Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Giáo viên: Trần Thị Ngọc Nhung - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 26 trang thienle22 4330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Giáo viên: Trần Thị Ngọc Nhung - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_lop_5_tuan_29_giao_vien_tran_thi_ngoc_nhung_truo.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Giáo viên: Trần Thị Ngọc Nhung - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 TUẦN 29 Thứ hai ngày 22 tháng 6 năm 2020 CHÀO CỜ CHÀO CỜ TẠI LỚP HỌC I. Mục tiêu: - HS biết tự giác rửa tay trước khi vào lớp để thực hiện các biện pháp phòng dịch bệnh - Ôn về phép chia số thập phân, phân số, củng cố cách tìm tỉ số phần trăm. - HS vận dụng làm bài tập nhanh, cẩn thận - Giúp HS phát triển năng lực tự học II.Chuẩn bị ĐD DH:. HS+ Gv chuẩn bị vở “ Em tự ôn luyện- tuần 33” III. Các hoạt động: A. Hoạt động chào cờ( CĐT lên điều hành) B. Kiểm tra và hướng dẫn các em rửa tay trước khi vào lớp C. Ôn luyện Toán HĐ khởi động(theo tài liệu) HĐ 1( Cá nhân) * Đánh giá : - Tiêu chí :HS vận dụng cách chia STP,PS để chia đúng các phép tính - PP : vấn đáp - KT :đặt câu hỏi HĐ 4(cá nhân) * Đánh giá : - Tiêu chí :HS vận dụng cacgs tính cộng, trừ số đo thời gian - PP : vấn đáp - KT :đặt câu hỏi HĐ 6(cá nhân) * Đánh giá : - Tiêu chí :HS vận dụng và tính tỉ số phần trăm của 2 số - PP : vấn đáp - KT :đặt câu hỏi Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành bài của phần ôn luyện và phần vận dụng Tiếng Việt: BÀI 34 B: TRẺ EM SÁNG TẠO TƯƠNG LAI (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc – hiểu bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ con 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. 3. Thái độ: GD HS yêu quý, trân trọng tình cảm của người lớn dành cho trẻ em. 4. Năng lực: Phát triển ngôn ngữ, tự học tích cực. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 1
  2. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: Bảng phụ. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,4( Chuyển thành HĐ toàn lớp.)HĐ 3,5 (cá nhân) V.Đánh giá thường xuyên HĐ1: Khởi động: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí: Quan sát các bức tranh và nói cho các bạn trong nhóm điều mình nghĩ về các bạn nhỏ .( VD : rất đáng yêu , rất hồn nhiên , ) HĐ 2,3,4,5,6: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Phương pháp: Vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí: - Nắm cách đọc: đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ thể tự do . - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ . - Trả lời được các câu hỏi: Câu 1: a Nhân vật tôi là tác giả Đỗ Trung Lai . Anh là phi công vũ trụ Pô – pốp b, Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua : - Lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng , háo hức : Anh hãy nhìn xem . Anh hãy nhìn xem! - Qua các từ ngữ biểu lộ thài độ ngạc nhiên , vui sướng : Có ở đâu đầu tôi to thế ? Và thế này thì “ ghê gớm “ thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nữa số sao trời ! - Qua vẽ mặt vừa xem vừa sung sướng mỉm cười . Câu 2 : HS biết đánh dấu X vào ô trống thích hợp . - Thi đọc bài thơ trước lớp. Đọc hay, diễn cảm. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em đọc đúng và hiểu được nội dung bài. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các hoạt động. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Đọc bài thơ cho người thân nghe. Tiếng Việt: BÀI 34B: TRẺ EM SÁNG TẠO TƯƠNG LAI (T3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được ưu, khuyết điểm trong bài văn tả cảnh em đã viết; biết tự chữa lỗi bài viết 2. Kĩ năng: GV: Trần Thị Ngọc Nhung 2
  3. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 - Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, viết lại được một đoạn trong bài cho hay hơn. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp ngôn ngữ và say mê sáng tạo. 4. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, tư duy, tự khám phá. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, phiếu học tập. - HS: SHD. III. Điều chỉnh hoạt động: Không. IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1,2: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí: - Nghe cô giáo nhận xét bài văn của mình. - Tự nhận xét, phát hiện lỗi trong bài kiểm tra tập làm văn tả cảnh ; yêu cầu, bố cục, dùng từ, đặt câu, sử dụng các biện pháp, - HS bám ND các câu hỏi để trả lời ngắn gọn, chính xác, dễ hiểu. HĐ3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. + Tiêu chí: - Chọn viết lại một đoạn trong bài văn của mình cho hay hơn. - Chia sẻ trong nhóm mạnh dạn, tự tin. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : đảm bảo cấu tạo 3 phần mở bài, thân bài, kết bài của bài viết; chú ý các lỗi dùng từ, đặt câu. - HS tiếp thu nhanh : viết bài văn hay, có cảm xúc, có hình ảnh, sử dụng các biện pháp nghệ thuật nhằm làm tăng giá trị biểu đạt. VII Hướng dẫn ứng dụng - Đọc cho người thân nghe đoạn văn em đã viết lại ở lớp. - Tìm thêm các đoạn văn hay, bài văn hay để tham khảo. Toán: BÀI 114: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về cách giải bài toán có nội dung hình học. 2. Kĩ năng: Làm các bài tập liên quan đến nội dung hình học . 3. Thái độ: HS tính toán cẩn thận. 4. Năng lực: Vận dụng thực hành, tự học hiệu quả. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Trần Thị Ngọc Nhung 3
  4. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 - GV: Phiếu BT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1,2,3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: BT1 : Giải Chiều rộng của nền nhà là : 8 x 3/4 = 6 (m) Diện tích của nền nhà là : 8 x 6 = 48 ( m2) = 4800dm2 Diện tích một viên gạch là : 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch cần dùng để lát nền nhà là : 4800 : 16 = 300 ( viên ) Số tiền dùng để mua gạch là : 65000 x 300 = 19 500 000( đồng ) - BT2,3: Giải đúng bài toán : Bài 2: Bài giải Cạnh của mảnh đất hình vuông là : 96 : 4 = 24 (m) Diện tích của mảnh đất là : 24 x 24 = 576 (m2) Chiều cao của mảnh đất là : 576 : 36 = 16 ( m) Tổng hai đáy của hình thang là : 36 x 2 = 72 ( m) Độ dài đáy lớn của hình thang là : ( 72 + 10) : 2 = 41( m) Độ dài đáy bé của hình thang là : 72 - 41 = 31 ( m) Đáp số : Chiều cao : 16 m ; đáy lớn 41 m ; đáy bé 31m + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Giúp đỡ HS hoàn thành các bài tập. - HS tiếp thu nhanh :Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Em chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Thực hiện hoạt động ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị. ĐẠO ĐỨC: BIẾT GIỮ GÌN AN TOÀN CHO BẢN THÂN I.Mục tiêu:. KT: -. H nêu được những rủi ro, bất trắc hoặc tai nạn có thể xảy ra trong sinh hoạt hàng ngày, biết nguyên nhân dẫn đến những tai nạn đó KN: - Nhận biết được các nguy cơ rủi ro, các kĩ năng xử lí phòng tránh GV: Trần Thị Ngọc Nhung 4
  5. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 TĐ: - Luôn có ý thức đề phòng hàng ngày NL: - Phát triển năng lực làm chủ bản thân. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: Tranh ảnh III. Các hoạt động: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp HĐ 1 * Đánh giá : - Tiêu chí : HS nêu được những rủi ro, bất trắc hoặc tai nạn có thể xảy ra trong sinh hoạt hàng ngày( ở nhà, trên đường đi, lúc chơi đùa) - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . HĐ 2 * Đánh giá : - Tiêu chí : HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro, tai nạn, thương tích(do đặc điểm địa lí; do điều kiện gia đình;do thiếu hiểu biết - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . HĐ 3 (HĐ cá nhân) * Đánh giá : - Tiêu chí : HS nêu được những dấu hiệu của nguy cơ rủi ro, và các kĩ năng xử lí phòng tránh bảo vệ an toàn cho bản thân(Trên đường đi, ở nhà một mình,lúc vui chơi ) - PP :, vấn đáp - KT : đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . HĐ4 * Đánh giá : - Tiêu chí : HS xử lí được tình huống mà giáo viên nêu ra - PP :, vấn đáp - KT : đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . Ghi nhớ GV: Trần Thị Ngọc Nhung 5
  6. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 Trong cuộc sống có rất nhiều nguy cơ dẫn đến tai nạn thương tích rủi ro. Phải luôn biết làm chủ bản thân, biết xử lí tình huống, tự bảo vệ an toàn cho bản thân mình ở mọi lúc mọi nơi để được an toàn. Nói cảm nhận của mình khi được học bài này cho người thân của mình Thứ ba ngày 23 tháng 6 năm 2020 Toán: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về đọc số liệu trên biểu đồ , bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ , bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu . 3. Thái độ: HS đọc biểu đồ chính xác . 4. Năng lực: Vận dụng thực hành. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu HT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên 1. Khởi động: Chơi trò chơi “ Làm biểu đồ ” 2. HĐ2,3,4 : (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: BT2: HS dựa vào biểu đồ và trả lời các câu hỏi : a, Có 5 học sinh trồng cây , - Lan : 3 cây - Hòa : 2 cây - Liên : 5 cây - Mai : 8 cây - Dũng : 4 cây b, Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất c, Bạn Hòa trồng được ít cây nhất . d, Những bạn trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng là : Mai và Liên e, Những bận trồng được ít cây hơn bạn Liên là : Lan , Hòa , Dũng - BT3: a, HS bổ sung ô còn trống trong bảng . Chuối : 13 b, Vẽ thêm vào biểu đồ số cây táo 8 và cây chuối 13 - BT4: HS khoanh được : C . 25 học sinh + Phương pháp: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Nắm cách đọc số liệu trên biểu đồ - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: GV: Trần Thị Ngọc Nhung 6
  7. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 Thực hiện hoạt động ứng dụng theo tài liệu HDH. Tiếng Việt: BÀI 34C: NHÂN VẬT EM YÊU THÍCH (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập về cách dùng dấu gạch ngang. 2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng dấu câu. 4. Năng lực: Vận dụng thực hành. II. Chuẩn bị ĐDDH: - Phiếu HT HĐ2. III. Điều chỉnh hoạt động: Không. IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Khởi động: HĐTQ tổ chức trò chơi “ Hỏi – đáp ” * Đánh giá: + Tiêu chí: HS ôn tập về các nhân vật em yêu thích , hâm mộ , khâm phục, hứng thú bước vào giờ học. + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao lưu chia sẻ, nhận xét bằng lời. HĐ 2,3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - BT2: Viết kí hiệu vào ô thích hợp để xác đinh tác dụng của dấu gạch ngang 1 . Đánh dấu chổ bắt đầu lời nói của nhân vật : - Đoạn a: - Tất nhiên rồi - Mặt trăng cũng như vậy , mọi thứ đều như vậy 2. Dánh dấu phần chú thích trong câu: Đoạn a. - Mặt trăng cũng như vậy , mọi thứ đều như vậy Giọng công chúa nhỏ dần nhỏ dần . Đoạn b. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi , nơi Mị Nương – co gái vua Hùng Vương thứ 18. 3. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê : Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội : - Tham gia tuyên truyền , cổ động - Tham gia Tết trồng cây , làm vệ sinh - Chăm sóc gia đình thương binh , liệt sĩ ; giúp đỡ . - BT3: Đọc mẩu chuyện và ghi lại tác dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong trường hợp vào bảng . a. Đánh dấu phần chú thích trong câu . b. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại . + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 7
  8. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Giúp các em sử dụng đúng dấu gạch ngang trong văn bản. - HS tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện HĐ ứng dụng 1,2 cùng người thân. Tiếng Việt: BÀI 34C: NHÂN VẬT EM YÊU THÍCH (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được ưu, khuyết điểm trong bài văn tả người em đã viết ; biết tự chữa lỗi bài viết . 2. Kĩ năng: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự mêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 3. Thái độ: Giáo dục H lòng say mê sáng tạo. 4. Năng lực: ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: Phiếu HT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên HĐ khởi động: + Tiêu chí: Giúp HS có tinh thần thoải mái trước khi vào tiết học. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Trình bày miệng. HĐ 4,5-HĐTH: * Đánh giá + Tiêu chí: Hỗ trợ, giúp học sinh nhận ra được lỗi sai trong bài văn của mình và biết sữa lỗi của mình. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Trình bày miệng, viết. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em biết nhận biết được lỗi và sữa lỗi sai. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: + Tiêu chí: các em về nhà viết lại đoạn văn khác cho hay hơn. + Phương pháp: Vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Trình bày miệng GV: Trần Thị Ngọc Nhung 8
  9. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 Khoa học: CHÚNG TA CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, em: - Trình bày được một số biện pháp bảo vệ môi trường . 2. Kĩ năng: Gương mẫu và vận động những người xung quanh cùng thực hiện các việc làm bảo vệ môi trường . 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Tự học, tự tìm hiểu, II. Đồ dùng dạy học: - GV: máy chiếu III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐCB – HĐ 1( Toàn lớp); HĐTH- HDD1(cá nhân) V.Đánh giá thường xuyên A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Quan sát và thảo luận * Đánh giá: + Tiêu chí: HS biết : Thảo luận và ghi lại được các việc làm và tác dụng của các việc làm đó đối với môi trường ở trong các hình . + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 2. Đọc và ghi vào vở * Đánh giá: + Tiêu chí: HS biết đọc và ghi lai những điều em học được từ đoạn thông tin trên : + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Xây dựng cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường . * Đánh giá: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí:HS cùng nhau xây dựng kế hoạch thực hiện các VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: GV: Trần Thị Ngọc Nhung 9
  10. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: GV tiếp cận, hướng dẫn các em xây dựng được cam kết +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành nhanh và chính xác các BT. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về thực hiện ứng dụng theo SHD. Thứ tư ngày 24 tháng 6 năm 2020 Tiếng Việt: BÀI 35A: ÔN TẬP 1 (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học thuộc lòng một số đoạn văn, đoạn thơ; nắm được nội dung chính của các bài tập đọc từ bài 29A đến bài 30C. 2. Kĩ năng: - Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện nội dung bài, cảm xúc của nhân vật. 3. Thái độ: Qua việc ôn tập, các em nhận thức được sự bình đẳng giữa nam và nữ, nâng cao nhận thức cho người thân và những người xung quanh. 4. Năng lực: HS phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: phiếu đọc. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HS đọc thuộc lòng các bài thơ sau: Bầm ơi, Những cánh buồm, Sang năm con lên bảy. - Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế: Đọc thuộc lòng các bài thơ, trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc cho người thân nghe những bài thơ em và các bạn đã đọc thuộc lòng ở lớp. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 10
  11. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 Toán: BÀI 116: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về: - Thực hiện phép cộng , phép trừ , . - Vận dụng để tính giá trị biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính . 2. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến diện tích và chuyển động cùng chiều . 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 4. Năng lực: Tư duy, vận dụng thực hành. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu BT. - HS: VBT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên HĐ 1 : Chơi trò chơi « Ghép thẻ » HĐ 2,3,4, 5, 6: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HĐ2: HS tính được các giá trị biểu thức : - HĐ3: Tìm X : a, X + 2,8 = 4,72 + 2,28 b, X - 7,2 = 3,9 + 2,7 X + 2,8 = 7 X - 7,2 = 6,6 X = 7 - 2,8 X = 6,6 + 7,2 X = 4,2 X = 13,8 - HĐ4 : Giải đúng bài toán : Bài giải Đáy lớn của mảnh đất hình thang là : 150 x 5/3 = 250 ( m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là : 250 x 2/5 = 100(m) Diện tích của mảnh đất là : ( 150 + 250) x 100 : 2 = 20 000(m2) 20 000m2 = 2 ha Đáp số : 20 000m2 ; 2ha BT6 : HS tìm được : X = 20 + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, n/xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Giúp đỡ HS hoàn thành các bài tập. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và giúp đỡ các bạn trong nhóm hoàn thành các BT. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Em chia sẻ kiến thức cùng người thân. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 11
  12. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 Tiếng Việt: BÀI 35A: ÔN TẬP 1 (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lập được bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu kể. 2. Kĩ năng: Nhận biết kiểu câu, xác định được các thành phần trong câu. 3. Thái độ: HS hứng thú, yêu thích môn học. 4. Năng lực: HS phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: phiếu HT. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 2( cá nhân) V.Đánh giá thường xuyên HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ2,3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HĐ2: Lập bảng tổng kết kiểu câu kể Ai thế nào ? Ai là gì ? theo mẫu sau : TP câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Câu hỏi Ý nghĩa Ví dụ - HĐ3: HS hoàn chỉnh bảng tổng kết sau : Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ Trạng ngữ chỉ nơi chốn Ở đâu ? Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. Khi nào ? Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, Vì vắng tiếng cười, vương tại quốc nọ buồn chán kinh khủng. Trạng ngữ mở đầu bằng để Để làm gì ? Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn. + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, lập bảng. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Nắm các kiểu câu kể, xác định được các thành phần trong câu. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: GV: Trần Thị Ngọc Nhung 12
  13. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 - Các em về nhà chia sẻ kiến thức cùng người thân. ÔN LUYỆN TV: TUẦN 25 ( VỞ EM TỰ ÔN LUYỆN) I.Mục tiêu: - KT : Đọc và hiểu bài : Lòng biết ơn và niềm mơ ước.Rút ra bài học cho bản thân trong cách thể hiện lòng biết ơn. Biết viết hoa đúng tên người, tên địa lí nước ngoài ; biết liên kết đúng các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ hoặc thay thế từ ngữ. - KN : Rèn HS kĩ năng trình bày câu trả lời ngắn gọn, vận dụng các kiến thức đã học để làm đúng và nhanh các bài tập. - TĐ : GD học sinh luôn biết thể hiện lòng biết ơn với mọi người. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực diễn đạt, cảm thụ văn bản. II. Chuẩn bị ĐD DH: Vở HD em tự ôn luyện TV. III. Điều chỉnhnội dung học: giảm bài 6 IV. Điếu chỉnh hoạt động học : HĐ 1,2,3,4,5: HĐ cá nhân +/ HĐ1,2 : k/động :(theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu được những suy nghĩ của mình vì ao không nên quên ơn những người giúp đỡ mình. - PP: vấn đáp - KT: đặt câu hỏi +/ HĐ 3 : Học sinh đọc và hiểu được bài : Lòng biết ơn và niềm mơ ước *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi như : Câu a : Hành động cứu người của cậu bé đã nói lên cậu bé là một người dũng cảm, biết yêu quý mọi người, dám xả tthaan cứu người. Câu b Cách thể hiện lòng biết ơn của nhà quý tộc cho ta thấy họ là người biết luôn đề cao và coi trọng sự biết ơn khi người khác giúp mình. Câu c : Cậu bé nghèo nói mình không dám mơ ước điều gì bởi vì cậu là con nhà nghèo. Câu d: Cậu bé nghèo có thể trở thành người lừng danh thế giới bởi vì cậu đã cố gắng học tập và thực hiện ước mơ của mình. Câu e : HS nêu được bài học từ câu chuyện( HS nêu được như : Luôn biết giúp đỡ mọi nguwoif và thể hiện lòng biết ơn khi người khác giúp mình .) -PP: vấn đáp - KT: đặt câu hỏi +/HĐ 4 (cá nhân) *Đánh giá: - Tiêu chí: Học sinh tìm và ghi đúng những tên riêng nước ngoài đó. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 13
  14. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 - PP: quan sát - KT: ghi chép ngắn +/ HĐ 5( theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: Học sinh tìm được từ để điền vào 2 đoạn văn để thể hiện liên kết câu bằng cách lặp từ và bằng cách thay thế từ - PP : quan sát ;vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em nắm chắc các kiến thức đã học. Hoàn thành được HĐ 6 +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở vở . VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần 6ôn luyên ;phần 7 ứng dụng Thứ năm ngày 25 tháng 6 năm 2020 Toán: BÀI 116: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về: - Thực hiện phép nhân , phép chia . - Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính . 2. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến tỉ số phần trăm . 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 4. Năng lực: Tư duy, vận dụng thực hành. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu BT. - HS: VBT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên HĐ 7, 8, 9,10: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: HĐ7: HS tính được các phếp tính nhân , chia với số tự nhiên , phân số , số thập phân , với số đo thời gian : - HĐ8: Tìm X : a, 0,12 x X = 6 b, X : 2,5 = 4 X = 6 : 0,12 X = 4 x 2,5 X = 50 X = 10 c. 5,6 : X = 4 d. X x 0,1 = 2/5 X = 5,6 : 4 X = 2/5 : 0,1 GV: Trần Thị Ngọc Nhung 14
  15. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 X = 1,4 X = 4 - HĐ9 : Giải đúng bài toán : Bài giải Tỉ số phần trăm của số kg đường bán trong ngày thứ ba là : 100% - 35% - 40% = 25% Ngày thứ ba cửa hàng bán được số kg đường là : 2 400 x 25 : 100 = 600 ( kg) Đáp số : 600 kg - HĐ10: Giải đúng bài toán : Bài giải Số tiền bán hàng chiếm số phần trăm là : 100% + 20% = 120% Tiền vốn để mua hoa là : 1 800 000 x 120 : 100 = 1500 000 ( đồng ) Đáp số : 1500 000 ( đồng ) + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, n/xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Giúp đỡ HS hoàn thành các bài tập. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh :Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Em chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Thực hiện hoạt động ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị. Tiếng Việt: BÀI 35A: ÔN TẬP 1 (T3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào bảng số liệu đã cho, lập được bảng thống kê về tình hình giáo dục tiểu học nước ta. 2. Kĩ năng: Lập bảng thống kê. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày khoa học. 4. Năng lực: HS phát triển năng lực vận dụng thực hành. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, phiếu HT. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 4( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên HĐ4: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: HS lập được bảng và điền số liệu vào bảng. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 15
  16. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 Số liệu Tỉ lệ HS DT Số trường Số học sinh Số giáo viên Năm học thiểu số 2000 – 2001 2001 – 2002 2002 – 2003 2003 – 2004 2004 – 2005 + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, lập bảng. HĐ5: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: HS nhận xét được bảng số liệu bằng cách đánh dấu x vào đáp án đúng. a) Số trường : Tăng. b) Số học sinh : Giảm. c) Số giáo viên : Lúc tăng lúc giảm. d) Tỉ lệ HS DT thiểu số : Tăng + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Lập được bảng tổng kết và rút ra được nhận xét. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Các em về nhà chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Lập bảng thống kê những số liệu đơn giản. Tiếng Việt: BÀI 35B: ÔN TẬP 2 (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ : Trẻ em. - Củng cố kĩ năng viết biên bản. 2. Kĩ năng: Hệ thống vốn từ, viết biên bản. 3. Thái độ: HS yêu tiếng Việt, thích khám phá. 4. Năng lực: HS phát triển năng lực tư duy. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 3( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên HĐ1: (Theo tài liệu) HĐ2: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HĐ1: Điền đúng các từ: 1. tre 2. tre 3. trẻ 4. em 5. mai. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 16
  17. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 Từ hàng dọc: trẻ em. - HĐ2: Lập được biên bản cuộc họp với vai trò là thư kí trong cuộc họp. + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em thực hiện được bài tập. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Em chia sẻ kiến thức đã học cùng người thân. ÔLTV: TUẦN 24 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc và hiểu bài Ba pho tượng; hiểu được cách lí giải thông minh về ba pho tượng của chàng thanh niên trong câu chuyện. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức. - Viết được đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ về quyền và bổn phận của trẻ em. Sử dụng đúng dấu gạch ngang. - Viết được đoạn kết bài và đoạn mở bài cho bài văn tả người thân. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản, trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài. - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ, dấu câu; viết câu văn, đoạn văn. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, yêu thích tiếng Việt. 4. Năng lực: Ngôn ngữ, tự học II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu HT HĐ5. - HS: Vở HD em tự ôn luyện TV. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 5( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Khởi động: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: tìm được những điểm khác biệt trong hai bức tranh. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, n/xét bằng lời. HĐ 2,3,4,5: Ôn luyện: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HĐ2: Đọc bài Ba pho tượng và trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài a,b,c,d,e. - HĐ3: Viết đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 17
  18. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 - HĐ4: Dựa vào bài tập đọc Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 33), viết được đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ của bản thân về quyền và bổn phận của trẻ em ngày nay. - HĐ5: Đặt dấu gạch ngang vào chỗ thích hợp trong đoạn văn: a) - Con yêu b) - Từ thung lũng - Con khắc tìm được - Từ đèo Hải Vân . + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, n/xét bằng lời, tôn vinh học tập, giao lưu chia sẻ, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : hoàn thành BT 2,3,4,5. - HS TT nhanh: Hoàn thành tốt các hoạt động và giúp đỡ các bạn trong nhóm VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả người thân của em vào vở ở HĐ6. Khoa học: PHIẾU KIỂM TRA SỐ 4. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, em được củng cố và mở rộng về: - Sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khỏe con người. - Một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và kể tên các co vật, biết chu trình sinh sản, vòng đời, - Biết sử dụng các nguồn tài nguyên hợp lí. 3. Thái độ: Bảo vệ các loài động vật có ích, tiêu diệt các loài gây hại ; yêu quý và bảo vệ môi trường, tài nguyên. 4. Năng lực: Tự học, tự khám phá, vận dụng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,6( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên 1. Quan sát và trả lời * Đánh giá: . + Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2,3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - Các nhóm hoàn thành sơ đồ vòng đời của ruồi, ếch, bướm. - Chia sẻ trước lớp. GV nhận xét. - HĐ3: HS bày tỏ thái độ trước hai ý kiến : GV: Trần Thị Ngọc Nhung 18
  19. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Phiếu kiểm tra số 4 Chúng em đã học được những gì từ chủ đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên * Đánh giá: + Tiêu chí:HS trả lời được 5 câu hỏi ở SHDH. + Phương pháp: Quan sát ,ghi nhận xét , vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : trả lời được các câu hỏi. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Chia sẻ với người thân: Em đã làm được việc gì để bảo vệ môi trường. - Cùng người thân tìm hiểu những tấm gương bảo vệ môi trường, những người tích cực tham gia phong trào Xanh, sạch, đẹp ở địa phương. Tiếng Việt: BÀI 35C: ÔN TẬP 3 (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra viết : - Hiểu bài văn Cây gạo ngoài bến sông. - Hiểu về câu ghép, các thành phần câu, cách liên kết câu. 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản; xác định được kiểu câu, các thành phần câu, cách liên kết câu. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, tình yêu quê hương, đất nước. 4. Năng lực: HS phát triển năng lực vận dụng thực hành, tự học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HT. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên HĐ1: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: Đọc thầm bài văn “Cây gạo ngoài bến sông”, trả lời được các câu hỏi liên quan: 1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. B 7. B 8. A 9. A 10. C + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 19
  20. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Hiểu nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Chia sẻ với người thân: Em đã làm được việc gì để bảo vệ môi trường. - Cùng người thân tìm hiểu những tấm gương bảo vệ môi trường, những người tích cực tham gia phong trào Xanh, sạch, đẹp ở địa phương. Toán: BÀI 117: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về phân số, số thập phân, tỉ số phần trăm và vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Làm các bài tập liên quan đến phân số, số thập phân; giải toán. 3. Thái độ: HS trình bày bài làm khoa học, yêu thích môn Toán. 4. Năng lực: Vận dụng thực hành, tự học hiệu quả. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Bảng phụ. - HS: VBT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên Khởi động : Trò chơi « Đố ai tìm nhanh ? » * Đánh giá: + Tiêu chí: HS ôn kiến thức về tỉ số phần trăm. + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2,3,4,5,6: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - BT2 : HS thực hiện tính đúng các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, số TP. - BT3,6 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. Tìm được thành phần chưa biết (x). - BT4 : Giải đúng bài toán : Diện tích đáy của bể bơi là : 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là : 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4. Chiều cao của bể bơi là : 0,96 x 5/4 = 1,2 (m) - BT5 : Giải đúng bài toán : a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là : 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là : 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là : 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là : 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ). + Phương pháp: vấn đáp, viết. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 20
  21. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em thực hiện được bài tập. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Thực hiện hoạt dộng ứng dụng 1,2 cùng bố mẹ, anh chị. ÔN LUYỆN TOÁN: TUẦN 26 ( VỞ EM TỰ ÔN LUYỆN) I.Mục tiêu: - KT-KN: Thực hiện được phép nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số và giải được các bài tập có nội dung thực tế. Tính được vận tốc của một vật chuyển động đều. - TĐ: HS vận dụng làm bài tập nhanh, cẩn thận. - NL: Giúp HS phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác. II. Chuẩn bị: HS+ Gv chuẩn bị vở “ Em tự ôn luyện” III.Điều chỉnh nội dung dạy học: giảm bài 5,6,7,8 IV.Điều chỉnh hoạt động học:HĐ 1,2,3: HĐ cá nhân V. Đánh giá thường xuyên: HĐ khởi động(theo tài liệu) HĐ 1,2,3 (theo tài liệu) * Đánh giá : - Tiêu chí :HS Thực hiện được phép nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số. - PP : quan sát ; vấn đáp - KT : ghi chép ngắn ; đặt câu hỏi HĐ 4( cá nhân) * Đánh giá : - Tiêu chí :HS giải được bài toán về tính vận tốc của một chuyển động.(Tính vận tốc ca nô). - PP : vấn đáp - KT :đặt câu hỏi V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em hoàn thành các bài tập +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các bài tập . VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành bài 5,6,7,8 của phần ôn luyện và phần vận dụng Toán: BÀI 118: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: GV: Trần Thị Ngọc Nhung 21
  22. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 1. Kiến thức: Em ôn tập về : - Tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng. - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Làm các bài tập liên quan đến biểu thức, tìm số trung bình cộng; giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. 4. Năng lực: Tính toán, tự học. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu HT. - HS: VBT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên Khởi động : Trò chơi « Tính nhanh » * Đánh giá: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. + Tiêu chí: HS ôn kiến thức về biểu đồ. HĐ 2,3,4,5,6: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - BT2 : HS thực hiện tính đúng các phép cộng, trừ, nhân, chia số TP và số đo thời gian. - BT3 : Tìm được số TB cộng : a) (19 + 34 + 46) : 3 = 33 b) (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 - BT4 : Giải đúng bài toán : Số HS gái là : 19 + 2 = 21 (bạn) Số HS cả lớp là : 19 + 21 = 40 (bạn) Trong lớp học đó, số HS trai chiếm : 19 : 40 = 0,475 = 47,5 % Trong lớp học đó, số HS gái chiếm : 21 : 40 = 0,525 = 52,5 % - BT5,6 : Giải đúng bài toán : Bài 5: Sau năm thứ nhất, số sách tăng thêm là : 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất, thư viện có số sách là : 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai, số sách tăng thêm là : 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển) Sau năm thứ hai, thư viện có tất cả số sách là : 7200 + 1440 = 8640 (quyển) + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: GV: Trần Thị Ngọc Nhung 22
  23. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em thực hiện được bài tập. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và giúp đỡ các bạn trong nhóm hoàn thành các BT. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Thực hiện hoạt dộng ứng dụng 1,2 cùng người thân. Tiếng Việt: BÀI 35C: ÔN TẬP 3 (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết được bài văn tả cô giáo (hoặc thầy giáo). 2. Kĩ năng: - Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Rèn kĩ năng viết văn cho HS, HS khá giỏi dùng từ ngữ có hình ảnh. 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê học văn học. 4. Năng lực: Ngôn ngữ, sáng tạo. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Bảng phụ. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên HĐ2: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HS đọc kĩ gợi ý ở bảng phụ. - Viết bài văn tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đảm bảo yêu cầu, bố cục, + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em nắm và viết được một bài văn tả người. - HS tiếp thu nhanh : Viết bài văn hay, câu văn có hình ảnh, có cảm xúc. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc bài hôm nay cho bố mẹ cùng nghe. - Tìm đọc thêm những bài văn miêu tả hay để tham khảo. GDTT : CLB TOÁN; SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - KT : Nhận xét,đánh giá HĐ của lớp trong tuần 29 tham gia trò chơi câu lạc bộ học tập. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 23
  24. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 - KN : Đề ra kế hoạch HĐ của tuần 30 ; nêu được nội dung và ý nghĩa qua trò chơi học tập CLB Toán vận dụng KT để làm được các yêu cầu qua trò chơi - TĐ : GD HS có ý thức phấn đấu, sửa chữa khuyết điểm, phát huy những thành tích đó để tuần tới đạt KQ cao hơn. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: GVCN họp với HĐTQ và các trưởng ban lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của từng ban và biện pháp để làm tốt kế hoạch đó. III. Các HĐ chính * Ban văn nghệ điều hành : NỘI DUNG 1: SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN - Chủ nhiệm CLB học tập lên tổ chức trò chơi ô số may mắn về củng cố công thứ tính thể tích và công thức tính hình tròn, hình thang, hình lập phương, hình hộp chữ nhật Nội dung các bông hoa: Câu 1: Nêu công thức tính thể tích hình lập phương Câu 2: Nêu công thức tính diện tích hình tròn Câu 3: Nêu công thức tính diện tích hình thang *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết chơi kết hợp nắm kiến thức mình được học ở phân môn Toán. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. Tôn vinh học tập *Tổng kết , đánh giá ,nhận xét công tác tuần qua: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đánh giá được những việc làm trọng tâm của lớp trong tuần qua, biết trình bày ý kiến cá nhân còn chưa thỏa mãn qua việc đánh giá của HĐTQ - PP: Quan sát; vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn. Tôn vinh học tập *Đề ra kế hoạch công tác tuần đến: HĐTQ đưa ra kế hoạch (sau khi đã họp với Trưởng các ban) +GV nhận xét chung, bổ sung các nhiệm vụ mới mà HĐTQ chưa nêu trong kế hoạch. - Tiếp tục củng cố nề nếp và phát huy ưu điểm trong tuần qua. - Thực hiện ôn bài để KT cuối năm - Tăng cường vệ sinh lớp, vệ sinh phong quang trường sạch sẽ. - Chú ý đến chăm sóc bồn hoa, chậu cảnh. - Sửa chữa các khuyết điểm tuần trước *Đánh giá: - - Tiêu chí: HS biết đưa ra được những việc làm trọng tâm của lớp trong tuần đến dựa trên kế hoach của cô giáo. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 24
  25. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 - PP: Quan sát; vấn đáp - - KT: Ghi chép ngắn *Kết thúc tiết sinh hoạt: - Hát tập thể. Thứ bảy ngày 27 tháng 6 năm 2020 Toán: BÀI 119: EM ĐÃ HỌC NHỮNG GÌ? (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về : - Tính tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. - Tính diện tích, chu vi của hình tròn. Tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Giải toán về chuyển động cùng chiều. 2. Kĩ năng: Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, chuyển động, chu vi, diện tích, thể tích. 3. Thái độ: HS thích tìm tòi, khám phá, ham hiểu biết. 4. Năng lực: Vận dụng thực hành, tư duy. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu HT. - HS: VBT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên HĐ 7,8,9: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: Giải đúng các bài toán bằng cách chọn đáp án đúng: 7. C 8. A 9. B + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập. HĐ 10,11: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - BT10,11 : Giải đúng bài toán : Bài 10: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là : 1/4 + 1/5 = 9/20 (tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là : 18 x 20 : 9 = 40 (tuổi) Đáp số : 40 tuổi. + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Nắm được dạng toán và cách giải. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Giải thành thạo các bài tập. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 25
  26. Nhật kí dạy học lớp 5B Năm học: 2019-2020 VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Em chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Về nhà thực hiện hoạt động ứng dụng. GV: Trần Thị Ngọc Nhung 26