Giáo án Địa lí Lớp 10 theo CV5512 - Chương trình học cả năm

docx 75 trang nhungbui22 09/08/2022 2490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 10 theo CV5512 - Chương trình học cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_10_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ca_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 10 theo CV5512 - Chương trình học cả năm

  1. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 36. BÀI 31. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và KT - XH tới phát triển và phân bố công nghiệp. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhận biết được các ngành công nghiệp, vai trò của ngành công nghiệp. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các ngành công nghiệp: Đây là ngành công nghiệp gì? Nhận xét vai trò của ngành công nghiệp nói chung? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò và đặc điểm của công nghiệp 1
  2. a) Mục đích: HS hiểu về vai trò, đặc điểm của công nghiệp, so sánh với đặc điểm của nông nghiệp. Khai thác và sử dụng kiến thức trong SGK. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp 1. Vai trò - Công nghiệp giữ vai trò chủ đao trong nền kinh tế quốc dân - Tạo ra tư liệu sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển. - Giải phóng sức lao động, tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng, nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. - Củng cố an ninh quốc phòng. - Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. 2. Đặc điểm a. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn - Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguồn nguyên liệu - Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng b. Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ: Thể hiện ở sự tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm trên 1 diện tích nhất định. c. Sản xuất công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng. 3. Phân loại - Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động ngành công nghiệp được chia thành hai nhóm: + Công nghiệp khai thác. + Công nghiệp chế biến. - Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm ngành công nghiệp được chia làm hai nhóm: + Công nghiệp nặng (nhóm A). + Công nghiệp nhẹ (nhóm B). d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp, kết hợp với nội dung mục 1 (SGK), cho biết vai trò của ngành công nghiệp? + Câu hỏi 2: Nêu đặc điểm của nông nghiệp, so sánh với đặc điểm công nghiệp? Phân tích sơ đồ SGK, nêu rõ hai giai đoạn của SX công nghiệp? Đặc điểm chung của hai giai đoạn? + Câu hỏi 3: Các ngành công nghiệp được phân loại như thế nào? Ví dụ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau 2
  3. + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp a) Mục đích: HS biết các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp 1. Vị trí địa lí - Lựa chọn địa điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, hình thức tổ chức lãnh thổ. 2. Điều kiện tự nhiên - Khoáng sản: Chi phối tới quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp. - Khí hậu và nước:vừa tác động trực tiếp vừa tác động gián tiếp - Đất, rừng, biển: Đất - tạo mặt bằng để xây dựng xí nghiệp, rừng, biển - cung cấp nguyên liệu 3. Kinh tế - xã hội - Dân cư - lao động: trình độ lao động cho phép phát triển và phân các ngành công nghiệp phù hợp. - Tiến bộ khoa học - kĩ thuật: Cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên, phân bố các ngành công nghiệp hợp lí. Nâng cao năng suất, chất lượng - Thị trường: tác động tới hướng chuyên môn hóa sản phẩm - Cơ cở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: tạo cơ sở cho sự phát triển công nghiệp - Đường lối chính sách d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố vị trí địa lí tới sự phát triển và phân bố CN. + Nhóm 2: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên tới sự phát triển và phân bố CN. + Nhóm 3: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố kinh tế - xã hội (dân cư - lao động, tiến bộ KH - KT, thị trường) tới sự phát triển và phân bố CN. + Nhóm 4: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố kinh tế - xã hội (đường lối chính sách, xu thế phát triển) tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 3
  4. a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1. Vai trò chủ đạo của ngành sản xuất công nghiệp được thể hiện A. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất. B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới. D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Câu 2. Điểm giống nhau cơ bản của hai giai đoạn sản xuất công nghiệp là A. đều sản xuất bằng thủ công. B. đều sản xuất bằng máy móc. C. cùng chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm tiêu dùng. D. cùng tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu. Câu 3. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp? A. Vị trí địa lí. B. Tiến bộ khoa học kĩ thuật. C. Thị trường. D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 4. Nhân tố có tính chất quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là A. Dân cư, nguồn lao động. B. Thị trường. C. Cơ sỏ hạ tầng, vất chất kĩ thuật. D. Đường lối chính sách. Câu 5. Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là A. Nâng cao đời sống dân cư. B. Cải thiện quản lí sản xuất. C. Xoá đói giảm nghèo. D. Công nghiệp hoá nông thôn. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác nhau trong sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Em hãy cho biết sự khác biệt của sản xuất công nghiệp so với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp? * Trả lời câu hỏi: Đặc điểm Sản xuất công nghiệp Sản xuất nông nghiệp Giai đoạn - Gồm hai giai đoạn, hai giai đoạn - Đối tượng của sản xuất nông sản xuất này diễn ra đồng thời hoặc cách xa nghiệp là cây con, có sự sinh 4
  5. nhau về măt không gian. trưởng và phát triển qua nhiều giai đoạn kế tiếp, theo quy luật sinh học. Cần tôn trọng quy luật sinh học. - Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ (trên một diện tích - Sản xuất nông nghiệp phân tán Mức độ đất nhất định có thể xây dựng nhiều xí trên một không gian rộng lớn. tập trung nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo - Mang tính mùa vụ. ra khối lượng hàng hóa lớn. - Sản phẩm là những vật vô tri vô - Sản phẩm là những cá thể sống giác (tư liệu sản xuất, vật phẩm tiêu Sản phẩm (cây, con). dùng). Mức độ - Phụ thuộc nhiều vào điều kiện phụ thuộc - Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên tự nhiên. tự nhiên - Tính chuyên môn hóa cao, hợp tác hóa cao. Tính - Sản xuất công nghiệp bao gồm - Hình thành các vùng chuyên chuyên nhiều ngành phức tạp, được phân môn hóa nông nghiệp. môn hóa công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp: I. Công nghiệp năng lượng. 5
  6. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 37. BÀI 32. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày và giài thích được vai trò, đặc điểm, sự phân bố ngành CN năng lượng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân? * Đáp án Vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân: - Tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội. Công nghiệp cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho tất cả các ngành, tạo ra sản phẩm tiêu dùng có giá trị Ví dụ: Tất cả các thiết bị máy móc trong các ngành kinh tế (nông nghiệp, giao thông, thông tin liên lạc, dịch vụ, xây dựng, công nghiệp), các công cụ và đồ dùng sinh hoạt trong gia đình, đều do ngành công nghiệp cung cấp. - Công nghiệp góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp ở trên thế giới, và nhất là ở Việt Nam thường cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế nói chung. + Ví dụ: Thời kì 2000 - 2003, tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới (GDP) là 3,3%/năm, riêng công nghiệp đạt 3,6%/năm; ở Việt Nam tương ứng là 7,0%/năm và 12,4%/năm. - Công nghiệp sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không ngày sản xuất vật chất nào sánh được. + Ví dụ: Ngày nay, công nghiệp hiện đại phát triển mạnh mẽ và đạt nhiều thành tựu trong công nghiệp vũ trụ (phóng thành công các vệ tinh do thám, chế tạo tàu vũ trụ), điện tử - tin học, chế tạo vũ khí (tên lửa Tomahack), năng lượng hạt nhân 6
  7. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhận biết sản phẩm và hoạt động sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng. Vai trò của ngành này. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về hoạt động sản xuất và sản phẩm của công nghiệp năng lượng, yêu cầu HS quan sát và cho biết đó là hoạt động sản xuất và sản phẩm của ngành công nghiệp nào? Vai trò của ngành công nghiệp này? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành công nghiệp năng lượng a) Mục đích: HS hiểu và phân biệt các ngành công nghiệp thuộc công nghiệp năng lượng. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Công nghiệp năng lượng CN năng lượng Khai thác than Khai thác dầu CN điện lực - Cung cấp nhiên - Cung cấp hầu hết - Là cơ sở để phát liệu cho các nhà nhiên liệu cho các triển nền CN hiện đại máy nhiệt điện, động cơ đốt trong. - Đẩy mạnh tiến bộ Vai trò luyện kim. - Cung cấp nguyên KH - KT - Là nguyên liệu liệu cho CN hoá chất - Đáp ứng yêu cầu cho CN hoá chất, (SX nhiều loại hoá của cuộc sống văn dược phẩm. phẩm, dược phẩm. minh, hiện đại. Các loại hình SX: Trữ lượng 13.000 tỉ tấn. 400 - 500 tỉ tấn. Nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử - Sản lượng: 5 tỉ - Sản lượng: 3,8 tỉ tấn/năm. tấn/năm. - Sản lượng: 15.000 - Phân bố: - Phân bố: Khai thác tỉ kwh Sản lượng và + Chủ yếu ở bán nhiều ở các nước - Phân bố: Hoa Kì, phân bố cầu Bắc đang phát triển, thuộc Nhật, Trung Quốc, + Các nước: Hoa khu vực Trung Đông, Canađa Kì, Nga, Trung Bắc Phi, Mỹ La Tinh, Quốc, Đức ĐNA d) Tổ chức thực hiện: 7
  8. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP CN năng lượng Khai thác than Khai thác dầu CN điện lực Vai trò Trữ lượng Sản lượng và phân bố + Nhóm 1, 4: Tìm hiểu về khai thác than. + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu về khai thác dầu. + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu về công nghiệp điện lực. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Câu 1. Ngành công nghiệp nào sau đây cần phải đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các quốc gia đang phát triển? A. Điện lực. B. Thực phẩm. C. Điện tử - tin học. D. Sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 2. Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho A. nhà máy chế biến thực phẩm. B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. C. nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim. D. nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân. Câu 3. Ở nước ta, vùng than lớn nhất đang khai thác thuộc tỉnh A. Lạng Sơn. B. Hòa Bình. C. Cà Mau. D. Quảng Ninh. Câu 4. Cho biểu đồ về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta, giai đoạn 2006 - 2015: 8
  9. (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sản lượng than sạch, dầu thô và điện. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch, dầu thô và điện. C. Qui mô và cơ cấu sản lượng than sạch, dầu thô và điện. D. Cơ cấu sản lượng than sạch, dầu thô và điện. Câu 5. Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước? A. Điện lực. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Chế biến dầu khí. D. Chế biến nông - lâm - thủy sản. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích sự phân bố ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Tại sao các nhà máy nhiệt điện nước ta lại phân bố chủ yếu ở miền Bắc và miền Nam? * Trả lời câu hỏi: Vì ở miền Bắc và miền Nam gần với nguồn nhiên liệu phục vụ cho công nghiệp nhiệt điện: - Miền Bắc: có nguồn than phong phú. - Miền Nam: có nguồn dầu khí phong phú. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 9
  10. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: + II. Công nghiệp điện tử - tin học. + III. Công nghiệp cơ khí + III. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. + IV. Công nghiệp thực phẩm. 10
  11. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 38. BÀI 32. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của CN điện tử - tin học, Công nghiệp cơ khí, CN sản xuất hàng tiêu dùng và CN thực phẩm. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhận biết các sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử - tin học, cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng và thực phẩm. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về hoạt động sản xuất và sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học, cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng và thực phẩm, yêu cầu HS quan sát và cho biết đó là hoạt động sản xuất và sản phẩm của ngành công nghiệp nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về các ngành công nghiệp 11
  12. a) Mục đích: HS hiểu và phân biệt các ngành công nghiệp điện tử - tin học, cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng và thực phẩm. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Cơ khí CN điện tử - tin CN SX hàng CN thực Các ngành CN học tiêu dùng phẩm - Giữ vai trò - Là ngành CN chủ đạo trong mũi nhọn của - Đáp ứng nhu cuộc cách nhiều nước (nước cầu ăn, uống mạng kỹ thuật. phát triển) Sản xuất sản của con người - Sản xuất - Là thước đo phẩm tiêu - Tăng giá trị công cụ, máy trình độ KH - KT dùng phục vụ sản phẩm nông Vai trò móc cho các của các nước. đời sống con nghiệp ngành khác. - Thúc đẩy các người - Vai trò chủ ngành KT khác đạo đối với các phát triển. nước đang phát - Góp phần nâng triển cao chất lượng cuộc sống. Sử dụng nhiều - SD nguồn nguyên, nhiên nguyên liệu liệu chủ yếu từ nông nghiệp - Cần LĐ dồi - Xây dựng - Tốn ít nguyên dào, TTTT tốn ít vốn đầu liệu, ít gây ô rộng lớn tư. nhiễm MT - Cần ít vốn, - Quay vòng - Không chiếm khả năng vốn nhanh. Đặc điểm diện tích rộng quay vòng - Tăng khả - Cần lao động vốn nhanh năng tích luỹ có trình độ - Quy trình cho nền kinh tế chuyên môn KT SX tương đối - quốc dân. cao đơn giản, thu lợi nhanh, sản phẩm có khả năng xuất khẩu - Gồm 4 phân - Gồm 4 nhóm - Đa dạng, - Chia làm 3 ngành: Cơ khí ngành: Máy tính, phong phú ngành chính: SX và phân bố thiết bị toàn thiết bị điện tử, nhiều ngành, chế biến các bộ, Cơ khí máy điện tử tiêu dùng, phục vụ mọi sản phẩm từ công cụ, cơ khí điện tử viễn thông tầng lớp nhân trồng trọt,chế 12
  13. hàng tiêu dùng, - Hàng đầu về dân. biến các sản cơ khí chính CN điện tử - tin - Các ngành phẩm từ chăn xác. học: HK, EU, chính: dệt nuôi, chế biến - Phát triển NB. may, da giày, thuỷ hải sản. mạnh ở các nhựa, sành - Phân bố: nước phát sứ, thuỷ Rộng khắp các triển. tinh.Trong đó nước trên TG dệt may là ngành chủ đạo. - Phân bố: Rộng khắp các nước trên TG d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Cơ khí CN điện tử - tin học CN SX hàng CN thực Các ngành CN tiêu dùng phẩm Vai trò Đặc điểm SX và phân bố + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về công nghiệp cơ khí. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về công nghiệp điện tử - tin học. + Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. + Nhóm 7, 8: Tìm hiểu về công nghiệp thực phẩm. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1. Ngành được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là A. công nghiêp cơ khí. 13
  14. B. công nghiệp điện tử - tin học. C. công nghiệp năng lượng. D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 2. Phát biểu nào dưới đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Giải quyết việc làm cho lao động. B. Nâng cao chất lượng cuộc sống. C. Phục vụ cho nhu cầu con người. D. Không có khả năng xuất khẩu. Câu 3. Hai ngành công nghiệp chính sử dụng các sản phẩm của cây công nghiệp là A. hóa chất và thực phẩm. B. sản xuất hàng tiêu dùng và dược phẩm. C. dệt may và thực phẩm. D. sản xuất hàng tiêu dùng và thực phẩm. Câu 4. Ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa là sản phẩm của nhóm ngành nào sau đây? A. Máy tính. B. Thiết bị điện tử. C. Điện tử tiêu dùng. D. Điện tử viễn thông. Câu 5. Các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở A. gần nguồn nguyên liệu. B. gần thị trường tiêu thụ. C. ven các thành thố lớn. D. nơi tập trung đông dân. + Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án đúng. + Bước 3. GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích sự phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Tại sao nước ta có ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển mạnh? * Trả lời câu hỏi: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dung: - Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn do dân số đông. - Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ. - Nguồn nguyên liệu phong phú. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 14
  15. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. 15
  16. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 39. BÀI 33. MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học ? * Đáp án: - Vai trò : + Là ngành CN mũi nhọn của nhiều nước (nước phát triển) + Là thước đo trình độ KH - KT của các nước. + Thúc đẩy các ngành KT khác phát triển. + Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. - Đặc điểm: + Tốn ít nguyên liệu, ít gây ô nhiễm MT + Không chiếm diện tích rộng + Cần lao động có trình độ chuyên môn KT cao 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhận biết được khu công nghiệp, điểm công nghiệp ở một số địa phương cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. 16
  17. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các khu công nghiệp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là khu công nghiệp nào, thuộc địa phương nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khái niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp a) Mục đích: HS biết khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp, vai trò và đặc điểm tổ chức lãnh thổ công nghiệp. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: * Khái niệm: Tổ chức lãnh thổ CN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở SX công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. I. Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Sử dụng hợp lí nguồn TNTN, vật chất và lao động. - Đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường - Thúc đấy quá trình CNH - HĐH đất nước d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Nêu khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp. + Câu hỏi 2: Nêu vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về một số hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp a) Mục đích: HS biết đặc điểm cơ bản của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Đặc điểm Điểm CN Khu CN Trung tâm CN Vùng CN 17
  18. Vài trăm ha, có ranh giới rõ Thường đồng ràng (không có Gắn với các đô thị Quy mô lãnh Vùng lãnh thổ rộng nhất với một dân cư sinh vừa và lớn, có thổ lớn điểm dân cư sống bên VTĐL thuận lợi trong), có vị trí thuận lợi Tập trung Bao gồm khu CN, Bao gồm nhiều điểm, Một đến hai xí tương đối điểm CN và nhiều khu CN, TTCN có Số lượng xí nghiệp, không nhiều các xí xí nghiệp CN có mối liên hệ về SX và nghiệp và có mối liên hệ nghiệp với khả mối liên hệ chặt có những nét tương mối liên hệ giữa các xí năng hợp tác chẽ về SX, kĩ đồng trong quá trình nghiệp SX cao thuật, công nghệ hình thành CN - Có các xí - Có một vài ngành nghiệp nòng cốt - SX các SP CN chủ đạo tạo nên (hướng chuyên vừa để tiêu hướng chuyên môn Các xí nghiệp môn hóa của trung dùng trong hóa của vùng, có hạt Đặc trưng có tính độc lập tâm thường do các nước và XK nhân tạo vùng chính về SX trong quá trình xí nghiệp nòng cốt - Có các xí (thường là TTCN SX quyết định) nghiệp dịch vụ lớn) - Có các xí hỗ trợ SX CN - Có các ngành phục nghiệp bổ trợ và vụ và bổ trợ phục vụ. Được hình - VN có 6 vùng CN: thành ở VN Vùng 1 các tỉnh TD vào những & MNBB (trừ QN); năm 90 cuả vùng 2: Các tỉnh TK XX nhiều - Có ý nghĩa quốc ĐBSH, QN và TH, ở ĐNB: Tân gia: TPHCM, HN, Các điểm CN Nghệ An, HT; vùng tạo, Tân Bình, Có nghĩa vùng: chế biến chè, 3: Các tỉnh Quảng Ví dụ minh Bình Chiểu, HP, ĐN. Cần sữa ở TB; chế Bình đến Ninh họa Hiệp Phước ; Thơ; có ý nghĩa biến chè;cà phê Thuận; vùng 4: Các Nội Bài, Sài địa phương: Việt ở TN tỉnh Tây Nguyên (trừ Đồng A, B, Trì, Thái Nguyên, Lâm Đồng); vùng 5: Thăng Vinh Các tỉnh ĐNB và Long ; ĐN, Bình Thuận, Lâm Hòa Đồng; Vùng 6: các Khánh Thụy tỉnh ĐBSCL Vân d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP 18
  19. Đặc điểm Điểm CN Khu CN Trung tâm CN Vùng CN Qui mô lãnh thổ Số lượng xí nghiệp và mối liên hệ Đặc trưng chính về SX Ví dụ minh họa + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về điểm công nghiệp. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về khu công nghiệp tập trung. + Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về trung tâm công nghiệp. + Nhóm 7, 8: Tìm hiểu về vùng công nghiệp. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1. Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở các nước đang phát triển là A. sản xuất phục vụ xuất khẩu. B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất. D. tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp. Câu 2. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Vùng công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp. Câu 3. Điểm khác nhau giữa trung tâm công nghiệp với vùng công nghiệp là A. có nhiều xí nghiệp công nghiệp. B. có các nhà máy, xí nghiệp bổ trợ phục vụ. C. sản phẩm vừa tiêu thụ trong nước vừa xuất khẩu. D. vùng công nghiệp có quy mô lớn hơn trung tâm công nghiệp. Câu 4. Ý nào sau đây không thuộc khu công nghiệp tập trung? A. Có các xí nghiệp phục vụ, bổ trợ. B. Có vị trí thuận lợi gần bến cảng, sân bay. C. Gồm nhiều nhà máy xí nghiệp có quan hệ với nhau. D. Gắn liền với đô thị vừa và lớn. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về điểm công nghiệp? 19
  20. A. Đồng nhất với một điểm dân cư. B. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp. C. Được đặt ở những nơi gần nguồn nguyên, nhiên liệu, nông sản. D. Có xí nghiệp nòng cốt, một vài ngành tạo nên hướng chuyên môn hóa. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để so sánh sự khác biệt về đặc điểm một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: So sánh sự khác biệt về đặc điểm giữa hai hình thức khu công nghiệp tập trung và trung tâm công nghiệp. * Trả lời câu hỏi: - Trung tâm công nghiệp có mức độ tập trung lớn hơn nên có quy mô lớn hơn - Trung tâm công nghiệp không có ranh giới rõ ràng, gắn với các thành phố có quy mô vừa và lớn. Khu công nghiệp có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống. - Khu công nghiệp có ban quản lí riêng, trung tâm công nghiệp không có. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Bài 34. Thực hành. Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp thế giới. 20
  21. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 40. BÀI 34. THỰC HÀNH. VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về ngành CN năng lượng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy bài mới. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành. b) Nội dung: HS sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Thực hành vẽ biểu đồ a) Mục đích: HS rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ; nhận xét các số liệu. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 21
  22. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 1. Xử lí bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI THỜI KÌ 1950 - 2003 Đơn vị: (%) 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than 100 143 161 207 186 291 Dầu mỏ 100 201 447 586 637 746 Điện 100 238 513 853 1224 1536 Thép 100 183 314 361 407 460 2. Vẽ biểu đồ d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để tính tốc độ tăng trưởng của sản phẩm, sau đó trao đổi kết quả tính toán rồi tiến hành vẽ biểu đồ. Cụ thể: + Nhóm 1: Than. + Nhóm 2: Dầu mỏ. + Nhóm 3: Điện. + Nhóm 4: Thép. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tính toán xử lí số liệu. Trao đổi kết quả tính toán. + Đinh hướng và vẽ biểu đồ. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả tính toán xử lí số liệu. + GV yêu cầu 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên bảng vẽ, các HS còn lại vẽ vào vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Thực hành. Nhận xét biểu đồ a) Mục đích: Hiểu và biết nhận xét biểu đồ. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 3. Nhận xét và giải thích 22
  23. - Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: Năng lượng và luyện kim - Than là năng lượng truyền thống. Trong vòng 50 năm, nhịp độ tăng trưởng khá đều. Thời kì 1980 - 1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do đã tìm được nguồn năng lượng khác thay thế (dầu khí, hạt nhân). Vào cuối những năm 1990, ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, do phát triển mạnh công nghiệp hoá học - Dầu mỏ: tuy phát triển muộn hơn công nghiệp than nhưng do những ưu điểm (khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp ) nên tốc độ tăng trưởng khá nhanh, trung bình năm là 14%. - Điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển gắn liền với tiến bộ khoa học - kĩ thuật nên tốc độ phát triển rất nhanh, trung bình năm là 29%, đặc biệt từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao, lên tới 1224% năm 1990 và 1535% năm 2003 so với năm 1950. - Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống. Tốc độ tăng trưởng của thép từ 1950 đến nay khá đều, trung bình năm gần 9%, cụ thể là năm 1950 sản lượng thép là 189 triệu tấn, năm 1960 tăng lên 346 triệu tấn (183%), năm 1970 tăng lên 594 triệu tấn (314%), đến năm 2003 tốc độ tăng trưởng đạt 460% (870 triệu tấn). d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh nhận xét biểu đồ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1. Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây? A. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than. B. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí. C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện. D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực. Câu 2. Dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây? A. Bắc Mĩ. B. Châu Âu. C. Trung Đông. D. Châu Đại Dương. Câu 3. Than là nguồn nhiên liệu quan trọng cho 23
  24. A. nhà máy chế biến thực phẩm. B. nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân. Câu 4. Khoáng sản nào sau đây được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia? A. Than. B. Dầu mỏ. C. Sắt. D. Mangan. Câu 5. Hoạt động công nghiệp nào sau đây không cần nhiều lao động A. Dệt - may. B. Giày - da. C. Thủy điện. D. Thực phẩm. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích tốc độ tăng trưởng của công nghiệp điện. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Vì sao sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất? * Trả lời câu hỏi: - Do nhu cầu của thị trường cao và ngày càng tăng - Do tiềm năng để phát triển sản xuất điện lớn: nhiệt điện, thủy điện, năng lượng gió, Mặt trời, sóng biển, điện hạt nhân d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài thực hành. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Hệ thống hoá kiến thức từ bài 31 đến bài 34 để chuẩn bị cho giờ ôn tập giữa kì I. 24
  25. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 41: ÔN TẬP GIỮA KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm bắt lại một số vấn đề, nội dung kiến thức quan trọng ở một số bài học ở chương VIII. - Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản, nắm vững, khác sâu kiến thức sau khi đã học. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nắm được cấu trúc đề kiểm tra. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân để đặt câu hỏi đối với những nội dung chưa rõ hoặc chưa hiểu. I. Cấu trúc đề kiểm tra 1. Trắc nghiệm (7,0 điểm = 28 câu) Số STT Nội dung/chủ đề câu 1 Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát 07 triển và phân bố công nghiệp. 2 Địa lí các ngành công nghiệp : Công nghiệp năng lượng. Công nghiệp 14 điện tử - tin học. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Công nghiệp thực phẩm. 3 Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. 07 25
  26. Lưu ý: Phần câu hỏi kỹ năng được lồng ghép trong các nội dung trên 2. Tự luận (3,0 điểm = 02 câu) - Địa lí ngành công nghiệp. - Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu cấu trúc đề kiểm tra giữa kì. Yêu cầu HS rà soát lại kiến thức và đưa ra câu hỏi đối với những nội dung lí thuyết chưa nắm rõ hoặc chưa hiểu. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đặt câu hỏi và yêu cầu các HS khác lắng nghe, trả lời, giải thích câu hỏi của bạn. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào hoạt động ôn tập. HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP a) Mục đích: HS hệ thống lại kiến thức đã được học. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để hệ thống hóa kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành việc hệ thống hóa kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để lập sơ đồ hóa những nội dung kiến thức cơ bản đã học. + Nhóm 1,2: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp. + Nhóm 3,4: Địa lí các ngành công nghiệp : Công nghiệp năng lượng. Công nghiệp điện tử - tin học. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Công nghiệp thực phẩm. + Nhóm 5,6: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 10 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: * Trả lời câu hỏi: d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. 26
  27. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: * Trả lời câu hỏi: d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh những nội dung trọng tâm liên quan đến bài thi. - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập đã ra. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS làm dàn ý, đề cương vào vở - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. 27
  28. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 42: KIỂM TRA GIỮA KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp. - Địa lí các ngành công nghiệp: Công nghiệp năng lượng. Công nghiệp điện tử - tin học. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Công nghiệp thực phẩm. - Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tổng hợp kiến thức để giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Bút, thước kẻ, giấy nháp. 2. Học liệu: Đề kiểm tra, Atlat. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Vai trò và Giải thích được tình So sánh sự đặc điểm Phân tích được các hình phát triển công khác nhau giữa của công Biết được vai trò và nhân tố ảnh hưởng nghiệp của các châu đặc điểm nghiệp. đặc điểm của công đến sự phát triển lục, các quốc gia. ngành công Các nhân nghiệp. Các nhân tố và phân bố công nghiệp với các tố ảnh ảnh hưởng tới phát nghiệp. ngành khác. hưởng tới triển và phân bố phát triển công nghiệp. và phân bố công nghiệp. 17,5 % Số câu: 02 TN Số câu: 02 TN Số câu: 02 TN Số câu: 01 TN 28
  29. tổng điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,25 = 1,75 điểm Biết được vai trò, Hiểu được vai trò, Nhận xét tình hình Đánh giá được đặc điểm và sự đặc điểm và sự khai thác than và vai trò, các Địa lí các phân bố một số phân bố một số dầu mỏ của thế giới nhân tố tác ngành nghành công nghiệp nghành công động đến sự công chủ yếu trên thế nghiệp chủ yếu phát triển công nghiệp giới. trên thế giới. nghiệp của một vùng, địa phương hay quốc gia cụ thể. 50 % tổng Số câu: 03 TN Số câu: 05 TN Số câu: 03 TN Số câu: 03 TN điểm = 5,0 + 01 TL Số điểm: 1,25 Số điểm: 0,75 Số điểm: 0,75 điểm Số điểm: 2,25 Một số Nhận biết được đặc Phân biệt được một So sánh sự khác Liên hệ với hình thức trưng của một số số hình thức tổ nhau của một số hình thức tổ chủ yếu hình thức tổ chức chức lãnh thổ công hình thức tổ chức chức lãnh thổ của tổ lãnh thổ công nghiệp lãnh thổ công công nghiệp ở chức lãnh nghiệp nghiệp nước ta và một thổ công số nước khác. nghiệp. 32,5 % Số câu: 01 TN tổng điểm Số câu: 02 TN Số câu: 02 TN Số câu: 02 TN + 01 TL = 3,25 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 1,75 điểm Tổng số Số câu: 08 TN Số câu: 07 TN Số câu: 07 TN Số câu: 06 TN 100%= 10 + 01 TL + 01 TL Số điểm: 1,75 Số điểm: 1,5 điểm Số điểm: 3,5 Số điểm: 3,25 B. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ SỐ 01 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM) Câu 1. Vai trò chủ đạo của ngành sản xuất công nghiệp được thể hiện A. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất. B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới. D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Câu 2. Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp là A. khí hậu. B. khoáng sản. C. biển. D. rừng. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của công nghiệp? A. Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn. B. Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ. 29
  30. C. Sản xuất công nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. D. Sản xuất công nghiệp được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành. Câu 4. Tính chất tập trung cao độ trong công nghiệp được thể hiện rõ ở việc A. làm ra tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng. B. phân phối sản phẩm công nghiệp trên thị trường. C. tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm. D. tập trung nhiều điểm công nghiệp và xí nghiệp công nghiệp. Câu 5. Tính chất hai giai đoạn của ngành sản xuất công nghiệp là do A. trình độ sản xuất. B. đối tượng lao động. C. máy móc, thiết bị. D. trình độ lao động Câu 6. Ý nào sau đây đúng với vai trò của ngành sản xuất công nghiệp? A. Là cơ sở để phát triển ngành chăn nuôi. B. Cung cấp lương thực thực phẩm cho con người. C. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội. D. Tạo ra mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương, các nước. Câu 7. Vai trò nào dưới đây không phải là của ngành công nghiệp? A. Sản xuất ra lương thực - thực phẩm cho con người. B. Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác. C. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Cung cấp tư liệu sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế. Câu 8. Đâu không phải sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm? A. Dệt - may, da giày, nhựa. B. Thịt, cá hộp và đông lạnh. C. Rau quả sấy và đóng hộp. D. Sữa, rượu, bia, nước giải khát. Câu 9. Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây? A. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than. B. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí. C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện. D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực. Câu 10. Than là nguồn nhiên liệu quan trọng cho A. nhà máy chế biến thực phẩm. B. nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân. Câu 11. Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành A. khai thác gỗ, khai thác khoáng sản. B. khai thác khoáng sản, thủy sản. C. trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. D. khai thác gỗ, chăn nuôi và thủy sản. Câu 12. Trong ngành công nghiệp điện tử - tin học, các sản phẩm: phần mềm, thiết bị công nghệ thuộc nhóm A. máy tính. B. thiết bị điện tử. C. điện tử tiêu dùng. D. thiết bị viễn thông. Câu 13. Ngành nào sau đây thuộc ngành công nghiệp năng lượng? A. luyện kim. B. dệt may. C. cơ khí. D. điện lực. 30
  31. Câu 14. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia? A. Thực phẩm. B. Năng lượng. C. Điện tử - tin học. D. Sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 15. Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung nhiều nhất ở A. Trung Đông. B. Bắc Mĩ. C. Mĩ La Tinh. D. Tây Âu. Câu 16. Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới hiện nay có sự thay đổi theo hướng tập trung tăng tỉ trọng A. củi gỗ. B. than đá. C. dầu khí. D. năng lượng mới. Câu 17. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi A. việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển. B. thời gian và chi phí xây dựng tốn kém. C. lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. D. nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ. Câu 18. Phát biểu nào dưới đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Giải quyết việc làm cho lao động. B. Nâng cao chất lượng cuộc sống. C. Phục vụ cho nhu cầu con người. D. Không có khả năng xuất khẩu. Câu 19. Ngành công nghiệp dệt - may có tác động mạnh nhất tới ngành công nghiệp nào sau đây? A. Công nghiệp cơ khí. B. Công nghiệp hóa chất. C. Công nghiệp luyện kim. D. Công nghiệp năng lượng. Câu 20. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là A. điểm công nghiệp. B. vùng công nghiệp. C. trung Tâm công nghiệp. D. khu công nghiệp tập trung. Câu 21. Các trung tâm công nghiệp thường được phân bố đâu? A. Thị trường lao động rẻ. B. Giao thông thuận lợi. C. Nguồn nguyên liệu phong phú. D. Những thành phố lớn. Câu 22. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất? A. Điểm công nghiệp. B. Vùng công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp. C. Khu công nghiệp. Câu 23. Ý nào sau đây là đặc điểm chính của vùng công nghiệp? A. Có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi. B. Sản xuất các sản phẩm để tiêu dùng và xuất khẩu. C. Có một vài ngành tạo nên hướng chuyên môn hóa. D. Tập trung ít xí nghiệp, không có mối liên hệ với nhau. Câu 24. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp phổ biến nhất ở các nước đang phát triển là A. điểm công nghiệp. B. khu công nghiệp tập trung. C. trung tâm công nghiệp. D. vùng công nghiệp. Câu 25. Ở nước ta, vùng than lớn nhất đang khai thác thuộc tỉnh A. Lạng Sơn. B. Hòa Bình. C. Cà Mau. D. Quảng Ninh. Câu 26. Điểm khác nhau giữa trung tâm công nghiệp với vùng công nghiệp là 31
  32. A. có nhiều xí nghiệp công nghiệp. B. có các nhà máy, xí nghiệp bổ trợ phục vụ. C. sản phẩm vừa tiêu thụ trong nước vừa xuất khẩu. D. vùng công nghiệp có quy mô lớn hơn trung tâm công nghiệp. Câu 27. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Vùng công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp. Câu 28. Cho biểu đồ về một số sản phẩm công nghiệp của Việt Nam, giai đoạn 2006 - 2015: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sản lượng than sạch, dầu thô và điện. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch, dầu thô và điện. C. Qui mô và cơ cấu sản lượng than sạch, dầu thô và điện. D. Cơ cấu sản lượng than sạch, dầu thô và điện. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm khu công nghiệp tập trung. Lấy ví dụ. ĐỀ SỐ 02 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM) Câu 1. Điểm giống nhau cơ bản của hai giai đoạn sản xuất công nghiệp là A. đều sản xuất bằng thủ công. B. đều sản xuất bằng máy móc. C. cùng chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm tiêu dùng. D. cùng tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu. Câu 2. Nhân tố nào sau đây giúp ngành công nghiệp phân bố ngày càng hợp lí hơn? A. Dân cư và nguồn lao động. B. Thị trường. C. Đường lối chính sách. D. Tiến bộ khoa học kĩ thuật. Câu 3. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp? A. Vị trí địa lí. B. Tiến bộ khoa học kĩ thuật. 32
  33. C. Thị trường. D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp? A. Luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP. B. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn. C. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế. D. Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế. Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với tính chất tập trung cao độ của công nghiệp? A. Tập trung tư liệu sản xuất. B. Thu hút nhiều lao động. C. Tạo ra khối lượng lớn sản phẩm. D. Cần không gian rộng lớn. Câu 6. Ngành sản xuất công nghiệp khác với ngành nông nghiệp ở chỗ A. đất trồng là tư liệu sản xuất. B. cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động. C. phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. D. ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Câu 7. Đặc điểm nào sau đây khiến cho sản xuất công nghiệp không đòi hỏi những không gian rộng lớn? A. Bao gồm hai giai đoạn. B. Gồm nhiều ngành phức tạp. C. Gồm ít ngành sản xuất. D. Sản xuất có tính tập trung cao độ. Câu 8. Khoáng sản nào sau đây được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia? A. Than. B. Dầu mỏ. C. Sắt. D. Mangan. Câu 9. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm A. thịt, cá hộp và đông lạnh, rau quả sấy. B. dệt - may, chế biến sữa, sành - sứ - thủy tinh. C. nhựa, sành - sứ - thủy tinh, nước giải khát. D. dệt - may, da giày, nhựa, sành - sứ - thủy tinh. Câu 10. Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại A. hóa phẩm, dược phẩm. B. hóa phẩm, thực phẩm. C. dược phẩm, thực phẩm. D. thực phẩm, mỹ phẩm. Câu 11. Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển khoa học - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là A. công nghiệp năng lượng. B. điện tử - tin học. C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. công nghiệp thực phẩm. Câu 12. Hoạt động nào sau đây thuộc giai đoạn tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng? A. Khai thác bô xit. B. Khai thác than. C. Khai thác thủy sản. D. Chế biến cà phê. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm ngành công nghiệp dệt? A. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. B. Lao động dồi dào, nhu cầu lớn về nhân công. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông. D. Đòi hỏi trình độ khoa học - kĩ thuật cao. 33
  34. Câu 14. Hoạt động công nghiệp nào sau đây không cần nhiều lao động A. Dệt - may. B. Giày - da. C. Thủy điện. D. Thực phẩm. Câu 15. Ý nào sau đây không phải vai trò của ngành công nghiệp điện lực? A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật. B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại. C. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người. D. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước. Câu 16. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học? A. Ít gây ô nhiễm môi trường. B. Không yêu cầu cao về trình độ lao động. C. Không chiếm diện tích rộng. D. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước. Câu 17. Hai ngành công nghiệp chính sử dụng các sản phẩm của cây công nghiệp là A. hóa chất và thực phẩm. B. sản xuất hàng tiêu dùng và dược phẩm. C. dệt may và thực phẩm. D. sản xuất hàng tiêu dùng và thực phẩm. Câu 18. Nguồn năng lượng nào dưới đây được coi là năng lượng sạch có thể tái tạo được? A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Khí đốt. D. Địa nhiệt. Câu 19. Đặc điểm nào sau đây thuộc về khu công nghiệp tập trung? A. Đồng nhất với một điểm dân cư. B. Các xí nghệp, không có mối liên kết nhau. C. Có ranh giới rõ ràng, được đặt nơi có vị trí thuận lợi. D. Gắn liền với đô thị vừa và lớn. Câu 20. Các trung tâm công nghiệp thường được phân bố đâu? A. Thị trường lao động rẻ. B. Giao thông thuận lợi. C. Nguồn nguyên liệu phong phú. D. Những thành phố lớn. Câu 21. Đặc điểm nào sau đây đúng với điểm công nghiệp? A. Gắn với đô thị vừa và lớn. B. Khu vực có ranh giới rõ ràng. C. Là một vùng lãnh thổ rộng lớn. D. Đồng nhất với một điểm dân cư. Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng về điểm công nghiệp? A. Đồng nhất với một điểm dân cư. B. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp. C. Được đặt ở những nơi gần nguồn nguyên, nhiên liệu, nông sản. D. Có xí nghiệp nòng cốt, một vài ngành tạo nên hướng chuyên môn hóa. Câu 23. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp phổ biến nhất ở các nước đang phát triển là A. điểm công nghiệp. B. khu công nghiệp tập trung. C. trung tâm công nghiệp. D. vùng công nghiệp. Câu 24. Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng A. Bắc trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. 34
  35. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 25. Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở các nước đang phát triển là A. sản xuất phục vụ xuất khẩu. B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất. D. tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp. Câu 26. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Vùng công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp. Câu 27. Cho biểu đồ về một số sản phẩm công nghiệp của Việt Nam, giai đoạn 2006 - 2015: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sản lượng than sạch, dầu thô và điện. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch, dầu thô và điện. C. Qui mô và cơ cấu sản lượng than sạch, dầu thô và điện. D. Cơ cấu sản lượng than sạch, dầu thô và điện. Câu 28. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất? A. Điểm công nghiệp. B. Vùng công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp. C. Khu công nghiệp. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố công nghiệp khai thác than. Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm trung tâm công nghiệp. Lấy ví dụ. C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 01 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 A B C C B C A A D B C A D B 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 A D C D B A D B C B D D D A B. PHẦN TỰ LUẬN 35
  36. Câu Đáp án Điểm 1 Phân tích vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố công nghiệp 1,5 khai thác dầu khí. * Vai trò: - Cung cấp hầu hết nhiên liệu cho các động cơ đốt trong. 0,25 - Cung cấp nguyên liệu cho CN hoá chất (SX nhiều loại hoá phẩm, 0,25 dược phẩm. * Trữ lượng: 400 - 500 tỉ tấn. 0,5 * Sản lượng và phân bố: - Sản lượng: 3,8 tỉ tấn/năm. 0,25 - Phân bố: Khai thác nhiều ở các nước đang phát triển, thuộc khu vực 0,25 Trung Đông, Bắc Phi, Mỹ La Tinh, ĐNA 2 Trình bày đặc điểm khu công nghiệp tập trung. Lấy ví dụ 1,5 - Quy mô, vị trí: Vài trăm ha, có ranh giới rõ ràng (không có dân cư 0,25 sinh sống bên trong), có vị trí thuận lợi. 0,25 - Số lượng xí nghiệp và mối liên hệ: Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác SX cao. - Đặc trưng về sản xuất: SX các SP vừa để tiêu dùng trong nước và 0,5 XK; Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ SX CN. - Ví dụ: Thụy Vân (Việt Trì), Tân Bình, Nội Bài 0,5 ĐỀ SỐ 02 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 B D A A D D D B D A B D D C 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 D B D D C D D D B C B D A B B. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 Phân tích vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố công nghiệp khai 1,5 thác than. * Vai trò: - Cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, luyện kim. 0,25 - Là nguyên liệu cho CN hoá chất, dược phẩm. 0,25 * Trữ lượng: 13.000 tỉ tấn. 0,5 * Sản lượng và phân bố: - Sản lượng: 5 tỉ tấn/năm. 0,25 - Phân bố: Chủ yếu ở bán cầu Bắc. Các nước khai thác nhiều: Hoa Kì, 0,25 Nga, Trung Quốc, Đức 2 Trình bày đặc điểm trung tâm công nghiệp. Lấy ví dụ 1,5 - Quy mô, vị trí: Gắn với các đô thị vừa và lớn, có VTĐL thuận lợi. 0,25 - Số lượng xí nghiệp và mối liên hệ: Bao gồm khu CN, điểm CN và 0,25 nhiều xí nghiệp CN có mối liên hệ chặt chẽ về SX, kĩ thuật, công nghệ. - Đặc trưng về sản xuất: Có các xí nghiệp nòng cốt (hướng chuyên môn 0,5 36
  37. hóa của trung tâm thường do các xí nghiệp nòng cốt quyết định); Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ. - Ví dụ: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng 0,5 3.4. Nhận xét, đánh giá: - GV: Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra. - Rút kinh nghiệm 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài mới: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ 37
  38. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 43. BÀI 35. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được cơ cấu của các ngành dịch vụ và vai trò to lớn của chúng trong nền kinh tế hiện đại. - Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, đặc biệt nhân tố kinh tế - xã hội. - Trình bày được những đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại kiến thức về ngành dịch vụ đã được học ở bậc THCS. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về nghề thuộc nhóm ngành dịch vụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là nghề gì? Những nghề này thuộc nhóm ngành nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 38
  39. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ a) Mục đích: HS biết khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 1. Cơ cấu: Dịch vụ có cơ cấu ngành phức tạp, thường được chia làm 3 nhóm: - Dịch vụ kinh doanh. - Dịch vụ tiêu dùng. - Dịch vụ công cộng. 2. Vai trò: - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm - Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hoá, lịch sử và các thành tựu của khoa học. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Trình bày những hiểu biết của mình về ngành dịch vụ? + Câu hỏi 2: Giải thích tại sao dịch vụ lại là ngành đang được đẩy mạnh ở tất cả các nước? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ a) Mục đích: HS hiểu và biết các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ, SGK). d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 1. 39
  40. + Nhóm 2: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 2. + Nhóm 3: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 3. + Nhóm 4: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 4. + Nhóm 5: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 5. + Nhóm 6: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 6. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới a) Mục đích: HS trình bày được tình hình phát triển dịch vụ trên thế giới và liên hệ đến sự phát triển ngành ở Việt Nam. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới - Ở các nước phát triển,ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. - Các thành phố cực lớn chính là các trung tâm dịch vụ lớncó vai trò to lớn trong nền kinh tế toàn cầu. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Nhận xét sự phân hoá về tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới qua hình 35.1? + Câu hỏi 2: Xác định trên bản đồ các nước trên thế giới các thành phố cực lớn đồng thời cũng là các trung tâm dịch vụ lớn? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng? 40
  41. A. Hoạt động đồn thể. B. Hành chính công. C. Hoạt động buôn, bán lẻ. D. Thông tin liên lạc. Câu 2. Những ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ? A. Ngành thông tin liên lạc. B. Ngành bảo hiểm. C. Ngành du lịch. D. Ngành xây dựng. Câu 3. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ là. A. Sức mua, nhu cầu dịch vụ. B. hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ. C. phân bố mạng lưới ngành dịch vụ. D. nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. Câu 4. Khu vực nào có cơ cấu ngành hết sức phức tạp? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Dịch vụ. D. Xây dựng. Câu 5. Trung tâm dịch vụ lớn nhất ở Việt Nam là A. Đà Nẵng. B. Nha Trang. C. Hải Phòng. D. TP Hồ Chí Minh. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích sự tập trung lao động trong khu vực dịch vụ của nước ta. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Tại sao lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít? * Trả lời câu hỏi: - Trình độ phát triển của ngành dịch vụ chưa thật cao, chưa tạo ra nhiều việc làm. - Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ tới các nước này còn yếu. - Trình độ đô thị hóa thấp, mạng lưới thành phố kém phát triển, tỉ lệ dân thành thị còn thấp. - Chất lượng nguồn lao động còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: 41
  42. GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Chủ đề. Địa lí ngành giao thông vận tải. 42
  43. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 44 + 45 + 46 + 47. CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (Thời lượng: 4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải. - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sự phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải. - Nắm được các ưu điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành vận tải đường sắt, đường ô tô, đường ống, đường sông - hồ, đường biển và đường hàng không. - Hiểu được vị trí chiến lược của hai kênh đào Xuy - ê và Panama. - Thấy được những lợi ích về kinh tế của hai kênh đào. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhận diện được ngành GTVT thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các loại hình GTVT, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: GTVT thuộc nhóm ngành dịch vụ nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 43
  44. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải a) Mục đích: HS trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành GTVT. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Vai trò và đặc điểm của ngành GTVT 1. Vai trò: - Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường. - Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. - Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế; tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước. - Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở nhũng vùng xa xôi. - Tăng cường sức mạnh quốc phòng. 2. Đặc điểm: - Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá. - Chỉ tiêu đánh giá: + Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá). + Khối lượng luân chuyển (người.km; tấn.km). + Cự li vận chuyển trung bình (km). d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Ngành giao thông vận tải có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? + Câu hỏi 2: Chứng minh giao thông vận tải là ngành sản xuất độc đáo? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành GTVT a) Mục đích: HS trình bày được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và sự phân bố của ngành GTVT. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành GTVT 1. Điều kiện tự nhiên: 44
  45. - Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. - Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. - ĐKTN (khí hậu và thời tiết) ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải. 2. Điều kiện kinh tế - xã hội. - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành giao thông vận tải. - Phân bố dân cư đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1 + 3: Nghiên cứu về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. + Nhóm 2 + 4: Nghiên cứu về ảnh hưởng của điều kiện KT - XH tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về GTVT đường sắt, đường ô tô, đường ống a) Mục đích: HS phân tích được ưu điểm, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của các loại hình GTVT đường sắt, đường ô tô và đường ống. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Tìm hiểu về các ngành GTVT Loại hình Đường sắt Đường ô tô Đường ống GTVT - Tiện lợi, cơ động, có khả năng thích Hiệu quả cao khi VC hàng hóa nặng trên nghi cao với mọi VC dầu, khí đốt, Ưu điểm những tuyến đường với tốc ĐH. giá rẻ, không tốn độ nhanh, ổn định, giá rẻ - Đặc biệt có hiệu đất xây dựng quả với các cự li ngắn, trung bình Chỉ hoạt động trên các Gây ô nhiễm MT; Phụ thuộc vào địa Nhược điểm tuyến đường ray cố định; gây ách tắc GT và hình, không vận chi phí lớn để XD đường nhiều tai nạn giao chuyển được các 45
  46. ray, nhà ga, cần nhiều nhân thông. vật chất rắn viên - Sức kéo có sự thay đổi từ từ dầu máy chạy bằng hơi Đã chế tạo được nước đến đầu máy nhiều loại ô tô đặc điezen,chạy điện và hiện biệt là loại ô tô cần đại hơn cả là tàu chạy trên ít nhiên liệu, ít gây ô Chiều dài đường đệm từ nhiễm MT Tình hình ống tăng nhanh. - Khổ đường ray: Dạt khổ TG có 700 tr ô tô phát triển Trung Đông, HK, tiêu chuẩn, khổ rộng trong đó 4/5 là xe du Nga, TQ - Tổng chiều dài: 1,2 tr km lịch. - Tốc độ tảu chạy: Các nước phát triển: 500km/h HK, Tây Âu, Ở các vùng CN phát triển: Ôxtraylia Châu Âu, đông bắc HK d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Loại hình GTVT Đường sắt Đường ô tô Đường ống Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển và phân bố + Nhóm 1,3: Dựa vào kiến thức SGK, kết hợp với vốn hiểu biết hoàn thành phiếu tìm hiểu về đường sắt. Liên hệ với sự phát triển và phân bố của ngành đường sắt Việt Nam? + Nhóm 2,5: Dựa vào kiến thức SGK, kết hợp với vốn hiểu biết hoàn thành phiếu tìm hiểu về đường ô tô. Liên hệ với sự phát triển và phân bố của đường ô tô ở Việt Nam? + Nhóm 4,6: Dựa vào kiến thức SGK, kết hợp với vốn hiểu biết hoàn thành phiếu tìm hiểu về đường ống. Liên hệ với sự phát triển và phân bố của ngành đường ống Việt Nam? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về các ngành GTVT đường sông hồ, đường biển, đường hàng không a) Mục đích: HS phân tích được ưu điểm, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của các loại hình GTVT đường sông hồ, đường biển và đường hàng không. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 46
  47. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Tìm hiểu về các ngành GTVT Loại hình GTVT Đường sông hồ Đường biển Đường hàng không Chi phí thấp Đảm bảo phần lớn trong Đảm bảo mối giao Vận chuyển được vận tải hàng hoá quốc tế. lưu quốc tế. hàng hóa nặng, Khối lượng luân chuyển Sử dụng có hiệu quả Ưu điểm cồng kềnh không hàng hoá lớn nhất thành tựu mới của cần nhanh Giá khá rẻ. KHKT. Tốc độ nhanh nhất Sản phẩm chủ yếu là dầu Rất đắt. Phụ thuộc vào tự thô và các sản phẩm dầu Trọng tải thấp. Nhược điểm nhiên đặc biệt là mỏ nên gây ô nhiễm Ô nhiễm không khí khí hậu, thủy chế biển Các đội tàu buôn tăng. Các kênh biển được đào Các cường quốc Các tàu chạy trên nên đã rút ngắn khoảng hàng không trên thế sông đã cải tiến, cách. giới: Hoa Kì, Anh, kênh nối các lưu Phát triển mạnh các cảng Pháp, Đức, LB Nga vực vận tải với contenơ. Các tuyến hàng Tình hình phát nhau. Các cảng biển: ở hai bên không sầm uất nhất: triển và phân bố Các nước có mạng bờ ĐTD và TBD. Các tuyến xuyên Đại lưới đường sông, Các kênh biển: kênh Tây Dương hồ phát triển: HK, Xuy - ê, Panama, Ki - Các tuyến nối Hoa Nga, Ca - na - đa en. Kì với khu vực Châu Các nước có đội tàu Á - TBD. buôn lớn: Nhật Bản, Libêria, Panama d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Loại hình GTVT Đường sông hồ Đường biển Đường hàng không Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển và phân bố + Nhóm 1,3: Dựa vào kiến thức SGK, kết hợp với vốn hiểu biết hoàn thành phiếu tìm hiểu về đường sông hồ. Liên hệ với sự phát triển và phân bố của ngành đường sắt Việt Nam? + Nhóm 2,5: Dựa vào kiến thức SGK, kết hợp với vốn hiểu biết hoàn thành phiếu tìm hiểu về đường biển. Liên hệ với sự phát triển và phân bố của đường ô tô ở Việt Nam? + Nhóm 4,6: Dựa vào kiến thức SGK, kết hợp với vốn hiểu biết hoàn thành phiếu tìm hiểu về đường hàng không. Liên hệ với sự phát triển và phân bố của ngành đường ống Việt Nam? 47
  48. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.5. Tìm hiểu về kênh đào Xuy - ê và kênh đào Panama a) Mục đích: HS trình bày được hiểu biết về kênh đâò Xuy - ê và kênh đào Panama. b) Nội dung: HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức theo yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS tự làm ở nhà. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. sự chuyên chở người và hàng hóa. B. phương tiện giao thông và tuyến đường. C. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. D. các loại xe vận chuyển và hàng hóa. Câu 2. Ý nào sau đây không đúng về vai trò của ngành giao thông vận tải? A. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội. B. cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất. C. phục vụ nhu cầu đi lại và sinh hoạt của người dân được thuận tiện. D. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, phân bố lại dân cư và lao động. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải? A. cự li vận chuyển trung bình tính bằng km. B. sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa. C. Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở. D. khối lượng luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn. km. Câu 4. Ở vùng ôn đới về mùa đông, loại hình giao thông vận tải nào hoạt động kém thuận lợi nhất? A. Đường sắt. B. Đường sông. C. Đường hàng không. D. Đường ô tô. Câu 5. Để phát triển kinh tế, văn hóa ở miền núi thì ngành nào phải đi trước một bước? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thông tin liên lạc. D. Giao thông vận tải. Câu 6. Yếu tố tự nhiên nào sau đây ít ảnh hưởng đến hoạt động của ngành giao thông vận tải? A. khí hậu. B. địa hình. C. sông ngòi. D. sinh vật. 48
  49. Câu 7. Nhân tố nào sau đây quy định sự có mặt của các loại hình giao thông vận tải? A. tài nguyên thiên nhiên. B. điều kiện tự nhiên. C. sự phân bố dân cư. D. sự phát triển công nghiệp. Câu 8. Số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển gọi là A. khối lượng luân chuyển. B. khối lượng vận chuyển. C. cự li vận chuyển trung bình. D. cự li và khối lượng vận chuyển. Câu 9. Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải? A. Kinh tế - xã hội. B. Điều kiện tự nhiên. C. Vị trí địa lý. D. Tài nguyên thiên nhiên. Câu 10. Ngành đường sắt hiện nay đạt được tiến bộ chủ yếu là A. tốc độ nhanh. C. mạng lưới rộng. B. an toàn. D. giá thành hạ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để chứng minh điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển GTVT. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải. * Trả lời câu hỏi: - Địa hình ảnh hưởng đến việc thiết kế, xây dựng các công trình vận tải. Địa hình núi non hiểm trở đòi hỏi xây dựng các tuyến đường bộ quanh co để giảm bớt độ dốc, xây dựng các tuyến đường sắt răng cưa, làm các đường hầm xuyên núi, các cầu vượt khe sâu, làm các công trình chống lỡ đất vào mùa mưa lũ (trên thế giới có hàng chục đường hầm cho xe lửa và ô tô xuyên qua các dãy núi, các eo biển; ở nước ta có nhiều nhánh núi ăn lan ra sát biển, tàu Thống Nhất chạy theo hướng Bắc Nam phải đi qua tới 27 hầm xuyên núi ). Địa hình bờ biển với các vũng vịnh kín gió, các đảo tự nhiên chắn sóng là cơ sở để xây dựng các cảng biển lớn. Các cảng nước sâu ở nước ta phần lớn được xây dựng chủ yếu ở Duyên hải miền Trung - nơi có nhiều vũng vịnh biển. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc là cơ sở xây dựng mạng lưới đường thủy nội địa. Thủy chế sông ngòi ảnh hưởng đến hoạt động các phương tiện vận tải đường sông, cảng sông, kè sông Sông ngòi bồi lắng phù sa ở hạ lưu, đòi hỏi phải nạo vét lòng sông thường xuyên thì tàu thuyền mới có thể đi lại. Đối với đường bộ, đường sắt, mạng lưới sông ngòi gây khó khăn vì phải đầu tư nhiều để xây dựng cầu, phà vượt sông. - Điều kiện thủy triều ảnh hưởng tới việc ra vào cảng của tàu bè, nhất là cảng nằm trên sông. Biên độ triều ảnh hưởng tới hoạt động của các công trình cảng. 49
  50. - Dòng biển, gió, bão ảnh hưởng lớn đến hoạt động của vận tải biển. Ví dụ như ở Bắc Đại Tây Dương, dòng Gơnxtrim chảy từ tây nam lên đông bắc vì thế tàu bè đi từ châu Mĩ sang châu Âu nhanh hơn hướng ngược lại. Nơi 2 dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo ra nhiều sương mù gây khó khăn cho tàu bè trên biển. - Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới các hoạt động vận tải. Ví dụ như ở nước ta về mùa lũ vận tải đường ô tô vag đường sắt gặp nhiều khó khăn, về mùa khô nhiều khúc sông cạn nước thuyền bè không thể qua lại. Ở các nước ôn đới về mùa đông nước đóng băng tàu bè không thể hoạt động, nhiều sân bay ngừng hoạt động do sương mù dày đặc hay do tuyết rơi quá dày. Các nước có khí hậu nhiệt đới ẩm đòi hỏi khi thiết kế các phương tiện vận tải phải chú ý đến vấn đề “nhiệt đới hóa”. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Tổng kết chủ đề, củng cố, dặn dò: a. Tổng kết chủ đề: - GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện chủ đề: những ưu điểm và hạn chế chủ yếu cần rút kinh nghiệm. b. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chủ đề thông qua sơ đồ hóa đã được chuẩn bị sẵn. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu về vai trò, cơ cấu của ngành thương mại. 50
  51. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 48. BÀI 40. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết vai trò của ngành thương mại đối với phát triển của nền kinh tế quốc dân và đối với phục vụ đời sống của nhân dân, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay - Hiểu và trình bày được một số khái niệm: thị trường, cán cân xuất - nhập khẩu - Hiểu được những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động của nó trong những năm gần đây. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Trình bày vai trò của giao thông vận tải. * Đáp án: - Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường. - Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. - Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế; tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước. - Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở nhũng vùng xa xôi. - Tăng cường sức mạnh quốc phòng. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại kiến thức về ngành thương mại đã được học. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: 51
  52. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về nghề thuộc nhóm ngành thương mại, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là nghề gì? Những nghề này thuộc nhóm ngành nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về thị trường a) Mục đích: HS biết khái niệm thị trường, hàng hóa, dịch vụ, vật ngang giá, quy luật hoạt động của thị trường. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Khái niệm về thị trường - Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua - Hàng hóa, dịch vụ: Là các sản phẩm hoặc các dịch vụ được đem ra trao đổi. - Vật ngang giá: Là vật để đo giá trị của hàng hóa. Vật ngang giá hiện đại nhất là tiền. - Thị trường hoạt động theo quy luật cung - cầu: + Cung > cầu: giá giảm, có lợi cho người mua. + Cung < cầu: giá tăng, kích thích sản xuất mở rộng. + Cung = cầu: giá cả ổn định hoạt động maketing (tiếp thị) d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Em hiểu hoạt động thương mại là gì? + Câu hỏi 2: Hoạt động thương mại diễn ra ở đâu? Nơi đó được gọi là gì? + Câu hỏi 3: HS dựa vào sơ đồ về hoạt động của thị trường trong SGK, trình bày các khái niệm: hàng hóa, dịch vụ, vật ngang giá? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về ngành thương mại a) Mục đích: HS hiểu và biết vai trò, cán cân và cơ cấu xuất nhập khẩu. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Ngành thương mại 52
  53. 1. Vai trò - Khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng. + Thương mại: nội thương và ngoại thương. + Nội thương: trao đổi hàng hoá dịch vụ trong nước. + Ngoại thương: trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia. 2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu a. Cán cân xuất nhập khẩu. - Khái niệm: Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu (kim ngạch xuất khẩu) và giá trị hàng nhập khẩu (kim ngạch nhập khẩu) - Công thức tính: Cán cân xuất nhập khẩu = giá trị XK - giá trị NK. + Xuất khẩu > Nhập khẩu : Xuất siêu + Xuất khẩu < Nhập khẩu: Nhập siêu b. Cơ cấu hàng xuất - nhập khẩu. - Xuất khẩu : Nguyên liệu chưa qua chế biến, sản phẩm đã qua chế biến. - Nhập khẩu : tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng - Các nước phát triển chủ yếu xuất siêu, các nước đang phát triển chủ yếu nhập siêu. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò ngành thương mại. + Nhóm 2: Tìm hiểu về ngành nội thương (KN, vai trò + Nhóm 3: Tìm hiểu về ngành ngoại thương (KN, vai trò) + Nhóm 4: Tìm hiểu về cán cân xuất, nhập khẩu (KN, cách tính) + Nhóm 5: Tìm hiểu về cơ cấu hàng xuất nhập khẩu các nhóm nước - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đặc điểm của thị trường thế giới a) Mục đích: HS trình bày được đặc điểm của thị trường thế giới. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Đặc điểm của thị trường thế giới - Thị trường thế giới là một hệ thống toàn cầu. - Thị trường thế giới luôn biến động. - Các nước tư bản phát triển kiểm soát thị trường thế giới. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: 53
  54. + Câu hỏi 1: Dựa vào hình 40 em hãy nhận xét tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới? + Câu hỏi 2: Dựa vào bảng 40.1 nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu 1 số nước có nền ngoại thương phát triển? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1. Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả A. tăng. B. giảm. C. ổn định. D. biến động. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động của ngành ngoại thương? A. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới. B. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia. C. Liên kết thị trường các vùng trong một nước. D. Hợp tác sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Câu 3. Làm nhiệm vụ cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng là A. thị trường. B. hàng hóa. C. thương mại. D. tiền tệ. Câu 4. Cho bảng số liệu sau GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2014 ST TỔNG XUẤT NHẬP NƯỚC T SỐ KHẨU KHẨU Trung 1 4 501 2 252 2 249 Quốc 2 Hoa Kì 3 990 1 610 2 380 3 Nhật Bản 1 522, 4 710, 5 811, 9 4 Đức 2 866 1 547 1 319 5 Pháp 1 212, 3 578, 3 634 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết trong năm 2014 các nước nào xuất siêu? A. Trung Quốc, Đức. B. Trung Quốc, Hoa Kì. C. Đức, Pháp. D. Đức, Nhật Bản d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. 54