Giáo án dạy Tuần 31 - Khối 5

doc 20 trang thienle22 2720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 31 - Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_31_khoi_5.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 31 - Khối 5

  1. TUẦN 31 Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2019 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I.Mục tiêu: - Củng cố về số đo thời gian. - Viết được số đo thời gian dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thời gian theo các đơn vị đã học. Xem đồng hồ và vận dụng cách đọc, cách viết số đo thời gian vào giải toán - Thái độ: GD HS ý thức chịu khó, cẩn thận, tự giác khi làm bài. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, hợp tác nhóm, năng lực tư duy toán học. II. Đồ dùng dạy học: - Tài liệu HDH, phiếu HT, bảng con. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: Phiếu HT. III. Điều chỉnh hoạt động học: Hoạt động thực hành : Thực hiện như logo sách hướng dẫn. *ĐGTX - PP: Vấn đáp, viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + HS biết thực hiện đọc và viết giờ chính xác. +Trả lời chính xác năm nhuận có 366 ngày ( tháng 2 có 29 ngày), năm không nhuận có 365 ngày ( tháng 2 có 28 ngày) + Viết được số đo thời gian dưới dạng số thập phân + HS hợp tác nhóm để hoàn thành nhiệm vụ, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. + Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn các em thực hiện được bài tập. Câu hỏi gợi mở: Yc học sinh nhắc lại các đơn vị đo thời gian mà em đã học và quan hệ giữa chúng?. + Đối với học sinh tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và giúp HS tiếp thu chậm. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Chia sẻ cùng bố mẹ người thân những gì mình học hôm nay. === Tiếng việt: NGƯỜI PHỤ NỮ DŨNG CẢM (T1) I.Mục tiêu : - Kiến thức: Đọc - hiểu bài Công việc đầu tiên - Kĩ năng: Đọc đúng các từ khó, đọc đúng giọng của bài đọc, hiểu ND bài. - Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng phụ nữ. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 1
  2. GV: Máy chiếu, phiếu HT. III. Điều chỉnh hoạt động học: - Hoạt động cơ bản : Thực hiện như logo sách hướng dẫn. HĐ1: (theo sách HDH) *Đánh giá TX: + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: - Quan sát và nêu được những điều em biết về bà Nguyễn Thị Định: Thiếu tướng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Phó tư lệnh quân giải phóng miền Nam Việt Nam - Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. - Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. HĐ 2,3,4: theo sách HDH) *Đánh giá TX: + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: truyền đơn, thoát li + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần tiếp sức cho HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Tiếp sức giúp HS đọc diễn cảm. HĐ5: (theo sách HDH) Thảo luận, trả lời câu hỏi: *Đánh giá TX: + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. + Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. 1.Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chị út là rải truyền đơn. 2.Những chi tiết cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này là "út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn". 3.Để rải truyền đơn, chị út nghĩ ra cách là: ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt lên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thi vừa hết, trời cũng vừa tới sáng. 4.Út muốn được thoát li vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm - được thật nhiều việc cho cách mạng. Nội dung chính của bài:: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm, muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình. === 2
  3. HĐGD Đạo đức: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( T2) ( Soạn điển hình) I. Môc tiªu: - Kiến thức: - Nắm được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và địa phương. Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Kĩ năng: Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và địa phương. Xử lý được tình huống trong bài, lập một dự án nhỏ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Thái độ: Giáo dục HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Tích hợp:GD học sinh biết bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên xung quanh mình. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, hợp tác nhóm. II. ChuÈn bÞ: Tranh ảnh III. Hoạt động học A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp 1.Xử lí tình huống Việc 1: Em đọc thông tin và xử lí tình huống. Việc 2: Em cùng bạn trao đổi với bạn bên cạnh. Việc 3: NT điều hành các bạn trong nhóm chia sẻ thông tin HĐTQ tổ chức cho các nhóm xử lí tình huống trước lớp . Nhận xét, bổ sung. * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp.quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép + Tiêu chí đánh giá: - Đọc hiểu thông tin và tìm cách xử lý tình huống phù hợp về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. HS trình bày phần xử lí tình huống tự tin, lôi cuốn. 2.Thực hành Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu và thực hiện vào vở BT. 3
  4. Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ Việc 3: NT điều hành các bạn trong nhóm chia sẻ. HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả.GV bổ sung thêm cho các em. ? Tích hợp: Kể những việc làm để góp phần bảo vệ môi trường? Em đã làm được những việc gì? - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: HS biết thực hành lập một dự án nhỏ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Trình bày bài lôi cuốn, tự tin B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Nói cảm nhận của mình khi được học bài này cho người thân của mình. === Ôn luyện Toán: ÔN LUYỆN TUẦN 30 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố đơn vị đo thời gian và diện tích đã học. - Kĩ năng: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, các đơn vị đo thể tích, thời gian. Giải được các bài toán có nội dung thực tế với các đơn vị đo đại lượng. - Thái độ: GD HS ý thức chịu khó, cẩn thận, tự giác khi làm bài. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, hợp tác nhóm, năng lực tư duy toán học. II. Chuẩn bị ĐDDH: BP GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Toán theo định hướng phát triển năng lực lớp 5. III. Điều chỉnh hoạt động : Điều chỉnh hoạt động: không * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép, nhận xét bằng lời + Tiêu chí đánh giá: - HS chuyển đổi đơn vị đo diện tích, đo khối lượng và đo thời gian nhanh, đúng. - Giải được các bài toán có nội dung thực tế với các đơn vị đo đại lượng. -Trình bày bài rõ ràng, giải thích mạch lạc + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế cần tiếp cận để tiếp sức cho HS hoàn thành BT 1, 2 ( cột 1 trang 71) bài 4,5 ( trang 72,73) + Đối với HS tiếp thu nhanh: Làm tất cả các bài tập. Giúp đỡ các bạn tiếp thu còn hạn chế trong nhóm. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện phần vận dụng trang 74. 4
  5. Ôn luyện TV: ÔN LUYỆN TUẦN 30 I.Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc và hiểu bài : Lý Tự Trọng . Hiểu được ý nghĩa câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước và lòng dũng cảm của anh Lý Tự Trọng. Nắm cách viết hoa đúng tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Biết sử dụng được các từ ngữ về Nam và nữ. Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Kĩ năng: Rèn KN đọc, hiểu ND bài. Viết hoa đúng tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Sử dụng được các từ ngữ về Nam và nữ. Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Thái độ: Giáo dục các em lòng dũng cảm. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm. II. §å dïng d¹y häc: GV,HS: Vở HD em tự ôn luyện TV. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1.Ho¹t ®éng Khởi động: theo tài liệu 2. Hoạt động ôn luyện: Theo tài liệu * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: Bài 2.Đọc, hiểu nội dung bài : Lý Tự Trọng a .Anh Lý Tự Trọng làm liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu b.Khi bị phát hiện anh đã đánh lừa tên đội Tây rồi cướp xe nó chạy mất. c. Tuy nhỏ nhưng anh rất gan dạ và kiên cường. d. Anh là người yêu nước và dũng cảm. Bài 3. Viết đúng tên huân chương, danh hiệu đúng quy tắc. Bài4, 5: Sử dụng được các từ ngữ về Nam và nữ. Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. . Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em nắm chắc các kiến thức đã học. Hoàn thành được HĐ 2,3,4. .Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở vở và hỗ trợ thêm cho các bạn tiếp thu chậm. 3.Ho¹t ®éng øng dông: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở vở BTcùng người thân của mình: === Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2019 Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ ( T1) (Soạn điển hình) I. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện Phép cộng, phép trừ với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. 5
  6. - Thái độ: GD HS ý thức chịu khó, cẩn thận, tự giác khi làm bài. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, hợp tác nhóm, năng lực tư duy toán học. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Khởi động - NT tổ chức trò chơi “Hái hoa toán học ” khởi động tiết học. Các nhóm chia sẻ sau trò chơi. - Giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài. - Ghi đề bài.Cá nhân đọc mục tiêu bài - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp. Những việc cần làm để dạt được mục tiêu * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: vấn đáp + Kỹ thuật: Đặt câu hỏi + Tiêu chí đánh giá:- Nắm được cách chơi - Trả lời nhanh đúng các phép tính theo yêu cầu - Xác định đúng mục tiêu bài học. - Thực hiện hoạt động 2,3,4,5 SHD trang 68,69. Chia sẻ với bạn hoặc cô giáo những gì không hiểu trong quá trình thực hiện. - Chia sẻ kết quả và cách thực hiện với bạn. - Cùng nhận xét và thống nhất kết quả. - NT điều hành nhóm huy động kết quả. - Thống nhất kết quả, thư kí ghi chép và báo cáo cô giáo. * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: vấn đáp + Kỹ thuật: giao lưu, chia sẻ + Tiêu chí đánh giá: - Nắm được tính chất cơ bản của phép cộng, phép trừ. Thực hiện phép cộng, phép trừ với các số tự nhiên, phân số, số thập phân và giải đúng bài toán có liên quan. 6
  7. - Trình bày bài mạch lạc, tự tin, làm bài sạch sẽ * HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ những nội dung sau: - Chia sẻ kết quả hoạt động của nhóm mình, cách thực hiện các bài tập. - Cá nhân đánh giá mục tiêu. - Chia sẻ các kiến thức sau tiết học. B. HĐ ứng dụng: - Thực hiện các phép tính cùng người thân của mình. === Tiếng việt: NGƯỜI PHỤ NỮ DŨNG CẢM (T2) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ - Kỹ năng: Có kỹ năng huy động vốn từ thuộc chủ điểm Nam và nữ. Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm đó. - Thái độ : Giáo dục học sinh tôn trọng phụ nữ ( bình đẳng giới) - Nâng cao năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: Phiếu HT, bảng nhóm. III. Điều chỉnh hoạt động học: - Hoạt động thực hành : Thực hiện như logo hướng dẫn. * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, giao lưu, chia sẻ. + Tiêu chí đánh giá: Câu 1 a) Anh hùng có tài nàng, khí phách, làm nên nhũng việc phi thường. - Bất khuất không chịu khuất phục trước kẻ thù. - Trung hậu chân thành và tốt bụng với mọi người. - Đảm đang biết gánh vác, lo toan mọi việc. b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, đức hi sinh, nhường nhịn, Câu 2 a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. (Mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con). - Lòng thương con, đức hi sinh của người mẹ. b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn, phải nhờ cậy vị tướng giỏi). - Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìnhạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia diệt giặc). - Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. 7
  8. Câu 3: Đặt câu với một trong các câu tục ngữ trên. - Người phụ nữ Việt Nam nào cũng yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, giàu đức hi sinh, thật đúng như lời tục ngữ: "Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn". - Nữ anh hùng út Tịch là minh chứng hào hùng cho câu tục ngữ: "Giặc đến nhà, đàn bà cùng đánh". - Lúc gặp vận rủi, nhờ vợ đảm đang, một mình chèo chống, mọi việc cuối cùng cũng tốt đẹp, người chồng mới thấy: "Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi". + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự làm, chia sẻ kết quả với bạn. + Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em nắm được các vốn từ về nam và nữ. + Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng dẫn, hỗ trợ các bạn đọc chậm trong nhóm. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình. === Tiếng việt: NGƯỜI PHỤ NỮ DŨNG CẢM (T3) ( Soạn điển hình) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Nghe viết đúng bài: Tà áo ài Việt Nam ; viết đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả. - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức viết chữ đẹp, yêu thích cái đẹp. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Phiếu HT. III. Các hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Khởi động: Đố bạn? HĐTQ tổ chức cho lớp thi đọc. - GTB, ghi đề bài. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: vấn đáp + Kỹ thuật: Đặt câu hỏi + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng, nhanh các câu đố 8
  9. 1.Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả. Việc 1: Em đọc nội dung đoạn cần viết và tìm từ khó. Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh những gì mình tìm hiểu được và luyện từ khó. Việc 3: NT điều hành cho các nhóm chia sẻ và luyện đọc, viết từ khó trong nhóm. HĐTQ tổ chức cho các nhóm tìm hiểu nội dung đoạn viết và luyện từ khó. Nghe cô giáo đọc bài và viết bài vào vở. * Đánh giá TX: PP: quan sát, vấn đáp; - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: khuy, mảnh, sống lưng, + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. 5 Xếp tên các huy chương, danh hiệu và giải thưởng vào ô thích hợp. Việc 1: Em đọc viết vào vở Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh những gì mình viết được. Việc 3: NT điều hành cho các nhóm chia sẻ . 6. Viết vào vở tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương cho đúng. Việc 1: Em đọc viết vào vở Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh những gì mình viết được. Việc 3: NT điều hành cho các nhóm chia sẻ HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả sau hoạt động 5,6. Nhận xét, bổ sung. * Đánh giá TX: Ho¹t ®éng 5,6: - PP: vấn đáp, - KT: nhận xét bằng lời - Tiêu chí: 5. a) Giải thường trong các kì thi văn hóa, văn nghệ, thể thao. - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải ba: Huy chương Đồng b) Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng. - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. 6 a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. 9
  10. b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối. Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chia sẻ sau tiết học: ? Qua tiết học hôm nay các bạn đã học được điều gì? B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Chia sẻ với bố mẹ, người thân những gì mình học được === Thứ 4 ngày 10 tháng 4 năm 2019 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Em ôn tập về phép cộng, phép trừ với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Thái độ: GD HS ý thức chịu khó, cẩn thận, tự giác khi làm bài. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, hợp tác nhóm, năng lực tư duy toán học. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Phiếu HT. III. Điều chỉnh hoạt động học: Hoạt động thực hành : Thực hiện như logo sách hướng dẫn. *ĐGTX - PP: Vấn đáp, viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + Thực hiện phép cộng, phép trừ với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. + Giải được bài toán có liên quan + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. . Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn các em thực hiện được bài tập. Câu hỏi gợi mở: YC học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính với phân số. . Đối với học sinh tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và làm thêm các BT ở vở tự ôn luyện toán IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện theo SHD === Tiếng việt: LỜI TÂM TÌNH CỦA NGƯỜI CHIẾN SĨ (T1) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc - hiểu bài Bầm ơi - Kĩ năng: Đọc đúng các từ khó, đọc đúng giọng của bài đọc, hiểu ND bài. 10
  11. - Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương , kính trọng bố mẹ mình. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm. Tích hợp NDGD học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh : Bài 3: Không có việc gì khó II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Máy chiếu, Phiếu HT. III. Điều chỉnh hoạt động học: - Hoạt động cơ bản : Thực hiện như logo sách hướng dẫn. HĐ1: (theo sách HDH) *Đánh giá TX: + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: - Quan sát và nêu được bài thơ Mẹ ốm,và câu chuyện Người mẹ - Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. - Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. HĐ 2,3,4: theo sách HDH) *Đánh giá TX: + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: đon, khe + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần tiếp sức cho HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Tiếp sức giúp HS đọc diễn cảm bài thơ HĐ5: (theo sách HDH) Thảo luận, trả lời câu hỏi: *Đánh giá TX: + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. + Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. Câu 1: Cảnh chiều đông gió bấc như mưa phùn, lúc này các làng quê vào vụ cấy đông, làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ thương mẹ phải vất vả lội ruộng bùn trong mưa gió rét buốt. Câu 2: Những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng là: (Tình cảm của mẹ đối với con) Mạ non bầm cấy mấy đon/ Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. (Tình cảm của con đối với mẹ) Mưa phùn ướt áo tứ thân/ Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu Những hình ảnh so sánh trên thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng: mẹ thương con, con thương mẹ. Câu 3: Để làm yên lòng mẹ, anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh: 11
  12. Con đi trăm núi ngàn khe/ Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Mưa phùn ướt áo tứ thân/ Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu! Ý anh muốn nói những việc con đang làm không sao sánh được với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà, mẹ yên tâm, đừng lo nhiều cho con nữa. Câu 4: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ người mẹ của anh là một phụ nữ Việt Nam tiêu biểu: chịu thương chịu khó, hiền hậu, rất mực yêu thương con. Nội dung chính: Bài thơ nói về nỗi nhớ của người chiến sĩ ngoài mặt trận, nhớ về người mẹ ở quê nhà. Anh thương mẹ già vẫn phải làm lụng vất vả khi trời rét, phải lo lắng cho đàn con đi chiến đấu. Tình thương dành cho mẹ hòa cùng tình thương dành cho đất nước. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn Lồng ghép phần tìm hiểu bài: Kể chuyện “Không có việc gì khó “ Gd HS tinh thần vượt khó. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình. === HĐNGLL : HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ ( T1) 1. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu biết về văn hoá, đất nước, con người của một số dân tộc trên thế giới. - Kĩ năng : Phân biệt được quốc kì, hiểu biết văn hóa, đất nước, con người một số nước trên thế giới đặc biệt là các quốc gia trong khu vực. - Thái độ : HS biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam, đồng thời tôn trọng và biết học tập những tinh hoa văn hoá của các dân tộc khác. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị, đồ dùng: - Tìm hiểu về quốc kì của các nước. - Tranh ảnh, quốc ki của một số nước trên thế giới. III. Hoạt động học: A.Hoạt động cơ bản 1. Khởi động: Việc 1: Ban văn nghệ điều hành cho các bạn sinh hoạt văn nghệ Việc 2: - GV giới thiệu bài. - HS ghi đề bài vào vở. - GV giới thiệu mục tiêu bài. Yêu cầu HS nhắc lại. Việc 3: CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình về mục tiêu. *Đánh giá TX: 12
  13. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi. + Tiêu chí đánh giá: - Hát múa đúng theo điều hành của Ban văn nghệ. - Nắm được mục tiêu tiết học 2. Hoạt động thực hành HĐ1: Tìm hiểu về quốc kì một số nước trên thế giới đặc biệt là các quốc gia trong khu vực. Việc 1: Mở đầu CTHĐTQ lên tuyên bố lí do và giới thiệu ban giám khảo.BGK tuyên bố bắt đầu cuộc thi. Việc 2: Mỗi nhóm sẽ được phát 5 lá cờ và 5 miếng bìa mỗi miếng bìa ghi tên quốc gia. Trong 5 phút các nhóm phải sắp xếp các lá cờ tương ứng với quốc gia Việc 3: CTHĐTQ mời một số bạn trình bày kết quả của mình. - BGK tổng kết điểm và tuyên bố đội thắng cuộc. - Ban tổ chức trao giải thưởng cho đội thắng cuộc. *Đánh giá TX: + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi. nhận xét bằng lời + Tiêu chí đánh giá: - Nắm được cách chơi - Phân biệt được quốc kì, hiểu biết văn hóa, đất nước, con người một số nước trên thế giới đặc biệt là các quốc gia trong khu vực. - Trình bày rõ ràng, mạch lạc, tự tin. HĐ2: Hát, đọc thơ, về chủ đề hòa bình, hữu nghị: Việc 1: Chuẩn bị nội dung Việc 2: Trình bày trước lớp Việc 3: Tổng kết, đánh giá *Đánh giá TX: + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi. nhận xét bằng lời + Tiêu chí đánh giá: - Hát , đọc thơ, vẽ phù hợp về chủ đề hòa bình, hữu nghị. - Trình bày rõ ràng, mạch lạc, tự tin. B. Hoạt động ứng dụng - HS tích cực tham gia vào những hoạt động chung tay xây dựng hòa bình. === 13
  14. Thứ 5 ngày 11 tháng 4 năm 2019 Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (T1) I. Mục tiêu: Em ôn tập về: - Kiến thức: Củng cố phép nhân, phép chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Thái độ: GD HS ý thức chịu khó, cẩn thận, tự giác khi làm bài. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, hợp tác nhóm, năng lực tư duy toán học. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Khởi động - NT tổ chức trò chơi : “ Ai nhanh hơn” khởi động tiết học. Các nhóm chia sẻ sau trò chơi. - Giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài. - Ghi đề bài.Cá nhân đọc mục tiêu bài - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp. Những việc cần làm để dạt được mục tiêu * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: vấn đáp + Kỹ thuật: Đặt câu hỏi + Tiêu chí đánh giá:- Nắm được cách chơi - Trả lời nhanh đúng các phép tính theo yêu cầu - Xác định đúng mục tiêu bài học. - Thực hiện hoạt động 2,3,4,5 SHD trang 72,73. Chia sẻ với bạn hoặc cô giáo những gì không hiểu trong quá trình thực hiện. - Chia sẻ kết quả và cách làm với bạn. - Cùng nhận xét và thống nhất kết quả. - Các cặp đôi chủ động chia sẻ kết quả và cách làm, cùng nhận xét bổ sung. - Thống nhất kết quả, thư kí ghi chép và báo cáo cô giáo. 14
  15. * HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ những nội dung sau: - Chia sẻ kết quả hoạt động của nhóm mình, cách thực hiện các bài tập. Cá nhân đánh giá mục tiêu. Hoạt động thực hành : Thực hiện như logo sách hướng dẫn. *ĐGTX - PP: Vấn đáp, viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. thực hiện phép nhân, phép chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. + Vận dụng thực hiện được phép nhân, phép chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân và giải toán có liên quan. + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. Chia sẻ các kiến thức sau tiết học. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Cùng người thân ôn tập lại các tính chất của phép nhân. === Tiếng Việt : LỜI TÂM TÌNH CỦA NGƯỜI CHIẾN SĨ (T2) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập về văn tả cảnh. - Kĩ năng: Liệt kê được các bài văn tả cảnh đã học, viết được dàn ý của 1 trong các bài văn trên. - Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học - Nâng cao năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV : Phiếu HT, bảng nhóm. III. Điều chỉnh hoạt động học: - Hoạt động thực hành : Thực hiện như logo hướng dẫn. * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, giao lưu, chia sẻ. + Tiêu chí đánh giá: Câu 1 Liệt kê được những bài văn tả cảnh mà em đã học trong học kì I. a) - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông Hương- Nắng trưa- Buổi sớm trển cánh đồng- Rừng trưa - Chiều tối- Mưa rào- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi- Vịnh Hạ Long- Kì diệu rừng xanh- Bầu trời mùa thu- Đất Cà Mau Câu 2 a) Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rỡ. b) Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, ví dụ: Mặt trời đậm nét. / Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. / Thành phố trong nắng sớm. 15
  16. / Ánh đèn từ muôn vàn ô cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. / Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài Truyền hình thành phố có vẻ như bị hạ thấp và kéo gần lại. / Mặt trời dâng rất tinh tế). c) Hai câu cuối bài: "Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!" là cầu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Nói những gì em học được cùng bố mẹ. === Tiếng Việt : LỜI TÂM TÌNH CỦA NGƯỜI CHIẾN SĨ (T3) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập về văn tả cảnh. - Kĩ năng: Lập được dàn ý và viết được 1 bài văn tả cảnh em thích. - Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học - Nâng cao năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV : Phiếu HT, bảng nhóm. III. Điều chỉnh hoạt động học: - Hoạt động thực hành : Theo logo shd * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, giao lưu, chia sẻ. + Tiêu chí đánh giá: - Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh mà em thích. - Dựa vào dàn ý viết được một bài văn tả cảnh mà em thích. - HS hợp tác nhóm, diễn đạt bài của mình trôi chảy. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Trao đổi những gì em học được cùng bố mẹ. === Thứ 6 ngày 12 tháng 4 năm 2019 Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (T2) I. Mục tiêu. - Kiến thức: Em ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Thái độ: GD HS ý thức chịu khó, cẩn thận, tự giác khi làm bài. - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, hợp tác nhóm, năng lực tư duy toán học. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : GV: Phiếu HT. III. Điều chỉnh hoạt động học: Hoạt động thực hành : Thực hiện như logo sách hướng dẫn. *ĐGTX - PP: Vấn đáp, viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, giao lưu chia sẻ. 16
  17. - Tiêu chí đánh giá: + Thực hiện đúng phép nhân, phép chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. + Giải được bài toán có liên quan + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. + Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Hỗ trợ, tiếp cận giúp các em thực hiện tốt các bài tập. + Đối với học sinh tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng dẫn các bạn trong nhóm mình. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD === Tiếng việt: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH (T1) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh. - Kĩ năng: Lập được dàn ý của bài văn tả cảnh. - Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: Bảng nhóm, phiếu HT. III. Điều chỉnh hoạt động học: - Hoạt động thực hành : Thực hiện như logo hướng dẫn. * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, giao lưu, chia sẻ. + Tiêu chí đánh giá: Câu 2.Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau: a) Một ngày mới bắt đầu ở quê em. b) Một đêm trăng đẹp. c) Trường em trước buổi học. d) Một khu vui chơi, giải trí mà em thích. a) Dàn ý Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em I. Mở bài: giới thiệu buổi sáng ở quê em, nơi em ở II. Thân bài: 1. Tả bao quát: - Không khí buổi sang mát lành, dịu nhẹ vẫn còn sương - Mùi lúa chín thơm - Những giọt sương long lanh vẫn còn đọng trên lá 2. Tả chi tiết: a. Khi trời còn tối - Trời mát mẻ, dễ chịu - Bầu trời tôi tối - Gà bắt đầu gáy, báo hiệu một buổi sáng lại đến - Những chú gà rời khỏi chuồng đi kiếm ăn 17
  18. - Có vài nhà bật đèn - Một vài nhà còn chìm trong giấc ngủ - Có một vài người qua lại trên đường tập thể dục b. Khi trời bắt đầu sáng - Bầu trời bắt đầu sáng tỏ và xanh hẳn - Hầu như mọi người đều đã dậy - Mặt trời dần dần xuất hiện sau rặng tre - Trên đường người qua lại bắt đầu nhiều - Những chú chim kêu rả rích c. Khi trời sáng hẳn - Mặt trời lên, trời trong xanh - Nắng bắt đầu gắt - Bọn trẻ nô đùa trên đường đến trường - Những cô chú nông dân vác cuốc ra đồng - Tiếng máy cày, máy gặt rôm rả - Gió thổi những cơn nhẹ nhàng - Còn vài giọt sương còn đọng trên lá. III. Kết bài: nêu cảm nghĩ của em về buổi sáng ở quê em, nơi em ở - Nêu tình cảm với quê hương Và gắn bó với quê hương như thế nào. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình. === Tiếng việt: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH (T2) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ) - Kĩ năng: Nêu được tác dụng của dấu phẩy, sử dụng dấu phẩy đúng vị trí. - Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học - Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: Gv : Bảng nhóm., phiếu HT. III. Điều chỉnh hoạt động học: - Hoạt động thực hành : Thực hiện như logo hướng dẫn. * Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, giao lưu, chia sẻ. + Tiêu chí đánh giá: Câu 1 Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn * Từ những năm 30 của thế kỷ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài "tân thời". - Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. 18
  19. * Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung. - Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. * Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn. - Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN, ngàn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. * Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. - Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. * Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. - Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu 2: Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả lời câu hỏi: a) Anh hàng thịt đã thêm dấu câu nào vào lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò: Bò cày không được, thịt. b) Lời phê trong đơn cần được viết để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng: Bò cày, không được thịt. Câu 3 . * Các câu văn dùng sai dấu phẩy: - Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. - Cuốì mùa hè, năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi- gân, nước Mĩ. * Sửa lại: - Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.(bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa). - Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy). IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng người thân. === HĐTT: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá những hoạt động trong tuần học thứ 30, 31 - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 32,33 - Giáo dục hs ý thức tự giác trong hoạt động tập thể. HS có ý thức phấn đấu, sửa chữa khuyết điểm, phát huy những thành tích đó có để tuần tới đạt KQ cao hơn. III. Các hoạt động: - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động. 19
  20. - CTHĐTQ chia sẻ mục tiêu buổi sinh hoạt trước lớp. 1. Khởi động: - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 2. HĐTQ đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua a, Ý kiến nhận xét đánh giá - CTHĐTQ đánh giá, lớp lắng nghe. - CTHĐTQ mời đại diện các ban phát biểu ý kiến. - HS phát biểu và đề xuất ý kiến cá nhân. - CTHĐTQ nhận xét hoạt động của lớp b, Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới. - Các ban cùng bàn đưa ra phương án để thực hiện kế hoạch. * Nghe cô giáo dặn dò nhận xét, dặn dò: *Kế hoạch tuần tới: * Các nhóm giao lưu văn nghệ === 20