Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 17 - GV: Nguyễn Thị Thanh Tình - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 24 trang thienle22 6060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 17 - GV: Nguyễn Thị Thanh Tình - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_lop_2_tuan_17_gv_nguyen_thi_thanh_tinh_truong_ti.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 17 - GV: Nguyễn Thị Thanh Tình - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 17 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019 TOÁN: NGÀY. THÁNG. THỰC HÀNH XEM LỊCH (T2) I.Mục tiêu: - KT: Em xem lịch để biết được số ngày trong một tháng và một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. - KN: Vận dụng làm các bài tập liên quan đến ngày tháng - TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập. - NL: Vận dụng bài đã học để xem lịch để biết được số ngày trong một tháng và một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. HSKT: Học thuộc bảng 11, 12 , 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MHTV, MT, một số tờ lịch - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy – học. * Khởi động - BVN cho cả lớp hát một bài hát và vận động theo nhạc - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS viết tên bài vào vở, chia sẻ lại mục tiêu *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tham gia chơi hào hứng, tích cực. Xác định được mục tiêu bài học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 THỨ 7 CHỦ 12 NHẬT 1 2 3 5 6 7 8 11 12 14 16 17 19 23 24 26 27 29 + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS xem lịch ngày trong tháng, ngày của thứ, ghi các ngày còn thiếu trong tháng. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nêu đúng các ngày còn thiếu trong tháng 12 ( 4,9,10,13,15,18,20,21,22,25,28,30,31). + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. HĐ 2: Xem tờ lịch tháng 12 ở trên và ghi câu trả lời vào vở a) Tháng 12 có bao nhiêu ngày? b) Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ mấy? 1
  2. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 c) Các ngày thứ 7 trong tháng 12 là những ngày nào? d) Thứ 2 tuần này là ngày 13 tháng 12. Thứ 2 tuần trước là ngày nào? Thứ 2 tuần sau là ngày nào? - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Xem và viết đúng tháng 12 có 31. Ngày 1 tháng 12 là thứ tư.Ngày thứ bảy trong tháng 12 có 4 ngày: (4,11,18,25).Thứ 2 tuần trước là ngày 6/12.Thứ hai tuần sau là ngày 20/12 . + Phương pháp: Vấn đáp,Quan sát, viết + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn, viết nhận xét. HĐ 3. Thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Thứ tư tuần này là ngày 10 tháng 11. Thứ tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau là ngày nào? - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Xem đúng được ngày và viết đúng nội dung của lịch. ngày 3, 17 + Phương pháp: Vấn đáp.Quan sát + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn. HĐ 4: Chọn tờ lịch tháng nào đó, cùng xem tờ lịch rồi trả lời các câu hỏi: a) Tháng đó có bao nhiêu ngày? b) Tháng đó có mấy ngày chủ nhật, là những ngày nào? c) Ngày 14 tháng đó là ngày thứ mấy? + HS tiếp thu nhanh : Giao thêm bài tập Chủ nhật tuần này là ngày 19/8. Chủ nhật tuần trước là ngày tháng - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Xem đúng được ngày và viết đúng nội dung của lịch. + Phương pháp: Vấn đáp.Quan sát + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn. C. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Thực hiện bài tập phần ứng dụng.  TIẾNG VIỆT BÀI 17A: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÔNG MINH, TÌNH NGHĨA (T1) I. Mục tiêu: - KT: Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; khẩn trương, hồi hộp ở các đoạn 4,5; nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo với chủ. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - KN: Đọc đúng các từ ngữ khó, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thương động vật. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, ngôn ngữ. HSKT: Tập trung nghe cô giáo đọc bài. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, tranh 2
  3. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học. - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tham gia chơi hào hứng, tích cực. Xác định được mục tiêu bài học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1. Thảo luận nội dung tranh. Việc 1: Em quan sát tranh và trả lời theo các gợi ý đã cho TLHDH Trang 100. - Bức tranh vẽ những gì? - Chàng trai đang làm gì? Việc 2: Hai bạn thay nhau hỏi đáp theo các gợi ý, nhận xét, bổ sung cho nhau. Việc 3: NT tổ chức cho các bạn chia sẻ. Báo cáo cô giáo khi hoàn thành. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS quan sát bức tranh, xác định được nội dung của bức tranh. + Nêu được hoạt động của chàng trai trong tranh. + Trình bày trôi chảy, mạch lạc. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Nghe thầy (cô) đọc câu chuyện: Tìm ngọc. Việc 1: GV đọc mẫu, cả lớp lắng nghe. Việc 2: GV nêu giọng đọc, cách ngắt giọng, nội dung bài. HĐ3: Đọc từ và lời giải nghĩa. Việc 1: Em đọc thầm các từ ngữ và lời giải nghĩa (2-3 lần) Việc 2: Em và bạn đố nhau về từ và lời giải nghĩa của các từ đó. Việc 3: NT lần lượt mời các bạn đọc từ, lời giải nghĩa. Việc 4: Nhận xét, bổ sung cho bạn, báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Lằng nghe cô giáo đọc bài nghiêm túc, nắm được giọng đọc của bài: nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo. + Nắm được lời giải nghĩa cho các từ mới trong bài. Long Vương: vua của sông, biển theo chuyện xưa. Thợ kim hoàn: người làm đồ vàng bạc. Đánh tráo: lấy trộm vật tốt, thay nó bằng vật xấu. - PP: Quan sát, vấn đáp. 3
  4. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Đọc trong nhóm. Việc 1: Em đọc thầm các từ ngữ và các câu dài (2-3 lần) Việc 2: Mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau cho đến hết bài. Việc 3: Trao đổi, thảo luận về nội dung của bài tập đọc. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc đúng các từ ngữ khó: nuốt ngọc, ngoạm ngọc, rắn nước, Long Vương, thả rắn, bỏ tiền ra, toan rỉa thịt. + Ngắt nghỉ đúng ở câu dài: Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// + Đọc các đoạn trôi chảy, rõ ràng. + Nắm được nội dung bài: Chó và Mèo rất tình nghĩa và thông minh. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Đọc câu chuyện Tìm ngọc cho người thân nghe.  TIẾNG VIỆT BÀI 17A: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÔNG MINH, TÌNH NGHĨA (T2) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - KN: Đọc bài trôi chảy, rõ ràng, trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. Nói được lời tỏ thái độ ngạc nhiên, thích thú. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thương vật nuôi trong gia đình. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, ngôn ngữ. HSKT: Lắng nghe cô giảng bài, hợp tác tốt với bạn II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Chuyền quà: đọc từ ngữ”. - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS đọc đúng từ ngữ (nuốt ngọc, ngoạm ngọc, rắn nước, Long Vương, thả rắn, bỏ tiền ra, toan rỉa thịt). Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. 4
  5. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 B. Hoạt động thực hành: HĐ1,2: Thảo luận, trả lời câu hỏi. a) Vì sao Long Vương tặng chàng trai viên ngọc quý? b) Ai đánh tráo viên ngọc? c) Chó và Mèo đã làm thế nào để tìm ngọc về cho chủ? d) Vì sao chàng trai rất yêu quý hai con vật Chó và Mèo? *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS thảo luận và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài: Câu a: Long Vương tặng chàng trai viên ngọc quý vì chàng cứu con rắn nước vốn là con trai của Long Vương. Câu b: Một người thợ kim hoàn đã đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm. Câu c: Mèo bắt chuột đi tìm ngọc. Khi ngọc bị con cá đớp mất, Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con các lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm lấy ngọc. Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống định rỉa thịt. Mèo nhảy xổ lên vồ, quạ van lạy, trả lại ngọc. Câu d: Chàng trai rất yêu quý hai con vật Chó và Mèo vì chúng là những con vật thông minh, tình nghĩa. + Viết câu trả lời vào vở rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Thảo luận, trả lời câu hỏi. Nếu là chàng trai, em sẽ chọn cách nói nào dưới đây để tỏ thái độ ngạc nhiên, vui mừng khi tìm được ngọc? A. Ôi, đúng là viên ngọc của tôi! B. Thật tuyệt, thế là món quà quý lại trở về với tôi! C. Ôi, làm sao mà các bạn lại tìm được nó nhỉ? *ĐGTX: - Tiêu chí: Nói được lời tỏ thái độ ngạc nhiên, thích thú trong tình huống. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - HS đọc cho ba mẹ nghe về bài tập đọc.  Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019 TOÁN EM ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T1) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần). - KN: Vận dụng thực hiện tốt các bài tính nhẩm, đặt tính rồi tính có nhớ một lần. 5
  6. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề. HSKT: Ôn lại bảng trừ từ 11 đến 18 trừ đi một số II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, BP III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Đố bạn: em đố bạn đọc một bảng cộng hoặc một bảng trừ.” - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS thuộc các bảng cộng và bảng trừ. Đọc nhanh, chính xác. Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ2: Tính nhẩm. Việc 1: Đọc yêu cầu 2 sách HDH trang 76. Tính nhẩm kết quả các phép tính Việc 2: Hai bạn lần lượt thay nhau đọc phép tính và kết quả các phép tính. Nhận xét, sửa kết quả nếu bạn chưa đúng. Việc 3: NT mời các bạn chia sẻ câu trả lời của mình với các bạn. NT mời các bạn khác bổ sung, thống nhất ý kiến trong nhóm. *ĐGTX: - Tiêu chí: Em dựa vào các bảng cộng, bảng trừ, tính nhẩm đúng các phép tính trong bài. 7 + 5 = 12 8 + 3 = 11 9 + 6 = 15 4 + 7 = 11 5 + 7 = 12 11 – 8 = 3 5 + 8 = 13 15 – 8 = 7 12 – 7 = 5 6 + 8 = 14 17 – 9 = 8 12 – 8 = 4 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Đặt tính rồi tính. Việc 1: Em đọc nội dung HĐ3 sách HDH. Nhớ lại cách làm một phép tính, thực hiện tính những phép tính đã cho, viết vào vở. Việc 2: Thay nhau hỏi đáp về cách tính, đổi vở, chữa bài cho nhau. Hai bạn cùng bàn nhắc lại cách đặt tính, cách tính. Việc 3: NT tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả, cách tính. NT mời bạn nhận xét, thống nhất ý kiến trong nhóm, báo cáo cô giáo khi hoàn thành. - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chia sẻ sau tiết học. 6
  7. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 *ĐGTX: - Tiêu chí: Biết đặt tính các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện được các phép tính vào vở chính xác, rõ ràng. 44 62 81 6 26 24 15 55 70 38 66 61 54 23 100 8 39 37 46 62 63 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Học sinh về nhà làm tính cho bố mẹ xem  TIẾNG VIỆT BÀI 17A: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÔNG MINH, TÌNH NGHĨA (T3) I. Mục tiêu: - KT: Mở rộng vốn từ: các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Bước đầu biết thể hiện sự so sánh. - KN: Tìm được các từ chỉ đặc điểm của các con vật. - TĐ: Giáo dục học sinh biết yêu thương động vật. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp. HSKT: Hợp tác tốt với bạn. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, bảng nhóm, III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng: thi đọc từng đoạn bài Tìm ngọc.” - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc từng đoạn trôi chảy, ngắt nghỉ đúng. Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ4: Tìm và gắn thẻ chữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi con vật. *ĐGTX: - Tiêu chí: Tìm được các từ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi con vật: 7
  8. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 Tên con vật Đặc điểm Chó trung thành Rùa chậm chạp Thỏ nhanh nhẹn Trâu Chăm chỉ, khỏe - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5: Nói theo mẫu về đặc điểm của mỗi con vật trong tranh. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Biết được các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật như: khỏe như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó, + Nói được câu theo mẫu Ai thế nào, bước đầu biết so sánh: Trâu cày rất khỏe. Nên người ta thường nói: Khỏe như trâu. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ6: Chuyển lên phần khởi động. C. Hoạt động ứng dụng: - Nói câu so sánh về đặc điểm một số con vật cho người thân nghe.  TIẾNG VIỆT Bài 17B: CON VẬT NÀO TRUNG THÀNH VỚI CHỦ (T1) I. Mục tiêu: - KT: Dựa vào các lời kể và tranh minh họa, sắp xếp và kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Tìm ngọc. - KN: Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thương động vật. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp. HSKT: Lắng nghe cô giáo giảng bài. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, tranh III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Kể những điều em biết về một con vật nuôi.” - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS kể được những điều em biết về một con vật nuôi. Lời kể trôi chảy, tự nhiên. Xác định được mục tiêu tiết học. 8
  9. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ2: Chọn lời kể phù hợp với từng tranh. Việc 1: Chọn các ý phù hợp mỗi bức tranh theo cá nhân. Việc 2: NT tổ chức các bạn chia sẻ trong nhóm. Việc 3: HĐTQ tổ chức các nhóm chia sẻ và nhận xét trước lớp. *ĐGTX: - Tiêu chí: Chọn được lời kể phù hợp với mỗi tranh: Tranh 1: Chàng trai mua con rắn nước rồi thả rắn đi để cứu rắn thoát chết. Tranh 2: Người thợ kim hoàn đã đánh tráo ngọc quý của chàng trai. Tranh 3: Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo bắt một con chuột đi tìm viên ngọc. Tranh 4: Chó tranh ngậm viên ngọc. Tranh 5: Quạ đớp viên ngọc Mèo đội trên đầu. Tranh 6: Chó và Mèo mang được ngọc về nhà. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Kể nối tiếp câu chuyện. Việc 1: Em đọc các câu và quan sát các tranh đã cho. Chọn lời kể phù hợp với từng tranh. Tập kể câu chuyện theo nội dung tranh đã chọn. Việc 2: Em chia sẻ với bạn trong nhóm nội dung vừa kể, nhận xét, bổ sung cho bạn. Việc 3: HĐTQ tổ chức cho các bạn kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, tuyên dương những bạn kể đúng, kể hay. *ĐGTX: - Tiêu chí: Kể được từng đoạn của câu chuyện mạch lạc, đúng giọng. Phối hợp tốt giữa thành viên các nhóm kể hoàn thành nối tiếp câu chuyện. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Các nhóm thi kể câu chuyện Tìm ngọc. TBHT tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. Việc 1: Phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm sẽ cử đại diện một bạn thi kể nối tiếp. chuyện. Bạn nào kể hay và được nhiều bình chọn nhất sẽ giành chiến thắng. Việc 2: Thực hiện chơi. Việc 3: Tuyên dương nhóm chiến thắng *ĐGTX: - Tiêu chí: + Kể được từng đoạn của câu chuyện, nối tiếp nhau trong nhóm. + Mạnh dạn, tự tin, lời kể trôi chảy, mạch lac, biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. + Bình chọn được bạn kể hay nhất lớp. - PP: Quan sát, vấn đáp. 9
  10. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.  ÔL TOÁN TUẦN 16 (T2) I. Mục tiêu: - KT: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ và nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm; số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, - KN: Nhận biết đơn vi đo thời gian: giờ, ngày, tuần lễ, tháng. Xem lịch để xác định số ngày trong tháng và xác định một ngày nào đó là thứ mấy của tuần lễ. - TĐ: Giáo dục học sinh ham thích học toán. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. HSKT: Biết xem đồng hồ II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, III. Hoạt động dạy học: HĐ5,6: *ĐGTX: - Tiêu chí: Xem đúng giờ trên đồng hồ. Nêu được hai cách đọc tên giờ. Viết tiếp thời gian vào chỗ chấm cho phù hợp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ7: - Tiêu chí: + Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng. + Xem lịch và điền số thích hợp vào chỗ trống. + Xác định được số ngày trong tháng, các thông tin liên quan đến thứ, ngày của tháng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành tốt các bài tập.  ÔN T.VIỆT: TUẦN 17 (T1) I.Mục tiêu: - KT: Đọc bài Thêm sừng cho ngựa. Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện. Thể hiện được ý so sánh trong câu. - KN: Đọc hiểu bài và trả lời được các câu hỏi, biết từ so sánh. - TĐ: Yêu thích môn học. - NL: Vận dụng tìm từ so sánh trong cuộc sống. HSKT: Ngồi trật tự nghe cô giảng bải II. Chuẩn bị: 10
  11. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Hoạt động dạy học: HĐ2: Đọc câu chuyện sau và TLCH (a đến d). - HS còn hạn chế: Hỗ trợ em khi dựa vào câu chuyện trả lời câu hỏi đúng. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc hiểu bài, nắm nội dung bài, trả lời chính xác câu hỏi trong bài, biết được câu chuyện hài hước: a) Bin vẽ con ngựa. b) Vì sao mẹ không nhận ra con vật Bin định vẽ. Vì con vật không giống ngựa. c) Bin định sửa con ngựa: thêm hai cái sừng cho ngựa. d) Nếu em là Bin, em sẽ nói gì với bin để bin hết buồn cần cố gắng sẽ vẽ đúng con ngựa. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Tìm tên con vật. - HS còn hạn chế: Hỗ trợ em tìm tên con vật phù hợp câu. *ĐGTX: - Tiêu chí: Hiểu nghĩa của từ tìm được từ so sánh con vật a) Chậm như rùa b) Dữ như hổ c) Khỏe như voi d) Cao nhu sếu e) Nhanh như thỏ - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - HS tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà. ÔN T.VIỆT TUẦN 17 (T2) I. Mục tiêu: - KT: Thể hiện được ý so sánh trong câu. Viết đúng từ có vần ui/uy, từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. Nói được lời thể hiện sự ngạc nhiên thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp; lập được thời gian biểu một ngày. - KN: Nói được lời ngạc nhiên tìm từ so sánh. - TĐ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học. - NL: Vận dụng nói lời ngạc nhiên thích trong cuộc sống. HSLT: Lập được thời gian biểu một ngày II. Chuẩn bị: - Sách em tự ôn luyện TV 2, BP III. Hoạt động dạy học: HĐ4: Nói câu so sánh. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nói câu so sánh phù hợp sự vật a) Bộ lông của chú thỏ trắng như tuyết b) Voi có cái tai xòe như chiếc quạt c) Bộ mai của chú rùa cứng nhứ đá 11
  12. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5,6,7: Điền r/gi/d, et/ec - HS hạn chế: Tiếp cận HS phân biệt r/gi/d, et/ec nói được lời ngạc nhiên thích thú - HSHTT: Làm thêm phần ứng dụng *ĐGTX: - Tiêu chí: Phân biệt tr/ch, hỏi ngã nói nhanh được lời ngạc nhiên, thích thú. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Nhận xét, chia sẻ người thân.  Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2019 TIẾNG VIỆT Bài 17B: CON VẬT NÀO TRUNG THÀNH VỚI CHỦ (T2) I. Mục tiêu: - KT: Nắm được cấu tạo của con chữ hoa Ô, Ơ. - KN: Viết đúng cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - TĐ: Giáo dục học sinh biết yêu thương động vật. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ. HSKT: Ngồi học nghiêm túc và biết hợp tác với các bạn trong nhóm II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, chữ mẫu III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Bắt chước tiếng kêu và động tác của các con vật.” - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Hiểu luật chơi, cách chơi. + Bắt chước được tiếng kêu và động tác của các con vật. + Phối hợp nhịp nhàng với các bạn trong nhóm. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt độngcơ bản: HĐ5, 6: Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ. *ĐGTX: 12
  13. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: + HS nắm được con chữ hoa Ô, Ơ giống như chữ O, chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK7, Ơ có thêm dấu râu vào bên phải chữ - đầu dấu râu cao hơn DK6 một chút). + Nắm được điểm đặt bút, điểm dừng bút của chữ hoa Ô, Ơ. + HS viết đúng, đẹp chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ, chữ Ơn cỡ nhỏ, cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng. + Đảm bảo khoảng cách giữa các con chữ. Cẩn thận, sạch sẽ. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét. * Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân chăm sóc một con vật. Khi được chăm sóc, em thấy như thế nào?  TIẾNG VIỆT Bài 17B: CON VẬT NÀO TRUNG THÀNH VỚI CHỦ (T3) I. Mục tiêu: - KT: Mở rộng vốn từ về con vật. - KN: Nghe và viết đúng đoạn văn. - TĐ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ HSKT: Ngồi học nghiêm túc và biết hợp tác với các bạn trong nhóm II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học. - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tham gia chơi hào hứng, tích cực. Xác định được mục tiêu bài học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ2: Nghe thầy cô đọc bài, viết vào vở. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Viết chính xác, không mắc lỗi đoạn văn. + Trình bày đoạn văn: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu đặt dấu chấm câu. + Viết bài đẹp, trình bày sạch sẽ. + Biết soát và sửa lỗi cho bạn. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét. 13
  14. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 C. Hoạt động ứng dụng: - HS luyện viết bài chính tả.  TOÁN EM ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T2) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần). Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ. - KN: Vận dụng thực hiện tốt các bài tính nhẩm, giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực tính toán. HSKT: Ôn lại bảng trừ từ 11 đến 18 trừ đi một số II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Hái hoa toán học: ôn tập về phép cộng và phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.” - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: Thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Tính nhẩm và trả lời nhanh, chính xác. Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ4: Chuyển lên phần khởi động. HĐ5: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc và tóm tắt được bài toán. Biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. + Trình bày bài giải vào vở chính xác, rõ ràng. Bài giải Lớp 2B quyên góp được số quyển vở là 58 + 14 = 72 ( quyển) Đáp số: 72 quyển vở - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ6: Tính. *ĐGTX: 14
  15. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: Em dựa vào các bảng cộng, bảng trừ, tính nhẩm các phép tính trong bài. 9 + 7 = 16 8 + 5 = 13 15 – 8 = 7 13 – 9 = 4 9 + 1 + 6 = 16 8 + 2 + 3 = 13 15 – 5 – 3 = 7 13 – 3 – 6 = 4 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ7: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc và tóm tắt được bài toán. Biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. Phép tính cần thực hiện. + Trình bày bài giải vào vở chính xác, rõ ràng. Bài giải Thùng bé đựng được số lít nước là 50 - 15 = 35 (l) Đáp số: 35l nước - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong HDH.  Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019 TOÁN EM ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T3) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ. - KN: Vận dụng thực hiện giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Tìm thành phần chưa biết. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực tính toán. HSKT: Ôn lại bảng trừ từ 11 đến 18 trừ đi một số II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Đố bạn: tìm thành phần chưa biết trong phép tính.” a) Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào? b) Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? c) Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. 15
  16. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 *ĐGTX: - Tiêu chí: Trả lời được các câu hỏi: + Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ9: Tìm x. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng và trừ. Vận dụng thực hiện tốt các bài tìm x. + Trình bày chính xác, rõ ràng. x + 54 = 72 x - 28 = 35 78 - x = 25 x = 72 - 54 x = 35 + 28 x = 78 - 25 x = 18 x = 63 x = 53 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ10: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc và tóm tắt được bài toán. Biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. Phép tính cần thực hiện. + Trình bày bài giải vào vở chính xác, rõ ràng. Bài giải Chị cân nặng số ki-lô-gam là: 26 + 14 = 40(kg) Đáp số: 40 kg - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong HDH.  TIẾNG VIỆT Bài 17C: GÀ MẸ VÀ CON NÓI GÌ VỚI NHAU (T1) I. Mục tiêu: - KT: Nắm được nghĩa của các từ ngữ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói chuyện với nhau bằng ngôn ngữ riêng. 16
  17. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - KN: Đọc đúng các tiếng có âm vần khó: nũng nịu, đáp lời, xôn xao, nói chuyện, dắt bầy con. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - TĐ: Giáo dục học sinh tình yêu với các vật nuôi trong gia đình. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ PV nhỏ tuổi: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.” a) Tranh vẽ gà mẹ đang làm gì? b) Gà mẹ kêu thế nào? Gà con kêu thế nào? - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Trả lời được các câu hỏi liên quan đến bức tranh: Tranh vẽ gà mẹ đang ấp trứng. Gà mẹ kêu tục tục, gà con kêu chiếp chiếp. + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ2,3: Nghe thầy cô đọc câu chuyện: Gà tỉ tê với gà. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Lắng nghe cô giáo đọc bài nghiêm túc. + Nắm được lời giải nghĩa các từ mới trong bài. Tỉ tê: nói chuyện lâu, nhẹ nhàng, thân mật. Tín hiệu: âm thanh, cử chỉ, hình vẽ, dùng để báo tin. Xôn xao: âm thanh rộn lên từ nhiều phía. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4,5,6: Đọc từ ngữ, câu. Đọc bài. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Nghe cô giáo đọc từ ngữ và câu và đọc theo nghiêm túc, rõ ràng. + Đọc đúng các từ khó: nũng nịu, đáp lời, xôn xao, nói chuyện, dắt bầy con. + Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ ở các câu dài. + Đọc trôi chảy các đoạn, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm. 17
  18. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 + Nêu đúng nội dung của bài đọc: Loài gà cũng biết nói với nhau bằng ngôn ngữ riêng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.  ÔN T.VIỆT LUYỆN VIẾT: BÀI 17 I.Mục tiêu: Rèn KN viết chữ: - KT: Biết viết chữ Ô, Ơ theo cỡ vừa và nhỏ (kiểu chữ đứng). Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ. - KN: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. - TĐ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp. - NL: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp. HSKT: Viết được chữ: N, M II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, chữ mẫu. HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy học: Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ: Việc 1: GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ Ô,Ơ. Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: Ô, Ơ. Việc 3: Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa. Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng: Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng Việc 2: Yêu cầu HS quan sát, nhận xét QT viết các từ, câu. Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào coa 1,5 ly? Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết Chú ý khoáng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng là 1con chữ o. Việc 4: Cho HS viết bảng con - GV sửa sai. * Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đung chữ Ô,Ơ. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm được quy trình viết chữ hoa Ô, Ơ. - PP: Vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Viết vở Luyện viết Việc 1: HS nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết. Việc 2: GV cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn, thu một số bài nhận xét. 18
  19. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 * Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chính tả. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết nhanh, đẹp. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm được yêu cầu bài viết, tư thế ngồi viết, quy trình viết, câu ứng dụng, nghĩa của câu câu ứng dụng. - PP: Vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. C. Hoạt động ứng dụng: Nhận xét. Luyện viết chữ nghiêng.  Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2019 TIẾNG VIỆT Bài 17C : GÀ MẸ VÀ CON NÓI GÌ VỚI NHAU (T2) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu ý nghĩa của bài: Loài gà cũng biết nói chuyện với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như loài người. - KN: Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. Bước đầu biết tìm từ ngữ để so sánh hình dáng của con vật. - TĐ: Giáo dục học sinh tình yêu với vật nuôi trong gia đình. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Thi đọc từng đoạn bài Gà tỉ tê với gà.” - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc từng đoạn trôi chảy, ngắt nghỉ đúng. Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ1,2: Nối từ ngữ chỉ tiếng kêu của gà mẹ với điều gà mẹ muốn nói với gà con. 1) Kêu đều “ cúc cúc cúc” a) Tai họa! Nấp mau! 2) Kêu nhanh “cúc, cúc, cúc” b) Không có gì nguy hiểm. 3) Kêu liên tục, gấp gáp “rooc, rooc” c) Lại đây mau các con, mồi ngon lắm! *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS thảo luận và nối được từ ngữ chỉ tiếng kêu của gà mẹ với điều gà mẹ muốn nói với con: 1-b; 2- c; 3- a 19
  20. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 + Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài: Nếu gà con mải chơi, không nghe thấy gà mẹ báo nguy hiểm thì gà con sẽ gặp hiểm nguy. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Chuyển lên phần khởi động. HĐ4: Nói 1 – 2 câu về việc làm của gà mẹ và gà con trong mỗi bức tranh. - Tiêu chí: + Nói được 1-2 câu về việc làm của gà mẹ và gà con trong hai bức tranh + Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Câu văn rõ nghĩa. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Dựa vào câu chuyện “ Gà tỉ tê với gà” hãy kể cho cả nhà nghe về những gì gà mẹ nói với gà con.  TIẾNG VIỆT Bài 17C: GÀ MẸ VÀ CON NÓI GÌ VỚI NHAU (T3) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố cách viết các từ có tiếng ui/uy. Biết cách viết thời gian biểu. - KN: Viết đúng các từ có tiếng chứa vần ui/uy. Viết được thời gian biểu. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp. HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, PHT III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học. - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành: HĐ6: Điền ui hoặc uy vào chỗ trống. *ĐGTX: - Tiêu chí: Điền đúng ui/uy vào các chỗ trống trong các câu văn: thủy cung, viên ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, chui, vui. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ7: Nói tiếp lời nói của người con trong tình huống sau: Mẹ: Con à, bố nói sáng chủ nhật sẽ đưa mẹ con mình đi chơi ở vườn bách thú nên mình phải dậy từ 6 giờ để chuẩn bị nhé! Con: Ôi, 20
  21. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 Mẹ: Nhưng mình sẽ chỉ đi chơi từ 7 giờ đến 11 giờ thôi. Sau đó, phải về ăn và nghỉ trưa để chiều bố phải đi trực cơ quan con ạ. Dựa vào lời người mẹ, viết thời gian biểu sáng chủ nhật của gia đình trên. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Nói được lời để tỏ thái độ ngạc nhiên, thích thú : Ôi, con thích quá/ Ôi, thật không hả mẹ? + Viết được thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của gia đình bạn nhỏ. Thời gian biểu ( sáng chủ nhật) Thời gian Công việc 6 giờ đến 7 giờ Thức dậy, chuẩn bị 7 giờ đến 11 giờ Đi chơi ở vườn bách thú 11 giờ đến 11 giờ 30 Ăn trưa, nghỉ trưa - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong HDH.  TOÁN BÀI 48 . EM ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) I. Mục tiêu: - KT: Em nhận dạng và gọi tên các hình đã học, ôn tập cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ hình theo mẫu. - KN: Kĩ năng tính toán nhanh. - TĐ: Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, khoa học. - NL: Phát triển năng lực tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở, III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Đố bạn: đây là hình gì?” - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS chỉ đúng hình mà em biết: hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. 21
  22. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 A. Hoạt động cơ bản: HĐ2: Vẽ đoạn thẳng. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS vẽ đoạn thẳng dài 7cm, 1dm. HS vẽ chính xác, đúng yêu cầu. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Xem tờ lịch. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS xem lịch và nêu chính xác tờ lich tháng 10,11,12. + Tháng 11 có 31 ngày. Tháng 12 có 30 ngày. Ngày 22 tháng 12 là thứ bảy. + Ngày 20 tháng 11 là thứ ba. Tháng 11 có 4 ngày: 4, 11, 18, 25. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong HDH.  ÔL TOÁN TUẦN 17 (T1) I. Mục tiêu: - KT: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ và nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều ,tối, đêm, số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ. Biết xem lịch để biết ngày, tháng, năm nào. - KN: Xem đồng hồ, xem lịch. - TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập. - NL: Vận dụng được các bài đã học để xem được lịch và ngày trong cuộc sống. HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: SHD, BP -HS: Sách ôn luyện, vở III. Các BT cần làm: 1,2,3,4,5- S.ÔL trang 79,80 + Học sinh hạn chế: Hướng dẫn các em cách xem giờ, ngày ở BT 1,2. + HS tiếp thu nhanh: Giao thêm BT 5 *ĐGTX: - Tiêu chí: + Vận dụng để xem được đồng hồ vào các buổi ( 16 giờ hay 4 giờ chiều, 23 giờ hay 11 giờ đêm) (HĐ1). + Nối đúng giờ tương ứng với mỗi nội dung (HĐ2). + Đọc và viết đúng các ngày theo mẫu (HĐ3). + Điền đúng: (HĐ4)  Tháng 12 có 31 ngày.  Ngày 31/12 là thứ ba.  Trong tháng 12 có 5 ngày chủ nhật (1,8,15,22,29). 22
  23. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020  Tuần này là thứ 3 ngày 10 tháng 12, thứ ba tuần sau là ngày 17 tháng 12. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành phần ứng dụng ở nhà.  GDTT SINH HOẠT LỚP: HOẠT ĐỘNG ĐỌC SÁCH I. Mục tiêu: - KT: Biết được ý nghĩa của việc đọc sách. Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy, những tồn tại để khắc phục. - KN: Giúp rèn luyện khả năng giao tiếp, tưởng tượng. - TĐ: Nghiêm túc trong các hoạt động, hợp tác với các bạn. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học, hợp tác. II. Hoạt động cơ bản: HĐ1. Ý nghĩa, lợi ích của việc đọc sách. Việc 1: Các nhóm thảo luận theo suy nghĩ của mình. Việc 2: Các nhóm chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV tổng hợp ý kiến và kết luận. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được ý nghĩa, lợi ích của việc đọc sách: giúp các em tiếp xúc với con chữ nhiều hơn, phát triển khả năng đọc nhanh, tư duy nhanh và có lối suy nghĩ nhanh hơn. Ngoài ra đọc sách còn giúp cho em có cái nhìn khác biệt về thế giới xung quanh, về cách đối nhân xử thế - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ2. Tiến hành nội dung sinh hoạt. Việc 1: HS chọn sách để đọc theo sở thích. Việc 2: Các nhóm chia sẻ về cuốn sách mà mình đã đọc. Việc 3: Chia sẻ bí quyết làm thế nào để có hứng thú đọc sách. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Hình thành thói quen đọc sách bổ ích để mở rộng kiến thức, nuôi dưỡng tâm hồn, hình thành kĩ năng sống. + Nêu được các ý tưởng như:hóa thân thành nhân vật trong cuốn sách, trưng bày gian sách bắt mắt, - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Sinh hoạt lớp. Việc 1: CTHĐTQ nhận xét hoạt động tuần qua, nêu kế hoạch tuần tới. Việc 2: HS tham gia ý kiến, bầu HS tham gia tốt các hoạt động trong tuần. Việc 3: GV nhận xét, phổ biến thêm các kế hoạch mới. 23
  24. Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được tình hình hoạt động trong tuần và phương hướng tuần tới. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ.  24