Bài giảng Địa lí 10 - Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ

ppt 43 trang Thủy Hạnh 11/12/2023 810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 10 - Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_10_bai_35_vai_tro_cac_nhan_to_anh_huong_va.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 10 - Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
  2. NỘI DUNG I Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ Các nhân tố ảnh hưởng II đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ III Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới
  3. I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 1. Khái niệm dịch vụ: Câu hỏi: Dịch vụ là những ngành như thế nào ?
  4. Nối các hoạt động sau với ngành tương ứng. Trồng trọt Khai thác khoáng sản Giáo dục và đào tạo Công Sản xuất gạch ngói nghiệp Nông nghiệp Y tế Giao thông vận tải Các hoạt động thuộc ngành CN Chăn nuôi và NN có điểm gì Chế biến thức ăn chăn nuôi khác so với các Dịch hoạt động thuộc Hoạt động thể thao ngành DV? ?vụ Nuôi trồng thủy sản
  5. I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 1. Khái niệm dịch vụ: Là ngành sản xuất phi vật chất, không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng làm tăng giá trị của sản phẩm
  6. I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 2. Cơ cấu: Dựa vào mục 1 SGK trang 134 em hãy cho biết: Cơ cấu ngành dịch vụ gồm mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó ?
  7. GTVT và TTLL Sắp xếp các hoạt động sau Giáo dục vào nhóm ngành NGÀNH DỊCH VỤ Du lịch phù hợp Bán buôn, bán lẻ Dịch vụ kinh doanh Dịch vụ tiêu dùng Dịch vụ công HoạtNhận động xét đoàn về thể DV hànhcơ cấu chính công ngành dịch Tài chính, bảo hiểm vụ ? DV công chứng Kinh doanh bất động sản Y tế Thể dục thể thao DV nghề nghiệp
  8. I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 2. Cơ cấu: Rất đa dạng và phức tạp, gồm 3 nhóm chính: - Dịch vụ kinh doanh - Dịch vụ tiêu dùng - Dịch vụ công
  9. I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 3. Vai trò Dựa vào nội dung SGK trang 134, nêu vai trò của ngành dịch vụ?
  10. Cung cấp dịch vụ nông Vận Phân nghiệp chuyển phối Nông nghiệp Tiêu thụ Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển
  11. Một người mở cửa hàng bán đồ trẻ em Khi làm ăn phát triển Tuyển thêm người làm Hình thành chuỗi siêu thị Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo việc làm
  12. - Giúp khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên, các di sản văn hóa, lịch sử, các thành tựu của cuộc CM khoa học- kĩ thuật hiện đại phục vụ con người. Hoàng thành Thăng Long – Hà Nội Vịnh Hạ Long – Quảng Ninh Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên CápCáp treo treo Bàở Bà NàNà- Đà– Đà Nẵng Nẵng
  13. I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 3. Vai trò: - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, các di sản văn hóa lịch sử và thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
  14. 4. Xu hướng biến động lao động ngành dịch vụ 8 3.9 Nhận xét tỉ trọng và xu hướng 26.2 31 chuyển dịch tỉ NHẬT BẢN 61 69.8 trọng lao động KVI ngành DV của hai KV II nước đại diện cho 19 KVIII 32 2 nhóm nước PT 47 VIỆT NAM 11 và đang PT năm 1996 và 2013? Rút 70 21 ra xu hướng 1996 2013 chuyển dịch Cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế của 2 chung của thế nước Nhật Bản (Nhóm PT) và Việt Nam (Nhóm đang PT) giới? năm 1996 và 2013 ( Nguồn OECD ) Đơn vị %
  15. I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 4. Xu hướng biến động lao động ngành dịch vụ - Nhóm nước PT: Cao và tăng chậm - Nhóm đang PT: Thấp và tăng tương đối nhanh - Thế giới: Tiếp tục tăng.
  16. II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Nhân tố Ảnh hưởng -Trình độ phát triển kinh tế - Đầu tư bổ sung lao động cho -Năng suất lao động xã hội ngành dịch vụ - Nhịp độ phát triển và cơ cấu -Quy mô, cơ cấu dân số ngành dịch vụ. -Phân bố dân cư và mạng lưới -Mạng lưới ngành dịch vụï quần cư - Truyền thống văn hóa, phong - Hình thức tổ chức mạng lưới tục tập quán ngành dịch vụ - Mức sống và thu nhập thực tế - Sức mua, nhu cầu dịch vụ - Tài nguyên thiên nhiên -Sự phát triển và phân bố ngành - Di sản văn hóa lịch sử dịch vụ du lịch. - Cơ sở hạ tầng du lịch
  17. HOẠT ĐỘNG NHÓM Dựa vào hiểu biết của bản thân làm việc nhóm theo các nội dung sau (thời gian: 2 phút) Nhóm • Hoàn thành nội dung 1, 2, 3 trong phiếu học tập số 1 1,2 Nhóm • Hoàn thành nội dung 4, 5, 6 trong phiếu học tập số 1 3, 4 Nhóm • Hoàn thành nội dung 7, 8, 9 trong phiếu học tập số 1 5, 6
  18. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: càng nhiều tăng nhanh bổ sung trung tâm du lịch lớn hơn già giáo dục dư thừa siêu thị văn hóa truyền thống lớn hơn trẻ bán kính phục vụ hẹp cao hơn
  19. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm 1, 2 1. Dân số của Trung Quốc đứng đầu thế giới vì vậy nhu cầu tiêu dùng của quốc gia này sẽ lớn hơn rất nhiều so với Việt Nam. 2. Trong khu dân cư, các điểm dịch vụ nhu cầu hàng ngày cho người dân (điểm bán lẻ, cửa hàng ăn uống, trường tiểu học) sẽ có bán kính phục vụ hẹp hơn so với các điểm dịch vụ văn hóa nghệ thuật, du lịch, giải trí, bệnh viện. 3. Trình độ phát triển kinh tế càng cao thì số lượng của cải vật chất sản xuất ra . càng nhiều , năng suất lao động ở mức cao nên một bộ phận lao động trong nông nghiệp và công nghiệp trở nên dư thừa vì vậy một phần lao động sẽ được bổ sung vào ngành dịch vụ.
  20. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm 3, 4 4. Các đô thị lớn là các trung tâm dịch vụ tổng hợp, đặc biệt xuất hiện các loại hình dịch vụ chỉ có ở đô thị như siêu thị ,trung tâm thương mại, vận tải thành phố. 5. Tết nguyên đán là thời gian nhu cầu tiêu dùng, vận tải của người dân tăng nhanh đột biến. 6. Nhật Bản là quốc gia có cơ cấu dân số .già nên sẽ phát triển các loại hình dịch vụ dành cho người già (y tế, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, trại dưỡng lão). Trong khi đó Việt Nam lại có cơ cấu dân số trẻ. với số lượng trẻ em lớn nên cần đầu tư phát triển cho ,giáo dục chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em.
  21. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm 5, 6 7. Đi chợ cũng là một nét văn hóa của người Việt, đặc biệt là các phiên chợ vùng cao mang đậm bản sắc văn hóa truyền thống của dân tộc ít người. 8. Hà Nội là trung tâm dịch vụ của cả nước, có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên, văn hóa lịch sử, hệ thống cơ sở lưu trú, giao thông vận tải tốt nên Hà Nội là 1 trung tâm du lịch của vùng và cả nước 9. Ở các nước phát triển, thu nhập của người dân cao hơn so với các nước đang phát triển và kém phát triển nên nhu cầu và sức mua của thị trường lớn hơn , yêu cầu về các dịch vụ giáo dục, y tế, du lịch cao hơn.
  22. Hãy sắp xếp các ý trên vào các ô nhân tố tương ứng: a. Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh 3 hưởng đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ. b. Quy mô, cơ cấu dân số tác động tới nhịp độ phát triển và cơ 1 6 cấu ngành dịch vụ c. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư tác động tới mạng lưới 2 4 ngành dịch vụ d. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng tới hình 5 7 thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ. e. Mức sống và thu nhập quốc tế ảnh hưởng tới sức mua và nhu 9 cầu dịch vụ. f. Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và cơ sở hạ tầng 8 du lịch ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành du lịch.
  23. Nhân tố Ảnh hưởng -Trình độ phát triển kinh tế Đầu tư bổ sung lao động - Năng suất lao động xã hội cho ngành dịch vụ
  24. Nhịp độ phát triển và cơ cấu Quy mô, cơ cấu dân số ngành dịch vụ Cơ cấu dân số già Cơ cấu dân số trẻ
  25. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư Mạng lưới ngành dịch vụ
  26. -Truyền thống văn hóa, Hình thức tổ chức mạng lưới Phong tục tập quán ngành dịch vụ Tết nguyên đán ở Việt Nam Các hoạt động vui chơi
  27. Mức sống và thu nhập thực tế Sức mua, nhu cầu dịch vụ
  28. - Tài nguyên thiên nhiên Sự phát triển và phân bố ngành - Cơ sở văn hóa lịch sử dịch vụ du lịch - Cơ sở hạ tầng du lịch Bãi biển Lăng Cô- Huế Điểm du lịch Phong Nha – Kẻ Bàng Nhà hàng Tháp Chàm- Ninh Thuận
  29. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ -Trình độ phát triển kinh tế -Năng suất lao động xã hội Phần lớn các nhân -Quy mô, cơ cấu dân số tố là thuộc nhóm tự -Phân bố dân cư và mạng lưới nhiên hay nhóm KT- quần cư XH ? Em có nhận xét gì về ảnh hưởng - Truyền thống văn hóa, phong của các nhân tố KT- tục tập quán XH đến sự phát triển và phân bố ngành - Mức sống và thu nhập thực tế DV? - Tài nguyên thiên nhiên - Di sản văn hóa lịch sử - Cơ sở hạ tầng du lịch
  30. III. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới CANADA Dựa vào LIÊN BANG NGA lược đồ, hãy HOA KÌ PHÁP xác định sự TRUNG QUỐC phân hóa AN GIÊ RI ẤN ĐỘ giữa các XU ĐĂNG ĐÔNNG NAM Á nước về tỉ CÔNG GÔ trọng dịch vụ BRAXIN OX-TRÂY-LI A trong cơ cấu NAM PHI GDP năm ACHENTINA 2001? Hình 35- Tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước, năm 2001
  31. Anh, Pháp, Hoa Kì Canađa Đông Nam Á, Liên Bang Nga Trung Quốc Angiêri, Nhật Bản Xuđăng Mê hi cô Peru Nam Phi Agentina Ôxtrâylia Braxin CHDC Côngô, Angôla Hình 35- Tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước, năm 2001
  32. III. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI Dựa vào bảng số liệu và lược đồ trên máy chiếu, kết hợp mục III SGK trang 136, em hãy hoàn thiện nội dung còn thiếu trong phiếu học tập trong thời gian 2 phút PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - Sự phân hóa tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ở 2 nhóm nước : ➢ Nhóm nước phát triển: ➢ Nhóm nước đang phát triển: - Các thành phố cực lớn đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới: ➢ Các trung tâm lớn nhất: ➢Các trung tâm lớn đứng hàng thứ hai: - Liên hệ Việt Nam: ▪ Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của nước ta đang ở mức : ▪ Các trung tâm dịch vụ hàng đầu cả nước là : .
  33. Năm Nhóm 2013 Nước Tên Nước Nhật Bản 73,2 Phát Pháp 78,5 Triển Hoa Kì 77,7 Việt Nam 48,8 Đang Phát Campuchia 40,8 Triển Bê-la-rút 48,6 Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của 1 số nước trên thế giới ( theo giá thực tế ); Đơn vị % Nguồn: Niên giám thống kê năm 2014
  34. KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - Sự phân hóa tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ở 2 nhóm nước : ➢ Nhóm nước phát triển: cao trên 60% ➢ Nhóm nước đang phát triển: thấp dưới 50% - Các thành phố cực lớn đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới: ➢ Các trung tâm lớn nhất: Luân Đôn, New York, Tokyo ➢Các trung tâm lớn đứng hàng thứ hai: Pari, Oasinhton, Singapore, - Liên hệ Việt Nam: ▪ Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của nước ta đang ở mức: 48.8% ▪ Các trung tâm dịch vụ hàng đầu cả nước là: Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh,
  35. New York
  36. Thủ đô London - Anh
  37. Tokyo- Nhật Bản
  38. THỦ ĐÔ HÀ NỘI Việt Nam HÀ NỘI TP HỒ CHÍ MINH TP HỒ CHÍ MINH
  39. CỦNG CỐ TIẾT 43. BÀI 35 và phân bố các ngành dịch vụ
  40. CỦNG CỐ 1. Chọn đáp án đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các nhận xét sau: A. Dịch vụ là một ngành sản xuất ra nhiều của cải vật chất cho xã hội S B. Cơ cấu ngành dịch vụ rất đa dạng, phức tạp Đ C. Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ở các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển. Đ D. Quy mô, cơ cấu dân số quy định tới hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ S E. Ở nước ta tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP năm 2013 đạt trên 50%. S F. Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội là nhân tố quan trọng nhất đối với sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ Đ
  41. Hoạt động nối tiếp - Vẽ lại sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ và học bài cũ. - Hoàn thành bài tập số 4 trong sgk / 137 - Tìm hiểu trước bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển phân bố ngành GTVT.
  42. Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!