các quá trình mà ở cương vị lao động nhất định, con người phải vận dụng và tác động vào chúng. (ví dụ: Đối tượng của nghề trồng cây là những cây trồng và điều kiện sinh sống (đất, khí hậu ) b/ Nội dung lao động: Là công việc phải làm trong nghề, tức là “làm gì”, “làm như thế nào”. c/ Công cụ lao động. d/ Điều kiện lao động: môi trường lao động. 4/ Bản mô tả nghề: Gồm các mục sau: a/ Tên nghề. b/ Nội dung và tính chất lao động của nghề: Mô tả việc tổ chức lao động, sản phẩm làm ra c/ Những điều kiện cần thiết để tham gia lao d/ Những chống chỉ định y học: Những bệnh tật động trong nghề: Có bằng cấp đào tạo, kinh mà nghề không chấp nhận. nghiệm lao động e/ Những điều kiện bảo đảm cho người lao làm g/ Những nơi có thể theo học nghề: Trường đào việc trong nghề: Tiền lương, chế độ bồi dưỡng tạo nghề. độc hại, làm thêm giờ, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao tay nghề, những phúc lợi người lao động được hưởng h/ Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề: Tên cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp IV. DÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ. GV tổng kết các cách phân loại nghề, chỉ ra những nhận thức chưa chính xác về vấn đề này của 1 số học sinh trong lớp. V. TÀI LIỆU THAM KHẢO. Năm học 2014 - 2015 8
  9. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Tuỏi Trẻ và sự nghiệp, Nhà xuất bản Công nhân kĩ thuật, Hà Nội, 1986. Lớp 9- Tiết: Ngày giảng: / / Sĩ số: Chủ đề 4. TÌM HIỂU THÔNG TIN MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG TÌM HIỂU THÔNG TIN MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG I-MỤC TIÊU CHUNG: Sau khi học xong bài này, Học sinh: + Biết được vị trí xã hội, đặc điểm, yêu cầu của một nghề cụ thể. + Biết cách tìm hiểu thông tin nghề và thông tin đào tạo của nghề đó. + Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một nghề (hoặc chuyên môn) cụ thể. + Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên : + Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức cần thiết về thông tin nghề. + Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách tìm hiểu thông tin nghề cụ thể. + Chuẩn bị một số bài hát, trò chơi về đề tài nghề nghiệp. 2/ Học sinh: + Điều tra thông tin theo bản mô tả nghề do giáo viên giao. + Chuẩn bị tổ chức các hoạt động cần thiết cho buổi học. + Chuẩn bị một số bài thơ, bài hát về đề tài nghề nghiệp. III TỔ CHỨC DẠY HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (10 ph) TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT GV yêu cầu 1 học sinh đọc bài Nghề làm vườn. (sgk trang 33) NGHỀ LÀM VƯỜN. 1. Tên nghề: Nghề làm vườn. 2. Đặc điểm hoạt động của nghề: a/ Đối tượng lao động: là các cây trồng ăn quả, các loại hoa, cây cảnh, cây lấy gỗ, cây dược liệu quan hệ với đất trồng, khí hậu. b/ Nội dung lao động: + Làm đất: Cày, bừa, san phẳng, lên luống + Chọn, nhân giống: Các phương pháp lai tạo, giâm, chiết cành, ghép cây + Gieo trồng: Xử lí hạt và gieo trồng cây con. + Chăm sóc: làm cỏ, vun sới, tưới nước, phun thuốc trừ sâu, tỉa cây, cắt cành, tạo hình + Thu hoạch: NHổ, hái rau, cắt hoa, hái quả, đào củ, chặt đốn cây c/ Công cụ lao động: Cày, cuốc, bừa, dầm, xẻng, thuổng, xe cút kít, máy cày d/ Điều kiện lao động: Hoạt động ngoài trời. 3. Các yêu cầu của nghề đối với người lao động: + Phải có sức khoẻ tốt, mắt tinh tường, tay khéo léo, yêu nghề, + Có khả năng quan sát, phân tích tổng hợp, có óc thẩm mỹ + Có ước vọng vươn lên trong nghề. 4. Những chống chỉ định y học: Những người mắc các bệnh: thấp khớp, thần kinh toạ, ngoài da Năm học 2014 - 2015 9
  10. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy 5. Nơi đào tạo nghề: Khoa trồng trọt của các trường Đại học Nông nghiệp, Cao đẳng, trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề 6. Triển vọng phát triển của nghề: Phát triển mạnh, được nhân dân tham gia đông đảo. GV hướng dẫn thảo luận về: vị trí, vai trò của sản xuất lương thực và thực phẩm ở Việt Nam. Liên hệ đến lĩnh vực nghề nghiệp này ở địa phương: có những lĩnh vực trồng trọt nào đang phát triển (trồng lúa, trồng rau, cây ăn quả, cây làm thuốc ) HS viết 1 bài ngắn (1 trang) theo chủ đề: “Nếu làm nông nghiệp thì em chọn công việc cụ thể nào”. HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU NHỮNG NGHỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG HS hoạt động nhóm: kể tên những nghề HS mô tả một nghề mà các em biết theo các mục thuộc lĩnh vực dịch vụ ở địa phương: sau: May mặc, cắt tóc, ăn uống, sửa chữa xe đạp, xe máy, chuyên chở hàng hoá, bán + Tên nghề. hàng thực phẩm, lương thực và các loại + Đặc điểm hoạt động của nghề. hàng để tiêu dùng, hướng dẫn tham quan + Các yêu cầu của nghề đối với người lao động. + Triển vọng phát triển của nghề. GV: chỉ định 5 học sinh giới thiệu những nghề có ở địa phương. HOẠT ĐỘNG 3. TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO. GV: Để hiểu về một nghề chúng ta nên a. Nội dung thông cần điều tra: chú ý đến những thông tin nào? + Tên trường, địa điểm trường + Những khoa hay chuyên ngành do trường đào GV tổng kết lại các mục cần có trong bản tạo mô tả nghề. + Số lượng tuyển sinh hàng năm + Điều kiện để tham gia tuyển sinh + Vấn đề học phí, học bỗng. + Điều kiện học tập, ăn, ở b. Nguồn thông tin để khai thác + Những tài liệu thông báo về tuyển sinh của tỉnh, trung ương. + Qua sách báo. + Ý kiến của cha, mẹ và người thân. + Qua mạng Internet + Qua thực tiễn xã hội, qua các buổi giao lưu. + Qua tư vấn của các trung tâm. IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ. Mỗi học sinh viết thu hoạch theo một trong những nội dung sau: Bản mô tả một nghề hoặc thông tin tuyển sinh của một trường.    Năm học 2014 - 2015 10
  11. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Lớp 9- Tiết: Ngày giảng: / / Sĩ số: Chủ đề 5 TÌM HIỂU HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG (TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ THCS TRỞ LÊN) I/MỤC TIÊU: - Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghểtung ương và địa phương ở khu vực. - Biết cách tìm hiểu hệ thống giáo dục THCN và Đào tạo nghề. - Có thái độ chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trường THCN và dạy nghề để sẳn sàng chọn trường trong lĩnh vực này. II/ CHUẨN BỊ: Tìm hiểu một số trường nghề đóng trên địa bàn thành phố và tỉnh : Trường CĐSP tỉnh GiaLai, Sưu tầm hình ảnh của một số trường (trong báo giáo dục và thời đại; khuyến học và dân trí) III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: 1/ MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP GV giải thích khái niệm lao 1/ Một số thông tin về các trường trung học chuyên động qua đào tạo và lao động nghiệp: không qua đào tạo. Đưa ra một - Điều 28, khoản 1 luật giáo dục: Trung học chuyên số số liệu về lao động qua đào nghiệp được thực hiện từ 3 đến 4 năm đối với người có tạo và lao động không qua đào bằng tốt nghiệp THCS , từ 1 đến 2 năm đối với người có tạo trong nước và ở nước bằng tốt nghiệp THPT. ngoài. - Hệ thống các trường THCN chia thành 2 khối: THCN thuộc trung ương ; THCN thuộc địa phương - Cuối năm 2004 cả nước có 204 trường THCN , nhiều trường Đại học và Cao đẳng cũng đào tạo THCN, do vậy GV giới thiệu một số thông tin nếu tính số lượng cơ sở đào tạo loại hình này thì cả nước vè các trường THCN và các có tới 405 cơ sở. trtường dạy nghề như SGK - Các trường THCN đều tuyển sinh 2 hệ:THCN và dạy nghề. - Danh mục một số trường tHCN do trung ương quản lí: (SGK trang 75) 2/ Một số thông tin về các trường dạy nghề: - Điều 29, luật Giáo dục: Đào tạo người lao động có kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp phổ thông, công nhân kĩ thuật, nhân viên nghiệp vụ. - Đến giữa năm 2004 cả nước có 226 trường dạy nghề, trong đó có 199 trường công lập, 27 trường ngoài công Năm học 2014 - 2015 11
  12. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy lập.Bên cạnh đó có 165 trường Đại học, Cao đẳng và THCN có dạy nghề, nên tổng số cơ sở đào tạo nghề lên tới 391 cơ sở. - Hệ đào tạo ngắn hạn có nhiều loại hình : Trung tâm dạy nghề, Trung tâm dịch vụ việc làm , Trung tâm Giáo dục kĩ thật tổng hợp-hướng nghiệp;Trng tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng xã , phường ngoài ra còn có hàng ngàn cơ sở dạy nghề tư nhân. - Dự án vay vốn ngân hàng phát triển Châu Á để đào tạo 48 nghề thuộc các lĩnh vực: cơ khí, điện, điện tử, xây dựng, trồng trọt, chăn nuôi,chế biến nông sản, tin học, y tế, giao thông, hoá dầu. - Dự án dạy 14 nghề do Chính phủ Thuỵ Sỉ viện trợ cùng với chương trình dạy 27 nghề ngắn hạn được tổ chức. Hoạt đông 2 THẢO LUẬN TÌM HIỂU TRƯỜNG THCN VÀ TRƯỜNG DẠY NGHỀ Yêu cầu HS tìm hiểu và viết a/ Trường THCN: nội dung theo các mục như + Tên trường , truyền thống của trường bên + Đia điểm của trường + Số điện thoại của trường. + Số khoa và tên từng khoa trong trường + Đối tượng tuyển sinh vào trường + Các môn thi tuyển + Khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp b/ Đối với các trường dạy nghề: + Tên trường , truyền thống của trường + Đia điểm của trường + Số điện thoại của trường. + Các nghề được đào tạo trong trường + Đối tượng tuyển sinh vào trường + Bậc tay nghề được đào tạo + Khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ. GV đánh giá về tinh thần xây dựng chủ đề của học sinh Năm học 2014 - 2015 12
  13. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Lớp 9- Tiết: Ngày giảng: / / Sĩ số: Chủ đề 6 CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI TỐT NGHIỆP THCS I/MỤC TIÊU: - Biết được các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS - Biết lựa chọn hướng đi thích hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp - Có ý thức lựa chọn 1 hướng đi và phấn đấu để đạt được mục đích II/ CHUẨN BỊ: Nghiên cứu kĩ phần nội dung cơ bản của chủ đề, đọc tài liệu tham khảo Sưu tầm một số những mẫu chuyện về gương vượt khó và thành đạt trong sự nghiệp III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU VỀ CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI TỐT NGHIỆP THCS GV đặt tình huống cho HS thảo Trong những năm tới, phần lớn số HS tốt nghiệp THCS luận sẽ vào học các trường tHPT. Một số em sẽ vào học trong - Hãy kể các hướng đi có thể có các trường THCN,dạy nghề. sau khi tốt nghiệp THCS - Sau khi HS thảo luận GV phát Dạy nghề phiếu học tập: Các nhóm điền vào Dạy nghề ô trống các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS (dài hạn) (ngắn hạn) GV thu bài làm của các nhóm Nêu kết luận THCS HS sau khi tốt nghiệp THCS có thể đi vào các luồng chính sau: - Vào THPT(hệ chính quy, hệ không chính quy) - Vào THCN (trình độ THCS) - Vào học nghề dài hạn - Vào học nghề ngắn hạn để tham gia lao đọng trực tiếp HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU VỀ YÊU CẦU TUYỂN SINH CỦA CÁC TRƯỜNG THPT Ở ĐỊA PHƯƠNG GV cung cấp thông tin về yêu GV đọc văn bản hướng dẫn tuyển sinh THPTnăm học cầu tuyển sinh các năm trước của 2005- 2006 của Sở Giáo dục các trường THPT ở địa phương GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận: Năm học 2014 - 2015 13
  14. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Em đã tìm hiểu được gì về trường mà em có dự định học sau khi tốt nghiệp THCS HOẠT ĐỘNG 3 THẢO LUẬN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ ĐỂ HỌC SINH CÓ THỂ ĐI VÀO TỪNG LUỒNG SAU KHI TỐT NGHIỆP THCS GV lưu ý HS về các diều kiện trong khi chọn hướng đi sau khi * Các điều kiện trong khi chọn hướng đi sau khi tốt tốt nghiệp THCS nghiệp THCS Hướng dẫn các nhóm thảo luận : - Nguyện vọng , hứng thú các nhân. tập trung váo các ý: - Năng lực học tập của bản thân - Mâu thuẫn giữa năng lực và - Hoàn cảnh gia đình. nguyện vọng cá nhân. Mỗi một luồng đếu có những điều kiện nhất định về: - Học tập và rèn luyện bản thân , năng lực học tập, điều kiện sức khoẻ, kinh tế . Vì vậy khi phấn đấu đạt được ước mơ của quyết định chọn hướng đi cần phải cân nhắc kĩ lưỡng. mình. - Tham gia lao động sản xuất, vừa học vừa làm. GV kết luận chung: - Phụ huynh và các em HS thấy được lợi ích và cần thiết của việc đánh giá đúng năng lực của bản thân, hoàn cảnh kinh tế để lựa chọn con đường học tập cho phù hợp. - Các em thấy rằng việc đi vào các hướng khác nhau sau khi tốt nghiệp THCS là bình thưòng và hợp lý. IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ: Cho học sinh làm bài tập sau: 1/ Em hãy sắp xếp các hướng đi trong sơ đồ phân luồng HS sau khi tôt nghiệp THCS theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng của bản thân 1. 3. 5. 2. 4. 6. 2/ Em hãy kể tên 10 nghề theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng của bản thân * GV đánh giá tinh thần tham gia học tập của học sinh. Năm học 2014 - 2015 14
  15. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Lớp 9- Tiết: Ngày giảng: / / Sĩ số: Chủ đề 7 TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP I/MỤC TIÊU: - HS hiểu được ý nghĩa tư vấn trước khi chọn nghề, hiểu được mục tiêu, thông tin khi tiếp xúc với cơ quan tư vấn hướng nghiệp. - Biết chuẩn bị những tư liệu cho tư vấn hướng nghiệp. - Có ý thức lựa chọn 1 hướng đi và phấn đấu để đạt được mục đích II/ CHUẨN BỊ: -GV: Hướng dẫn chuẩn bị cho HS những nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp. - HS: Nghiên cứu trước bảng xác định tư liệu lao động. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề GV giải thích cho HS khái niệm tư vấn hướng nghiệp, ý chung của tư vấn hướng nghĩa và sự cần thiết của những lời khuyên của cơ quan hoặc nghiệp cán bộ tư vấn. -Xác định những nghề sẽ tham gia để có những thông tin thật cần thiết về thị trường lao động. +Tuyển chọn nghề :là công việc xác định sự phù hợp của mỗi người sự cần thiết hay không cần thiết của cơ quan -Công tác hướng nghiệp gồm tuyển dụng. ba bộ phận cấu thành: +Tư vấn hướng nghiệp là công việc đứng giữa hai công việc +Định hướng nghề nghiệp kia, qua tư vấn có thể định hướng nghề nghiệp đúng hơn đối +Tuyển chọn nghề nghiệp với việc tuyển chọn nghề nghiệp. +Tư vấn nghề nghiệp. -GV trao đổi với học sinh về những nơi cần đến để nhận được những lời khuyên chọn nghề như: Bệnh viện, trung tâm xúc tiến việc làm, trung tâm hướng nghiệp và dạy nghề. -Gv trao đổi với HS và cách chuẩn bị những thông tin về bản thân để đưa cho cơ quan tư vấn. +Sự phát triển thể lực và sức khỏe (tuổi, giới tính, chiều cao, cân nặng, các tông tin khác ). +Học vấn, sở thích (những văn bằng đã học, ngoại ngữ, vi tính ). +Quan hệ gia đình và xã hội, nghề nghiệp truyền thống, nghề nghiệp của gia đình, đánh giá của mọi người xung quanh về năng lực của bản thân tại địa phương. +Nghề định chọn. GV giới thiệu quá trình tư vấn hướng nghiệp cho HS biết. Hoạt động 2: -GV giới thiệu bảng xác định đối tượng lao động. Năm học 2014 - 2015 15
  16. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy -HS hoạt động trao đổi thảo luận. -Thông tin tư liệu bản thân: +Cho biết đối tượng lao động nào phù hợp với mình. +Sự phát triển thể lực và sức +Với đối tượng lao động lần này xem có khớp không. khỏe +GV nhấn mạnh lương tâm nghề nghiệp +Học vấn, sở thích GV tổng kết nội dung hoạt động. +Nghề định chọn. Hoạt động 3: -Cho HS nêu lên nghề định chọn, nghề đòi hỏi những yêu Xác định đối tượng lao động cầu chủ đạo nào. mình ưa thích. HS thảo luận câu hỏi" những biểu hiện cơ bản của đạo đứ Đạo đức nghề nghiệp được đo nghề nghiệp". bằng thái độ phục vụ, bằng năng suất lao động, bằng tuân thủ quy tắc hành vi trong lao động nghề nghiệp. Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp Hoạt động 4: Đánh giá hoạt động của chủ đề. Câu hỏi: muốn đến cơ quan tư vấn ta cần chuẩn bị những tư liệu gì? Năm học 2014 - 2015 16
  17. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Lớp 9- Tiết: Ngày giảng: / / Sĩ số: Chủ đề 8. ĐỊNH HƯỚNG PHÁRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐẤT NƯỚC I-MỤC TIÊU: Biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế, xã hội của đất nước và địa phương. Kể ra được một số nghề thuộc các lỉnh vực kinh tế phát triển ở địa phương. Quan tâm đến những lỉnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên : + Chuẩn bị một số tài liệu liên quan đến hướng nghiệp. 2/ Học sinh: III TỔ CHỨC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA. GV: nêu yêu cầu kiểm tra: Hãy nêu các nguyên tắt chọn nghề và ý nghĩa của việc chọn nghề? HOẠT ĐỘNG 2. I. CÁN BỘ ĐỊA PHƯƠNG NÓI CHUYỆN Mời cán bộ địa phương nói chuyện với Cán bộ địa phương nói chuyện với HS về phương học sinh về phương hướng chỉ tiêu phát hướng và chỉ tiêu phát triển kinh tế ở phường Hội triển kinh tế-xã hội ở phường. Thương. Đưa ra số liệu về chỉ tiêu các lỉnh vực địa phương bao gồm: Nông nghiệp, Công nghiệp, Giáo dục, Y tế, Văn hóa HOẠT ĐỘNG 3. II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TE - XÃ HỘI Ở NƯỚC TA: Giáo viên giải thích thế nào là công nghiệp hóa. GV dẫn dắt: ngày xưa để có tấm vải bền, đẹp người nông dân vất vả từ khâu trồng dâu, nuôi tằm kéo sợi, rồi dệt thành tấm vải phải trải qua một thời gian lâu dài mới có được một sản phẩm. Ngày nay nhờ có máy móc hiện đại, đã thay thế bằng thủ công . Nền công nghiệp đã phát triển. 1/ Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Quá trình công nghiệp hóa đòi hỏi phải ứng dụng ?. Thế nào là phát triển kinh tế thị trường những công nghệ mới để làm cho sự phát triển kinh theo định hướng XHCN ? tế_xã hội đạt được tốc độ cao hơn, tăng trưởng nhanh hơn và bền vững hơn. Năm học 2014 - 2015 17
  18. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG ?. Thế nào là đẩy mạnh công nghiệp hóa, - Quá trình công nghiệp hóa đất nước tất yếu dẫn Hiện đại hóa đất nước? đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương phải theo xu thế chuyển ?. Thế nào là nền kinh tế thị trường? dịch cơ cấu kinh tế. Giáo viên lấy ví dụ minh họa. 2) Phát triển kinh tế thị trường theo định hướng Giáo viên giải thích: hàm chất xám nói XHCN. rõ đây là nhân tố làm cho chất lượng - Đa dạng hóa, mẫu mã chủng loại, mặt hàng phải hàng hóa ngày càng gia tăng chiếm lĩnh phong phú trên thị trường thế giới. - Đề cao đạo đức và lương tâm nghề nghiệp: chống - Để có năng lực cạnh tranh phải cho làm hàng giả, không tung ra thị trường những mặt hàng hóa mang hàm lượng trí tuệ (gọi là hàng chưa đủ tiêu chuẩn. hàm lượng chất xám) - Tuân thủ luật định về sản xuất kinh doanh 3- Những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển xã hội: - Giải quyết việc làm cho những người đến tuổi lao động và người có việc làm không đầy đủ. ?. Cho biết chính sách định cư của nhà - Xóa đói giảm nghèo nước ta? - Đẩy mạnh định canh định cư - Xây dựng chương trình khuyến nông 4-Phát triển những lĩnh vực kinh tế-xã hội giai đoạn 2001-2010: ?. Kể tên những hộ làm kinh tế vườn có a-Sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp; hiệu quả cao? b-Sản xuất công nghiệp; c-Các lĩnh vực công nghệ trọng điểm (ứng dụng công nghệ cao) * Công nghệ thông tin: - Nghĩa rộng: bao gồm điện tử, tin học, viễn thông, ảnh hưởng to lớn đối với việc lựa chọn và thực thi con đường CNH rút ngắn của đất nước. - Phát triển phần mềm 2005-2010, phấn đấu 70% Giáo viên thuyết trình mục (a) và (b) nhu cầu phần mềm; trang 17 - Phát triển phần cứng 2001-2005: phát triển cơ sở sản xuất lắp ráp, sản xuất các thiết bị tin học, chế Giáo viên trình bày 4 lĩnh vực công nghệ tạo các thiết bị truyền thông, tin học. trọng điểm, nhán mạnh ý nghĩa phát triển * Hướng trước mắt: các lĩnh vực này để tạo ra bước nhảy vọt + Phát triển dịch vụ thông tin trên mạng intranet và về kinh tế, tạo điều kiện để đi tắt đón đầu internet sự phát triển chung của khu vực và thế + ứng dụng công nghệ thông tin vào các ngành năng lượng bưu điện, bưu điện , y tế, văn, hóa, giới. du lịch + Công nghệ sinh học: Nghiên cứu , ứng dụng rộng Giáo viên thuyết trình rãi các thành tựu công nghệ sinh học trong ngoài + Xây dựng hệ thống thương mại điện nứơc với các nghành Nông, Lâm,Ngư Nghiệp và tử,đẩy mạnh sản xuất lưu thông hàng Công Nghiệp chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường - Nội dung : ? Vùng nào không đủ việc làm cho con Năm học 2014 - 2015 18
  19. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG người đến tuổi lao động? a/ công nghệ vi sinh và công nghệ lên men,sản xuất các chất kháng sinh, vác-xin, axit hữu cơ, axit amin b/ Nhân giống vô tính một số giống cây trồng, nuôi cấy tế bào động vật để sản xuất một số chế phẩm,chẩn đoán và điều trị bệnh tật c/ Tách chiết và tinh chế một số chế phẩm enzen + Công nghệ vật liệu mới _Các trọng điểm: *Vật liệu kim loại và vô phi kim loại *Vât liệu cao phân tử( cao su,nhựa, dầu thực vật) *Vật liệu điện tử và quang tử (linh kiện gốm điện tử,từ tính) *Vật liệu Sinh –y học(sợi cacbon, tinh dầu) *Chống ăn mòn bảo vệ vật liệu( thép,hợp kim , bê tông) + Công nghệ tự động hóa: _ Trọng điểm: *Tự động thiết kế trong các nghành kinh tế nhờ sự trợ giúp của máy tính *Tự động hóa nghành chế tạo máy và gia công chính xác*Sản xuất các loại Rô Bốt phục vụ cho an toàn lao động và bảo vệ môi trường *Tự động hóa việc xử lý các chất thải rắn, lỏng khí và bức xạ -GV cho HS ghi lại đoạn (SGK) trang 29 IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ: -GV cho Hs trả lời trên giấy câu hỏi sau đây:“Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em cho biết vì sao chúng ta cần nắm được phương hướng phát triển kinh tế –xã hội của địa phương và của cả nước?” V. CỦNG CỐ DẶN DÒ Nhắc laị ý cơ bản-Về nhà tìm hiểu một số nghề phổ biến ở địa phương.    Năm học 2014 - 2015 19
  20. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Lớp 9- Tiết: Ngày giảng: / / Sĩ số: Chủ đề 9 THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG A- MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm “thị trường lao động”, “việc làm” và biết được những lĩnh vực sản xuất thiếu nhân lực, đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ. - Biết cách tìm thông tin về một số lĩnh vực nghề cần nhân lực. - Chuẩn bị tâm lí sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp. B-CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên : Đọc và sưu tầm trên báo chí về 1 số nghề đang phát triển mạnh; liên hệ với cơ quan lao động ở địa phương để biết được thị trường lao động ở phường Hội Thương. 2/ Học sinh: Tìm hiểu nhu cầu lao động ở 1 số lĩnh vực nghề nghiệp ở địa phương. C-LÊN LỚP: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HOẠT ĐỘNG 1: VIỆC LÀM VÀ NGHỀ NGHIỆP.: GV cho học sinh hoạt động nhóm a/ Việc làm: Mỗi công việc trong sản xuất, kinh doanh, thảo luận câu hỏi: dịch vụ cần đến một lao động thực hiện trong một thời 1/ Có thực ở nước ta quá thiếu gian và không gian xác định được coi là một việc làm. việc làm không? Vì sao ở 1 số địa Thông qua việc làm, người lao động có thu nhập (tiền, phương có việc làm mà không có ) đáp ứng nhu cầu sinh sống hàng ngày. nhân lực? - Những việc làm không nhằm mục tiêu lao động kiếm sống thì không thuộc nội hàm của khái niệm việc làm 2/ Ý nghĩa của chủ trương “mỗi (công tác từ thiện ) thanh niên phải nâng cao năng lực - Trong nhiều năm qua, ở nước ta việc làm đang trở nên tự học, tự hoàn thiện học vấn, tự bức xúc bỡi các lí do sau: tạo ra được việc làm”. + Dân số tăng quá nhanh, + Hệ thống ngành nghề chưa phát triển, + Rất nhiều thanh niên không đi học nghề, chạy theo các kì thi đại học, tốt nghiệp đại học nhưng chưa có việc làm + Thành thị có quá đông người chờ việc, vùng xa cách thành phố thì thiếu người làm. + Hiện nay có rất nhiều người làm việc không đúng với chuyên môn đào tạo. b/ Nghề: Nói đến nghề là phải nghĩ đến yêu cầu đào tạo. Mỗi nghề có yêu cầu riêng về những hiểu biết (tri thức) nhất định về chuyên môn và những kĩ năng (trình độ) tương ứng. Người ta phân kĩ năng lao động nghề nghiệp theo những trình độ khác nhau, và gọi mỗi trình độ đó là một bậc của tay nghề. * HOẠT ĐỘNG 2: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG. GV cho học sinh hoạt động nhóm a/ Khái niệm về thị trường lao động: Trong thị trường thảo luận câu hỏi: lao động, Lao động được thể hiện như một hàng hoá, Năm học 2014 - 2015 20
  21. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1/ Thế nào là thị trường lao động? nghĩa là nó được mua dưới hình thức tuyển chọn, kí hợp 2/ Tại sao việc chọn nghề của con đồng ngắn hạn hoặc dài hạn và được bán – tức là người phải căn cứ vào nhu cầu được người có sức lao động thoã thuận với bên có yêu của thị trường lao động. cầu nhân lực ở các phương tiện: tiền lương, các khoản 3/ Vì sao mỗi người cần nắm phụ cấp, chế độ phúc lợi, chế độ bảo hiểm vững một nghề và biết làm một số b/ Một số yêu cầu của thị trường lao động hiện nay. nghề. + Tuyển chọn lao động có trình độ học vấn cao. 4/ Vì sao thị trường lao động hiện + Biết sử dụng máy vi tính và thông thạo ít nhất một nay luôn thay đổi? ngoại ngữ. + Lao động có sức khoẻ thể chất và tinh thần. c/ Một số nguyên nhân làm thị trường lao động luôn thay đổi: + Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế do quá trình công nghiệp hoá đất nước sẽ kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động. (không phải chuyển đổi địa bàn mà chuyển đổi nghề nghiệp) + Do nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng, đời sống nhân dân được cải thiện nên hàng hoá luôn thay đổi mẫu mã. + Việc thay đổi nhanh chóng các công nghệ cũng làm cho thị trường lao động khắt khe hơn với trình độ kĩ năng nghề nghiệp. * HOẠT ĐỘNG 3. 3. MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CƠ BẢN. GV cho học sinh hoạt động nhóm a/ Thị trường lao động nông nghiệp. thảo luận câu hỏi: + Khu vực trồng cây lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, + Ở nước ta có bao nhiêu thị khoai trường lao động ? Nêu tên các thị + Chăm sóc và khai thác: cao su, cà phê, chè, bông, trường lao động đó. chuối, quýt, cam, bưởi, thanh long + Trong các thị trường lao động + Chăn nuôi: Bò, lợn, ngựa, dê, gà, vịt đó, em thích thị trường nào, vì + Khai thác, chế biến hải, thuỷ sản: Tôm, cá. Mực sao? + Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ b/ Thị trường lao động công nghiệp. + Khai thác quặng, than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng bạc, đá quí + Đường giao thông thuỷ, bộ đường sắt, hàng không đang cần nhiều nhân lực. + Sản xuất giày, dép, quần áo may sẵn để xuất khẩu. + Công nghiệp hoá chất, vật liệu mới, vật liệu xây dựng, bào chế thuốc, đóng đồ gỗ + Bảo vệ môi trường, giữ gìn sinh thái, xử lý chất thải c/ Thị trường lao động dịch vụ. + Dịch vụ cắt tóc, sửa móng tay, chữa ống nước, sửa đồng hồ, sửa máy ảnh, sửa dụng cụ gia đình, may quần áo + Em hiểu gì về thị trường xuất + Dịch vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe, dịch vụ kế Năm học 2014 - 2015 21
  22. Giáo viên: - Trường THCS Văn Thủy Hoạt động của thầy và trò Nội dung khẩu lao động? hoạch hoá gia đình, dịch vụ ăn uông, giải khát + Dịch vụ vui chơi, giải trí, trò chơi điện tử, dịch vụ mạng thông tin + Dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm, truyền thông, bưu điện d/ Một số thông tin về thị trường lao động khác. + Thị trường lao động công nghệ thông tin. + Thị trường xuất khẩu lao động. + Thị trường lao động trong ngành dầu khí. IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ GV đánh giá tinh thần tham gia học tập chủ đề của học sinh Năm học 2014 - 2015 22