Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Vũ Thị Ánh Tuyết - Trường THCS Tô Hiệu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Vũ Thị Ánh Tuyết - Trường THCS Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuo.doc
Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Vũ Thị Ánh Tuyết - Trường THCS Tô Hiệu
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Giáo án lớp 6 GDCD Chân trời sáng tạo TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 2-3 tiết GĐ nhà giáo nhân dân Nguyễn Lân I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Một số truyền thống của gia đình, dòng họ. - Ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ. - Những việc làm cụ thể, phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Điều chỉnh hành vi: Có những việc làm cụ thể, phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện đạo đức phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Yêu nước: Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. - Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, với truyền thống của gia đình, dòng họ, có trách nhiệm với đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 1
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về truyền thống của gia đình, dòng họ để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ là gì? Biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Ai hiểu biết” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 1. Truyền thống hiếu học. 2. Truyền thống dệt vải. 3. Truyền thống làm gốm. 4. Truyền thống yêu nước. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Ai hiểu biết” Luật chơi: ❖ Có 4 bức ảnh khác nhau. Học sinh quan sát và cho biết bức ảnh đó thể hiện truyền thống gì? Mỗi bạn có 1 lượt chọn và trả lời câu hỏi. ❖ Mỗi câu hỏi trả lời đúng đạt 10 điểm, trả lời sai không có điểm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. 2
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ chính là giữ gìn nguồn gốc bản sắc văn hóa dân tộc, đồng thời tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ cao quý ấy không ai khác chính là thế hệ thanh niên Việt Nam ngày nay. Vậy tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ là gì? Biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. - Liệt kê được các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Hiểu vì sao phải tự lập, ý nghĩa của tính tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. - Liệt kê được các biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho đọc câu chuyện, quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ là gì? Biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ? Đề xuất được cách rèn luyện. 3
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm (Phiếu bài tập, sơ đồ tư duy, phần tham gia trò chơi ) d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm tự lập I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Thông tin hỏi , phiếu bài tập *Nhận xét Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin * Kết luận: Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận -Truyền thống gia đình, dòng theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập họ là những giá trị tốt đẹp mà 4
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Câu 1: Gia đình các bạn Nam, Hà, Khuê có truyền gia đình, dòng họ đã tạo ra và thống gì? Nam, Hà, Khuê tự hào truyền thống nào của được giữ gìn, phát huy từ thế hệ gia đình, dòng họ mình? này sang thế hệ khác. Câu 2: Truyền thống gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào với Nam, Hà, Khuê? -Tự hào về truyền thống gia Câu 3: Các em đã làm gì để phát huy truyền thống của đình, dòng họ là thể hiện sự hài gia đình, dòng họ mình? lòng, hãnh diện về các giá trị tốt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. đẹp mà gia đình, dòng họ đã tạo - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời ra. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề Nhiệm vụ 2: Các truyền thống tốt đẹp 2. Các truyền thống tốt đẹp Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi - Một số biểu hiện của truyền “Thử tài hiểu biết” thống gia đình, dòng họ: truyền Luật chơi: thống tốt đẹp về văn hoá, đạo + Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5 bạn xuất sắc nhất. đức, lao động, nghề nghiệp, học + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng hai phút. tập, + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án lên bảng, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: nghe hướng dẫn. Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh chơi trò chơi “Thử tài hiểu biết”. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giáo viên giới thiệu: Chú ý phân biệt truyền thống tốt 5
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! đẹp với các hủ tục. Truyền thống: Là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng đồng. Nó bao gồm những đức tính, tập quán, tư tưởng, lối sống và ứng xử được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Hủ tục là phong tục, tập quán đã lỗi thời, lạc hậu, làm cản trở tiến trình phát triển. Lâu nay, những hủ tục thường mang màu sắc mê tín đã trở thành vật cản, là gánh nặng truyền đời đối với các cộng đồng người, nhất là đồng bào các dân tộc thiểu số. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi thảo luận : “Nếu tôi là nhà hùng biện” - Truyền thống của gia đình, * Câu hỏi thảo luận cặp đôi: Nêu suy nghĩ của bạn dòng họ giúp chúng ta có thêm về câu nói: Những giá trị, truyền thống tốt đẹp của kinh nghiệm, động lực, vượt gia đình, dòng họ sẽ là hành trang vững chác cho gua khó khăn, thử thách và nỗ mỗi người khi bước vào đời. lực vươn lên để thành công. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Giáo viên: - Những giá trị, truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ là hành trang vững chắc cho mỗi người bước vào đời. Giúp mỗi chúng ta phát triển toàn diện hơn về mặt tư duy lẫn phong cách. Từ những những truyền thống tốt đẹp đó chính là hành trang cho chúng ta sau này. Nhưng chúng ta cần rèn luyện như thế nào? Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Cách rèn luyện: 6
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua kĩ thuật Chúng ta cần tự hào, trân trọng, khăn trải bàn nối tiếp và gìn giữ truyền thống -GV: Chia lớp thành 4 nhóm tốt đẹp của gia đình, dòng họ Nhóm 1, 3: Hãy nêu những việc làm biểu hiện giữ bằng hành vi và thái độ phù gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, hợp. dòng họ? Nhóm 2, 4: Hãy nêu những việc làm biểu hiện không giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? + Bước 1: Suy nghĩ độc lập: (2’). + Bước 2: Chia sẻ với nhóm: (2’). + Bước 3: Thống nhất trong nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn, làm việc cá nhân, nhóm suy nghĩ, trả lời. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi 7
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 1.Bài tập tình huống trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, Tình huống 1: phiếu bài tập và trò chơi Em nhận xét về thái độ của ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. hoàng: Hoàng là một người ? Bài tập tình huống: GV cho học sinh thảo luận thiếu trách nhiệm, lười biếng nhóm bàn không biết giúp đỡ bố mẹ. Nếu Tình huống 1: là bạn của Hoàng, em sẽ Hoàng là con trai duy nhất trong một gia đình khá giả khuyên Hoàng: không nên nói làm nghề buôn bán phế liệu ở thị trấn. Công việc của như vậy vì Hoàng có được cuộc bố mẹ Hoàng có thu nhập cao nhưng vô cùng vất vả. sống như bây giờ cũng nhờ vào Hoàng không những không giúp đỡ bố mẹ mà còn lười 8
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! học. Khi được các bạn góp ý, Hoàng còn nói: “Tôi như nghề buôn phế liệu của gia thế này sao có thể đi thu gom phế liệu được. Sau này, đình, vì thế bạn nên biết tôn tôi nhất định sẽ không làm cái nghề ấy.” trọng nghề nghiệp của gia đình Tình huống 2: mình. Lan là học sinh của lớp 6A1. Ngày chủ nhật của tuần Tình huống 2: cuối tháng là ngày mà Lan yêu thích nhất. Vì khi đến Em có suy nghĩ về việc làm của ngày đó, Lan cùng gia đình tham gia những việc làm bạn Lan cùng gia đình: Đây là thiện nguyện đầy ý nghĩa như: tặng quà cho các cụ già một việc làm hết sức có ý neo đơn; tặng sách vở, quần áo cho trẻ em cơ nhỡ nghĩa. Việc làm ấy cũng phần Theo kế hoạch của gia đình trong lần tới là đi đến miền nào giúp Lan hình thành nên Trung để giúp đỡ những gia đình bị tổn thất nhiều thói quen tốt đẹp biết yêu trong trận bão lụt vừa qua. thương, đồng cảm sẻ chia, có Nhóm 1: Em nhận xét gì về thái độ của Hoàng? Nếu là tấm lòng nhân ái và sẽ được bạn của Hoàng, em sẽ khuyên Hoàng như thế nào? nhiều người yêu quý hơn. Nhóm 2: Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn Lan 2. Những câu ca dao, tục ngữ, cùng gia đình? châm ngôn nói về truyền ? Bài tập: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói thống tốt đẹp: về: hiếu thảo, hiếu học, yêu nghề, yêu thương. Chọn 1. Công cha như núi Thái Sơn một câu ca dao, tục ngữ ở trên mà em thích nhất và Nghĩa mẹ như nước trong rút ra ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ ấy? Em đã nguồn chảy ra. thực hiện điều đó như thế nào? 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - GV cho học sinh chơi trò chơi “Đối mặt” 3. Luyện mãi thành tài, miệt LUẬT CHƠI: mài tất giỏi. - Số người tham gia: 5 bạn Luyện mãi thành tài, miệt mài - Cách thức: Các bạn đứng vòng tròn. Lần lượt đọc câu tất giỏi => Câu ca dao có ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. nghĩa sâu sắc, nhắc nhở con (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến người chúng ta dù có học lượt, bạn nào không đọc được sẽ bị loại. không giỏi, không hay đến đâu ? Bài tập: Em hãy xây dựng kịch bản và sắm vai xử nhưng chăm chỉ, miệt mài học lí tình huống sau: hành tu luyện ắc sẽ thành công. Tình huống: Giang sinh ra trong một gia đình có 3. Bài tập: Em hãy xây dựng truyền thống hiếu học, có trình độ học vấn cao, vì vậy kịch bản và sắm vai xử lí tình bố mẹ muốn Giang trở thành một nhà khoa học. Giang còn đang phân vân thì các bạn bảo rằng cứ làm theo ý huống mình chứ sao phải vì gia đình. - Nếu em là Giang em sẽ ứng 1. Nếu là Giang em sẽ ứng xử như thế nào với bạn xử với bạn bè: em sẽ xác định bè? rõ ràng về ước mơ của mình và 2. Em sẽ làm gì để thể hiện sự tự hào về truyền nói với các bạn hiểu về truyền thống của gia đình em? thống hiếu học của gia đình để - GV cho học sinh chơi trò chơi “Sắm vai” các bạn nhìn nhận vấn đề một LUẬT CHƠI: cách rõ ràng. Sắm vai ở tình huống, tập làm chuyên gia để trả lời. - Em sẽ làm để thể hiện sự tự Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập hào về truyền thống của gia 9
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài đình em: sẽ nổ lực, cố gắng tập học. thật tốt để hoàn thiện bản thân - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. mình mỗi ngày. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua trò chơi, hoạt động dự án 10
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi trò chơi, hoạt động dự án +Trò chơi “Đoán ô chữ”: - Ô chữ thứ nhất: gồm 7 chữ cái nói về đơn vị xã hội gồm cha mẹ, con cái đôi khi có cả ông bà. => GIA ĐÌNH - Ô thứ hai: gồm 6 chữ cái có nội dung: Chỉ toàn thể nói chung những người cùng huyết thống làm thành các thế hệ nối tiếp => DÒNG HỌ + Hoạt động dự án: ❖ Nhóm 1: Em hãy thu thập một số thông tin về truyền thống của gia đình Giáo sư Tôn Thất Tùng. Qua đó, em hãy cho biết các thành viên trong gia đình của Giáo sư đã làm gì để giữ gìn, phát huy truyền thống của gia đình mình? Gợi ý: Thông qua bài viết; làm báo ảnh; làm áp phích hoặc làm video; ❖ Nhóm 2: Em hãy vẽ một bức tranh về ước mơ nghề nghiệp của em trong tương lai, tiếp nối truyền thống của gia đình, dòng họ. ❖ Nhóm 3:Viết một lá thư ngắn gửi người thân thể hiện suy nghĩ của em về truyền thống gia đình dòng họ mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội 11
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiều gia đình, dòng họ có truyền thống tốt đẹp về học tập, lao động, nghệ thuật, văn hóa, đạo đức Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ tạo nên bản sắc riêng, tạo động lực và góp phần định hướng cho sự phát triển nhân cách tốt đẹp của mỗi cá nhân. Mỗi người cần trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ; biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, bằng những việc làm thiết thực, cụ thể. Cô tin là qua bài học ngày hôm nay, sẽ có rất nhiều tấm gương là con ngoan, trò giỏi, kế thừa được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc để trở thành bông hoa ngát hương trong vườn hoa của thành công và hạnh phúc. 12
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. - Giá trị của tình yêu thương con người. - Những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. - Thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người. - Những biểu hiện trái với tình yêu thương con người cần phê phán, lên án. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tình yêu thương con người. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của tình yêu thương con người. - Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con người theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị 13
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! đạo đức về yêu thương con người. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị nhân văn của con người với con người. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của tình yêu thương con người. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào về truyền thống nhân ái, đoàn kết tương trợ, tinh thần tương thân, tương ái của dân tộc. - Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của tình yêu thương con người. - Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống yêu thương con người. Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lệch lạc trong mối quan hệ giữa con người với con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về tình yêu thương con người để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Tình yêu thương con người là gì? Biểu hiện của tình yêu thương con người? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của tình yêu thương con người? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Nhìn hình đọc ca dao, tục ngữ” 14
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Ai hiểu biết” Luật chơi: ❖ Có 4 bức ảnh khác nhau. Học sinh quan sát và cho biết bức ảnh đó thể hiện truyền thống gì? Mỗi bạn có 1 lượt chọn và trả lời câu hỏi. ❖ Mỗi câu hỏi trả lời đúng đạt 10 điểm, trả lời sai không có điểm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Yêu thương con người là truyền thống quý 15
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! báu của dân tộc, cần được giữ gìn và phát huy.Vậy yêu thương con người là gì? Biểu hiện của yêu thương con người như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là yêu thương con người a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm yêu thương con người. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, cùng tìm hiểu nội dung câu chuyện nói về người bạn mới của lớp, quan sát tranh, tình huống trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Yêu thương con người là gì? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: Phiếu bài tập 16
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm tự lập I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Thông tin hỏi , phiếu bài tập *Nhận xét Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin Yêu thương con người là quan Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận tâm, giúp đỡ và làm những điều theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập Câu 1 Cô giáo cùng các bạn có những tình cảm và tốt đẹp cho người khác, nhất là việc làm như thế nào dành cho Trà? những lúc gặp khó khăn, hoạn Câu 2: Những tình cảm và việc làm đó đã đem lại cho nạn. Trà điều gì? Câu 3: Theo em như thế nào là yêu thương con người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của yêu thương con người a. Mục tiêu: - Liệt kê được các biểu hiện yêu thương con người. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Biểu hiện của yêu thương con người? 17
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập, phần tham gia trò chơi ) d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của yêu thương con người 2. Biểu hiện của yêu thương con Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: người - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách giáo khoa và trò chơi “người làm vườn nhân hậu” Yêu thương con người được thể ? Em hãy quan sát những hình ảnh dưới đây và trả lời hiện ngay ở những lời nói, việc câu hỏi: làm và thái độ của mọi con người - Hình ảnh nào ở trên thể hiện tình yêu thương con người và trái với tình yêu thương con người? trong cuộc sống hàng ngày. - Em có suy nghĩ gì về những việc làm được đề cập 1. Biểu hiện của yêu thương con đến trong những hình trên? người: Quan tâm, giúp đỡ thông * Trò chơi “người làm vườn nhân hậu” Luật chơi: cảm, sẻ chia, biết tha thứ, biết hi + Giáo viên chia lớp thành ba đội. Mỗi đội cử 5 bạn sinh vì người khác, xuất sắc nhất. Nhóm 1: Lới nói, nhóm 2: việc làm, 2. Biểu hiện trái với yêu thương nhóm 3: thái độ thể hiện yêu thương con người. + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút. con người: Nhỏ nhen, ích kỳ thờ ơ + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên trước những khó khăn và đau khổ nhau viết các đáp án và dán lên cây, nhóm nào viết của người khác, bao che cho điều được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến 18
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! thắng. xấu, vô cảm, vụ lợi cá nhân, đánh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đập, sỉ nhục người khác. - HS: nghe hướng dẫn. Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Học sinh chơi trò chơi “người làm vườn nhân hậu” Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giáo viên giới thiệu: Chú ý phân biệt yêu thương con người với lòng thương hại. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa yêu thương con người a. Mục tiêu: - Hiểu vì sao phải yêu thương con người. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua câu hỏi thảo luận để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của yêu thương con người là gì? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm. d. Tổ chức thực hiện: 19
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi thảo luận. -Tình yêu thương con người mang * Câu hỏi thảo luận cặp đôi: Hãy chọn một thông lại niềm vui, sự tin tưởng vào bản điệp yêu thương dưới đây mà em thích. Từ đó thảo thân và cuộc sống; giúp con luận với bạn về giá trị của yêu thương con người. người có thêm sức mạnh vượt qua THÔNG ĐIỆP YÊU THƯƠNG khó khăn, hoạn nạn; làm cho mối -Đủ nắng hoa sẽ nở/Đủ yêu thương hạnh phúc sẽ quan hệ giữa con người với con đong đầy. (Khuyếtdanh) người thêm gần gũi, gắn bó; góp -Người hạnh phúc nhất là người đem đến hạnh phần xây dựng cộng đồng an phúc cho nhiều người nhất.(Denis Diderot) toàn, lành mạnh và tốt đẹp hơn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. -Người biết yêu thương con người - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực sẽ được mọi người yêu quý và hiện, gợi ý nếu cần kính trọng. Yêu thương con người Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận là truyền thống quý báu của dân GV: tộc, cần được giữ gìn và phát huy. - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Giáo viên: - Những giá trị, truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ là hành trang vững chắc cho mỗi người bước vào đời. Giúp mỗi chúng ta phát triển toàn diện hơn về mặt tư duy lẫn phong cách. Từ những những truyền thống tốt đẹp đó chính là hành trang cho chúng ta sau này. Nhưng chúng ta cần rèn luyện như thế nào? 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Cách rèn luyện a. Mục tiêu: - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người của bản thân và người khác. - Liệt kê được các biểu hiện của yêu thương con người của bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua trò chơi “Kì phùng địch thủ” để hướng dẫn học sinh: Cách rèn luyện của học sinh về tình yêu thương con người. 20
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Cách rèn luyện: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Kì phùng địch thủ” Tìm ca dao, tục ngữ, châm ngôn về yêu thương con người LUẬT CHƠI: - Số người tham gia: cả lớp - Cách thức: Chia lớp làm hai đội(hoặc 3) theo dãy bàn. Mỗi dãy cử 1 đại diện. Lần lượt đọc câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến lượt đội nào không đọc được sẽ bị loại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn, làm việc nhóm suy nghĩ, trả lời. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. 21
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 22
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 1.Bài tập tình huống trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, *Nếu là các bạn Minh, Bình, Bảo phiếu bài tập và trò chơi em sẽ làm: ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. - Minh: Em sẽ phụ bố mẹ trước, ? Bài tập tình huống: GV cho học sinh thảo luận xong công việc e mới xin bố mẹ nhóm bàn Tình huống 1: đi chơi với bạn. - Bình: Em sẽ vận động các bạn Hai bài kiểm tra một tiết trong buổi học chiều nay làm Minh vô cùng căng thẳng, về đến nhà, Minh muốn đi trong lớp cùng nhau chung tay chơi với các bạn nhưng thấy mẹ đang tất bật nấu cơm; giúp đỡ bạn Giang. bố đi làm về với gương mặt mệt mỏi. Minh không biết - Bảo: Em sẽ từ chối lời mời của phải làm sao? bạn Thảo và Quyền để dành số Tình huống 2: tiền đó cùng với bố mẹ ủng hộ Hôm qua, Bình phát hiện gia đình Giang có hoàn cảnh cho các đồng bào ở vùng thiên tai rất khó khăn: bố Giang mất sớm, mẹ bị tai nạn phải lũ lụt. nằm một chỗ. Giang và mẹ ở cùng với bà ngoại cũng Em có thể làm để thể hiện tình đã già yếu. Bình rất xúc động và băn khoăn. yêu thương con người ( đối với Tình huống 3: người thân trong gia đình, đối với Hôm kia, Bảo đã thống nhất với bố mẹ sẽ quyên góp bạn bè, đối với cộng đồng xã ủng hộ các gia đình bị thiệt hại bởi lũ lụt một số tiền. Sáng nay, Thảo và Quyền rủ Bảo chơi điện tử ở tiệm hội): em sẽ cố gắng học tập thật game mới mở. Bảo không biết phải làm sao? tốt để phụ giúp bố mẹ và sau này Câu hỏi thảo luận: có thể giúp cho nước nhà, vâng 1. Nếu là các bạn Minh, Bình, Bảo em sẽ làm gì? lời thầy cô và bố mẹ, giúp đỡ các 2. Em có thể làm gì để thể hiện tình yêu thương con bạn có hoàn cảnh khó khăn trong người (Đối với người thân trong gia đình, đối với bạn lớp, giảng lại bài cho những bạn bè, đôi với cộng đổng xã hội)? chưa hiểu ? Bài tập: Em hãy chọn một hình ảnh dưới đây làm em 2. Những câu ca dao, tục ngữ, có nhiều cảm xúc nhất và thực hiện một hành động cụ châm ngôn nói về yêu thương thể để thể hiện cảm xúc của em. con người ? Bài tập: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói yêu thương con người. 23
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV cho học sinh chơi trò chơi “Kì phùng địch thủ” LUẬT CHƠI: - Số người tham gia: cả lớp - Cách thức: Chia lớp làm hai đội(hoặc 3) theo dãy bàn. Mỗi dãy cử 1 đâị diện. Lần lượt đọc câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến lượt đội nào không đọc được sẽ bị loại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài học. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua trò chơi, hoạt động dự án 24
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án + Hoạt động dự án: Nhóm 1: Em hãy làm một sản phẩm mang thông điệp yêu thương. Gợ/ý: Một tấm thiệp, một bức tranh, Một bức thư, một bài thuyết trình, • Một tiết mục văn nghệ, (Có thể chọn các hình thức khác để thể hiện sự sáng tạo của em). Nhóm 2: Em hãy kể tên những hoạt động, phong trào có ý nghĩa lan toả tình yêu thương con người ờ trường. Em sè có những hành động cụ thể như thế nào để hường ứng những hoạt động, phong trào của trường hoặc ở địa phương em? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: 25
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ Môn hẻc: GDCD; lẻp: 6A1-6A11 Thẻi gian thẻc hiẻn: 3 tiẻt 26
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì . - Những việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày. - Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động. - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. 2.Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học:Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của siêng năng, kiên trì. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của siêng năng, kiên trì. - Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về siêng năng, kiên trì theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về siêng năng, kiên trì. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi, việc làm lười biếng hay nản lòng . - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của siêng năng, kiên trì. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào về truyền thống chăm chỉ, siêng năng, kiên trì của dân tộc. - Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của siêng 27
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! năng, kiên trì. - Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống siêng năng, kiên trì . Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lười biếng, nản lòng. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về siêng năng, kiên trì để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Siêng năng, kiên trì là gì? Biểu hiện của siêng năng, kiên trì? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của tình siêng năng, kiên trì ? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Ai nhanh hơn” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. -Siêng năng, kiên trì d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn” Luật chơi: ❖ Hãy cho biết những hình ảnh trên đề cập đến đức tính nào của con người? ❖ Chia sẻ hiểu biết của em về những nhân vật em trong ảnh? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 28
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh trình bày câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Siêng năng, kiên trì chính là chìa khóa để mở cửa những ước mơ hay chính là con đường dẫn đến thành công của mỗi người.Vậy siêng năng, kiên trì là gì? Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là siêng năng, kiên trì a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện “Nụ cười Hoài Thương” cùng tìm hiểu câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Siêng năng, kiên trì là gì? 29
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệmyêu thương con người I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Câu chuyện “Nụ cười Hoài hỏi của phiếu bài tập Thương” Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin *Nhận xét Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận - Siêng năng là tính cách làm theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập việc tự giác, cần cù, chịu khó, Câu 1: Hoài Thương trong chuyện có gì đặc biệt? thường xuyên của con người. Câu 2: Vì sao Hoài Thương có thê tự ăn uống, thay - Kiên trì là tính cách làm việc quần áo, phụ giúp mẹ việc nhà và đi học? tự giác, miệt mài, quyết tâm, Câu 3: Từ câu chuyện về Hoài Thương, em rút ra được bền bỉ đến cùng dù gặp khó bài học gì cho bản thân? khăn, trở ngại của con người. Câu 4: Theo em, siêng năng, kiên trì là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác câu chuyện trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 30
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì a. Mục tiêu: - Liệt kê được các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh, tình huống - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì? 31
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập) d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì 2. Biểu hiện của siêng năng, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: kiên trì. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách + Trong học tập: đi học chuyên giáo khoa, phiếu bài tập và trò chơi “Mảnh ghép cần, chăm chỉ làm bài, có kế hoàn hảo” hoạch học tập, bài khó không * Phiếu bài tập: nản, tự giác học, đạt kết quả 1. Em hãy nêu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì cao . và trái với siêng năng, kiên trì từ nội dung các bức +Trong lao động: Chăm làm tranh? việc nhà, không bỏ dở công 2. Em hãy kể thêm những biểu hiện khác của siêng việc, không ngại khó, miệt mài năng, kiên trì mà em biết? với công việc, tìm tòi sáng tạo * Trò chơi “Mảnh ghép hoàn hảo” +Trong hoạt động xã hội: Kiên * Kĩ thuật mảnh ghép trì luyện tập TDTT, kiên trì đấu * Vòng chuyên sâu (7 phút) tranh phòng chống tệ nạn xã - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: hội, dịch bệnh covid, bảo vệ môi - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4 (nếu 4 trường, nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6,7,8 (nếu 8 nhóm) - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm I : Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên trì trong học tập? Nhóm 2 : Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên trì trong lao động? Nhóm 3 : Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên trì trong hoạt động XH? Nhóm 4: Tìm những biểu hiện trái với siêng năng kiên trì? * Vòng mảnh ghép (10 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 32
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới, số 4 tạo thành nhóm IV mới & giao nhiệm vụ mới: 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Từ trao đổi trên, em hãy cho biết siêng năng kiên trì có biểu hiện như thế nào trong cuộc sống? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Nghe hướng dẫn. +Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. * Kĩ thuật mảnh ghép + Vòng chuyên sâu - Học sinh: + Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. +Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). Giáo viên: hướng dẫn học sinh thảo luận (nếu cần). + Vòng mảnh ghép (10 phút) - Học sinh: + 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. + 7 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Học sinh chơi trò chơi “Mảnh ghép hoàn hảo” Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa siêng năng, kiên trì a. Mục tiêu: - Hiểu vì sao phải siêng năng, kiên trì. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin. 33
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua câu hỏi thảo luận để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì là gì? c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi thảo luận cặp đôi. - Siêng năng, kiên trì sẽ giúp Hãy nêu suy nghĩ của em về các câu danh ngôn sau: con người thành công trong -Trên đường thành công không có dấu chân của kẻ lười công việc và cuộc sống. biếng. (Lỗ Tấn) -Nghị lực và kiên trì sẽ chiến thắng tất cả!. (Benjamin Franklin) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 34
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày suy nghĩ cá nhân. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Cách rèn luyện a. Mục tiêu: - Biết được cách rèn luyện siêng năng, kiên trì. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua trò chơi: “Tiếp sức đồng đội” để hướng dẫn học sinh: Cách rèn luyện của học sinh về siêng năng, kiên trì. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Cách rèn luyện: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Tiếp sức đồng đội” Luật chơi: + Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5 bạn xuất sắc nhất: Tìm hiểu biểu hiện siêng năng kiên trì của bản thân em. + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút. + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập * Trò chơi “Tiếp sức đồng đội” 35
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! +Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ củng cố nội dung bài học, làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập. 36
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, phiếu bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 1.Bài tập 1 trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, 2. Bài tập 2 phiếu bài tập. ? Bài tập 1: GV cho học sinh thảo luận nhóm kĩ thuật khăn trải bàn. ? Bài tập 2: Bài tập tình huống: GV cho học sinh chơi trò chơi: “Tranh tài hùng biện” ? Bài 3: Hoạt động chia sẻ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành phiếu học tập. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. 37
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh làm bài tập dự án để tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức c. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án + Hoạt động dự án: Nhóm 1+2: Thiết kế khẩu hiệu: - Em hãy lựa chọn một khẩu hiệu vể siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác của em và bạn bè. - Em hãy ghi nhớ khẩu hiệu này và thực hành nó trong những tình huống hay hoàn cảnh khác nhau mà bản thân em gặp phải. Nhóm 3+4: Thực hiện một trong các gợi ý sau: - Em hãy tìm câu chuyện kể vể sự siêng năng, kiên trì của một bạn cùng tuổi mà em biết. Sau đó, chia sẻ với bạn thân hoặc viết đăng trên báo tường của lớp. 38
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Em hãy trồng một hạt giống bất kì, chăm sóc và theo dõi sự trưởng thành của cây. Sau đó, chia sẻ niểm vui với người thân, bạn bè. Từ đó, tiếp tục thử nghiệm gieo trổng nhiểu hạt giống hơn dựa trên điểu kiện của gia đình, lớp học. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. TRƯỜNG THCS HÒA ĐIỀN Họ và tên giáo viên: TỔ: Văn- CD - TD Nguyễn Thị Quyên TÊN BÀI DẠY:Bài 4 TÔN TRỌNG SỰ THẬT Môn học: GDCD; Lớp: Thời gian thực hiện: 2 tiết 39
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. - Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một cách đúng đắn những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống. - Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị đạo đức của con người với con người. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa sự trung thực, trách nhiệm và tôn trọng sự thật. 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. - Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Màn hình tivi, máy tính, phiếu học tập. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: Khơi gợi cảm xúc và huy động kinh nghiệm đã có của HS liên quan đến chủ đề Tôn trọng sự thật. Tạo được hứng thú với bài học, tạo bầu không khí tích cực trong lớp học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng cách cho HS HĐ 40
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! cặp đôi đọc câu chuyện trong SGK/ 20 và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Bạn nhỏ là người trung thực và có trách nhiệm. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: A. Hoạt - GV giao nhiệm vụ HĐ cặp đôi cho HS đọc tình huống. động khởi động Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS HĐ cặp đôi Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận * HS: trả lời * GV: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời cho nhau - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Đoạn thông tin cho thấy bạn nhỏ là người có trách nhiệm và rất trung thực khi nhận lỗi của mình, đó cũng là mộttrong những biểu hiện của tôn trọng sựthật. Vậy thế nào là tôn trọng sựthật, tôn trọng sựthật có ý nghĩa nhưthế nào trong cuộc sống, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Tôn trọng sự thật và những biểu hiện của tôn trọng sự thật. a. Mục tiêu: Giúp HS Nêu được những biểu hiện của tôn trọng sự thật b. Nội dung: - GV tổ chức HĐ chung cả lớp cho HS tìm hiểu câu chuyện. - GV HD HS chơi trò chơi tiếp sức: Ghi các biểu hiện của tôn trọng sự thật c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. (Sản phẩm minh họa) 41
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: thức - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc câu chuyện trong I. Khám phá SGKtr. 17 và trả lời câu hỏi: 1. Tôn trọng sự thật và biểu + Khi bị nhà vua bắt, các nhà thơ và nghệ nhân hát rong hiện của tôn trọng sự thật đã hành động như thế nào? Vì sao? *Khái niệm: sự thật và Tôn + Việc chấp nhận cái chết của nhà thơ cho thấy ông là người như thế nào? trọng sự thật + Theo em, thế nào là tôn trọng sự thật? - Sự thật là những gì có thật - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. trong cuộc sống hiện thực và + GV chia lớp thành 2 đội và giới thiệu luật chơi "các phản ánh đúng hiện thực cuộc thành viên của hai đội sẽ xếp thành 2 hàng dọc đứng sống. song song nhau. Trong vòng 1 phút, lần lượt từng thành viên trong đội lên bảng viết các biểu hiện của tôn trọng - Tôn trọng sự thật là suy sự thật lên phẩn bảng của nhóm mình. Nhóm nào ghi nghĩ, nói và làm theo đúng sự được nhiều biểu hiện đúng hơn là nhóm chiến thắng. thật, bảo vệ sự thật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập *Biểu hiện của tôn trọng sự - Học sinh HĐ cả lớp, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh thực hiện trò chơi, đối chiếu kết quả thật: Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Tôn trọng sự thật biểu hiện - HS trả lời các câu hỏi và đưa ra khái niệm thông qua suy nghĩ, hành động - HS báo cáo kết quả trò chơi (việc làm), lời nói, thái độ. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực - Một số biểu hiện của tôn trọng sự thật thường gặp: hiện, gợi ý nếu cần + Sống ngay thẳng, thật thà Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Dám nhận lỗi khi làm sai - Học sinh nhận xét, bổ sung cho nhau (nếu có ý kiến + Dũng cảm nói lên sự thật khác) + Không che dấu, bao che cho - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề các hành động sai trái + Chấp nhận mọi hậu quả khi sự thật được sáng tỏ + Đấu tranh để bảo vệ sự thật + Có ý thức bảo vệ, gìn giữ sự 42
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! thật + Lên án, bài trừ những sự việc sai trái Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Sự cần thiết của tôn trọng sự thật a. Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần tôn trọng sự thật. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin SGK/tr. 17 và HĐ nhóm trả lời câu hỏi. 1.Em có nhận xét gì về nội dung trao đổi của các bạn trong hai hình ảnh trên? 2.Từ câu chuyện của các bạn ừong hai hình ảnh trên, em hãy cho biết vì sao chúng ta phải tôn trọng sự thật? - GV Tổ chức HĐ nhóm 5 phút sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS hoàn thành phiếu bài tập số 1 c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập) d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Thảo luận tình huống 2: Sự cần thiết của tôn trọng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: sự thật. (Ý nghĩa của tôn - GV giao nhiệm vụ cho HS Thảo luận nhóm theo trọng sự thật) PHT số 1 theo KT khăn trải bàn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tôn trọng sự thật là đức - HS: tính cần thiết, quý báu + Nghe hướng dẫn. + Vì: + Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, chuẩn bị câu - Giúp con người nâng cao hỏi tương tác cho nhóm khác. phẩm giá bản thân, góp phần - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực tạo ra các mối quan hệ xã hội hiện, gợi ý nếu cần tốt đẹp, được mọi người tin Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận yêu, quý trọng. GV: - Yêu cầu nhóm HS lên trình bày. - Góp phần bảo vệ cuộc sống, - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). bảo vệ giá trị đúng đắn, tránh HS: nhầm lẫn, oan sai; - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Làm cho tâm hồn thanh thản Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bình an, sức khỏe tốt hơn; - Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn - Làm cho cuộc sống trở nên 43
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến tốt đẹp hơn, xã hội yên bình, thức. văn minh hơn. * Quan sát và suy ngẫm Giáo viên Cho HS quan sát tranh và liên hệ giáo dục: Phân biệt tôn trọng sự thật với thái độ cố chấp, bảo thủ, máy móc. Lên? Xuống? * Chuyển ý: Vậy để tôn trọng sự thật ta phải làm gì? - HS dựa vào biểu hiện của tôn trọng sự thật trả lời Để giúp các em có cơ hội áp dụng những KT đã học chúng ta sang phần Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa bằng kỹ thuật mảnh ghép với tên gọi Chim đổi tổ. - Tổ chức HĐ trò chơi: Thử tài trí nhớ (đọc ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng sự thật) c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. 44
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! 1. Bài tập 1: ? Bài tập: GV cho học sinh làm bài tập sách giao khoa theo từng bài ứng với kĩ thuật mảnh ghép với tên gọi Chim đổi tổ. 2. Bài tập 2 *Bài tập bổ sung: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự thật, tôn trọng sự thật. - GV cho học sinh chơi trò chơi “Thử tài trí nhớ” LUẬT CHƠI: - Số người tham gia: cả lớp - Cách thức: Chia lớp làm hai đội (hoặc 3) theo dãy bàn. Mỗi dãy cử 1 đại diện. Lần lượt đọc câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến lượt đội nào không đọc * Một số câu ca dao tục ngữ về được sẽ bị loại. Tôn trọng sự thật (tham khảo) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Người gian thì sợ người ngay. Người ngay chẳng sợ đường cày cong - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài queo. học. 2. Chớ nghe lời phỉnh tiếng phờ Thò tay vào lờ mắc kẹt cái hom. - Với hoạt động nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm, trong 3. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà mỗi nhóm HS đếm số từ 1 đến 4. HS nghe hướng dẫn, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy. chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống 4. Bề ngoài thơn thớt nói cười Mà trong gian hiểm giết người không đao. nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo 5. Đời loạn mới biết tôi trung viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm Tuế hàn mới biết bá tùng kiên tâm. 6. Nhà nghèo yêu kẻ thật thà khác. Thảo luận xong những HS có cùng số sẽ tập hợp Nhà quan yêu kẻ giàu ra nịnh thần. thành nhóm mới. 7. Những người tính nết thật thà - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Đi đâu cũng được người ta tin dùng. 8. Tu thân rồi mới tề gia Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Lòng ngay nói thật gian tà mặc ai. GV: 9. Đừng bảo rằng trời không tai - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, Nói đơm nói đặt cậy tài mà chi. Tục ngữ: trò chơi tích cực. - Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). - Giấy không gói được lửa HS: - Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra. - Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành. - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Một câu nói ngay bằng ăn chay cả tháng. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - Mật ngọt chết ruồi, những nơi cay đắng là 45
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nơi thật thà. - Thật thà ma vật không chết. - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, - Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vạy. nhóm của HS. - Một sự bất tín vạn sự bất tin. - Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: - Đấu hàng xáo, gáo hàng dầu. + Kết quả làm việc của học sinh. - Nêu cao nhưng bóng chẳng ngay. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. - Vàng thật không sợ lửa. - Cây vạy hay ghét mực tàu ngay. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. - Văn hoa chẳng qua nói thật. * Ca dao 10. Của phi nghĩa có giàu đâu 15. Làm người phải đắn phải đo Ở cho ngay thẳng giàu sau mới bền Phải cân nặng nhẹ, phải dò nông sâu. 11. Những người thành thật môi dày 16. Làm người mà chẳng biết suy Lại thêm ít nói lòng đầy nghĩa nhân. Đến khi nghĩ lại còn gì là thân. 12. Ai ơi! Phải nghĩ trước sau 17. Khó mà biết lẽ biết trời Đừng tham lắm của nhà giàu làm chi. Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang. 13. Nói lời phải giữ lấy lời. 18. Học là học để làm người Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. Biết điều hơn thiệt biết lời thị phi. 14. Làm người suy chín xét xa 19. Học trò học hiếu học trung Cho từng gốc nhọc, cho ra vắn dài. Học cho đến mực anh hùng mới thôi. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các HĐ vận dụng trong SGK tr 19 c. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm thiệp của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: IV. Vận dụng: - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HĐ cá nhân Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc của các cặp đôi - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét nội dung, chỉnh sửa động tác cho bạn. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 46
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: TỰ LẬP Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 2 tiết 47
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Khái niệm tự lập. - Các biểu hiện của người có tính tự lập. - Ý nghĩa của tính tự lập, vì sao phải tự lập, - Khả năng tự lập của bản thân và người khác. - Nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động; kiên trì thực hiện mục tiêu học tập. - Điều chỉnh hành vi: Tự đánh giá được mức độ tự lập của bản thân, qua đó điều chỉnh tính tự lập tham gia các hoạt động học tập ở lớp, ở nhà, trong lao động và trong cuộc sống hằng ngày. - Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện tính tự lập trong cuộc sống. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa có tính tự lập như: lười biếng, ỷ lại trong học tập, trốn tránh công việc, hay nản lòng trong học tập, lao động và trong cuộc sống. - Hợp tác, giải quyết vấn đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập, trả lời các câu hỏi trong bài học. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Tự rèn luyện tính tự lập của bản thân trong đời sống - Trách nhiệm: Tích cực, chủ động hoàn thành nhiện vụ học tập, lao động, các hoạt động tập thể, hoạt động đội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. 48
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Học sinh bước đầu nhận biết về tính tự lập để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: - Nêu được khái niệm tự lập? Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập? Hiểu vì sao phải tự lập, ý nghĩa của tính tự lập? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” Luật chơi: ❖ Quan sát hình ảnh Câu hỏi 1: Hình ảnh gợi cho em nhớ đến câu thơ nào nào? Câu hỏi 2: Câu thơ sau thể hiện đức tính gì? Bàn tay ta làm nên tất vả Có sức người sỏi đá cũng thành công Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh xung phong chơi trò chơi, cá nhân lần lượt 49
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! trình bày các câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Nhà thơ ngụ ngôn nổi tiếng của Pháp La Fontaine từng nói: “Hãy tự giúp mình và thiên đường sẽ giúp ta”. Cuộc sống của chúng ta luôn là một chặng đường dài đầy khó khăn, thử thách, nhưng không ai có thể sống thay chúng ta, không ai có thể đi bằng đôi chân của chúng ta ngoài chính bản thân ta cả. Và không thể thành công nếu như con người thiếu tính tự lập. Tự lập là đức tính cần thiết và quan trọng.Vậy tự lập là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của tự lập ra sao cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm Tự lập a. Mục tiêu: - Học sinh nêu được khái niệm tự lập -Học sinh được phát triển năng lực phát triển bản thân và năng lực tư duy phê phán. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện: Tự lập từ lòng yêu thương gia đình - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là tự lập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm của các nhóm. 50
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm tự lập I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thế nào là tự lập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Câu chuyện: Tự lập từ lòng yêu hỏi , phiếu bài tập thương gia đình Gv yêu cầu học sinh đọc câu chuyện: Tự lập từ lòng *Nhận xét yêu thương gia đình * Kết luận: Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời Tự lập là tự làm, tự giải quyết công câu hỏi vào phiếu bài tập việc của mình không dựa dẫm, phụ Câu 1: Em hãy liệt kê những biểu hiện tự lập của thuộc vào người khác. Trường? Câu 2: Em thích nhất việc làm nào của bé Trường trong câu chuyện trên? Tại sao? Câu 3: Em rút ra được điều gì cho bản thân từ câu chuyện của Trường? Câu 4: Tự lập là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác truyện đọc trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện nhóm lần lượt trình bày các câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề 51
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu biểu hiện Tự lập a. Mục tiêu: - Học sinh nêu được các biểu hiện của của người có tính tự lập. - Học sinh được phát triển năng lực phát triển bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát cá nhân các hình ảnh 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK nhận xét việc làm của các nhân vật - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm của các nhóm d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện 2. Biểu hiện của tính tự lập: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu - Là sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, 52
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! hỏi, trò chơi, dám đương đầu với những khó Gv yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh và nhận xét khăn thử thách. về hành vi của các bạn -Có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi lên trong cuộc sống. ?Các nhân vật trong mỗi hình ảnh trên đã làm việc như thế - Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ nào? lại, phụ thuộc vào người khác. ? Theo em đâu là biểu hiện của tự lập? ? Đâu là biểu hiện của chưa tự lập? Gv yêu cầu học sinh chơi trò chơi: “Tiếp sức đồng đội” Luật chơi: + Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm tìm những biểu hiện của tự lập trong học tập, trong lao động, trong sinh hoạt và những biểu hiện trái với tự lập. + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng hai phút. + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án lên bảng, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn - Từng HS chuẩn bị độc lập. - Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. -Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh xung phong cá nhân lần lượt trình bày các câu trả lời. - Học sinh chơi trò chơi: “Tiếp sức đồng đội” Nhóm 1: - Tự mình đi xe đạp đến lớp. - Tự học bài và làm bài tập. - Tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp. -Tự giác giơ tay phát biểu xây dựng bài Nhóm 2: - Trực nhật lớp. - Hoàn thành tốt công việc lao động trường giao. - Chăm sóc bồn hoa, cây xanh. - Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ Nhóm 3: - Chấp hành tốt nội qui học sinh. - Thực hiện tốt luật an toàn giao thông. - Tự mình hoàn thành nhiệm vụ được phân công 53
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Nhóm 4: - Nhút nhát, rụt rè, ỷ lại vào người khác. - Không dám tự mình đi xe đạp đến lớp. - Không tự học bài và làm bài tập. - Không tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Không tự giác giơ tay phát biểu xây dựng bài Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giaos viên giới thiệu: Tự lập có phải là chỉ hành động theo suy nghĩ của mình, không chịu nghe người khác góp ý không? Người mà có hành vi như thế có phải là người tự lập không? Tự lập là chủ động trong công việc là cần thiết nhưng cũng cần tiếp thu ý kiến đóng góp của mọi người để công việc đạt kết quả tốt. Người không biết lắng nghe sự góp ý của người khác là người bảo thủ. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Ý nghĩa của tự lập a. Mục tiêu: – Học sinh hiểu vì sao phải tự lập, ý nghĩa của tính tự lập - Học sinh đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh hiểu vì sao phải tự lập, ý nghĩa của tính tự lập. Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. Đề xuất được cách rèn luyện tính tự lập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm. 54
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa của tính tự lập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hoạt động -Giúp chúng ta tự tin, có bản lĩnh dự án và hệ thống câu hỏi cá nhân. * Hoạt động dự án chuẩn bị trước ở nhà, chia lớp -Giúp chúng ta thành công trong thành 2 nhóm: cuộc sống. +Nhóm 1: Sưu tầm những câu chuyện kể về tấm -Xứng đáng được người khác gương tự lập mà em biết. kính trọng. Nhóm 2: Sưu tầm clip giới thiệu về tấm gương tự lập. 4. Cách rèn luyện: * Câu hỏi thảo luận cặp đôi: Điểm khác biệt giữa - Chúng ta cần chủ động làm việc. người tự lập và người không tự lập là gì? - Tự tin và quyết tâm khi thực ? Theo em, người có tính tự lập thường đạt được kết quả hiện hành động. như thế nào trong cuộc sống? - Học sinh rèn luyện tính tự lập ? Em có suy nghĩ gì về những tấm gương đó? trong học tập, công việc và sinh ?Trước những người có tính tự lập em có tình cảm gì? hoạt hằng ngày. ? Em hãy đánh giá khả năng tự lập của bản thân? (Em đã biết tự lập chưa? Kể những việc làm của em thể hiện tính tự lập?) ? Đề xuất cách rèn luyện tính tự lập? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, từng nhóm học sinh chuẩn bị (Khi ở nhà). Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hệ thống câu hỏi: học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận, trao đổi, cá nhân trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. 55
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Giáo viên: Những người có tự lập luôn thành công trong cuộc sống và được mọi người tôn trọng, yêu quí và giúp đỡ. Nhờ có tinh thần tự lập, ta mới độc lập suy nghĩ, hành động, để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nhưng để có tính tự lập ta cần rèn luyện như thế nào? 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. - HS phát triển được năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 56
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. ? Làm bài tập 1: Phiếu bài tập Em hãy quan sát bảng kế hoạch hoạt động trong hè và nhận xét về tính tự lập của bạn Hoa ? Bài tập tình huống:Trò chơi Đóng vai (Sắm vai) Tình huống 1: Nhà An ở gần trường nhưng bạn ấy hay đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi lí do, An luôn nói: “ Tại bố mẹ không gọi mình dạy” Tình huống 2: Đọc đề bài toán, có chỗ không hiểu. Hùng rủ Tâm đến nhờ cô giáo hướng dẫn. Tâm khuyên Hùng không nên làm như vậy. Tình huống 3: Khi được cô giáo phân nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập, Đạt nghĩ rằng làm việc nhóm sẽ dẫn tới sự 57
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! ỷ lại, dựa dẫm vào người khác nên không tích cực tham gia. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận, trao đổi, cá nhân trình bày. -Nhận xét về tính tự lập của bạn Hoa là: hoa là người rất có tính tự lập, bạn chia ra thời gian biểu để mình thực hiện có hiệu quả. Tình huống 1: Em có không đồng tình với bạn An. Vì bố mẹ có công việc của bố mẹ, đôi lúc họ có thể bận công việc, nên những việc nhỏ nhặt như dậy sớm đi học thì bạn nên rèn luyện tính tự giác cho bản thân mình Nếu là bạn An em sẽ khuyên bạn nên tập tính tự giác ngay từ bây giờ từ việc dậy sớm đến vệ sinh các nhân và đến lớp đúng giờ, không nên lúc nào cũng chờ đợi bố mẹ. Tình huống 2: Em đồng tình với Tâm không. Vì đọc bài toán khó chúng ta nên cùng các bạn tìm cách giải, không nên chưa suy nghĩ gì đã vội hỏi cô giáo. Nếu em là Hùng em sẽ cùng tâm ngồi lại nghiên cứu cách giải, nếu không được em có thể hỏi các bạn trong lớp, cùng các bạn suy nghĩ để làm. Tình huống 3: Em không đồng tình với Đạt không. Vì làm nhóm là việc học tập cùng nhau trao đổi nên vì thế cá nhân mỗi người phải tích cực thì mới đem lại kết quả. Nếu là bạn của Đạt, em sẽ nói với Đạt không nên có suy nghĩ như vậy, vì cá nhân mỗi người phải tập tính tự lập suy nghĩ và đóng góp ý kiến của mình vào bài nhóm có như vậy thì nhóm mới ngày phát triển và thành tích học tập của mình cũng được cải thiện nhiều hơn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. 58
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Các em ạ, trên truyền hình có chiếu bộ phim "Con đã lớn khôn" của truyền hình Nhật Bản, các em chắc đã theo dõi. Chúng ta thấy các em bé Nhật được rèn luyện ngay từ khi mới 3, 4 tuổi. Các em tự mình đi mua hàng, trông em, làm các công việc trong gia đình. Như vậy, để có tính tự lập con người cần có một quá trình rèn luyện ngay từ khi còn rất nhỏ, để tạo cho mỗi người sự chủ động, vượt khó, dám nghĩ, dám làm. Có làm được như thế, người đó mới vững vàng trong cuộc sống đầy khó khăn, vất vả sau này. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, câu hỏi tình huống thông qua trò chơi, hoạt động dự án 59
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi, trò chơi, hoạt động dự án +Trò chơi đối mặt: Tìm những câu ca dao tục ngữ, danh ngôn về tự lập + Hoạt động dự án 1: Xây dựng và thực hiện kế hoạch khắc phục những biểu hiện thiếu tự lập của bản thân + Hoạt động dự án 2: ❖ Nhóm 1:Viết những câu slogan về tự lập ❖ Nhóm 2: Viết một đoạn văn ngắn nhắc nhở mình về tính tự lập ❖ Nhóm 3:Viết một lá thư ngắn gửi người bạn thân nhắc nhở về tính tự lập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện nhóm trình bày. - Học sinh lắng nghe, nghiên cứu, trao đổi, trình bày nếu còn thời gian Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. “Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình” nhà thơ Tố Hữu đã gửi gắm cho người đời sau. Cô tin là qua bài học ngày hôm nay, sẽ có rất nhiều bạn biết tự lập trong cuộc sống. 60
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! TRƯỜNG THCS TRẦN CAO Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Đoàn Thị Kim TÊN BÀI DẠY: BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN ( Chân trời sáng tạo) Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Trình bày khái niệm và ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân. - Nêu được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Biết tôn trọng bản thân và những người xung quanh. - Xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự nhận thức được những khả năng của bản thân để từ đó tự giác học tập, lao động. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận thức được năng lực giao tiếp, hợp tác để phát huy năng lực này của bản thân. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận thức được năng lực của bản thân trong việc giải quyết các vấn đề và sáng tạo để rèn luyện và phát huy. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những năng lực, đặc điểm của bản thân, hiểu và đánh giá được ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân. Tự điều chỉnh và nhắc nhở mọi người xung quanh biết rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế của bản thân, hướng đến các giá trị xã hội. - Phát triển bản thân: Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí và các quan hệ xã hội của bản thân. Lập kế hoạch và kiên trì thực hiện kế hoạch để phát huy sở trường của bản thân, hạn chế các nhược điểm. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Rèn luyện và phát huy tinh thần nhân ái, yêu thương con người, tôn trọng 61
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! cộng đồng và những người xung quanh. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia công việc chung từ đó rèn luyện, phát triển bản thân. - Trung thực: Tự nhận thức được tính trung thực của bản thân, rèn luyện tính thật thà, ngay thẳng và biết đứng ra bảo vệ lẽ phải. - Trách nhiệm: Tự nhận thức và rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong cuộc sống và học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu power point, giấy A0, bảng nhóm, bút dạ 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú và tâm thế cho bài học. - Giúp HS huy động được kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan đến tự nhận thức bản thân. - Biết được những điều mình thích, mình không thích, điểm mạnh, điểm yếu, ước mơ của bản thân. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “ĐIỀU EM MUỐN NÓI”. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. - Học sinh bày tỏ và chia sẻ về bản thân cho các bạn cùng biết. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Điều em muốn nói”. - GV chuẩn bị một cây hoa dân chủ, có gắn các bông hoa là nội dung của 1 trong 5 thông tin trong SGK. (GV cũng có thể sử dụng 1 hộp quà để bốc thay cho cây hoa dân chủ). 62
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Cử 1 bạn MC nếu cần. 1. 3 điều mà em thích. 2. 3 điều mà em không thích. 3. 3 điểm mạnh của em. 4. 3 điểm cần cố gắng của em. 5. Ước mơ của em. Luật chơi: ❖ HS xung phong chọn 1 bông hoa bất kì. ❖ Đưa cho Gv hoặc 1 bạn MC, để bạn đọc to nội dung thông tin trong bông hoa đó. ❖ HS bày tỏ và chia sẻ với cô giáo và các bạn về bản thân theo thông tin trong bông hoa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt bày tỏ về bản thân theo những thông tin trong SGK. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý, phân tích, khích lệ, hỗ trợ nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Nhiều nghiên cứu cho rằng khi ta ý thức rõ ràng về bản thân mình, ta trở nên tự tin và sáng tạo hơn; ta sẽ đưa ra những quyết định sáng suốt hơn, xây dựng những mối quan hệ bền vững hơn, và giao tiếp hiệu quả hơn. Tự nhận thức bản thân vô cùng quan trọng, vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 6: Tự nhận thức bản thân. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là yêu thương con người a. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm thế nào là tự nhận thức bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin trong SGK, xem video đã minh hoạ bằng hình ảnh trên máy chiếu và thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi. 63
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm tự nhận thức bản thân I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua đọc thông tin, xem *Thông tin video tình huống và trả lời hệ thống câu hỏi trong SGK. *Nhận xét Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin, xem video tình huống. -Tự nhận thức bản thân là Gv tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi trong SGK. khả năng hiểu rõ chính Câu 1: Bạn Linh đã tự nhận ra các đặc điểm nào của bản thân? Câu 2: Từ câu chuyện của bạn Linh, em hiểu thế nào là tự xác bản thân, biết mình nhận thức bản thân? cần gì, muốn gì, đâu là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập điểm mạnh, điểm yếu của - Học sinh đọc tình huống, xem video. - Trao đổi cặp đôi theo 2 câu hỏi trong sách. mình. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời . Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi học sinh trả lời câu hỏi. - Các học sinh khác lắng nghe, quan sát, nhận xét bổ sung nếu có. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần 64
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. Bạn Linh trong tình huống đã nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân như: học khá, hoà đồng, dễ mến, dễ nổi nóng, hơi tự ti về ngoại hình. - Từ đó em rút ra được tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết mình cẩn gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm yếu của mình. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: 2. Ý nghĩa của sự tự nhận thức bản thân. a. Mục tiêu: - Học sinh hiểu đươc tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thế nào với mỗi cá nhân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh qua đọc và phân tích tình huống - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, thảo luận nhóm để hướng dẫn học sinh: Tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thế nào? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (bảng nhóm ) 65
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của yêu thương con người 2. Ý nghĩa của sự tự Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhận thức bản thân: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc 4 tình huống trong SGK Ý nghĩa của sự tự nhận trang 25 và trả lời câu hỏi dưới hình thức thảo luận nhóm thức bản thân hiệu quả: theo kĩ thuật khăn trải bàn. - Giúp chúng ta hiểu về - Gv chia nhóm, cử đại diện trình bày, thư kí. mình, chấp nhận bản - Trình chiếu yêu cầu câu hỏi và nhiệm vụ các nhóm trên thân. máy chiếu. - Tự tin, cởi mở và tôn 1. Các bạn Long, Vân, Ân, Hiếu đã tự nhận thức bản thân như trọng chính mình. thế nào? - Có cách cư xử và hành 2. Viêc tự nhận thức bản thân sẽ giúp gì cho các bạn? động phù hợp. Nhóm 1: Tìm hiểu về sự tự nhận thức của bạn Long. - Biết cách điều chỉnh Nhóm 2: Tìm hiểu về sự tự nhận thức của bạn Vân. hành vi, phát huy điểm Nhóm 3: Tìm hiểu về sự tự nhận thức của bạn Ân. mạnh, hạn chế và sửa Nhóm 4: Tìm hiểu về sự tự nhận thức của bạn Hiển. chữa điểm yếu. - Gv tiếp tục sử dụng phương pháp vấn đáp để cho học sinh rút ra ý nghĩa của sự tự nhận thức bản thân đối với mỗi cá nhân. - Từ tình huống của 4 bạn: Long, Vân, Ân, Hiển em hãy cho biết ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Nghe hướng dẫn, chia nhóm, nhận nhiệm vụ. + Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. +Tham gia trả lời câu hỏi cá nhân. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày theo nhóm. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi cá nhân. - Học sinh các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi, bổ sung, góp ý nếu có. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn. -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giáo viên lưu ý: 66
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Tự nhận thức bản thân rất quan trọng đối với cá nhân mỗi chúng ta. Nó giúp ta nhận ra được điểm mạnh, điểm yếu để điều chỉnh hành vi của mình, từ đó biết tôn trọng bạn thân. Tự nhận thức bản thân là hiểu đúng, hiểu rõ bản thân, khác với tự kiêu hoặc tự ti. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: 3. Các cách tự nhận thức bản thân. a. Mục tiêu: - Biết được các cách để tự nhận thức bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin và quan sát tranh ở mục 3. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, để hướng dẫn học sinh biết được có những cách nào để tự nhận thức bản thân. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Các cách tự nhận - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua phần thông tin, thức bản thân. tranh ảnh và câu hỏi ở mục thứ 3. - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin, quan sát tranh và trả Có 3 cách để tự nhận lời câu hỏi: thức bản thân. - Dựa vào bảng thông tin, em hãy cho biết các bạn đã tự nhận thức bản thân bằng cách nào? - Tự vấn bản thân ( qua - Mỗi một cách tự nhận thức bản thân em hãy lấy một ví dụ các hoạt động hàng minh hoạ từ bản thân em hoặc các bạn trong lớp ? ngày). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Lắng nghe ý kiến từ - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, người khác. gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Tham gia các hoạt động 67
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! GV: để khám phá bản thân. - Yêu cầu HS lên trình bày, trả lời câu hỏi, lấy ví dụ. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày câu trả lời, ví dụ mà mình đã tìm được. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Gv cung cấp thêm 1 số ví dụ thực tế về cách tự nhận thức bản thân: - Tự vấn bản thân: tự nhận thấy mình học giỏi môn Toán, hát hay, không có năng khiếu vẽ, suy nghĩ rất lạc quan. - Lắng nghe ý kiến của người khác: thầy cô nhận thấy em là học sinh chăm chỉ, bạn bè thấy em rất tốt bụng, bố mẹ thấy em là người trách nhiệm, trung thực - Tham gia các hoạt động khám phá bản thân: tham gia các cuộc thi của trường, lớp tổ chức nhận thấy mình là người năng động, có khả năng thuyết trình, hoạt ngôn 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Cách rèn luyện khả năng tự nhận thức bản thân. a. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được cần phải rèn luyện sự tự nhận thức bản thân, rèn luyện bằng cách nào cho hiệu quả. - Rèn khả năng thuyết trình, tự tin trước đám đông. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị bài thuyết trình theo 3 chủ đề đã cho trong SGK theo 3 nhóm, từ đó hình thành nội dung kiến thức: cách rèn luyện kĩ năng tự nhận thức bản thân. - Học sinh xây dựng bài thuyết trình dưới dạng sơ đồ tư duy có tranh ảnh và hình vẽ minh hoạ. Hình thành kĩ năng làm việc nhóm. c. Sản phẩm: sơ đồ tư duy và bài thuyết trình của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Cách rèn luyện: - GV giao nhiệm vụ cho HS theo nhóm. Để tự nhận thức bản thân - Hướng dẫn các nhóm hình thành sơ đồ tư duy bài thuyết hiệu quả, chúng ta cần: trình. - Nhận diện chính mình. - Từ sơ đồ chung của cả nhóm, các cá nhân tự hình thành bài - Thực hiện các bài tập thuyết trình theo sự tự nhận thức của bản thân, phù hợp với cá tìm hiểu bản thân. nhân từng em. - Lắng nghe nhận xét của Nhóm 1: Tự tin là chính mình người khác. Nhóm 2: Chấp nhận và tôn trọng bản thân. - Hành động tích cực để Nhóm 3: Thể hiện bản thân trong mối quan hệ với người khác. bộc lộ khả năng, tính cách 68
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Gv có thể đưa ra một số gợi ý để hs tham khảo để xây dựng bài của bản thân. thuyết trình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn, làm việc nhóm và làm việc cá nhân suy nghĩ hình thành bài thuyết trình. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. ( sơ đồ tư duy, cách diễn đạt, ngôn ngữ, phong cách ). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS đại diện các nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm, bài thuyết trình cá nhân. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. + Nội dung bài thuyết trình. + Phong thái, ngôn ngữ, giọng điệu trình bày Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. GV bổ sung, diễn giải: - Nhận diện chính mình: tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, sở thích của bản thân 1 cách thành thực. - Thực hiện các bài tập tìm hiểu bản thân: các bài trắc nghiệm, bài test đánh giá bản thân. - Lắng nghe nhận xét của người khác: thầy cô, bố mẹ, bạ bè, người thân - Hành động tích cực để bộc lộ khả năng, tính cách của bản thân: tích cực tham gia các hoạt động, phong trào để bộc lộ khả năng và khám phá bản thân 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi 69
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần tiểu phẩm trò chơi sắm vai của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong 1. Bài tập 1 sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi 2. Bài tập 2 Bài 1: Em hãy tự nhận xét bản thân theo các gợi ý trong SGK 3. Bài tập 3 tr. 26. 4. Bài tập 4 - Gv phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn, để hs điền thông tin. - Yêu cầu các em tập hợp theo nhóm, dán vào giấy A0 có trang trí thật đẹp, treo và lưu ở góc hoạt động của nhóm để các bạn trong nhóm, trong lớp đọc, hiểu thêm về bạn của mình. Bài 2: Em hãy tìm hiểu và ghi lại nhận xét của người khác (thầy/cô, bố mẹ, bạn bè, ) về em và đối chiếu với những gì em tự đánh giá bản thân. Gv tổ chức trò chơi: BẠN NGHĨ GÌ VỀ TÔI - Xếp lớp thành 2 hàng dọc, tạo thành từng cặp đôi. - Mỗi hs cầm trên tay 1 mảnh giấy, để các bạn ghi nhận xét về 70
- KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! mình vào đó. - Lần 1: Cặp đôi đối diện nhau đưa mảnh giấy của mình cho bạn để bạn ghi 1 lời nhận xét về mình vào đó. - Lần 2: Mỗi bạn bước về bên trái 1 bước, sao cho người đối diện lần này là người bạn khác, lại đưa mảnh giấy của mình cho bạn nhận xét. - Lần 3: làm tương tự như lần 2. ( Nếu còn thời gian có thể chơi 4,5 lượt như vậy để có nhiều nhận xét. Chú ý các nhận xét không được trùng nhau). - Sau khi cầm giấy có nhận xét của các bạn về mình, Hs đối chiếu với những gì em tự đánh giá bản thân. Bài 3: Chơi trò chơi sắm vai để giải quyết tình huống ở bài tập 3. - Gv chia nhóm, để các suy nghĩ, phân tích tình huống, đưa ra các cách giải quyết cho tình huống và tiến hành sắm vai. Nhóm 1,2: Tình huống 1 - Nếu là Hùng em sẽ nói gì với Mai? Gợi ý: Hùng nên động viên Mai, dẫn chứng về những tình huống Hùng nhận thấy Mai là người hát hay để Mai có nhận thức đúng về khả năng của mình. Hơn nữa hãy mạnh dạn thể hiện tài năng của mình, có như vậy mới phát triển được bản thân. Nhóm 3,4: Tình huống 2 ? Nếu là Tùng, em sẽ khắc phục hạn chế này như thế nào? Gợi ý: Nếu là Tùng, em nên luyện tập thật nhiều để khắc phục hạn chế nói trước đám đông của mình. Có thể tìm hiểu kiến thức, kĩ năng nói trước đám đông từ sách vở, các khoá học, Bài 4: Xây dựng kế hoạch phát triển bản thân - GV yêu cầu HS dựa vào bản tự nhận xét để xây dựng kế hoạch phát triển bản thân. (Theo mẫu ở phiếu học tập phát cho học sinh). - GV cho thời gian HS thiết kế, xây dựng kế hoạch phát triển bản thân. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS thiết kế, trang trí bản kế hoạch. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, nhóm để trả lời các bài tập phần Luyện tập. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiệm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 71