Đề kiểm tra môn Toán giữa học kì I - Khối lớp 5 - Trường Tiểu học An Thái Đông

doc 6 trang thienle22 3070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán giữa học kì I - Khối lớp 5 - Trường Tiểu học An Thái Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_giua_hoc_ki_i_khoi_lop_5_truong_tieu_ho.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán giữa học kì I - Khối lớp 5 - Trường Tiểu học An Thái Đông

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 KHỐI LỚP 5 Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kỹ năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 3 2 1 1 5 2 3,0 2,0 1,0 0,5 5,0 1,5 1.Số học: Đọc, viết, so sánh Số điểm phân số, số thập phân. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, 1,2, 5,7 8 9 1,2, 9,8 nhân, chia phân số. Câu số 6 6,5, 7 Số câu 1 1 2.Đại lượng và đo đại lượng: Số điểm 1,0 1,0 Chuyển đổi các số đo khối 4 4 lượng, diện tích. Câu số Số câu 1 1 .3. Yếu tố hình học: Diện tích Số điểm 1,0 1,0 hình chữ nhật, diện tích hình vuông, hiệu số đo diện tích. Câu số 3 3 4.Giải toán có lời văn: Bài toán Số câu 1 1 tìm hai số khi biết tổng và tỉ của Số điểm 1,5 1,5 hai số đó, tính diên tích liên quan đến diện tích hình chữ 10 10 nhật , kết hợp với giải toán đại Câu số lượng tỉ lê thuận. Số câu 3 3 2 7 3 Tổng 1 1 Số điểm 3,0 3,0 1,0 1,0 2,0 7,0 3,0
  2. Trường Tiểu học An Thái Đông ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Lớp: NĂM HỌC: 2019-2020 Họ và tên: . MÔN: TOÁN - Lớp 5 Thời gian: 40 phút. Ngày kiểm tra: 31/10/2019 Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị Giám thị 1: Giám thị 2: Từ câu 1 đến câu 4: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 1. 79 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A.7,900 B. 7,09 C.7,009 2. Chữ số 8 trong số thập phân 2,485 có giá trị là: 8 8 A. B. C. 800 10 100 3. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rông 40m. Ở giữa khu đất đó người ta đào một cái ao hình vuông có cạnh dài 20m. Hỏi sau khi đào ao, diện tích khu đất đó còn lại bao nhiêu mét vuông? A. 2400m2 B. 2000m2 C. 1600m2 4. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: a) 5m2 4 dm 2 = ? m2. A. 5,4 B. 5,04 C. 54 b) 3 kg 25g = ? kg A. 3,025 B. 3,25 C. 0,325 5. Viết hỗn số chỉ phần tô đen cho mỗi hình vẽ dưới đây: Hình 1: . Hình 2: . 6. Đúng ghi Đ, Sai ghi S: a/ Hai mươi hai đơn vị, sáu phần nghìn, được viết số là: 22,006 9 b/ Số 5 đọc là: Năm đơn vị, chín phần trăm 10 A 0,63 45 1000 24 1000
  3. 7. Nối 0,09 số ở cột A với số ở cột B để được cặp số có giá trị bằng nhau: 8. Tính: 2 1 a) + 4 = 3 6 1 1 b) : 3 = 5 2 2 2 3 9. Tìm y: : y = - 9 3 7 10. Bài toán: Tổng độ dài hai cạnh liên tiếp của một thửa ruộng hình chữ nhật bằng 2 50m, chiều rộng bằng chiều dài . 3 a/ Tính diện tích thửa ruộng đó. b/ Trên thửa ruộng đó người ta trồng rau, cứ 5 m2 thu hoạch được 15 kg rau. Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki- lô-gam rau? Bài giải B 0,045 0,024 9 100 63 100
  4. HẾT ĐỀ
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC 2019-2020 Câu Đáp án Biểu điểm 1 B. 7,09 1 điểm 2 8 1 điểm B. 100 3 C. 1600m2 1 điểm 4 a) B. 5,04 b) A. 3,025 1 điểm Đúng mỗi ý ghi 0,5 điểm 5 1 3 1 điểm Hình 1: 2 Hình 2: 2 Viết đúng hỗn số 4 4 mỗi hình, ghi 0,5 điểm. 6 a/ Đúng (Đ) 1 điểm b) Sai (S) Đúng mỗi ý ghi 0,5 điểm. 7 A B 1 điểm 0,63 0,045 Nối đúng mỗi cặp 45 0,024 số ghi 0,25 điểm. 1000 9 24 100 1000 63 0,09 100 8 2 1 2 25 4 25 29 1 điểm a) + 4 = + = + = (0,25đ) a)Thiếu bước 3 6 3 6 6 6 6 (0,25 đ) chuyển hỗn số thành phân số hoặc 1 1 1 7 1 2 2 b) : 3 = : = x = (0,25 đ) thiếu quy đồng 5 2 5 2 5 7 35 không ghi điểm cả ( 0,25 đ ) bài. b) Thiếu bước nhân đảo ngược không ghi điểm cả bài. 9 2 2 3 0,5 điểm : y = - 9 3 7 Đúng kết quả, sai 2 5 phương pháp : y = (0,125 đ) không ghi điểm. 9 21 2 5 y = : (0,125 đ) 9 21
  6. 42 y = (0,25) 45 10 1,5 điểm : Tóm tắt ?m -Sai mỗi lời giải Chiều rộng: ¦ ¦ ¦ 50m hoặc sai đơn vị trừ Chiều dài : ¦ ¦ ¦ ¦ 0,125 điểm. 2 - Không đáp số S= ?.a/ Chiều m dài mảnh? đất m hình chữ nhật : (0 hoặc đáp số sai trừ Bài giải 0,125 điểm. a)Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần) (0,25 đ) Chiều rộng thửa rộng hình chữ nhật là : 50 : 5 x 2 = 20 (m) (0,25 đ) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là : 50 - 20 = 30 (m) (0,25 đ) Diện tích thửa ruộng đó là : 30 x 20 = 600 (m2) (0,25 đ) b) Số ki-lô-gam rau mỗi mét vuông thu hoạch được là : -Ở câu b, học sinh 15 : 5 = 3 (kg) (0,25 đ) có thể giải bằng Số ki-lô-gam rau trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được: nhiều cách. Có thể 600 x 3 = 1800 (kg) (0,25 đ) giải 1 lời giải mà Đáp số : a) 600 m2 b) 1800 kg đúng phương pháp thì vẫn ghi tròn số điểm.