Giáo án Đại số Lớp 6 theo CV5512 - Bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2020-2021 - Huỳnh Văn Phúc

docx 5 trang nhungbui22 09/08/2022 1930
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 theo CV5512 - Bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2020-2021 - Huỳnh Văn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_theo_cv5512_bai_phan_tich_mot_so_ra_thu.docx

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 6 theo CV5512 - Bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2020-2021 - Huỳnh Văn Phúc

  1. Phụ lục IV KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY (Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) Trường: THCS PHÚ HIỆP Họ và tên giáo viên: Tổ: TỐN - TIN Huỳnh Văn Phúc TÊN BÀI DẠY: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Mơn học/Hoạt động giáo dục: TỐN ; lớp: 6. Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: HS nắm được cách thực hiện được việc phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 thành tích của các thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung. NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính tốn 2.2. Năng lực đặc thù. - Năng lực tư duy và lập luận. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn. 3. Về phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Bảng nhĩm, thước thẳng, SGK. - Bảng các số nguyên tố, hợp số. III. Tiến trình dạy học Phương pháp chung tồn bài: GQVĐ 1. Hoạt động 1: Đặt vấn đề. - Phương pháp, kỹ thuật dạy học: GQVĐ, động não, mảnh ghép. - Phương tiện, học liệu: SGK, bảng số nguyên tố, hợp số. a) Mục tiêu: Củng cố lại cho HS các số nguyên tố, hợp số. b) Nội dung: Hãy tính các tích sau:
  2. 2 a) 3.5.6 b) 22.3.5 Nhận xét các thừa số trong tích là số nguyên tố hay hợp số? c) Sản phẩm: Trình bày cụ thể yêu cầu về nội dung và hình thức của sản phẩm hoạt động theo nội dung yêu cầu/nhiệm vụ mà học sinh phải hồn thành: kết quả xử lí tình huống; đáp án của câu hỏi, bài tập; kết quả thí nghiệm, thực hành; trình bày, mơ tả được vấn đề cần giải quyết hoặc nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo và đề xuất giải pháp thực hiện. a) 3.5.6=90. b) 22.3.5=60. * Nhận xét: a) Thừa số 3, 5 là số nguyên tố, thừa số 6 là hợp số. b) Các thừa số đều là số nguyên tố. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hãy tính các tích sau: a) 3.5.6=90. a) 3.5.6 b) 22.3.5=60. b) 22.3.5 . Nhận xét các thừa số trong tích là số nguyên tố hay hợp số? a) Số 90=3.5.6 cĩ chứa thừa số 6 là hợp số. b) Số 60=2 2.3.5 tất cả các thừa số đều là số nguyên tố hay lũy thừa của số nguyên tố thì ta nĩi số 60 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. Cịn số 90 chưa được phân tích ra thừa số nguyên tố. 2. Hoạt động 2: Giải quyết vấn đề. - Phương pháp, kỹ thuật dạy học: GQVĐ, khăn trải bàn, mảnh ghép. a) Mục tiêu: HS nắm được cách thực hiện được việc phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 thành tích của các thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. b) Nội dung: - Viết số 90 dưới dạng một tích của các thừa số nguyên tố.
  3. 3 - Hãy phân tích 120 ra TSNT bằng cột dọc và cho Hs nhận xét các kết quả. c) Sản phẩm: 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 90=2.45=2.15.3=2.3.3.5=2.32 .5 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. * Viết các số 17,12,15,19 dưới dạng một tích của các thừa số nguyên tố. Rút ra được phần chú ý trong sgk. Chú ý: a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 120 2 60 2 30 2 15 3 5 5 1 120 = 23.3.5 * Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động nhóm 4 hs 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Viết số 90 dưới dạng một tích của các thừa 90=2.45=2.15.3=2.3.3.5=2.32 .5 số nguyên tố hoặc 90=6.15=2.3.3.5=2.32 .5 hoặc 90= 10.9=2.5.3.3.=2.32 .5 hoặc 90=2.3.3.5=2.32 .5
  4. 4 - Hãy phân tích 120 ra TSNT bằng cột dọc và 2. Cách phân tích một số ra thừa số cho Hs nhận xét các kết quả nguyên tố VD: - GV hướng dẫn Hs phân tích 120 2 + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số 60 2 nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11, 30 2 + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, 15 3 các thương được viết bên trái cột, chia đến 5 5 khi thương bằng 1. 1 3 - Gv hướng dẫn Hs viết gọn 120 = 2 .3.5 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố. b) Nội dung: Bài tập 125abc, 126, 127ab. c) Sản phẩm: Bài tập 125. a) 60=22.3.5 b) 84=22.3.7 c) 285=3.5.19 Bài tập 126. An làm sai. 120=23.3.5. 306=2.32.17. 567=34.7. Bài tập 127. a) 225=32.52. Vậy 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5. b) 1800=23.32.52. Vậy 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3 và 5. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 125. Phân tích các số sau ra Bài tập 125
  5. 5 thừa số nguyên tố. a) 60. a) 60=22.3.5 b) 84. b) 84=22.3.7 c) 285. c) 285=3.5.19 Bài tập 126. An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau: Bài tập 126. 120=2.3.4.5 An làm sai. 306=2.3.51. 120=23.3.5. 567=92.7 306=2.32.17. An làm như vậy cĩ đúng khơng? 567=34.7. Bài tập 127 Bài tập 127. a) 225=32.52. Vậy 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5. b) 1800=23.32.52. Vậy 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3 và 5.