Giáo án Hóa học Lớp 11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 CHƯƠNG V: HIDROCACBON NO. Tiết 37: ANKAN (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được : Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp. Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh). Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan. 2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh. Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy. 3. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo Viên: Mô hình phân tử butan, bật lửa gaz cho phản ứng cháy. 2. Học sinh: Học sinh chuẩn bị đọc bài mới ở nhà trước. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Giáo viên giới HS lắng nghe thiệu : Nến, xăng, mỡ bôi trơn, khí gas đều có nguồn gốc là những hiđrocacbon no – Trang 1
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 ankan, còn gọi là parafin. Hoặc có thể chiếu một đoạn phim giới thiệu những ứng dụng của ankan, 2.Hình thành kiến thức Mục tiêu: Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài ankan c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và ghi bài. 1. Nhắc lại khái niệm I. Đồng đẳng, đồng phân và danh đồng đẳng, từ đó viết pháp: công thức của các CH4, C2H6, C3H8 1. Dãy đồng đẳng ankan: (parafin) chất trong dẫy đồng CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ * Vd : CH4, C2H6, C3H8 lập thành đẳng của metan và 1. dãy đồng đẳng ankan. đưa ra CTTQ của dãy → CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1. này ? * Phân tử chỉ chứa liên kết đơn (δ) * Phân tử chỉ chứa liên kết * Mỗi C liên kết với 4 nguyên tử 2. Quan sát mô hình đơn (δ) khác → tứ diện đều. phân tử butan và nêu * Mỗi C liên kết với 4 * Mạch cacbon gấp khúc. đặc điểm cấu tạo của nguyên tử khác → tứ diện 2. Đồng phân: nó ? đều. * Từ C4H10 bắt đầu có đồng phân về * Mạch cacbon gấp khúc. mạch cacbon. * Vd : C4H10 có 2 đồng phân : 3. Đồng phân là gì ? C4H10: (1) CH3-CH2-CH2-CH3. Viết công thức cấu (1) CH3-CH2-CH2-CH3. (2) CH3-CH(CH3)-CH3. tạo các đồng phân của (2) CH3-CH(CH3)-CH3. 3. Danh pháp: (xem bảng 5.1) phân tử C4H10 , C5H12 C5H12: * Tên các ankan không nhánh (5.1) ? (1)CH3-CH2-CH2-CH2- * Tên gốc ankyl (phần còn lại của CH3 ankan khi mất đi 1H) : thay an = yl. (2) (CH3)2CH-CH2-CH3. * Tên các ankan có nhánh : (3)CH3-CH2-CH(CH3)- - Chọn mạch cacbon dài và phức tạp CH3 nhất làm mạch chính. (4) CH3-(CH3)2C-CH3. - Đánh số thứ tự từ phía các nguyên tử cacbon mạch chính gần nhánh hơn. - Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) 4. Dựa vào cách gọi theo thứ tự vần chữ cái cùng với số tên của các ankan C4H10: chỉ vị trí của nó, sau đó gọi tên mạch thẳng và nhánh, (1) butan. ankan mạch chính. Trang 2
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 hãy gọi tên các chất (2) izobutan hay 2-metyl Vd 1 : Các đồng phân của C4H10 có công thức cấu tạo propan. trên : vừa viết trên? C5H12: (1) Butan ; (2) 2-metyl propan. (1) pentan. Vd 2 : (2) izopentan hay 2-metyl CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 butan. có tên 2,3-dimetyl pentan. (3) 3-metyl pentan. * Một số chất có tên thông thường : (4) neo pentan hay 2,2- CH3-CH-CH2- izo dimetyl propan. CH3 CH3-CH2-CH- sec CH3 CH3 CH3-C -CH2- neo CH3 CH3 CH3-C - tert CH3 5. Xác định bậc của Học sinh xác định và giáo 4. Bậc cacbon : Bậc của nguyên tử các nguyên tử cacbon viên kiểm tra lại. cacbon trong hidrocacbon no là số trong hợp chất 2- liên kết của nó với các nguyên tử metyl butan ? cacbon khác. II. Tính chất vật lí:: * Ở điều kiện thường : * Ở điều kiện thường : 6. Tham khảo sách - Từ C1 → C4 : thể khí. - Từ C1 → C4 : thể khí. giáo khoa hãy nêu các - Từ C5 → C17: thể lỏng. - Từ C5 → C17: thể lỏng. tính chất vật lí cơ bản - Các chất còn lại ở thể - Các chất còn lại ở thể rắn. của ankan ? rắn. * ts, tnc, khối lượng riêng d tăng theo * ts, tnc, khối lượng riêng d chiều tăng của khối lượng phân tử tăng theo chiều tăng của (xem bảng 5.1). khối lượng phân tử * Nhẹ hơn nước, không tan trong * Nhẹ hơn nước, không nước, tan được trong một số dung tan trong nước, tan được môi hữu cơ. trong một số dung môi hữu cơ. 3.Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên . d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1: Công thức tổng quát của ankan là A. CnHn+2 B. CnH2n+2 C. CnH2n D. CnH2n-2 Đáp án: B Câu 2: Số dồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Trang 3
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Đáp án: D Câu 3: Số dồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6. Đáp án: C Câu 4: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là A. neopentan B. 2- metylpentan C. ísopentan D. 1,1- đimetylbutan. Đáp án: B 4.Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH 3 ; - C3H7; -C6H13 Lời giải: Gốc ankan CTPT của hiđrocacbon tương ứng -CH3 CH4 -C3H7 C3H8 -C6H13 C6H14 Trang 4
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 CHƯƠNG V: HIDROCACBON NO. Tiết 38: ANKAN (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được : Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp. Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh). Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan. 2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh. Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy. 3. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo Viên: Mô hình phân tử butan, bật lửa gaz cho phản ứng cháy. 2. Học sinh: Học sinh chuẩn bị đọc bài mới ở nhà trước. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài học cũ c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe và trả lời d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi -Giáo viên đặt câu -HS lắng nghe hỏi: Viết đồng phân -HS trả lời và gọi tên ankan có CT C5H12 ? Trang 5
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh). Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung tiếp theo của bài ankan. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe và ghi nội dung bài học d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và thực hiện 1. Nhắc lại định Là phản ứng trong đó một nghĩa về phản ứng hoặc nhóm nguyên tử III. Tính chất hóa học: thế ? trong phân tử bị thay thế 1. Phản ứng thế với halogen: (Cl2, bởi một hoặc nhóm Br2, askt) nguyên tử khác. Vd : askt CH4 + Cl2 - -> CH3Cl + HCl. (clometan hay metyl clorua) askt CH3Cl + Cl2 - -> CH2Cl2 + HCl. (diclometan 2. Từ ví dụ của giáo Học sinh viết và đưa ra hay metylen viên hãy viết phản kết luận về sản phẩm tạo clorua) askt ứng thế Br 2 vào phân ra sau phản ứng . CH2Cl2 + Cl2 - -> CHCl3 + HCl. tử etan và propan ? (triclometan hay clorofom) askt CHCl3 + Cl2 - -> CCl4 + HCl. (tetraclometan hay cacbontetraclorrua) * Các đồng đẳng khác của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự. 3. Hãy gọi tên các Học sinh đọc và giáo viên * Nguyên tử H của cacbon bậc cao sản phẩm của phản bổ sung thêm. hơn dễ bị thế hơn nguyên tử H của ứng thế đã viết trên ? cacbon bậc thấp. * Các phản ứng trên gọi là phản ứng halogen hóa, sản phẩm gọi là dẫn xuất halogen của hidrocacbon. 2. Phản ứng tách: * Tách H2: Vd : 500độ C, xt CH3-CH3 - -> CH2=CH2 + H2. * Các ankan mạch C trên 3C ngoài tách H2 còn có thể bị bẻ gãy mạch C: Vd : CH4+ t0,xt CH2=CH2 CH3-CH2-CH3- - Trang 6
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 4. Viết phản ứng CnH2n+2 + [(3n+1)/2] O2 CH3- t0 cháy tổng quát của ->nCO2 + (n+1)H2O + CH=CH2+H2 dãy đồng đẳng ankan Q 3. Phản ứng oxi hóa: ? Nêu ứng dụng của Được ứng dụng làm nhiên * OXH hoàn toàn (cháy) : t0 phản ứng này liệu. CnH2n+2 + [(3n+1)/2] O2 -> nCO2 + (n+1)H2O + Q * Thiếu oxi, phản ứng OXH không hoàn toàn tạo ra nhiều sản phẩm khác như C, CO, axit hữu cơ IV. Điều chế: CaO, 5. Viết phản ứng điều CH3COONa + NaOH - 1. Trong phòng thí nghiệm: t0 CaO, t0 chế metan bằng phản -> CH4 + Na2CO3. CnH2n+1COONa + NaOH - -> ứng của muối natri CnH2n+2 + Na2CO3. với vôi tôi xút ? Vd: điều chế metan. 2. Trong công nghiệp: * Chưng cất phân đoạn dầu mỏ. * Thu từ khí thiên nhiên và khí dầu 6. Nêu một vài ứng Học sinh nêu, giáo viên mỏ. dụng của ankan trong bổ sung thêm . V. Ứng dụng: đời sống mà em biết - Làm nhiên liệu. ? - Làm nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp chất khác dùng cho các nghành công nghiệp. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Bài 1. Hiđrocacbon no là A. những hợp chất hữu cơ gồm hai nguyên tố cacbon và hiđro. B. những hiđrocacbon không tham gia phản ứng cộng. C. những hiđrocacbon tham gia phản ứng thế. D. những hiđrocacbon chỉ gồm các liên kết đơn trong phân tử. Bài 2. Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan A. không đổi. B. giảm dần. C. tăng dần. D. biến đổi không theo quy luật. Bài 3. Ankan X mạch không nhánh là chất lỏng ở điều kiện thường ; X có tỉ khối hơi đối với không khí nhỏ hơn 2,6. CTPT của X là : A. C4H10 B. C5H12 C. C6H14 D. C7H16 Bài 4. Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : ở nhiệt độ thường không tham gia phản ứng với dung dịch axit, dd kiềm và các chất oxi hóa mạnh vì lí do nào sau đây ? A. Ankan có nhiều nguyên tử H trong phân tử. B. Ankan có hàm lượng C cao. C. Ankan chỉ chứa liên kết trong phân tử. Trang 7
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 D. Ankan khá hoạt động hoá học. Bài 5. Lấy hỗn hợp CH4 và Cl2 theo tỉ lệ mol 1:3 đưa vào ánh sáng khuếch tán, ta được các sản phẩm sau : A. CH3Cl + HCl. B. C + HCl C. CCl4+HCl. D. CH3Cl + CH2Cl2+CHCl3+ CCl4+ HCl HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. tổ chức hoạt động nhóm. Có thể chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm có 3 phút chuẩn bị nội dung : Tìm các ứng dụng của ankan trong đời sống thực tế và trong công nghiệp. Hoặc GV chiếu 1 đoạn phim về các ứng dụng của ankan ; hoặc GV có thể giao trước để HS tìm hiểu những ứng dụng của ankan qua các nguồn tài liệu và cử đại diện lên trình bày). HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP CHU LAI VỚI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Ngay từ năm 1994 Thủ tướng Chính phủ khi đó là Võ Văn Kiệt đã ký quyết định chọn địa điểm để xây dựng Nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam tại Dung Quất[2], tuy vậy dự án nhà máy lọc dầu Dung Quất chỉ được chính thức khởi công vào ngày 28 tháng 11 năm 2005. Nhà máy Lọc dầu Dung Quất được xây dựng với tổng mức đầu tư là hơn 3 tỷ đô la Mỹ (khoảng 40.000 tỷ đồng) với tên dự án là Nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất của chủ đầu tư là Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.[3][4] nay là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - PetroVietnam. Hợp đồng chính xây dựng Nhà máy lọc dầu Dung Quất đã được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ký với Tổ hợp nhà thầu Technip gồm các Nhà thầu: Technip (Pháp), Technip (Malaysia), JGC (Nhật Bản) và Tecnicas Reunidas (Tây Ban Nha).[1] Để mô tả khối lượng công việc lớn của dự án tổng thầu của Technip đã so sánh: "Tổng số tài liệu thiết kế và sổ tay vận hành chất đầy khoảng 100 xe tải; diện tích các gói thầu chính xấp xỉ 600 hecta, tương đương với 1.200 sân bóng đá; hơn 150.000 tấn vật tư, thiết bị, tương đương với một triệu xe máy; trên 5 triệu mét dây cáp điện, đủ để căng 2 lần từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh; gần 17.000 tấn thép các loại, đủ để xây dựng hai tháp Eiffel; và một nhà máy điện công suất trên 100 megawatt đủ dùng cho cả thành phố Quảng Ngãi."[1] Technip cũng thông báo: việc thiết kế thực hiện với tiêu chí sử dụng tối đa các nguồn lực và phương tiện kỹ thuật của Việt Nam, cho nên 75% công việc của nhà máy sẽ do người Việt đảm nhận. Đã có 1.046 kỹ sư và nhân viên nhà máy được đưa đi đào tạo ở nước ngoài để chuẩn bị đảm đương việc vận hành nhà máy Dung Quất trong tương lai. Trang 8
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 39 LUYỆN TẬP: ANKAN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng víêt CTCT và gọi tên các ankan và xicloankan. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết CTCT , lập CTPT và viết các phương trình hóa học có chú ý đến quy luật thế và ankan. 3. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. II. Thiết bị và học liệu Giáo viên : Chuẩn bị phiếu học tập (trên giấy, bản trong hoặc powerpoint). Học sinh : Ôn tập lại những kiến thức quan trọng đã học cần đề cập đến trong bài ôn tập. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: : Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe và trả lời d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và thực hiện -Giáo viên đặt câu -HS lắng nghe hỏi: Nêu tính chất -HS trả lời hoá học cơ bản của ankan? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Củng cố kĩ năng víêt CTCT và gọi tên các ankan và xicloankan. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung tiếp theo của bài c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe và ghi nội dung bài học d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và thực hiện Trang 9
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Phiếu học tập 2: II. Bài tập luyện tập: Viết CTCT của các 1. CH3-CH2-CH2-CH2- 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 2. ankan sau: CH3. 1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3. 1. penten-2. 2. CH3-CH(CH3)-CH2- 2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. 2. 2-metylbutan. CH3. Còn có tên gọi là isopentan. 3. isobutan. Còn có tên gọi là 3. CH3-CH(CH3)-CH3. 4. neopentan. isopentan. Còn có tên gọi là 2-metylpropan. Các chất trên còn có 3. CH3-CH(CH3)-CH3. 4. CH3-C(CH3)2-CH3. tên gọi là gì ? Còn có tên gọi là 2- Còn có tên gọi là 2,2- Phiếu học tập 3: metylpropan. dimetylpropan. Đốt cháy hết 3,36 lít 4. CH3-C(CH3)2-CH3. hh gồm metan và etan Còn có tên gọi là 2,2- 2. Bài tập2: Theo phiếu học tập 3: được 4,48 lít CO2. Thể dimetylpropan. Gọi V1(l) và V2(l) lần lượt là thể tích đo ở đktc. Tính tích của C2H6 và CH4 ban đầu, ta %(V) của các khí Gọi V1(l) và V2(l) lần lượt có: bđầu. là thể tích của C2H6 và V1 + V2 = 3,36 (1). CH4 Theo phản ứng cháy ta có: V1 + V2 = 3,36 (1). 2V1 + V2 = 4,48 (2). Theo phản ứng cháy ta có: Giải (1) và (2) ta được : 2V1 + V2 = 4,48 (2). V1 = 1,12 lít và V2 = 2,24 lít. Giải (1) và (2) ta được : %(V)C2H4 = 1,12/3,36 = 33,3%. Phiếu học tập 4: %(V)C2H4 = 1,12/3,36 = %(V)CH4 = 66,7%. Đốt cháy hoàn toàn 33,3%. 4,2 gam một %(V)CH4 = 66,7%. 3. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 4: hidrocacbon no X , sau * nCO2 = 0,3 mol. phản ứng ta thu được * nCO2 = 0,3 mol. nH2O = 0,3 mol. 6,72 lít CO2 (đktc) và nH2O = 0,3 mol. * Số mol CO2 và H2O bằng nhau, 5,4 gam nước. Xác * Số mol CO2 và H2O nên X là xicloankan, CTTQ CnH2n. định CTPT , CTCT và bằng nhau, nên X là * Pư cháy : t0 gọi tên X ? xicloankan, CTTQ CnH2n. CnH2n + 3n/2 O2 - -> nCO2 + * Theo pư cháy ta có: nH2O. 14n.n/0,3 = 4,2 → n = 3. * Theo pư cháy ta có: Vậy CTPT X là C3H6. 14n.n/0,3 = 4,2 → n = 3. CTCT : CH3 - CH3 Vậy CTPT X là C3H6. Phiếu học tập 5: CH3 CTCT : CH3 - CH3 Xiclo Khi cho izopentan tác propan. dụng với Br2 theo tỷ lệ CH3 mol 1:1 , sản phẩm chính thu được là: Học sinh giải và chọn ra 4. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 5: A. 2-brompentan. đáp án, giáo viên kiểm tra B. 1-brompentan. lại. Chọn đáp án là D. C. 1,3-dibrompentan. D. 2-brom,2-metyl pentan. Trang 10
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Phiếu học tập 6: Ankan Y mạch cacbon không phân nhánh có 5. Bài tập 5: Theo phiếu học tập 6: CTDGN là C2H5 . Học sinh giải, giáo viên * CTPT của Y: (C2H5)m. a. Tìm CTPT, CTCT kiểm tra lại. * Trong 1 ankan thì số nguyên tử H và gọi tên Y. = 2lân số nguyên tử H cộng 2, nên b. Viết phản ứng của ta có Y với Cl2 (askt) theo 5n = 2n + 2→ n = 2 tỷ lệ mol 1:1, nêu sản Vậy CTPT Y là C4H10. phẩm chính. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C6H14 và gọi tên? 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lit khí cacbonic. Các thể tích khí đo ở đktc.Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A? Trang 11
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 41: BÀI THỰC HÀNH 3: Phân tích định tính nguyên tố, điều chế và tính chất của metan. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Cho học sinh biết tiến hành thí nghiệm xác định định tính cacbon và hidro. - Biết tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ. - Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với một lượng nhỏ hóa chất , đảm bảo an toàn, chính xác và thành công. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu 1. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm; giá thí nghiệm ; ống nhỏ giọt ; giá để ống nghiệm ; nút cao su ; ống dẫn khí hình chữ L(đầu nhánh dài được vuốt nhọn) ; thìa để lấy hóa chất ; đèn cồn. 2. Hóa chất : Saccarozơ(đường kính), CuO, CuSO 4 khan, CH3COONa khan, vôi tôi xút, dd Br2, dd KMnO4, bông không thấm nước. 3. Yêu cầu học sinh ôn tập các kiến thức đã học để làm thí nghiệm. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Giáo viên nêu các HS lắng nghe bước tiến hành thí nghiệm? HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 2. Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. Trang 12
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: I. Thí nghiệm 1: I. Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hidro. Xác định định tính cacbon và hidro. Tiến hành thí nghiệm, II. Thí nghiệm 2: II. Thí nghiệm 2: quan sát hiện tượng , giải Điều chế và thử tính chất của Điều chế và thử tính thích và viết tường trình. metan. chất của metan. III. Viết tường trình thí nghiệm: III. Viết tường trình thí nghiệm: Học sinh viết tường trình theo mẫu nộp và cuối giờ. BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM Tên thí Dụng cụ và Nội dung tiến Hiện Giải thích , phương Ghi chú. nghiệm hóa chất hành tượng trình phản ứng 2 ống nghiệm - Trộn 0,2 - CuSO4 khan hóa Xác Giá thí gam đường - Màu xanh do hấp thu định nghiệm. với 1-2 gam của nước, vậy trong sản định Đường, CuO, CuO, cho vào CuSO4 phẩm phản ứng có tính dd Ca(OH)2, ống nghiệm hóa xanh. hơi nước, chứng tỏ Đun lúc đầu cacbon bông trộn khô, thêm lớp - Dung trong đường có H. nhẹ quanh và CuSO4 khan. mỏng CuO dịch - dd Ca(OH)2 bị vẫn ống nghiệm, hidro. Đèn cồn. phủ kín hh, Ca(OH)2 đục do tạo kết tủa, sau đó đun cho bông trộn vẫn đục. vậy trong sản phẩm tập trung ở CuSO4 khan phản ứng có CO2, phần phản nút phần trên chứng tỏ trong ứng. của ống thành phần của nghiệm. Ống đường có C. nghiệm còn lại - CuO oxi hóa hoàn đựng dd toàn đường tạo ra Ca(OH)2. sản phẩm là CO 2 và - Lắp dụng cụ hơi nước. thí nghiệm C12H22O11 + 24CuO như hình 4.1 -t0-> SGK. 12CO2 + 11H2O - Đun ống + 24Cu. Trang 13
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 nghiệm chứa * Hơi nước + hh phản ứng. CuSO4 khan → màu xanh ↓ * CO2 + Ca(OH)2= CaCO3↓ + H2O. - Lấy một thìa - Khí ở - Khi đốt nhỏ hh đã trộn ống dẫn cần để cho sẵn gồm cháy với CH4 sinh ra CH3COONa + ngọn lửa đủ nhiều để Điều 2 ống nghiệm CaO + NaOH xanh. - Phản ứng điều chế đẩy hết chế và Giá thí cho vào ống - dd Br2 metan: không khí thử nghiệm. nghiệm sạch. không bị CH3COONa+NaOH ra ngoài CaO t0 tính CH3COONa, Nút ống mát màu. - , -> CH4 + tránh gây chất CaO, NaOH, nghiệm bằng Na2CO3 nổ. của dd Br2. nút cao su có - Khi đốt khí metan - Chọn CaO metan. Đèn cồn. ống dẫn hình cháy tỏa nhiệt và có mới nung, chữ L. Ống ngọn lửa xanh. nhẹ, xốp, nghiệm còn lại - CH4 là tán nhỏ, đựng dd Br2. hidrocacbon no, trộn nhanh, - Lắp dụng cụ không làm mất màu đều với xút như hình 5.2 dd Br2. rắn, tỷ lệ SGK. 1,5:1(m) - Đun nóng (có thể đều ống nung trong nghiệm. chén sứ cho - Châm lửa khô) trộn đốt ở đầu ống nhanh với dẫn . CH3COONa - Đưa ống dẫn tỷ lệ 2:3 vào dd Br2. (m). 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Giáo viên yêu cầu hs báo cáo thí nghiệm và viết bản tường trình thí nghiệm 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng Trang 14
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Viết CTCT và đọc lại tên đúng nếu có: a) 3-metyl butan b) 3,3-điclo-2-etyl propan c) 1,4-đimetyl butan Trang 15
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 CHƯƠNG VI: HIDROCACBON KHÔNG NO Tiết 42: ANKEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Cấu tạo , danh pháp , đồng phân và tính chất của anken. - Phân loại ankan và anken bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan, anken có thể tạo polime. 2. Kĩ năng: - Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etylen, dung dịch brôm, dung dịch thuốc tím. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv dẫn dắt vào HS lắng nghe bài :chiếu một đoạn phim giới thiệu những ứng dụng của anken, HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Trang 16
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 1. Viết công thức phân * C2H4, C3H6, C4H8 I Đồng đẳng, đồng phân, danh tử của etylen và các * CT chung : pháp: đồng đẳng của nó ? Từ CnH2n với n ≥ 2. 1. Dãy đồng đẳng anken: (olefin) dãy các chất đó, nêu * C2H4, C3H6, C4H8 lập thành dãy công thức chung của đồng đẳng anken . dãy đồng đẳng này? * Anken là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết đôi 2. Quan sát mô hình * là hidrocacbon mạch hở, hay diolefin. phân tử C 2H4 và C3H6 phân tử có 1 liên kết đôi. * Công thức chung : CnH2n với n ≥ từ đó nêu định nghĩa 2. anken ? 2. Đồng phân: a. Đồng phân cấu tạo: Bắt dầu từ 3. Viết CTCT của * Các CTCT: C4H8 trở đi có đồng phân anken. phân tử C4H8 và xét (1) CH2=CH-CH2-CH3. Ví dụ: C 4H8 có các đồng phân cấu xem có CT nào có (2) CH3-CH=CH-CH3. tạo: đồng phân hình học (3) CH2=C(CH3)-CH3. (1) CH2=CH-CH2-CH3. không ? * (2) có đồng phân hình (2) CH3-CH=CH-CH3. học. (3) CH3-C(CH3)=CH2. b. Đồng phân hình học: * abC = Ccd điều kiện để có đồng phân hình học là a ≠ b và c ≠ d. * Đồng phân hình học có mạch chính nằm cùng một phía của liên kết đôi gọi là cis, ngược lại gọi là trans. Vd : But-2-en có 2 đồng phân hình học là cis but-2-en và trans but-2- en. 3. Danh pháp: (1) but-1-en. a. Tên thông thường: Giống ankan, 4. Gọi tên thay thế của (2) but-2-en. thay đuôi an bằng ilen. các CT trên ? (3) 2-metylprop-1en. VD: CH2=CH2 : etilen CH2=CH-CH3 : propilen. 5. Viết CTCT của chất CH3-CH=C(CH3)-CH2- Một số ít anken có tên thông có tên: 3-metylpent-2- CH3 thường. en ? b. Tên thay thế: Giống ankan, thay đuôi an bằng en. (tham khảo bẳng 6.1) * Từ C4H8 trở đi có đồng phân nên 6. Tham khảo SGK, * Học sinh nêu, giáo viên có thêm số chỉ vị trí nối đôi trước nêu các tính chất vật lí bổ sung thêm. en. của anken ? VD: Trang 17
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 CH2=CH-CH(CH3)2: 3-metylbut-1- en. * * Đánh số ưu tiên vị trí nhóm chức. 7. Viết phản ứng cộng CH2=CH-CH3 + Cl2 > của propen với Cl2, CH2Cl-CHCl- II. Tính chất vật lí: H2, H2O ? Gọi tên các CH3. Tương tự ankan , tham khảo bảng sản phẩm thu được ? (1,2- 6.1. diclopropan) Ni,t0 CH2=CH-CH3 + H2 - -> III. Tính chất hóa học: CH3-CH2-CH3. Đặc trưng là phản ứng cộng để (propan) tạo hợp chất no. H+ CH2=CH-CH3 + H2O - - 1. Phản ứng cộng: 0 > a. Cộng H2: xt Ni, t . Ni,t0 8. Phát biểu quy tắc CH3-CH(OH)- CH2=CH2 + H2 - -> CH3-CH3. cộng Maccopnhicop ? CH3. b. Cộng Halogen: izopropylic hoặc CH2=CH2 + Br2 > BrH2C-CH2Br. propan-2-ol c. Cộng HX: (X là OH, Cl, Br ) CH2=CH2 + HCl > CH3-CH2Cl. Trong phản cộng HX vào liên kết đôi, phần mang điện dương (H+) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc * Với hợp chất ≥ 3C cộng HX tuân thấp (có nhiều H hơn) , theo quy tắc cộng Maccopnhicop . còn phần mang điện âm "Trong phản cộng HX vào liên kết (X-) cộng vào C bậc cao đôi, phần mang điện dương (H+) hơn (có ít H hơn). chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp (có nhiều H hơn) , còn phần mang điện âm (X-) cộng vào C bậc cao hơn (có ít H hơn)". HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học . Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là A. 2-metylbut-3-en B. 3-metylbut-1-in. C. 3-metylbut-1-en D. 2-metylbut-3-in Đáp án: C Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. but-1-en B. but-2-en. C. 1,2-dicloetan D. 2-clopropen Đáp án: B Câu 3: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH – C(CH3)2. Trang 18
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 D. (CH3)2 – CH – CH = CH2 Đáp án: C Câu 4: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở? A.2 B. 4 C. 3 D. 5 Đáp án: C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa. Lời giải: - Về đặc điểm cấu tạo: Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken còn có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy. - Do đó về tính chất hóa học cũng không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng Ví dụ: C2H4 + H2→C2H6 (xúc tác : Ni) C2H4 + Br2→C2H4Br2 C2H4 + HBr→C2H5Br Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Trang 19
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 43: ANKEN. Ngày : (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Cấu tạo , danh pháp , đồng phân và tính chất của anken. - Phân loại ankan và anken bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan, anken có thể tạo polime. 2. Kĩ năng: - Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Chuẩn bị: Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etylen, dung dịch brôm, dung dịch thuốc tím. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Giáo viên nêu câu HS trả lời hỏi: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên anken có CTPT C4H8? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Phân loại ankan và anken bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan, anken có thể tạo polime. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Trang 20
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 2. Phản ứng trùng hợp: (thuộc loại TH 1. Hãy viết phản ứng nCH2=CH-CH3 - -> phản ứng polime hóa) là quá trình trùng hợp propilen và (-CH2-CH(CH3)- kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ gọi tên sản phẩm ? )n giống nhau hoặc tương tự nhau tạo poli propilen thành những phân tử rất lớn (PP) (polime). - Chất phản ứng : monome. - Sản phẩm : polime. - n : hệ số trùng hợp. VD: TH nCH2=CH2 - -> (-CH2-CH2-)n. 2. Viết phản ứng cháy 3. Phản ứng oxi hóa: tổng quát ? * OXH hoàn toàn: (cháy) t0 t0 * CnH2n + 3n/2O2 - -> CnH2n + 3n/2O2 - -> nCO2 + nCO2 + nH2O. nH2O. 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi * OXH không hoàn toàn : làm cho etilen vào dd Học sinh cân bằng và giáo nhạt màu dd KMnO4 dùng nhận KMnO4 ? viên kiểm tra lại. biết. 3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 > 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 4. Viết phản ứng tách 2KOH. H2 của propan và IV. Điều chế: butan để điều chế các 1. Trong PTN: anken ? Tách nước từ ancol etylic: H2SO4đ, 180độC C2H5OH - -> C2H4 + H2O. 5. Tham khảo SGK, 2. Trong CN: nêu các ứng dụng của Các anken được điều chế từ phản anken ? * Học sinh viết, cả lớp cho ứng tách H2 của ankan tương ứng. nhận xét. TQuát: t0,xt,p CnH2n + 2 - - > CnH2n + H2. V. Ứng dụng: - Làm nguyên liệu. Tổng hợp PE, PP, PVC làm ống nhựa, keo dán * Học sinh trả lời và giáo - Làm dung môi, nguyên liệu cho viên bổ sung thêm. CN hóa chất. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1: Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở? Trang 21
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 A.4 B. 5 C. 6 D. 3 Đáp án: B Câu 2: Số liên kết σ có trong một phân tử But -1-en là A.13 B. 10 C.12 D. 11 Đáp án: D Câu 3: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibromtoluen? A. But -1-en B. butan C. But -2-en D. 2-metylpropen Đáp án: A Câu 4:.8. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 3-etylpent-2-en B. 3-etylpent-3-en C. 3-etylpent-2-en D. 2-etylpent-2-en Đáp án: A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là Đáp án: Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28 → MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4 Trang 22
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 44: ANKAĐIEN. Ngày : I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Khái niệm về ankadien: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của các ankadien tiêu biểu : buta-1,3-dien và isopren. - Phương pháp điều chế và ứng dụng của ankadien. - Phản ứng của ankadien xảy ra theo nhiều hướng hơn anken. 2. Kĩ năng: Viết được các phương trình hóa học liên quan. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Chuẩn bị: Giáo án và hệ thống các bài tập III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. GV đặt câu hỏi: HS trả lời Nêu tính chất hoá học cơ bản của anken? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Khái niệm về ankadien: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của các ankadien tiêu biểu : buta-1,3-dien và isopren. - Phương pháp điều chế và ứng dụng của ankadien. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Trang 23
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 I Định nghĩa và phân loại: 1. Từ định nghĩa hãy Học sinh viết, giáo viên 1. Định nghĩa: (diolefin) viết một vài CTCT kiểm tra lại. * Ankadien là các hidrocacbon của các ankadien ? mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết đôi. 2. Theo cách gọi tên Học sinh nhắc lại cách gọi * Ví dụ : đã học , thay en bằng tên anken đã học và gọi CH2=C=CH2 : propadien. adien, hãy gọi tên các tên các ankadien, giáo viên CH2=C=CH-CH3 : buta-1,2-dien. chất bên ? cùng cả lớp kiểm tra. CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-dien. CH2=C(CH3)-CH=CH2 : 3. Đưa ra công thức CnH2n-2 với n ≥ 3 2-metylbuta-1,3-dien (isopren) chung của dãy đồng * Công thức chung : CnH2n-2 với n ≥ đẳng này ? 3. 2. Phân loại: 4. Nêu các ví dụ các Học sinh nêu, giáo viên a. Ankadien có 2 liên kết đôi kề ankadien ở các loại kiểm tra lại. nhau. khác nhau ? Ví dụ: b. Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn (liên hợp) Ví dụ : c. Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên. 5. Nhắc lại các phản Các ankadien có 2 liên kết * Các ankadien liên hợp như buta- ứng xảy ra đối với đôi nên giống anken ở các 1,3-dien , isopren có nhiều ứng anken và suy ra cho phản ứng như cộng, trùng dụng. ankadien ? hợp, oxi hóa, tuy nhiên phản ứng xảy ra với tỷ lệ II. Tính chất hóa học: khác nhau, sản phẩm sẽ 1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều nhiều hơn. kiện : tỷ lệ số mol, nhiệt độ , phản ứng cộng xảy ra ở 1 liên kết đôi Ni,t0 6. Viết các phản ứng * + 2H2 - -> butan. hoặc cả 2. 0 xảy ra khi cho buta- * + Br2 > a. Cộng H2: (Ni, t ) tạo h/c no. 1,3-dien tác dụng với 3,4-dibrombut-1-en. b. Cộng halogen: 0 H2 (Ni, t ), Br2 (1:1 và và 1,4-dibrombut-2-en. * Với dd Br2, 0 1:2), HCl (1:1 và 1:2) * +2Br2 > -80 C sản phẩm chính là cộng 1,2. và gọi tên các sản 1,2,3,4-tetrabrombutan. 400C sản phẩm chính là cộng 1,4. phẩm ? * + HCl > * Với dd Br2 dư, cộng vào cả 2 liên 3-clobut-1-en. kết đôi. và 1-clo-but-2-en. c. Cộng hidrohalogenua: * + 2HCl > - 800C sản phẩm chính là cộng 1,2 tương tự cộng dd Br2 . 2. Phản ứng trùng hợp: 7. Viết phản ứng Học sinh viết và giáo viên Trong đk thích hợp các ankadien có trùng hợp isopren , kiểm tra lại. khả năng tham gia phản ứng trùng Trang 24
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 phản ứng cháy tổng hợp, chủ yếu theo hướng 1,4. t0,p,Na quát của dãy này ? VD: CH2=CH-CH=CH2 - -> (-CH2-CH=CH-CH2-)n. cao su buna. 3. Phản ứng oxi hóa: a. Oxi hóa hoàn toàn : (cháy). b. Oxi hóa không hoàn toàn: Các ankadien cũng làm mất màu dd thuốc tím giống anken. (dùng nhận biết) III. Điều chế: 1, buta-1,3-dien : từ butan hoặc butylen : t0,xt CH3-CH2-CH2-CH3 - -> CH2=CH-CH=CH2 + 2H2. 2, isopren từ isopentan: t0,xt CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 - -> CH2=C(CH3)-CH=CH2 +2H2 IV. Ứng dụng: - Làm nguyên liệu. - Sản xuất cao su. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1: Số liên kết σ trong 1 phân tử buta-1,2- đien là A.8 B. 7 C. 6 D. 9 Đáp án: D Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH – C(CH3)2. C. CH3 – CH = CH – CH = CH2 D. CH2 = CH – CH = CH2 Đáp án: C Câu 3: Cho buta 1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là A.3 B. 1 C. 2 D. 4 Trang 25
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Đáp án: A Câu 4: Cho isopren phản ứng cộng với Br 2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số sản phẩm tối đa thu được có công thức phân tử C5H8Br2 là A.5 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. a) Khi cho isopren tác dụng với brơm theo tỉ lệ 1:1 thì số sản phẩm tối đa thu được là: A. 2 B. 3 C.4 D.5 CHBr CBr CH = CH2 CHBr C CH CHBr CH2 = C CHBr CHBr CH CH CH 3 , 3 và 3 b) Viết PTHH điều chế buta-1,3 – đien từ but- 1-en t0,xt CH2 = CH – CH2 – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 + H2 Trang 26
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 45: LUYỆN TẬP. ANKEN VÀ ANKADIEN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về tính chất hóa học của các anken và ankadien. Giúp học sinh biết cách phân biệt các chất thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình hóa học của anken và ankadien. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị bảng sơ đồ chuyển hóa giữa ankan, anken và ankadien. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv đặt câu hỏi: Viết HS trả lời phương trình minh hoạ tính chất hoá học của etilen? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: viết các phương trình hóa học của anken và ankadien. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Trang 27
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 1. Phiếu học tập số I. Các kiến thức cần nắm vững: 1: Học sinh điện đầy đủ theo Anken Điền các thông tin tổ, giáo viên kiểm tra lại. Ankadien cần thiết vào phiếu ? 1. CT chung: 2. Đđ cấu tạo: 3. Hóa tính đặc trưng: 4. Sự chuyển hóa qua lại: 2. Phiếu học tập số a. II. Bài tập luyện tập: 2: CH2=CH2 + Br2 > 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 2. Nêu hiện tượng và BrCH2-CH2Br. a. Chỉ có etylen phản ứng, màu của viết phản ứng xảy ra b. dd Br2 nhạt dần, có khí thoát ra khi cho : 3CH2=CH-CH3 + (metan): a. hh metan và etylen 2KMnO4 +4H2O > CH2=CH2 + Br2 > BrCH2-CH2Br. đi qua dd Br2 ? 3CH2(OH)-CH(OH)-CH3 b. Dung dịch thuốc tím nhạt màu b. Sục khí propilen + 2KOH + 2MnO2↓ dần và xuất hiện kết tủa màu nâu vào dd KMnO4 ? đen : Dẫn lần lượt các khí đi 3CH2=CH-CH3 + 2KMnO4 +4H2O- qua dd nước vôi trong, khí -> 3. Phiếu học tập số làm vẫn đục nước vôi là 3CH2(OH)-CH(OH)-CH3 + 2KOH 3: CO2, Hai khí còn lại cho + Bằng phương pháp đi qua dd Br2 , khí làm 2MnO2↓ hóa học hãy phân biệt nhạt màu dd Br2 là C2H4, 2. Bài tập2: Theo phiếu học tập 3: ba bình khí mất nhãn còn lại CH4 Dẫn lần lượt các khí ở 3 bình đi qua chứa metan, etylen CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3↓ dd nước vôi trong, khí làm vẫn đục và cacbonic ? + H2O. nước vôi là CO2, Hai khí còn lại cho C2H4 + Br2 > C2H4Br2. đi qua dd Br2 , khí làm nhạt màu dd Br2 là C2H4, còn lại là CH4. Học sinh viết, giáo viên CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3↓ + H2O. 4. Phiếu học tập số kiểm tra và bổ sung thêm. C2H4 + Br2 > C2H4Br2. 4: Hoàn thành dãy 3. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 4: 1500độC, llnhanh chuyển hóa sau : (1) CH4 - -> C2H2 + 2H2. Pd,t0 CH4 > C2H2 > (2) C2H2 + H2 - -> C2H4. Ni,t0 C2H4 > C2H6 > * Khí không phản ứng đi (3) C2H4 + H2 - -> C2H6. askt C2H5Cl. ra là metan với thể tích là (4) C2H6 + Cl2 - -> C2H5Cl + HCl. 1,12 lít. 5. Phiếu học tập số * %(V)CH4 = 1,12.100/4,48 4. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 5: 5: = 25,00%. * Khí không phản ứng đi ra là Cho 4,48 lít hh gồm metan với thể tích là 1,12 lít. metan và etylen đi * %(V)CH4 = 1,12.100/4,48 = qua dd Br2 dư, thấy 25,00%. Trang 28
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 dd nhạt màu và có * Đặt CTPT của X là 1,12 lít khí đi ra. Tính CnH2n-2 %(V) của metan trong * Phản ứng cháy : t0 hh (các thể tích đo ở CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 - -> đktc) nCO2 + (n- 1)H2O. 5. Bài tập 5: Theo phiếu học tập 6: 6. Phiếu học tập số * nCO2 = 0,4 mol * Đặt CTPT của X là CnH2n-2 6: → nX = 0,4/n mol. * Phản ứng cháy : t0 Đốt cháy hoàn toàn Ta có : 0,4/n(14n-2) = 5,4 CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 - -> nCO2 + 5,4 gam một ankadien Suy ra n = 4, vì là (n- liên hợp X thu được ankadien liên hợp nên X 1)H2O. 8,96 lít CO2 (đktc). có CTCT là * nCO2 = 0,4 mol → nX = 0,4/n mol. CTCT của X là ? CH2=CH-CH=CH2. Ta có : 0,4/n(14n-2) = 5,4 Suy ra n = 4, vì là ankadien liên hợp nên X có CTCT là : a. CH2=CH-CH=CH2. xt,t0 CH2=CH-CH2-CH3 - -> CH2=CH- 7. Phiếu học tập số CH=CH2 + H2. 6. Bài tập 6: Theo phiếu học tập số TH 7: nCH2=CH-CH=CH2 - -> 7: Viết các phương trình (-CH2-CH=CH-CH2- a. xt,t0 phản ứng điều chế : )n. CH2=CH-CH2-CH3 - -> a. polibuta-1,3-dien từ b. CH2=CH-CH=CH2 + H2. askt TH but-1-en. CH3-CH3 + 2Cl2 - -> nCH2=CH-CH=CH2 - -> b. 1,2-dicloetan và CH3-CHCl2 + 2HCl. (-CH2-CH=CH-CH2- 500độC,xt 1,1-dicloetan từ etan CH3-CH3 - -> )n. và các hóa chất vô cơ CH2=CH2 + H2. b. askt cần thiết . CH2=CH2 + Cl2 > CH3-CH3 + 2Cl2 - -> CH3-CHCl2 ClCH2-CH2Cl. + 2HCl. 500độC,xt CH3-CH3 - -> CH2=CH2 + H2. CH2=CH2 + Cl2 > ClCH2-CH2Cl. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu hỏi: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau Trang 29
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 ANKAN o - , t H xt x 2 , , o t, xt + H 2 t,t t o ,t o , x , + H 2 H - o 2 - H2, xt,t ANKEN o ANKADIEN xt, t , +H2 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Nhận biết 3 chất khí metan, etilen và cacbonic Trang 30
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 46: ANKIN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Khái niệm về ankin: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của ankin và ứng dụng của chúng. - Nắm được phản ứng thế của H ở các ank-1-in. 2. Kĩ năng: Viết được các phương trình hóa học liên quan. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Chuẩn bị: Giáo án và hệ thống các bài tập III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv chiếu mô hình HS lắng nghe phân tử axetilen, từ đó dẫn dắt vào bài mới ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Khái niệm về ankin: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của ankin và ứng dụng của chúng. - Nắm được phản ứng thế của H ở các ank-1-in. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Trang 31
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 I. Đồng đẳng, đồng phân, danh 1. Từ định nghĩa hãy Học sinh viết, giáo viên pháp viết một vài công thức kiểm tra lại. 1. Dãy đồng đẳng ankin: của các chất trong dãy * Ankin là các hidrocacbon mạch đồng đẳng ankin ? hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. * Ví dụ : 2. Hãy viết các đồng Học sinh viết, giáo viên CH≡CH, CH3-C≡CH C5H8 phân của phân tử C 4H6 kiểm tra lại. * CT chung : CnH2n - 2 với n ≥ 2. ? 2. Đồng phân: * Bắt đầu từ C4H6 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân mạch cacbon. (tương tự anken) 4. Gọi tên thông * Ví dụ: thường và tên thay thế Học sinh nêu, giáo viên 3. Danh pháp: của các đồng phân đã kiểm tra lại. a. Tên thông thường: viết ở trên ? Vd: HC = CH : axetilen. HC = C - CH2-CH3 : etylaxetilen * Tên gốc ankyl liên kết với C liên kết ba + axetilen. b. Tên thay thế: 5. Tham khảo SGK, Học sinh nêu. Đọc tương tự tên anken, thay chức nêu các tính chất vật lí en bằng in, đánh số phía gần liên của ankin ? kết ba. II. Tính chất vật lí: (SGK) 6. Nhắc lại các phản Các ankin có 1 liên kết ba III.Tính chất hóa học: ứng xảy ra đối với nên giống anken ở các 1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều anken và suy ra cho phản ứng như cộng, trùng kiện , có thể cộng 1 hay 2 phân tử ankin ? hợp, oxi hóa, tuy nhiên tác nhân . 0 phản ứng xảy ra với tỷ lệ a. Cộng H2: (Ni, t ) tạo anken sau khác nhau, sản phẩm sẽ đó tạo hợp chất no. nhiều hơn. * Khi dùng Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 làm xúc tác , phản ứng Ni,t0 7. Viết các phản ứng * + 2H2 - -> etan. chỉ tạo anken. xảy ra khi cho axetilen * + Br2 > b. Cộng halogen: (Cl2, Br2) phản ứng với H2 (Ni, 1,2-dibrometen. Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn 0 t ), Br2 (1:1 và 1:2), * +2Br2 > liên tiếp, tùy vào tỷ lệ phản ứng. HCl (1:1 và 1:2) và 1,2,3,4-tetrabrometan. c. Cộng HX:(X là OH, Cl, Br. gọi tên các sản phẩm ? * + HCl > CH3COO ) cloeten hay vinyl * Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn clorua. liên tiếp. * + 2HCl > 1,1- * Khi có xt thích hợp , ankin tác Trang 32
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 8. Hãy nhắc lại quy tắc dicloetan. dụng với HCl tạo dẫn xuất mono cộng Maccopnhicop? clo : HgCl2,150-200độ C Học sinh nhắc và cả lớp Vd : C2H2 + HCl - -> bổ sung. (vinyl clorua) C2H3Cl * Phản ứng cộng HX tuân theo qui tắc cộng Maccopnhcop. * Quan sát thí nghiệm * Phản ứng cộng H2O chỉ xảy ra của giáo viên, nêu hiện với tỷ lệ 1:1 tạo andehit hoặc tượng và giải thích ? * Có kết tủa vàng xuất xeton. 9. Viết phản ứng thế hiện. 2. Phản ứng dime và trime hóa: xt,t0 xảy ra khi cho axetilen * Do phản ứng thế xảy ra * 2C2H2 - -> C4H4 tác dụng với dd tạo axetilua bạc có màu (vinyl axetilen) 600độC, bộtC AgNO3 trong dd NH3 vàng. * 3C2H2 - -> C6H6 ? * Phản ứng: Là một loại phản ứng cộng HX vào CH≡CH + 2AgNO3 + liên kết ba, với HX là H-C2H. 2NH3 > 3. Phản ứng thế bằng ion kim loại: 10. Viết phản ứng AgC≡CAg↓ + * Nguyên tử H của C liên kết ba cháy tổng quát của dãy 2NH4NO3. linh động cao hơn các nguyên tử đồng đẳng này bà nêu khác, nên dễ bị thay thế bởi ion t0 nhận xét ? * CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 - - kim loại. > * Đây là phản ứng đặc trưng cho nCO2 + (n- các ank-1-in. 1)H2O. 4. Phản ứng oxi hóa: Số mol CO2 sinh ra lớn a. OXH hoàn toàn (cháy): tỏa nhiều hơn của nước. nhiệt. b. OXH không hoàn toàn: Tương tự anken và ankadien, các ankin cũng làm mất màu dd thuốc tím. IV. Điều chế : * PTN: CaC2 + 2H2O > C2H2 + Ca(OH)2. * CN: 1500độ C 2CH4 - -> C2H2 + 3H2. IV. Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C CH. Tên thay thế của X là A. 2-metylbut-2-en B. 3-metylbut-1-in C. 3-metylbut-1-en D. 2-metylbut-3-in Trang 33
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Đáp án: B Câu 2: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là A. 3; 5; 9 B. 5; 3; 9 C. 4; 2; 6 D. 4; 3; 6 Đáp án: B Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa? A. CH3 – CH = CH2 B. CH2 – CH – CH = CH2. C. CH3 – C ≡ C – CH3 D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2 Đáp án: D Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ? A.3 B. 2 C. 4 D. 1 Đáp án: B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Viết đồng phân, gọi tên akin có CTPT C6H10 ? Trang 34
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 47: LUYỆN TẬP. ANKIN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về tính chất hóa học của các ankin. Giúp học sinh biết cách phân biệt các chất thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên, viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của ankin. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hỗn hợp hidrocacbon. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị thêm một số bài tập. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv nêu câu hỏi: nêu HS trả lời tính chất hoá học của axetilen? Cho ví dụ minh hoạ ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên, viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của ankin. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hỗn hợp hidrocacbon. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. I. Các kiến thức cần nắm vững: 1. Điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của 1. Phiếu học tập số 1: Học sinh điện đầy đủ theo anken và ankin. Điền các thông tin cần tổ, giáo viên kiểm tra lại. a. CT chung: thiết vào phiếu ? b. Đđ cấu tạo: Giống: không no, mạch hở, có đồng Trang 35
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 phân mạch C, vị trí nhóm chức. Khác: Có 1 liên kết đôi. Có 1 liên kết ba. Có đp hình học. Không có đphh. c. Hóa tính : Giống: tham gia phản ứng cộng, Ni,t0 CH2=CH2 + H2 - -> làm mất màu dd KMnO4. 2. Phiếu học tập số 2: CH3- Khác: Viết các phản ứng CH3. Không thế KL. Có pư thế kloại. Ni,t0 chuyển hóa qua lại CH3-CH3 - -> 2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa giữa etilen, etan và CH2=CH2 ankan, anken, ankin : etin ? + ANKAN ANKEN 0 H2. ↑+H2dư,Ni,t Ni,t0 CH3-CH3 - -> C2H2 + ↑+H2,Pd/PbCO3 H2. ANKIN Ni,t0 3. Phiếu học tập số 3: CH2=CH2 - -> C2H2 II. Bài tập luyện tập: Bằng phương pháp +H2. 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 3. Ni,t0 hóa học hãy phân biệt C2H2 + 2H2 - -> C2H6. Dẫn lần lượt các khí ở 3 bình đi qua Pd/PbCO3 ba bình khí mất nhãn C2H2 + H2 - -> dd AgNO3 trong NH3 dư, khí tạo chứa metan, etylen và C2H4. kết tủa vàng là C 2H2 . Hai khí còn axetilen ? lại cho đi qua dd Br2 , khí làm nhạt Dẫn lần lượt các khí đi màu dd Br2 là C2H4, còn lại là CH4. qua dd AgNO3 trong NH3 C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 > dư, khí tạo kết tủa vàng là Ag2C2↓ C2H2, hai khí còn lại qua dd Br2 , khí làm nhạt màu 2NH4NO3. dd Br2 là C2H4, còn lại C2H4 + Br2 > C2H4Br2. 4. Phiếu học tập số 4: CH4 3. Bài tập 2: Theo phiếu học tập 4: 1500độC Viết phản ứng thực C2H2+ 2AgNO3 + 2NH3 - (1) 2CH4 - -> C2H2 + 3H2 CuCl, NH4Cl,,t0 hiện dãy sau: -> (2) 2C2H2 - -> C4H4 (1) (2) Pd/PbCO3 CH4 - -> C2H2 - -> Ag2C2↓ + (3) C4H4 + H2 - -> C4H6 (3) (4) TH C4H4 - -> C4H6 - -> 2NH4NO3. (4) nCH2=CH-CH=CH2 - -> polibutadien. C2H4 + Br2 > C2H4Br2. (-CH2-CH=CH-CH2- 1500độC (1)2CH4- - )n 5. Phiếu học tập số 5: >C2H2+3H2 xt,t0 Phân tử C5H8 có số (2) 2C2H2 - -> C4H4 4. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 5: Pd/PbCO3 đồng phân ankin là: (3) C4H4 + H2 - -> Đáp án : A A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. C4H6 5. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 6: (4) nCH2=CH-CH=CH2 - a. Ptpư : TH 5. Phiếu học tập số 6: -> (-CH2-CH=CH-CH2- C2H4 + Br2 > C2H2Br2 (1) Dẫn 6,72 lít (đktc) hh )n C2H2 + 2Br2 > C2H2Br4 (2) gồm propan, etilen và C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 > C2Ag2 axetilen đi qua dd Br 2 Học sinh viết các đồng + dư, thấy còn 1,68 lít phân có thể có và nêu đáp 2NH4NO3 Trang 36
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 (đktc) khí không bị án. (3) hấp thụ. Nếu cho 6,72 b. lít hh trên qua dd Theo (3) nC2H2 = nC2Ag2 = 0,1010 AgNO3 trong NH3 dư mol. thì được 24,24 gam nC3H8 = 1,68/22,4 = 0,0750mol. kết tủa. Học sinh giải, giáo viên nhh đầu = 6,72/22,4 = 0,300 mol. a. Viết ptpư xảy ra. cùng cả lớp kiểm tra lại. → nC2H4 = 0,300 - 0,075 - 0,1010 b. Tính %(V) và %(m) = 0,124 mol. của các chất trong hh * Vậy %(V) của các khí ban đầu là : đầu. %(V)C2H2 = 33,7%; %(V)C2H4 = 41,3% %(V)C3H8 = 25,0%. * %(m) của các khí trong hh đầu là: %(m)C2H2 = 27,9%; %(m)C2H4 = 36,9% %(m)C3H8 = 35,2%. 6. Bài tập 5: Theo phiếu học tập số 6. Phiếu học tập số 7: 7: t0 Thực hiện phản ứng 2CH4 - -> C2H2 + 3H2 t0 nhiệt phân CH4, thu 2CH4 - -> C2H2 + n0 1 0 0 được hh X gồm C 2H2, 3H2 npư 2a a 3a H2,CH4 dư. dX/H2 là n0 1 0 n saupư (1-2a) a 3a 4,44. Tính hiệu suất 0 dX/H2 = MCH4/2nsau pư = 4,44 của phản ứng. npư 2a a nên a = 0,40 mol. Vậy H = 80%. 3a 7. Phiếu học tập số 8: nsaupư (1-2a) a 7. Bài tập 6: Theo phiếu học tập số Đốt cháy hoàn toàn 3a 8: 2,24 lít hidrocacbon X dX/H2 = MCH4/2nsau pư = Chọn đáp án là C. được 6,72 lít CO2 (thể 4,44 tích đktc), X tác dụng nên a = 0,40 mol với dd AgNO3/NH3 Vậy H = 80%. được kết tủa Y. CTCT của X là A. CH3-CH=CH2 B. CH=CH Học sinh giải và chon đáp C. CH3-C=CH án, giáo viên kiểm tra lại. D. CH2=CH-C=CH 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau. (1) (2) (3) (4) CH4 C2H2 C4H4 C4H6 polibutađien Trang 37
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau. a) 1,2-đicloetan b) 1,1- đicloetan c) 1,2-đibrometan d) buta-1,3-đien e) 1,1,2-tribrometan Trang 38
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 48: BÀI THỰC HÀNH 4: Điều chế và tính chất của etylen - axetylen. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cho học sinh biết kiểm chứng , củng cố các kiến thức về etilen và axetilen. - Biết cách điều chế và thử tính chất của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ. - Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với một lượng nhỏ hóa chất , điều chế chất khí từ chất lỏng đảm bảo an toàn, chính xác và thành công. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu 1. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm; ống nghiệm có nhánh, giá thí nghiệm ; ống nhỏ giọt ; giá để ống nghiệm ; nút cao su ; ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thủy tinh. 2. Hóa chất : etanol khan, CaC2, dd AgNO3/NH3, nước cất, dd H2SO4 đặc, dd KMnO4. 3. Yêu cầu học sinh ôn tập các kiến thức đã học để làm thí nghiệm. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm an toàn ? c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv nêu các bước HS lắng nghe tiến hành thí nghiệm an toàn và tiết kiệm ? HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. Trang 39
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: I. Thí nghiệm 1: I. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen. Điều chế và thử tính chất của etilen. Tiến hành thí nghiệm, II. Thí nghiệm 2: II. Thí nghiệm 2: quan sát hiện tượng , Điều chế và thử tính chất của axetilen. Điều chế và thử tính giải thích và viết tường chất của axetilen. trình. III. Viết tường trình III. Viết tường trình thí nghiệm: thí nghiệm: Học sinh viết tường trình theo mẫu nộp và cuối giờ. BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM Tên thí Dụng cụ và Nội dung tiến Hiện Giải thích , phương trình Ghi nghiệm hóa chất hành tượng phản ứng chú. - Cho 2ml etanol vào - Khi đun hh trong ống ống nghiệm nghiệm, phản ứng tách nước khô có ít đá - Khi xảy ra, sản phẩm thu được là - Ống bọt, thêm tiếp đốt, khí C2H4 nên: Đun lúc nghiệm, ống từng giọt sinh ra * Khi đốt, khí này cháy đầu nhẹ Điều chế nghiệm (4ml) dd cháy sáng. quanh và thử thông 2 đầu, H2SO4 đặc, với * C2H4 bị KMnO4 oxi hóa, ống tính chất đèn cồn, giá lắc đều. ngọn làm dd thuốc tím nhạt màu, nghiệm, của etilen.lắp, đá bọt. - Cho bông lửa tạo MnO2 kết tủa đen. sau đó - Bông tẩm tẩm NaOH xanh rất - Phản ứng : đun tập H2SO4,t0 NaOH đặc, đặc vào giữa sáng. C2H5OH - -> C2H4 + trung ở etanol khan, ống nghiệm - Dung H2O phần t0 ddH2SO4 thông 2 đầu. dịch C2H4 + O2 - -> 2CO2 + phản đặc. Lắp dụng cụ KMnO4 2H2O + Q. ứng, như hình 6.7 nhạt 3C2H4+2KMnO4+4H2O > đến khi SGK. màu 3C2H4(OH)2+2MnO2+2KOH hh - Đun nóng dần, trong hh phản ứng. đồng ống - Đốt khí tạo thời có chuyển ra ở đầu ống kết tủa sang dẫn. đen xuất đen. - Dẫn khí hiện. Trong sinh ra qua hh sản ống nghiệm phẩm Trang 40
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 chứa dd còn có KMnO4. thêm CO2 và SO2, hơi H2O, nên phải có bông tẩm NaOH đặc để hấp thụ. - Cho vài mẫu CaC2 vào ống nghiệm chứa Điều - Ống sẵn 1 ml - Khí ở - Phản ứng điều chế axetilen: chế và nghiệm, nút H2O. Đậy ống dẫn CaC2 + H2O > C2H2 + Nút ống thử cao su có nhanh ống cháy Ca(OH)2 nghiệm tính ống dẫn khí nghiệm bằng với - Khi đốt khí axetilen cháy thật chất đầu vuốt nút cao su có ngọn tỏa nhiệt và có ngọn lửa rất nhanh của nhọn. gắn ống dẫn lửa rất sáng. để khí axetilen - CaC2, nước khí đầu vuốt sáng và - C2H2 là hidrocacbon không khỏi cất, dd nhọn. tỏa no, không làm mất màu dd thoát ra KMnO4, dd - Dẫn khí nhiều KMnO4 và là ank-1-in nên bên AgNO3/NH3. sinh ra qua nhiệt. tạo kết tủa vàng. ngoài dd thuốc tím - dd do và qua dd KMnO4 phản AgNO3/NH3. nhạt ứng màu, dd điều AgNO3 chế trong axetilen NH3 xảy ra xuất rất hiện kết nhanh. tảu vàng. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho Trang 41
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo và làm tường trình thí nghiệm. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch Bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng Trang 42
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 49: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến kiến thức đã học trong chương để giải bài tập. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Bài kiểm tra dạng trắc nghiệm 100%. III. Tiến trình dạy học Trang 43
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 CHƯƠNG VII: HIDROCACBON THƠM - NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN - HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON. Tiết 50: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Đặc điểm cấu tạo của benzen và cách gọi tên một số hidrocacbon thơm đơn giản. - Viết được các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của chúng. 2. Kĩ năng: - Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, đũa thủy tinh. Benzen, H 2SO4 đặc, HNO 3 đặc, nước lạnh, dd Br2/CCl4. Mô hình phân tử benzen. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv chiếu 1 số ứng HS lắng nghe dụng của benzen và đồng đẳng, sau đó vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Đặc điểm cấu tạo của benzen và cách gọi tên một số hidrocacbon thơm đơn giản. - Viết được các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của chúng. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Trang 44
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 I. Đồng đẳng, đồng phân, danh 1. Viết các đồng đẳng pháp và cấu tạo: của benzen và đưa ra * C6H6, C7H8, C8H10 1. Dãy đồng đẳng của benzen: CT chung của dãy * CT chung : * C6H6, C7H8, C8H10 đồng đẳng này ? CnH2n - 6 với n ≥ 6. * CT chung : CnH2n - 6 với n ≥ 6. 2. Đồng phân và danh pháp: 2. Viết các đồng phân Học sinh viết , giáo viên - Tham khảo bảng 7.1. cấu tạo của phân tử cùng học sinh kiểm tra - Từ C8H10 trở đi bắt đầu có đồng C8H12 và gọi tên ? lại. phân : vị trí nhóm ankyl và cấu tạo mạch cacbon. - Tên hệ thống : số chỉ vị trí + nhóm ankyl + benzen. 3. Tham khảo hình 7.1 3. Cấu tạo: Tham khảo hình 7.1. SGK và nêu nhận xét ? - 12 nguyên tử của - 12 nguyên tử của benzen nằm trên benzen nằm trên một mặt một mặt phẳng. phẳng. - Có 3 liên kết đôi liên hợp. - Có 3 liên kết đôi liên - CTCT: hoặc 4. Nêu các tính chất hợp. II. Tính chất vật lí : vật lí của hidrocacbon - CTCT: hoặc (SGK). thơm ? - Chất lỏng hoặc rắn ở đk thường. 0 - t s tăng khi M tăng. - Thơm, không tan trong III. Tính chất hóa học: nước, nhẹ hơn nước, tan Có tính chất của vòng và nhóm 5. Nhắc lại khái niệm được trong dung môi hữu ankyl. phản ứng thế ? cơ. 1. Phản ứng thế: a. Thế H của vòng benzen : Nguyên tử hoặc nhóm * Thế với halogen có Fe xt, t0. Fe, t0 6. Viết phản ứng thế nguyên tử này bị thay thế C6H6 + Br2 - -> C6H5-Br + HBr. Br2 vào phân tử toluen bởi nguyên tử hay nhóm * Các ankylbenzen dễ tham gia khi có Fe xt và t0 ? nguyên tử khác. phản ứng thế H của vòng benzen Nếu thực hiện phản hơn benzen và sự thế ưu tiên nhóm ứng trong điều kiện có * Tỷ lệ 1:1 được 2 sản o và p so với nhóm ankyl. nung nóng, không có phẩm thế ở vị trí o và p. * Thế halogen vào H của nhánh: t0 Fe xt thì phản ứng xảy * Tỷ lệ 1:3 thu được sản C6H5-CH3 + Br2 - -> C6H5-CH2-Br ra như thế nào ? phẩm thế 3 lần thế. + * Nếu không có Fe xt (benzyl bromua) 7. Tương tự hãy viết phản ứng thế ở mạch HBr. phản ứng thế với axit nhánh . * Thế với axit nitric có H2SO4 đặc nitric ? xt. H2SO4đặc C6H6 + HNO3đặc- -> C6H5NO2 8. Viết phản ứng cộng Học sinh viết , giáo viên + H2 vào phân tử benzen kiểm tra lại. H2O và toluen ? Tạo sản phẩm là chất lỏng màu vàng Trang 45
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 nhạt lằng xuống. Học sinh viết , giáo viên 2. Phản ứng cộng: kiểm tra lại và nêu ứng a. Cộng H2 : Ni,t0 dụng của sản phẩm thế + 3H2 - -> nitrô là làm thuốc nổ (xiclohexan) TNT. b. Cộng halogen: Cl Cl as 9. Viết phản ứng đốt + 3Cl2 - -> Cl- -Cl cháy tổng quát Cl Cl hidrocacbon thơm ? (hexacloran) Nêu nhận xét ? * C6H6Cl6 (666) trước đây dùng làm thuốc trừ sâu, hiện nay không sử dụng do độc và phân hủy chậm. 3. Phản ứng oxi hóa: t0 CnH2n-6 + (3n-3)/2O2 - -> a. Oxi hóa hoàn toàn: nCO2 + (n- Các hidrocacbon thơm cháy tỏa 10. Cân bằng phản 3)H2O nhiều nhiệt : t0 ứng oxi hóa không Số mol CO2 sinh ra bé CnH2n-6 + (3n-3)/2O2 - -> nCO2 + hoàn toàn toluen bằng hơn số mol nước. (n- phương pháp thăng 3)H2O. bằng electron ? b. Oxi hóa không hoàn toàn : * Benzen không làm mất màu dd KMnO4 ở cả nhiệt độ thường và cao. * Các ankylbenzen làm mất màu dd Học sinh làm , giáo viên KMnO4 ở nhiệt độ cao : t0 kiểm tra lại. C6H5-CH3+2KMnO4- ->C6H5- COOK + 2KOH + 2MnO2 + H2O. Tạo sản phẩm là kali benzoat. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1: Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là A.CnH2n+2 B. CnH2n-2 C. CnH2n-4 D. CnH2n-6 Đáp án: D Câu 2: Công thức phân tử của Strien là A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10 Đáp án: C Câu 3: Công thức phân tử của toluen là A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10 Trang 46
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Đáp án: B Câu 4: Số đồng phân Hiđrocacbon thơm ưng với công thức C8H10 là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Đáp án: B Câu 5: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là A.C6H6Br2 B. C6H6Br6 C. C6H5Br D. C6H6Br44 Đáp án: C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất: benzen, hex-1-en và toluene Dự kiến: – Cho các chất lần lượt tác dụng với dung dịch Br 2, chất nào làm nhạt màu dung dịch Br2 thì đó là hex-1-en. - Cho 2 chất còn lại qua dung dịch KMnO4, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 thì đó là toluen. Trang 47
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 52: LUYỆN TẬP. HIDROCACBON THƠM. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố tính chất hóa học cơ bản của hidrocacbon thơm. So sánh được tính chất của hidrocacbon thơm với ankan, anken 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên, viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của hidrocacbon thơm. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hỗn hợp hidrocacbon. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị thêm một số bài tập. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv đặt câu hỏi: nêu HS trả lời tính chất hoá học cơ bản của benzen? Cho ví dụ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: viết đồng phân, gọi tên, viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của hidrocacbon thơm. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hỗn hợp hidrocacbon. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Trang 48
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 I. Các kiến thức cần nắm vững: 1. Phiếu học tập số 1: 1. Cách gọi tên các đồng đẳng của 1. Nhắc lại cách gọi benzen, các đồng phân có nhánh ở tên của các đồng phân Học sinh nêu cách gọi , vòng benzen. hidrocacbon thơm giáo viên bổ sung thêm. 2. Nắm được tính chất hóa học theo danh pháp chung của hidrocacbon thơm. IUPAC ? a. Phản ứng thế H của vòng benzen. 2. Nêu tính chất hóa b. Phản ứng cộng hidro vào vòng học của các benzen. hidrocacbon thơm c. Phản ứng thế H của nhánh ankyl ?Cho ví dụ minh họa ? liên kết với vòng benzen. d. Phản ứng oxi hóa nhánh ankyl bằng dd thuốc tím, t0. e. Phản ứng cộng và nối đôi ở nhánh của vòng benzen. II. Bài tập luyện tập: * Với C8H10 viết được 4 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 2. đồng phân với tên gọi là : * Với C8H10 viết được 4 đồng phân 2. Phiếu học tập số 2: (1) etylbenzen. với tên gọi là : Viết CTCT và gọi tên (2) 1,2-dimetylbenzen. (1) etylbenzen. các đồng phân của (3) 1,3-dimetylbenzen. (2) 1,2-dimetylbenzen hidrocacbon thơm có (4) 1,4-dimetylbenzen. hay o-dimetylbenzen , o-xilen. CTPT là C8H10 và * Với C8H8 viết được 1 (3) 1,3-dimetylbenzen C8H8 ?Trong số các đồng phân là vinylbenzen hay m-dimetylbenzen , m-xilen. đồng phân đó, đồng hay styren. (4) 1,4-dimetylbenzen phân nào tác dụng * Stiren tác dụng được với hay p-dimetylbenzen , p-xilen. được với dd Brôm, dd Br2 và HBr. * Với C 8H8 viết được 1 đồng phân hidro bromua? là vinylbenzen hay styren. * Stiren tác dụng được với dd Br2 và HBr. - Lấy mẫu thử, thêm dd 3. Bài tập2: Theo phiếu học tập 3: AgNO3/NH3 vào ta nhận - Lấy mẫu thử, thêm dd ra hex-1-in : tạo kết tủa AgNO3/NH3 vào ta nhận ra hex-1-in vàng. : tạo kết tủa vàng. 3. Phiếu học tập số 3: - Các mẫu thử còn lại - Các mẫu thử còn lại thêm dd Bằng phương pháp thêm dd KMnO4 ở nhiệt KMnO4 ở nhiệt độ thường ta nhận hóa học hãy phân biệt độ thường ta nhận stiren stiren và toluen ở nhiệt độ cao : làm ba bình dựng các chất và toluen ở nhiệt độ cao : nhạt màu dd thuốc tím và có kết tủa lỏng : benzen, stiren, làm nhạt màu dd thuốc tím đen xuất hiện. toluen và hex-1-in ? và có kết tủa đen xuất hiện. 4. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 4: 1500độ,lln (1) 2CH4 - -> C2H2 + 3H2. 1500độ,lln 600độ, C ht (1) 2CH4 - -> C2H2 (2) 3C2H2 - -> C6H6. Fe,t0 + 3H2. (3) C6H6 + Cl2 - -> C6H5Cl + 600độ, C ht (2) 3C2H2 - -> HCl. Trang 49
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 H2SO4 C6H6. (4) C6H6 + HNO3 - -> C6H5NO2 Fe,t0 4. Phiếu học tập số 4: (3) C6H6 + Cl2 - -> + Viết phản ứng thực C6H5Cl + HCl. H2O. H2SO4 hiện dãy sau: (4) C6H6 + HNO3 - -> (1) (2) CH4 - -> C2H2 - -> C6H5NO2 + 5. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 5: (3) C6H6 - -> C6H5-Cl H2O. Ptpư : (4) H2SO4 - -> C6H5NO2. C6H6 + HNO3 - -> C6H5NO2 + 5. Phiếu học tập số 5: H2O. Cho 23,0 kg toluen tác Khối lượng TNT thu được là: dụng với hh axit HNO3 (23,0.227,0)/92,0 = 56,75 kg. đặc, dư (xt H2SO4 đặc) Học sinh giải, giáo viên Khối lượng axit HNO3 cần dùng là : . Cho rằng toàn bộ cùng cả lớp kiểm tra lại. (23,0.189,0)/92,0 = 47,25 kg. toluen chuyển hết thành 2,4,6- 6. Bài tập 5: Theo phiếu học tập số trinitrotoluen (TNT), 6: hãy tính khối lượng TNT thu được và Học sinh giải và đưa ra ĐA: A lượng HNO3 dã dùng. đáp án. 5. Phiếu học tập số 6: Hidrocacbon X ở thể lỏng có %(m) H = 7,7%. X tác dụng được * CTTQ : CnH2n - 6 7. Bài tập 6 : Theo phiếu học tập số với dd Br2 > Công * Theo đề ta có : 7: thức phân tử của X là 12n/(14n-6) = 91,31/100 * CTTQ : CnH2n - 6 : → n = 7. * Theo đề ta có : A. C2H2 B. C4H4 * CTPT X là C7H8. 12n/(14n-6) = 91,31/100 C. C6H6 D. C8H8 * CTCT : C6H5-CH3 : → n = 7. toluen. * CTPT X là C7H8. 6. Phiếu học tập số 7: * CTCT : C6H5-CH3 : toluen. Ankylbenzen X có %(C) = 91,31% . Tìm CTPT và CTCT của X 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Trang 50
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen, từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Hãy tính: Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT). a) Khối lượng TNT thu được. b) Khối lượng HNO3 đã phản ứng Trang 51
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 54: HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON Ngày : I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các loại hidrocacbon quan trọng như ankan, anken, ankadien, ankin và ankylbenzen về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học đặc trưng và ứng dụng của chúng. Thông qua đó thấy được mối quan hệ giữa các loại hidrocacbon với nhau. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phản ứng hóa học, chuyển hóa giữa các hidrocacbon nhận biết và điều chế chúng. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Học sinh chuẩn bị bài ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị bảng phụ tóm tắt về một số loại hidrocácbon quan trọng. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv đặt câu hỏi: HS trả lời Nhận biết benzen và etilen bằng phương pháp hoá học ? HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 2. Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Trang 52
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 HOẠT ĐỘNG HOẠT NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC I. Hệ thống hóa về hidrocacbon: ANKA ANKE ANKI ANKYLBENZE N N N N CnH2n+2 CnH2n CnH2n - CnH2n - 6 CTPT (n ≥ 1) (n ≥ 2) 2 (n ≥ 6) Hướng dẫn học Học (n ≥ 2) sinh hệ thống sinh - Chỉ có - Có 1 - Có - Có vòng benzen. lại các kiến điền liên kết liên kết một - Có đồng phân thức đã học về và đơn. đôi liên kết mạch cacbon của hidrocacbon. các ô - Có C=C. ba C = nhánh ankyl và đã kẻ đồng - Có C. đồng phân vị trí và phân đồng - Có tương đối của các cho mạch phân đồng nhóm ankyl. Đđiể ví dụ cacbon. mạch phân m cấu minh cacbon, mạch tạo họa . vị trí cacbon, liên kết vị trí đôi và liên kết đồng ba. phân hình học. - Ở đk thường, từ C đến C là chất khí, C đến Lí 1 4 5 C là chất lỏng và còn lại là chất rắn. tính 17 - Không màu, không tan trong nước. - Phản - Phản - Phản - Phản ứng thế ứng thế ứng ứng (halogen hóa). với cộng cộng - Phản ứng cộng. Hãy hoàn thành halogen. (H2, Br2, (H2, - Phản ứng oxi các phản ứng: - Phản HX ). Br2, hóa mạch nhánh. (1) 1. C2H2 - -> Hóa ứng - Phản HX ). (2) C2H6 - -> tính tách. ứng - Phản (3) C2H4 - -> - Phản trùng ứng thế C2H6. ứng oxi hợp. H liên 2. Heptan -(1)-> hóa. - Phản kết trực metylxiclohexa Học ứng oxi tiếp với n -(2)-> sinh hóa. C liên Trang 53
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 metylbenzen. hoàn kết ba. thành - Phản các ứng oxi dãy hóa. phản Làm Làm Làm Làm dung môi, Hoàn thành các ứng nguyên nguyên nguyên nguyên liệu. dãy biến hóa bên liệu, liệu. liệu. Ứng sau : và nhiên (1) dụng 1. CH4 - -> nêu liệu, (2) C2H2 - -> mối dung (3) C6H6 - -> liên môi. C6H5Br. hệ (1) 2. C4H10 - -> giữa II. Sự chuyển hóa giữa các loại hidrocacbon: (3) C2H4 - -> các ANKAN (4) C2H4Br2 - -> loại . 0 0 C2H2. +H2 dư, Ni, t +H2, Ni, t 0 -H2, Ni, t ANKIN ANKEN Học sinh ANKAN tách H2, đóng vòng XICLOANKAN tách H2 benzen làm và và đồng giáo đẳng. viên cùng III. Bài tập áp dụng: cả Theo các bài giáo viên ra. lớp kiểm tra lại. . Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Có một hỗn hợp khí gồm: CO2, CH4, C2H2, C2H4. Hãy trình bày phương pháp tách CH4 ra khỏi hỗn hợp trên. Viết các PTHH? 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Trang 54
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau: (1) (2) a) Etan etilen polietilen (1) (2) (3) (4) b)Metan axetilen vinylaxetilen butađien polibutađien. c) Axetilen Benzen brombenzen. Trang 55
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 CHƯƠNG VIII: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL. Tiết 56: ANCOL (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol. - Nắm được các tính chất hóa học cơ bản của ancol. 2. Kĩ năng: - Viết được CTCT các đồng phân và gọi tên của ancol cụ thể. - Viết được các phương trình thể hiện tính chất hóa học của ancol và cách điều chế chúng. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Mô hình, hình lắp ghép phân tử ancol để minh họa. Bảng t0 sôi : ankan, dẫn xuất halogen, ancol có cùng M hoặc gần bằng nhau. C 2H5OH khan, Na, ancol isoamilic (C5), H2SO4 đặc, CH3COOH đặc, dd NaOH, dd CuSO4, dây Cu, C3H5(OH)3. Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu 1 đoạn video về ancol etylic c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv giới thiệu tác HS trả lời hại của rượu, từ đó dẫn dắt vào bài ancol. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol. - Nắm được các tính chất hóa học cơ bản của ancol. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Trang 56
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 I. Định nghĩa, phân loại: 1. Từ định nghĩa, học Ví dụ ancol : 1. Định nghĩa: sinh hãy nêu vài ví CH3-OH (1) * Ancol là những hợp chất hữu cơ, dụ hợp chất được gọi CH3-CH2-OH (2) trong phân tử có nhóm hidroxyl - là ancol ? C6H5-CH2-OH (3) OH liên kết trực tiếp với nguyên tử CH2=CH-CH2-OH (4) cacbon no. (Nhóm -OH gọi là -OH ancol) 2. Phân lọai: 2. Từ phân loại về Học sinh trả lời, giáo viên a. Ancol no, đơn chức, mạch hở: ancol , hãy xét xem và cả lớp cùng kiểm tra lại. Có 1 nhóm -OH liên kết với gốc các ancol ví dụ trên ankyl : CnH2n + 1-OH thuộc laọi nào ? VD: b. Ancol không no, đơn chức, mạch hở: Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no của gốc HC không no. 3. Hãy cho vài ví dụ VD: CH2=CH-CH2-OH (ancol ancol là vòng no, đơn -OH , allilic) chức, là no đa chức ? c. Ancol thơm, đơn chức: - OH Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon HO-CH -CH -OH 2 2 no thuộc mạch nhánh của vòng CH -CH(OH)-CH -OH 3 2 benzen. VD: C6H5-CH2-OH (ancol benzylic) d. Ancol vòng no, đơn chức: Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no thuộc gốc HC vòng no. VD: -OH xiclohexanol. 4. Bậc của nguyên tử e. Ancol đa chức: Học sinh trả lời kiến thức cacbon no trong Có 2 hay nhiều nhóm -OH ancol. cũ, cả lớp nhận xét. ankan được xác định VD: C H (OH) , C H (OH) Vậy bậc của ancol là bậc 2 4 2 3 5 3 như thế nào ? Rút ra 3. Bậc rượu: Là bậc của nguyên tử của nguyên tử C có nhóm - bậc của ancol ? cacbon có liên kết với nhóm -OH. OH. * Chương trình chỉ xét ancol no, mạch hở. 5. Nhắc lại khái niệm II. Đồng phân và danh pháp: - Những hợp chất khác nhau đồng phân ? Đối với 1. Đồng phân: nhưng có cùng CTPT gọi là hợp chất no, mạch hở * Có đồng phân mạch cacbon và các đồng phân. thì có những loại đồng phân vị trí nhóm -OH. - Đối với hợp chất no mạch đồng phân gì ? * Ví dụ: hở thì có đồng phân mạch 2. Danh pháp: cacbon và đồng phân vị trí a. Tên thông thường: Một số chất nhóm chức. có tên này: Ancol + tên gốc ankyl + 6. Viết các đồng ic. phân cấu tạo của các VD: Học sinh viết, gọi tên, giáo ancol có CTPT b. Tên thay thế: viên kiểm tra lại. Trang 57
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 C4H10O và gọi tên Tên hidrocacbon tương ứng với theo danh pháp thông mạch chính + số chỉ vị trí nhóm - thường, thay thế ? OH + ol. * Mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhóm -OH. 7. Tham khảo SGK, * Trong ancol có nguyên tử * Đánh số thứ tự của mạch chính nêu các tính chất vật H linh động nên tạo được bắt đầu từ phía có nhóm -OH. lí cơ bản của ancol ? liên kết hidro với nhau → VD: Viết các liên kết tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn ở III. Tính chất vật lí: hidro tạo ra giữa điều kiện thường. * Trong ancol có nguyên tử H linh ancol với ancol và O-H O-H O-H động nên tạo được liên kết hidro với giữa ancol với nước ? R R R nhau → tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn * t0 sôi, khối lượng riêng d ở điều kiện thường. tăng theo chiều tăng của O-H O-H O-H phân tử khối. R R R * Do nguyên tử H linh động * t0 sôi, khối lượng riêng d tăng nên tạo được liên kết hidro theo chiều tăng của phân tử khối. với nước → tan tốt trong * Do nguyên tử H linh động nên tạo nước. được liên kết hidro với nước → tan O-H O-H O-H O-H tốt trong nước. R H R H O-H O-H O-H O-H R H R H * Độ tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng. (Xem bảng 8.2) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1: Tên thay thế của C2H5OH là A. ancol etylic B. ancol metylic C. etanol D. metanol. Đáp án: C Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là A. 3 B. 4 C. 6 D. 7. Đáp án: D Câu 3: ) Cho các ancol sau: CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH. Số anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: A Câu 4: Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ? A. CH3OH. B. (CH3)2CHCH2OH. C. C2H5CH2OH D. CH3CH(OH)CH3. Trang 58
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Đáp án: D Câu 5: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là A. 2-metylpropen và but-I-en. B. propen và but-2-en. C. eten và but-2-en D. eten và but-I-en. Câu 4: Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ? A. CH3OH. B. (CH3)2CHCH2OH. C. C2H5CH2OH D. CH3CH(OH)CH3. Đáp án: D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen. Lời giải: Trang 59
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 57: ANCOL Ngày : (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol. - Nắm được các tính chất hóa học cơ bản của ancol. 2. Kĩ năng: - Viết được CTCT các đồng phân và gọi tên của ancol cụ thể. - Viết được các phương trình thể hiện tính chất hóa học của ancol và cách điều chế chúng. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Mô hình, hình lắp ghép phân tử ancol để minh họa. Bảng t0 sôi : ankan, dẫn xuất halogen, ancol có cùng M hoặc gần bằng nhau. C 2H5OH khan, Na, ancol isoamilic (C5), H2SO4 đặc, CH3COOH đặc, dd NaOH, dd CuSO4, dây Cu, C3H5(OH)3. Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv đặt câu hỏi: Viết HS trả lời các đồng phân cấu tạo và gọi tên ancol có CTPT C4H10O? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol. - Nắm được các tính chất hóa học cơ bản của ancol. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. IV. Tính chất hóa học: 1. Hãy nhận xét đặc Các liên kết C-O và O-H 1.Phản ứng thế H của nhóm -OH: điểm cấu tạo của phân cực, nên phân tử a. Tính chất chung của ancol : phân tử ancol etylic ? ancol có thể bị phân cắt ở Tác dụng với kim loại kiềm: các liên kết này . 2C2H5-OH +2Na >2C2H5-ONa + Trang 60
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 2.Thí nghiệm: Cho H2 TQ: R-OH+ Na(K) > R-ONa + Na vào ống nghiệm Phản ứng xảy ra, có bọt 1/2H2 chứa C2H5OH, nút khí bay lên, đốt , khí này bằng nút cao su có cháy với ngọn lửa xanh ống dẫn vuốt nhọn, mờ. đốt khí thoát ra ở đầu C2H5OH + Na > ống, quan sát, giải C2H5ONa + thích và viết phản 1/2H2 b. Tính chất đặc trưng của t0 ứng xảy ra? H2 + 1/2O2 - -> H2O glixerol: Hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh 3. Thí nghiệm: Tạo Kết tủa màu xanh nhạt lam. Cu(OH)2 bằng phản Cu(OH)2 tan ra , dd thu 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 > ứng giữa NaOH và được trong suốt và có màu [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O. CuSO4, thêm tiếp vào xanh lam. đồng (II)glixerat đây ít glixerol, lắc 2. Phản ứng thế nhóm -OH: nhẹ, quan sát, giải a. Phản ứng với axit vô cơ: t0 t0 thích hiện tượng ? C2H5-OH + HBr - -> C2H5-OH + HBr - -> C2H5-Br + 4. Viết phản ứng xảy C2H5-Br + H2O. ra giữa C2H5OH và H2O etyl bromua HBr, thuộc loại phản Thuộc loại phản ứng thế. etyl bromua không màu, nặng hơn ứng gì? nước, không tan trong nước. b. Phản ứng với ancol: H2SO4đặc, t0 5. Phản ứng với ancol Thuộc loại phản ứng thế. C2H5-OH + H-OC2H5 - -> viết ở bảng thuộc loại Sản phẩm có tên : dietyl C2H5-O-C2H5 + H2O. phản ứng gì ? Gọi tên ete. dietyl ete (ete etylic) sản phẩm sinh ra ? 3. Phản ứng tách nước: H2SO4đặc,170độC Học sinh viết, giáo viên CH3-CH2-OH - -> 6. Viết phản ứng tách cùng cả lớp kiểm tra và bổ CH2=CH2 + H2O. nước ancol etylic và sung. * Tính chất này được ứng dụng để gọi tên sản phẩm ? điều chế anken từ các ankanol. 4. Phản ứng oxi hóa: * Ancol bậc 1: a. Oxi hóa không hoàn toàn: 7. Cho một ví dụ CH3-CH2-OH : etanol * Ancol bậc 1: > andehit (-CH=O) t0 ancol là bậc 1, bậc 2 * Ancol bậc 2: VD: C2H5OH + CuO - -> CH3-CHO và bậc 3, viết công CH3-CH(OH)-CH3 : + H2O. thức cấu tạo thu gọn * Ancol bậc 2: > xetôn (>C=O) t0 và gọi tên chúng ? Propanol. VD: CH3-CH(OH)-CH3 + CuO - -> * Ancol bậc 3: CH3-CO-CH3 + H2O (CH3)3C-OH : * Trong điều kiện như trên các ancol 2-metylpropan-2- bậc 3 không bị oxi hóa. ol b. Oxi hóa hoàn toàn: Cháy tỏa nhiều nhiệt : t0 8. Viết phản ứng cháy CnH2n+1-OH + 3n/2O2 - -> nCO2 + tổng quát của ancol Học sinh viết, gọi tên, (n+1)H2O + này ? giáo viên kiểm tra lại. Q. Trang 61
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 * Ứng dụng tính chất này để sát trùng dụng cụ y tế từ đốt cháy ancol etylic. V. Điều chế : 1. Phương pháp tổng hợp: * Từ etylen: H2SO4đặc, t0 9. Viết phản ứng xảy C2H4 + H2O - -> C2H5-OH H2SO4đặc, t0 ra khi cho etylen hợp C2H4 + H2O - -> * Thủy phân dẫn xuất halogen : nước, thủy phân etyl C2H5- C2H5-Br + NaOH >C2H5-OH+ brômua ? OH NaBr 10. Viết các phản ứng C2H5-Br + NaOH > * Glixerol được tổng hợp từ propen: Cl2,500độC xảy ra trong chuổi C2H5-OH+ CH2=CH-CH3 - ->CH2=CH- Cl2/H2O phản ứng điều chế NaBr CH2-Cl - -> CH2Cl-CH(OH)- NaOH glixerol và gọi tên các CH2Cl - -> C3H5(OH)3. sản phẩm ? Học sinh viết và xác định * Glixerol còn có thể thu được từ loại phản ứng, gọi tên, phản ứng thủy phân chất béo. giáo viên kiểm tra lại. 2. Phương pháp sinh hóa: H2O,H+,t0 enzim (C6H10O5)n - -> C6H12O6 - - > C2H5OH 11. Nêu các ứng dụng VI. Ứng dụng:. cơ bản của ancol ? - Làm nhiên liệu, nguyên - Làm nhiên liệu, nguyên liệu để sản liệu để sản xuất các hóa xuất các hóa chất quan trọng. chất quan trọng. - Sử dụng trong nghành công nghiệp - SX phẩm nhuộm, dược thực phẩm, y tế. phẩm, nước giải khát, dung môi, mĩ phẩm HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 5: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là A. 2-metylpropen và but-I-en. B. propen và but-2-en. C. eten và but-2-en D. eten và but-I-en. Đáp án: C Câu 6: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C 4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau ( tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. (CH3)2COH). B. CH3OCH2CH2CH3. C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH. Đáp án: C Câu 7: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH D. CH3-CH(OH)-CH3. Trang 62
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Đáp án: C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất nào sau đây: propan- 2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Trang 63
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 Tiết 58: PHENOL Ngày : I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: Khái niệm về loại hợp chất phenol : Cấu tạo, tính chất của phenol đơn giản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được phenol với ancol thơm. - Viết được các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học cơ bản của phenol. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu Chuẩn bị: Mô hình phân tử phenol. Hóa chất và dụng cụ : phenol rắn, dd phenol bão hòa, dd NaOH, Na, dd Br2, etanol, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, gía thí nghiệm. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Gv nêu câu hỏi : HS trả lời Nêu cách điều chế ancol? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Khái niệm về loại hợp chất phenol : Cấu tạo, tính chất của phenol đơn giản. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. I. Định nghĩa - phân loại : 1. Quan sát mô hình Phenol là những hợp chất 1. Định nghĩa: Phenol là những phân tử phenol, nêu hữu cơ trong phân tử có hợp chất hữu cơ trong phân tử có định nghĩa phenol ? chứa nhóm -OH liên kết chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp Phân lọai chúng ? trực tiếp với nguyên tử với nguyên tử cacbon của vòng cacbon của vòng benzen. benzen. Có hai loại : phenol đơn * -OH này gọi là -OH phenol. chức và phenol đa chức. * Chất đơn giản nhất là C6H5-OH * Gốc C6H5- : gốc phenyl. Trang 64
- Giáo án Hóa 11 THEO CV5512 2. Phân loại: * Đơn chức : C6H5-OH : Phenol. 2. Quan sát mẫu - Ở điều kiện thường: chất CH3-C6H4-OH : 4-metylphenol 0 0 phenol và tham khảo rắn, không màu, t nc = 43 C. OH (p-crezol) SGK, nêu tính chất vật Để lâu trong không khí bị : α-naphtol. lí của phenol ? oxi hóa và hóa màu hồng. * Phenol đa chức: - Độc, gây bỏng da. C6H4(OH)2 : 1,2- - Ỉt tan trong nước lạnh, tan đihidroxilbenzen. nhiều trong nước nóng và etanol. II. Phenol: 1. Cấu tạo: * CTPT : C6H6O * CTCT: C6H5-OH 2. Tính chất vật lí: - Ở điều kiện thường: chất rắn, - Na tan ra, có bọt khí xuất 0 0 không màu, t nc = 43 C. Để lâu 3. Thí nghiệm: Cho hiện. trong không khí bị oxi hóa và hóa mẫu Na vào ống - Phản ứng : màu hồng. nghiệm chứa phenol C6H5OHnc + Na > - Độc, gây bỏng da. lỏng (nóng chảy), C6H5ONa + 1/2H2 - Ỉt tan trong nước lạnh, tan nhiều quan sát hiện tượng, phenolat natri trong nước nóng và etanol. giải thích và viét phản 3. Tính chất hóa học: ứng ? - Ống chứa nước phenol a. Thế nguyên tử H của -OH : 4. Thí nghiệm: Cho không tan. * Với kim loại kiềm : nước và dd NaOH vào - Ống chứa dd NaOH tạo dd C6H5OHnc + Na > C6H5ONa + 2 ống nghiệm chứa đồng nhất. 1/2H2 phenol, lắc đều cả 2 - Phản ứng : * Với dd kiềm : ống, quan sát hiện C6H5OH + NaOH > C6H5OH + NaOH > C6H5ONa + tượng, giải thích và C6H5ONa + H2O viết phản ứng ? H2O - Thấy có kết tủa trắng xuất > Phenol có tính axit yếu. 5. Thí nghiệm : Nhỏ hiện. * Nhận xét: Vòng benzen đã làm nước Br2 vào dd - Phản ứng : tăng khả năng phản ứng của H phenol, lắc nhẹ , quan C6H5OH + 3Br2 > nhóm -OH trong phenol so với sát hiện tượng, viết C6H2Br3OH↓ +3HBr trong ancol. phản ứng minh họa ? b. Thế nguyên tử H của vòng benzen: 6. Từ các tính chất hóa Học sinh nêu, giáo viên bổ C6H5OH + 3Br2 > C6H2Br3OH↓ học trên, nêu ảnh sung thêm. + hưởng qua lại giữa các (trắng) nguyên tử trong phân 3HBr phenol ? * Nếu cho dd HNO3 vào dd phenol thấy có kết tủa vàng của 7. Viết các phản ứng Học sinh viết, giáo viên axitpicric. Trang 65