Giáo án Đại số Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 2

docx 193 trang nhungbui22 13/08/2022 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_ho.docx

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 2

  1. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG V: PHÂN SỐ BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết dùng phân số để biểu thị số phần như nhau trong tình huống thực tiễn đơn giản hay để biểu thị thương của phép chia số nguyên cho số nguyên - Nhận biết và giải thích được hai phân số bằng nhau - Biết biểu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán b. Năng lực chú trọng: + Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề:
  2. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 GV yêu cầu cả lớp quan sát tình huống trong sách giáo khoa Bạn thứ nhất: Năm đầu tiên lỗ 20 triệu đồng Bạn thứ hai: Năm thứ hai không lỗ cũng không lãi Bạn thứ ba: Năm thứ ba lãi 17 triệu đồng Hình vẽ cho biết thông tin gì? Tình huống ở hình vẽ yêu cầu ta dự đoán điều gì? HS thảo luận theo nhóm và trả lời sau 5 phút B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Mở rộng khái niệm phân số a. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là phân số dương, phân số âm và cách dùng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - HS thảo luận về số âm hay số dương chỉ số tiền Ta có thể sử dụng phân số 17 lỗ hay tiền lãi để chỉ số tiền (triệu 3 - Gv dùng tình huống kết quả kinh doanh năm thứ đồng) mỗi người có được nhất để HS trao đổi về số tiền mỗi người có, qua trong năm thứ ba. Tương đó giớ thiệu, mô tả về phân số với tử số là số tự, ta có thể dùng phân số nguyên, cách đọc phân số ―20 (âm hai mươi phần - Gv chú y cho HS phân số đã được dùng để ghi 3 ba) để chỉ số tiền mỗi
  3. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên người có trong năm thứ và tương tự vậy ở lớp 6 này, ta coi phân số như là nhất. thương của phép chia số nguyên cho số nguyên Thực hành 1 17 - GV nêu Ví dụ 2 : Trừ mười một phần 3 - GV yêu cầu hs làm thực hành 1. HS đứng tại chỗ năm, tử số: -11, mẫu số: 5 trả lời ―3 : Trừ ba phần tám, tử Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 8 số: -3, mẫu số: 8 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Phân số bằng nhau a. Mục tiêu: Cách viết hai phân số bằng nhau, điều kiện bằng nhau của hai phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - GV để HS quan sát hình vẽ và phát biểu- a) Hình b minh họa cho sự - GV chốt lại bằng mô tả (không dùng thuật ngữ bằng nhau của hai phân số
  4. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 4 2 định nghĩa mà chỉ nêu mô tả tổng quát bằng nhau và 10 5 và mô tả điều kiện bằng nhau) b) Tích 3.8 = 4.6. Với hình - Thực hành 2: Gv giới thiệu ví dụ để minh họa mô b, ta có 4.5 = 10.2 tả và sau đó làm Thực hành 2 để củng cố ban đầu Thực hành 2 về khái niệm phân số bằng nhau ―15 a) Cặp phân số và Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 8 16 bằng nhau, vì -8.-30 = + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. ―30 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần 15.16 7 9 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận b) Cặp phân số và 15 ―16 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. không bằng nhau vì 7.(- + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 16) khác 15. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 3: Biểu diễn số nguyên ở dạng phân số a. Mục tiêu: HS biết cách biểu diễn số nguyên ở dạng phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 3: - GV viết ví dụ và phân tích. Yêu cầu HS lấy ví dụ Ví dụ: Thương của phép tương tự chia -8 cho 1 là -8 và cũng ―8 - GV tổ chức HĐKP 3, sau đó giới thiệu thuật ngữ viết thành phân số 1 - Thực hành 3: GV yêu cầu HS làm để củng cố ban Thực hành 3
  5. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 ―23 ―57 237 đầu 1 , 1 , 1 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập 1, 2, 3 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Câu 1: Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng 512 Câu 2: 13 Mười ba phần trừ ba ―3 Câu 2: ―25 Trừ hai mươi lăm phần sáu Đọc các phân số sau 6
  6. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 13 ―25 0 0 a) b) c) d) Không phần năm ―3 6 5 5 ―52 ―52 Trừ năm mươi hai phần năm 5 5 Câu 3: Câu 3: Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và Phân số biểu thị lượng nước máy bơm 1 thoát nước. Nếu bể chưa có nước, máy thứ nhất bơm được trong 1 giờ là 3 bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 Phân số biểu thị lượng nước máy bơm giờ. Nếu bể đầy nước, máy bơm thứ ―1 thứ hai bơm được trong 1 giờ là: hai sẽ hút hết nước trong bể sau 5 giờ. 5 Dùng phân số có tử số là số âm hay số dương thích hợp để biểu thị lượng nước mỗi máy bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập 4, 5 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 4: Tìm cặp phân số bằng nhau Câu 4: trong các cặp phân số sau: Trong các cặp phân số trên, cặp phân ―12 6 ―17 33 ―12 6 a) và b) và số và bằng nhau vì:( -12) . (- 16 ―8 76 88 16 ―8 Câu 5: Viết các số nguyên sau ở dạng 8) = 16 . 6 phân số Câu 5: 2 a) 2 b) -5 c) 0 a. 1
  7. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 ―5 b. 1 0 c. 1 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Biết hai tính chất cơ bản của phân số và dùng nó để tạo lập phân số bằng phân số đã cho - Biết quy đồng mẫu số hai phân số - Biết rụt gọn phân số
  8. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 1. Kiến thức, kĩ năng 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: sgk, giáo án 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: 4 4 Gv trình bày vấn đề: GV cho phân số lên bảng. Phân số bằng phân số nào? 8 8 Gọi hs trả lời tại chỗ. Yêu cầu một số hs khác lên bảng lấy ví dụ tương tự. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tính chất 1 a. Mục tiêu: Nắm được tính chất 1: Nếu cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác không thì ta được một phân số mới bằng phấn số đã cho. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
  9. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV hướng dẫn hs tiếp cận nhờ HĐKP1 a) Nhân cả tử và mẫu của 3 - GV hướng dẫn hs quan sát và phát biểu dự đoán, phân số với số nguyên ―5 tính chất và ghi tóm tắt ―21 7 thì được phân số - HS tham gia thực hiện ví dụ 35 b) Hai phân số trên bằng - Gv dùng BT1 hay tự nêu bài tập tương tự để nhau, vì 3.35 = -5.-21 củng cố ban đầu về tính chất thứ nhất 2 c) Ví dụ: Phân số - và - GV giới thiệu dạng biểu diễn số nguyên thành 3 4 phân số có mẫu tùy : hs tham gia xây dựng và giải phân số 6 thích sự hợp lí (dựa vào tính chất 1). HS nêu ví dụ tương tự - Gv giới thiệu kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số: Gv yêu cầu HS đã biết quy đồng mẫu số hai phân số cụ thể nào đó với từ và mẫu là số tự nhiên và yêu cầu hs nêu cơ sở thực hiện thay thế hai phân số có mẫu số khác nhau bằng hai phân số mới lần lượt bằng chúng (nhân cả tử và mẫu với số tự nhiên) - GV yêu cầu hs thực hiện VD2. Tứ đó nêu kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số với phân số có tử và mẫu là số nguyên - GV cho HS làm thực hành (bổ sung) sau để củng cố ban đầu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  10. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Tính chất 2 a. Mục tiêu: HS nắm và vận dụng được tính chất 2 b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học Hoạt động 2: tập Giải: - GV tổ chức thực hiện việc tiếp cận và a) Chia cả tử và mẫu của phân số ―20 củng cố Tính chất 1 và kĩ năng quy đồng cho cùng số nguyên 5 thì 30 mẫu số các phân số. 4 được phân số - Gv có thể lưu v ề phân số tối giản nhưng ―6 b) Hai phân số này bằng nhau, vì - không nêu mô tả khái niệm mà chỉ nêu ví 20.-6 = 4.30 dụ để HS biết có thể có khái niệm đó. 10 c) Ví dụ: Phân số và phân số - GV chp hs tổ chức HS thực hiện thực ―15 hành 2 và có thể có ví dụ tương tự để nêu ―2 3 kiến thức Thực hành 1: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ―18 9 Rút gọn ta được phân số: - + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo 76 38 125 Rút gọn ta được các phân luận. ―375
  11. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 25 1 5 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi số: , , ―75 ―3 ―15 HS cần 3 Thực hành 2: - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 5 thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Câu 1: 42 24 3 ―7 Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để a. b. c. d. 26 ―50 ―8 ―4 tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: Câu 2: a) b) c) d) 1 ―13 1 ―ퟒ ; ; ―2 25 ―2 ―ퟒ ― ퟒ Câu 3: ― 1 3 ―2 Câu 2: ; 2 ; 5 7 ― Rút gọn các phân số sau: ; ; ― ퟒ Câu 4: 1 a. ― ퟒ 4 1 Câu 3: b. 3
  12. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 3 Viết mỗi phân số dưới đây thành phân c. 4 số bằng nó có mẫu số dương: 5 d. ― 6 ; ; ― ― Câu 4: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ? a) 15 phút b) 20 phút c) 45 phút d) 50 phút - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 5: Câu 5: Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo a. tấn. 11 b. a) 20 kg 20 87 c. b) 55 kg 100 91 c) 87 kg d. 100 d) 91 kg Câu 6: Câu 6:
  13. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 2 a. 8 9 b. 12 15 c. 35 25 d. 49 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: SO SÁNH PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng
  14. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 - Biết so sánh hai phân số - Biết sắp xếp một phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hay ngược lại 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học (sắp xếp các phân số theo thứ tự, so sánh theo cách hợp lí) 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: sgk, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, đồ dùng học tập, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi Câu 1: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. 3 4 Câu 2: Khi so sánh hai phân số và , hai bạn Nga và Minh đều đi đến kết quả 4 5 là nhưng mỗi người giải thích một khác: 3 15 4 16 15 16 3 4 + Nga cho rằng: vì = , = mà < nên < 4 20 5 20 20 20 4 5 3 4 + Minh giải thích: vì 3<4 và 4<5 nên < 4 5 Theo em, bạn nào đúng? Vì sao. GV hỏi: Em có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Minh là sai không ? c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện:
  15. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Gv trình bày vấn đề: Ở tiểu học. các con đã được học cách so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Bằng cách vận dụng kiến thức so sánh hai phân số ở Tiểu học, các con đã so sánh được hai phân số và . Bây giờ, Nga và Minh muốn so sánh hai phân số nhưng chưa biết làm thế nào? Để giúp hai bạn tìm ra cách làm, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: So sánh hai phân số có cùng mẫu số a. Mục tiêu: Học sinh biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV dùng HĐKP 1 yêu cầu HS đưa ra dự đoán, Giải: sau đó GV giới thiệu quy tắc thứ nhất Công ty A đạt lợi nhuận ít ―5 ―2 - GV giới thiệu ví dụ 1 và yêu cầu hs đưa ra ví dụ hơn, do phân số có cùng mẫu nhưng mẫu âm 5 ―5 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
  16. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: So sánh hai phân số khác nhau a. Mục tiêu: HS biết cách so sánh hai phân số khác nhau b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS thực hiện HĐKP2 sau đó cho Giải: ―4 4 4.9 biết kết quả so sánh hai phân số ban đầu ở HĐKP2 Ta có: = = 15 15 15 . 9 = - GV cho HS nêu dự đoán và GV khẳng định quy 36 ; tắc và giới thiệu ví dụ 135 ―2 2 2 . 15 30 = = - GV cho HS thảo luận về mẫu chung có thể và 9 9 = 9 . 15 135 36 30 ―4 ―2 giới thiệu Nhận xét Vì > nên > 135 135 ―15 ―9 - Thực hành 2: HS thực hành cá nhân. 1 HS lên Thực hành 2: bảng làm. Giải: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ―7 ―7 . 2 ―14 Ta có: = = + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. 18 18 . 2 36 5 ―5 ―5 . 3 ―15 = = = + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần ―12 12 12 . 3 36 ―14 ―15 ―7 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Vì > nên > 36 36 18 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 5 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. ―12 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  17. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc so sánh phân số a. Mục tiêu: Biết cách so sánh số nguyên với phân số. Áp dụng tính chất bắc cầu để so sánh các phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hành 3: - Để so sánh phân số với số nguyên, GV có thể Giải: 2 2.15 30 cho HS thực hiện Thực hành 3 rồi GV nêu nhận Ta có: 2 = = = hay nhắc đến tính chất bắc cầu để gợi HS th ực hiện 15 1 15 > 2 hành động 4 Thực hành 4: - Gv cần giới thiệu hai cách sắp xếp : tăng dần và Giải: ―3 ―3 giảm dần qua ví dụ với 3 phân số đó. Ta có: - 3 = = 1 1 . ( ― 2) - Gv giới thiệu thuật ngữ: phân số âm, phân số 7 > dương, yêu cầu hs lấy ví dụ khác về phân số âm, ―2 ―3 7 Suy ra: > hay -3 > phân số dương 1 ―2 - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm về so sánh 7 ―2 phân số âm, phân số dương, sau đó nhận xét tổng quát - GV có thể dùng Vận dụng ở SGK để hs thảo luận
  18. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 nhanh Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập 1, 2, 3 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: So sánh hai phân số Câu 1: ―3 ―5 ―2 3 ―3 ―3 . 4 ―12 ―5 a) và b) và a. Ta có: = = nên > cao trung bình của các bạn ở tổ nào 10 10 ―5 ―2 lớn hơn? c.Ta có: Câu 3:
  19. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 ―11 ―7 ―5 ―5 . ― 5 25 23 a) So sánh và với -2 bằng cách = = > 5 4 4 4 . ― 5 ―20 ―20 ―5 23 viết -2 ở dạng phân số có mẫu số thích Nên > 4 ―20 hợp Câu 2: Chiều cao trung bình của các ―11 Từ đó suy ra kết quả so sánh với 115 5 bạn tổ 1 là: 8 ―7 4 Chiều cao trung bình của các bạn tổ 2 2020 ―2022 138 b) So sánh với là: ―2021 2021 10 Ta có: 115 115 . 5 575 = = 8 8 . 5 40 138 138 . 4 552 = = 10 10 . 4 40 575 552 115 138 Vì > nên > 40 40 8 10 Hay chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 lớn hơn Câu 3: a. Ta có: ―2 ―40 - 2 = = 1 20 ―11 ―44 ―40 ―40 = nên > 2 4 20 20 4 ―11 ―7 => ―2021 2021 2021 2020 ―2022 nên > ―2021 2021 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  20. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập 4 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 4: Câu 4: 5 3 ―2 Sắp xếp các số 2 , , , -1, , 0 theo Các số lần lượt theo thứ tự tăng dần là: ―6 5 5 5 ―2 ―2 -1; , , 0 , , 2 thứ tự tăng dần ―6 5 5 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy:
  21. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 BÀI 4: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm số đối của phân số đã cho - Thực hiện được cộng trừ các phân số - Sử dụng được tính chất phép cộng phân số để tính hợp lí 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học (vận dụng quy tắc, tương tự) 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: Sgk, đồ dùng học tập, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Bài trước chúng ta đã học về so sánh phân số. Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách cộng trừ các phân số. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng hai phân số a. Mục tiêu: HS làm được phép cộng hai phân số
  22. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - HS thực hiện các yêu cầu a và b Giải: - Với yêu cầu b, Gv có thể phát triển thêm yêu a) Tháng đầu mỗi người ―2 cầu: xác định số tiền có sau hai tháng (thực chất thu được: , tháng thứ 5 ―2 3 xác định kết quả phép tính + nêu ở b) 3 5 5 hai thu được 5 - GV có thể để HS thảo luận theo nhóm kết quả số b) Số tiền thu được của tiền mỗi người có sau hai tháng theo cách khác mỗi người trong hai toán (VD: sau hai tháng, cả năm người có -2 (triệu) + 3 ―2 3 được biểu thị: + (triệu), tức là có 1 triệu, nên sau hai tháng, mỗi 5 5 1 Thực hành 1: người có (triệu) ) 5 Giải: - Quy tắc cộng phân số: GV có thể từ kết quả trên, 4 ―22 4 . 5 a. + = + giới thiệu về sự tương tự và để yêu cầu HS nên thử ―3 5 ―3 . 5 ―22. ― 3 20 66 = + = quy tác cộng phân số cùng mẫu số, thảo luận xây 5. ― 3 ―15 ―15 20 + 66 ―88 dựng ví dụ = ―15 15 - Gv có thể yêu cầu HS nên thử quy tắc cho cộng ―5 7 5 ―7 5.8 b. + = + = phân số khác mẫu số, cùng xây dựng ví dụ và làm ―6 ―8 6 8 6.8 ―7.6 40 ―42 + = + = Thực hành q để củng cố quy tắc cộng phân số khác 8.6 48 48 40 + ― 42 ―2 mẫu = 48 48 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
  23. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Một số tính chất của phép cộng phân số a. Mục tiêu: HS nắm được một số tính chất của phép cộng phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hành 2: - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất phép cộng số Giải: 3 ―2 ―1 3 ―1 nguyên ( + ) + = ( + + 5 7 5 5 5 - GV giới thiệu các tính chất tương tự của phép ―2 2 ―2 14 ―10 ) = + = + = cộng phân số và trình bày. Ví dụ 3 để nói về tác 7 5 7 35 35 4 dụng các tính chất trong hp lí 35 - GV cho Hs thực hiện Thực hành 2 để củng cố ban đầu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  24. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 3: Số đối a. Mục tiêu: Biết cách tìm được số đối của một phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hành 3: - GV tiến hành theo gợi ở SGK và sau đó cho HS Giải: ―15 ―15 thực hiện Thực hành 3 a. Số đối của là - 7 7 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 22 22 b. Số đối của là - + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. ―25 ―25 10 10 c. Số đối của là - + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần 9 9 ―45 ―45 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận d. Số đối của là - ―27 ―27 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 4: Phép trừ hai phân số a. Mục tiêu: HS biết cách trừ hai phân số Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  25. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hành 4: - GV theo cách ở SGK để giới thiệu Ví dụ 5 và Giải: cho HS thực hiện Thực hành 4 Ta có: ―4 12 ―4 ―12 - GV có thể để HS khám phá (bổ sung) hình thành - = + 3 5 3 5 phép trừ như phép cộng (cùng mẫu thì trừ tử, khác ―4 . 5 ―12 . 3 ―20 = + = + mẫu cần quy đồng rồi thực hiện trừ). Khám phá 3.5 5.3 15 ―36 này chỉ bổ sung với điều kiện HS hứng thú 15 ―56 - Quy tắc dấu ngoặc: GV sử dụng tương tự quy tắc = 15 dấu ngoặc có ở số nguyên để giới thiệu như SGk Thực hành 5: và cho HS thực hành 5 để làm quen Giải: - GV nêu yêu cầu bằng ví dụ cụ thể, qua đó nêu 3 2 1 - (- ) – ( + ) thành chú y: Có thể nêu chú trư ớc và có ví dụ 4 3 4 3 2 1 2 2 2 ―2 = - - = - = + minh họa 4 3 4 4 3 4 3 2.3 ―2.4 6 ―8 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập = + = + = 4.3 3.4 12 12 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. ―2 12 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  26. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2, 3, 4 Câu 1: Câu 1: ―2 ―5 4 ―2 ―5 4 2 4 ―5 a. + ) + a. + ) + = ( + ) + ( ―5 ―6 5 ( ―5 ―6 5 5 5 ―6 ―3 11 ―1 6 5 6.6 5.5 36 25 36 + 25 b. + ( + ) = + = + = + = = ―4 ―15 2 5 6 5.6 6.5 30 30 30 61 30 ―3 11 ―1 ―3 ―1 11 b. + ( + ) = ( + ) + ―4 ―15 2 ―4 2 ―15 ―3 ―2 11 1 ―11 1.15 = ( + ) = + = ―4 4 + ―15 4 15 4.15 ―11.4 15 ―44 ―29 + = + = 15.4 60 60 60 Câu 2: Tìm các cặp phân số đối nhau Câu 2: Các cặp phân số đối nhau là: trong các phân số sau: ―5 5 và ―5 ―40 5 40 10 6 6 ; ; ; ; 6 ―10 6 ―10 ―12 ―40 40 và Câu 3: ―10 ―10 10 5 và Người ta mở hai vòi nước cùng chảy ―12 6 vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy Câu 3: 1 được bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy Nếu mở đồng thơi cả hai vòi, mỗi giờ 7 1 được: được bể. Nếu mở đồng thơi cả hai 5 1 1 5 7 12 + = + = (phần bể) vòi, mỗi giờ được mấy phần bể? 7 5 35 35 35 12 Đáp số: bể 35 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  27. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 4 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 4: Câu 4: Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 Hai ngày đầu Bảo đọc được: 2 2 1 11 ngày. Ngày thứ nhất đọc được quyển + = 5 5 3 15 1 sách, ngày thứ hai đọc được quyển Hai ngày sau Bảo đọc được là: 3 11 4 1 1 - = sách, ngày thứ ba đọc được quyển 15 15 4 11 4 Vì > nên hai ngày đầu Bảo đọc sách. Hỏi hai ngày đầu Bảo đọc nhiều 15 15 hơn hay ít hơn hai ngày sau? Tìm phân được nhiều hơn hai ngày sau số để chỉ số chênh lệch đó. Phân số chỉ số chênh lệch là: 11 4 7 - = 15 15 15 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp
  28. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 5: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được nhân, chia phân số - Biết được tính chất phép nhân phân số để tính hợp lí - Vận dụng được phép nhân và phép chia hai phân số để giải quyết một số tình huống thực tiễn 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học (vận dụng quy tắc) mô hình hóa toán học (gắn với bài toán có nội dung thực tiễn) 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  29. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi Kiểm tra bài cũ. GV gọi hs lên bảng làm phép tính 1 1 4 2 a. + b. - 3 5 5 3 c. Sản phẩm học tập: Đáp án của hs trên bảng d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Ở bài trước chúng ta đã học về phép cộng và phép trừ phân số. Hôm nay, cô trò mình cùng tìm hiểu về phép nhân và phép chia. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhân hai phân số a. Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV cho HS đọc HĐKP1 Giải: - GV giới thiệu quy tắc nhân hai phân số, phân tích Độ cao của đáy sông Sài qua Ví dụ 1 để hs hiểu Gòn là: 5 ―32 . 5 - GV yêu cầu hs làm ngay một thực hành (bổ -32 . = = -20 8 8 sung) để củng cố quy tắc Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
  30. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Một số tính chất của phép nhân phân số a. Mục tiêu: Nắm được phép nhân có những tính chất nào b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hành 1: - GV có thể sử dụng tương tự để HS đưa ra phán Giải: 1 ―4 20 3 đoán về tính chất phép nhân phân số sau khi nhắc . ) + ( . ) (7 ―5 7 ―5 về tính chất phép nhân số nguyên 20 ―4 3 = . ( + ) - GV giới thiệu các tính chất phân số với y nói 7 ―5 ―5 20 1 20 . 1 20 = . = = chúng tương tự phép nhân số nguyên và chú r ằng, 7 5 7 . 5 35 ta thường vận dụng các tính chất này để tính toán hợp lí như Ví dụ 2 và Thực hành 1 ( HS tham gia vào ví dụ do GV dẫn dắt và chủ động thực hiện thực hành) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
  31. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 3: Chia phân số a. Mục tiêu: HS thực hiện được các phép chia phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hành 2: - GV dùng HĐKP2 để HS trao đổi, củng cố quy Giải: ―2 4 ―2 7 ―2 . 7 tắc chia phân số và một dạng tình huống dùng a. : = . = 7 7 7 4 7 . 4 phép chia ―2 - HS tham gia cùng GV xây dựng ví dụ 4 ―4 ―3 ―4 11 44 b. : = . = - Thực hiện phép nhân, phép chia phân số với số 5 11 5 ―3 15 ―2 4 ―2 4 5 nguyên: GV giới thiệu cách tính nhân và chia phân c. 4 : = : = . 5 1 5 1 ―2 số với số nguyên 20 = = -10 - GV yêu cầu HS thực hiện Thực hành 2 ―2 15 15 1 15.1 d. : 6 = . = = Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ―8 ―8 6 ―8.6 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. ―15 48 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  32. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Câu 1: ―2 3 4 ―2 ―4 4 ―8 4 Tính giá trị của biểu thức: a. ( : ) . = ( . = . = ―5 ―4 5 ―5 3 ). 5 15 5 ―2 3 4 a. ( : ) . ―8 . 4 ―32 ―5 ―4 5 = 15 . 5 75 ―3 7 ―3 b. : ( . ) ―3 7 ―3 3 7. ― 3 3 21 3 10 ―4 ―5 2 b. : ( . ) = : = : = . ―4 ―5 2 4 ―5.2 4 10 4 21 ―1 ―3 5 ―3 5 ―3 c. . + . + . 30 9 5 ―6 5 2 5 = 84 Câu 2: ―1 ―3 5 ―3 5 ―3 ―3 ―1 c. . + . + . = . ( + Một ô tô chạy hết 8 phút trên một 9 5 ―6 5 2 5 5 9 5 5 ―3 ―2 ―15 45 ―3 28 + ) = . ( + + ) = . đoạn đường với vận tối trung bình ―6 2 5 18 18 18 5 18 ―3.28 ―84 40km/h. Hãy tính độ dài đoạn = = 5.18 90 đường đó. Người lái xe muốn thời Câu 2: gian chạy hết quãng đường đó chỉ 2 Đổi 8 phút = 푖ờ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận 15 1 5 phút = tốc trung bình là bao nhiêu? 12 푖ờ Độ dài quãng đường đó là: 2 16 . 40 = (km) 15 3 Người lái xe muốn thời gian chạy hết
  33. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 quãng đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: 16 1 = 64 (km/h) 3 : 12 Đáp số: 64 km/h - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 3: Tính diện tích hình chữ nhật ABCD Cách 1: Diện tích hình chữ nhật ở hình bên theo hai cách, trong đó có cách ABCD là: 4 3 9 15 tính tổng diện tích các hình chữ nhật AEFD . ( + ) = (m2) 7 4 8 14 và EBCF. Hai cách đó minh họa tính chất => Tính chất phân phối của phép nào của phép nhân phân số? nhân Cách 2: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 4 3 9 4 4 3 9 15 . + . = . ( + ) = 9m2) 7 4 8 7 7 4 8 14 => Tính chất kết hợp của phép nhân 15 Đáp số: (m2) 14 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
  34. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 6: GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu
  35. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Tính giá trị phân số của một số khác gì với tìm một số khi biết giá trị phân số của nó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tính giá trị phân số của một số a. Mục tiêu: HS nắm được quy tắc tính giá trị của phân số 푛 của số a b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - Gv cho hs đọc và gọi hs lên bảng thực hiện Giải: HĐXP1 Số trang bạn Hòa đọc - GV dẫn dắt để có Quy tắc 1 được trong ngày thứ nhất 3 - GV tổ chức HS (có thể qua vấn đáp) về ví dụ 1 là: 80. = 30 (trang) 8 (có thể nêu ví dụ tương tự) Số trang bạn Hòa đọc - Thực hành 1: GC cho HS làm và thảo luận được trong ngày thứ nhất - GV chú bư 3 ớc trong suy nghĩ của HS: nhận 2 là: 80. = 32 (trang) dạng, tính, xác định nhiệt độ cần tính 5 Số trang bạn Hòa đọc - GV lưu HS có th ể trình bày gọn được trong ngày thứ ba là: - GV có thể “tích hợp”: hai thành ohoos đó ở đâu?
  36. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Nhiệt độ ở đâu thấp hơn? Vì sao? 80 - 32 - 30 = 18 trang Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hành 1: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. Giải: + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Nhiệt độ ở Seoul lúc đó là: 3 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận -20. = -15 độ C 4 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Đáp số: -15 độ C + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Tìm một số biết giá trị phân số của số đó a. Mục tiêu: HS nắm được cách tìm một số khi biết giá trị phân số 푛 của nó là b b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - GV nêu khám phá, cho HS thảo luận theo nhóm Giải: - GV nêu chú y dạng “ngược” so với HĐKP1 Số trang của cuốn truyện - GV dẫn dắt HS phát biểu Quy tắc 2 và cùng xây là: 3 dựng ví dụ (có thể nêu thêm ví dụ tương tự để HS 36 : = 60 trang 5 thực hành trực tiếp quy tắc tìm một số khi biết giá Đáp số: 60 trang trị phân số của số đó Thực hành 2: - GV cho HS thảo luận hướng giải Thực hành 2. Giải: - Gv có thể phát triển bài toán: số bi xanh bằng Hộp có số viên bi đỏ là:
  37. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 2 bao nhiêu phần của tổng số bi trong túi? Vẽ hình 10 : = 15 viên 3 sơ đồ Hộp có số viên bi là: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 15 = 10 = 25 ( viên) + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. Đáp số: 25 viên + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2, 3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Một mảnh vườn có diện Câu 1: tích 240m2, được trồng hai loại hoa là Diện tích trồng hoa cúc là: hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích 240.35 = 144 m2 3 trồng hoa cúc chiếm diện tích cả Diện tích trồng hoa hồng là: 5 240 - 144 = 96 m2 vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là Đáp số: 96 m2 bao nhiêu mét vuông? Câu 2: 4 Vì sữa trong hộp còn dung tích của 5
  38. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 4 Câu 2: Bạn Thanh rót sữa từ một hộp hộp nên 180 ml sữa đã rót chiếm: 1 - 5 giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 1 = dung tích. ml để uống. Bạn Thanh ước tính sữa 5 1 4 Dung tích hộp sữa là: 180 : = 900 ml trong hộp còn dung tích của hộp. 5 5 Đáp số: 900 ml Tính dung tích hộp sữa. Câu 3: Diện tích của bể là: 30 x 40 x 20 = 24.000 cm3 Câu 3: Một bể nuôi cá cảnh dạng khối Số lít nước ở bể là: hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 3 24000. = 18 000 cm3 40 cm và chiều cao 20 cm. Lượng 4 3 3 nước trong bể cao bằng chiều cao Đáp số: 18 000 cm 4 của bể. Tính số lít nước ở bể đó. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 4: Một bác nông dân vừa thu Câu 4: hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu Bác nông dân nhận được số tiền bán cà đũa. chua là: 4 4 a) Bác đem số cà chua đó đi bán, giá 30 . . 12 500 = 300. 000 đồng 5 5 bán mỗi ki-lo-gam cà chua là 12 500 Nếu bác thu hoạch hết tất cả thù được đồng. Hỏi bác nông dân nhận được số ki-lo-gam đậu đũa là:
  39. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 3 bao nhiêu tiền? 12 : = 16 (kg) 4 b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ Đáp số: a) 300.000 đồng 3 bằng số đậu đũa hiện có trong vườn. 4 b) 16 kg Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa? - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 7: HỖN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Biến đổi hỗn số ra phân số và ngược lại
  40. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 - Thực hiện được các bước so sánh và tính toán với hỗn số - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, mô hình hoá toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Trong tiết học ngày học ngày hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về hỗn số. Hỗn số là gì? Cách đọc và viết hỗn số như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học ngày hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hỗn số a. Mục tiêu: Khái niệm hỗn số, cách viết hỗn số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  41. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV cho HS thực hiện HĐKP1, sau đó giới thiệu Giải: thuật ngữ hỗn số trong tình huống trong khám phá a) Người bán đã lấy đúng và giới thiệu hỗn số như SGK b) 11 phần bánh được lấy - GV dẫn dắt HS cùng xây dựng ví dụ để hình hai đĩa và 3 phần là đúng dung cách hình thành hỗn số từ phép chia có dư số Thực hành 1: tự nhiên cho số tự nhiên Giải: 11 1 - GV nói thêm: coi phân số như là thương của = 5 2 2 phép chia nên từ đây cũng biết cách chuyển phân Số nguyên: 2 số (nếu được) thành hỗn số. Giới thiệu các thuật 1 Phần phân số: ngữ phần số nguyên và phần phân số của hỗn số 2 - GV cho HS thực hiện Thực hành 1 và HS phát biểu về phần số nguyên và phần phân số của hỗn số. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Đổi hỗn số ra phân số a. Mục tiêu: HS biết cách đổi hỗn số và phân số
  42. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hành 2: - GV tổ chức, dẫn dắt HS theo gợi y từ SGK Giải: 5 1 10 5 10 - GV có thể cho HS thực hành (bổ sung) để củng ( + 3 ) : = ( + ) ―4 3 9 ―4 3 cố ban đầu cách đổi hỗn số thành phân số 10 ―5.3 10.4 10 : = ( + ) : = - GV dẫn dắt HS thực hiện Ví dụ 2 (thực chất giải 9 4.3 3.4 9 ―25 10 ―25 9 : = . bài toán so sánh một hỗn số với một phân số. HS 12 9 12 10 15 cần được dẫn dắt để xác định hướng: chuyển hỗn = 8 số ra phân số vì đã biết so sánh các phân số. - GV cho HS tự thực hiện Thực hành 2 (GV hỗ trợ: gợi th ực hiện tính theo cách nào) - Thông qua ví dụ và thực hành trên, GV nên cho HS thảo luận về cách thực hiện so sánh, tính toán khi gặp phân số và hỗn số (đổi hỗn số ra phân số để thực hiện) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
  43. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2, 3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Câu 1: 1 Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các Hình a: 2 3 hình vẽ sau: 5 Hình b: 5 6 1 Hình c: 6 6 1 Hình d: 9 2 1 Thời gian ở Hình a có thể viết là 2 giờ hoặc 14 3 Câu 2: 20 giờ được không? Các khối lượng theo thứ tự 60 từ lớn đến nhỏ: Câu 2: Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự 377 3 7 tạ, 3 tạ, 365 kg, tạ, 3 từ lớn đến nhỏ 100 4 2 3 377 7 45 45 3 tạ; tạ; tạ; 3 ; 365 kg 4 100 2 100 100 Câu 3: Câu 3: 25 a. 1 m2 100 109 b. m2 5000 40 c. 2 m2 100 17 d. m2 5000 Nếu viết chúng theo đề xi
  44. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 mét vuông: 125 a. dm2 1 18 b. 2 dm2 100 240 c. dm2 1 34 d. dm2 100 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 4 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: 1 Câu 4: Hai xe ô tô cùng đi được quãng Câu 4: Đổi 70 phút = 1 giờ 6 1 đường 100 km xe taxi chạy trong 5 Vận tốc của xe taxi là: 1 6 1 giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So 100 : 1 = 100 : = 83 (km/h) 5 5 3 sánh vận tốc hai xe Vận tốc của xe taxi là: 1 5 100 : 1 = 85 (km/h) 6 7 5 1 Ta có: 85 > 83 nên vận tốc của xe 7 3 taxi lớn hơn - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá
  45. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 8: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết phân số có thể dùng trong một số cảnh, vật và hoạt động gần gũi với HS - Biết sử dụng kiến thức và kĩ năng về phân số giải thích về phân số trong một số cảnh, vật, hoạt động gần gũi với HS 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: toán học và cuộc sống 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  46. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 1. Đối với giáo viên: Một lá cờ Tổ quốc bằng vải. 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Gv nên giao HS đọc trước giờ thực hành và trải nghiệm khoảng 1-2 tuần, Có thể phân công HS tiếp tục tìm hiểu thêm sau giờ học. GV cho lớp trưởng treo cờ Tổ quốc lên bảng một cách trang trọng. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Quốc kì Việt Nam a. Mục tiêu: Hs tìm hiểu về một lá cờ đúng tiêu chuẩn, việc sử dụng Quốc kì sao cho trang trọng và phù hợp b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tự thực hành trải nghiệm của cá nhân và nhóm - GV lưu y: có thể có một số lá cờ có kích thước khác nhau nhưng lá cờ đúng tiêu chuẩn cần thỏa mãn quy định nêu trong Hiến pháp - Gv có thể cho HS trao đổi lí do khi đưa ra nhận xét về sự phù hợp tiêu chuẩn của mỗi lá cờ được
  47. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 sử dụng trong giờ học - GV để HS trao đổi về việc sử dụng Quốc kì sao cho trang trọng và thể hiện lòng tự hào về đất nước VN HS thảo luận câu hỏi: Quan sát là Quốc kì treo trang trọng còn phát hiện điều gì về hình học nữa? (Tính đối xứng ) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Sử dụng phân số trong thực tế a. Mục tiêu: Có thực quan sát phòng học hay sân trường và thực hành trải nghiệm b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Gợi y cho HS: - HS lấy ví dụ về cách sử dụng phân số trong thực - HS có thể đếm số viên
  48. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 tiễn đời sống gạch lát sàn trong một lớp - GV gợi y cho hs một số đối tượng: bảng, sân học và số viên gạch lát trường, phòng học phần bục giảng để xác - HS nêu một vài cách sử dụng phân số trong thực định xem diện tích phần tiễn đời sống bục viết bảng chiếm bao - HS phát hiện những phấn số từ các hình thực tế nhiêu phần diện tích sàn có ở lớp học, trường học như bảng, bàn học, cửa lớp học sổ Từ đố đưa ra những nhận xét về các phân số - Ước tính phân số biểu thị mà em phát hiện được diện tích dành cho trồng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cây ở sân trường so với + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. diện tích sân trường + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong của HS trong quá trình miệng giờ học tham gia các hoạt động
  49. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kiến thức chương 5 - Hoàn thành các bài tập cuối chương 5 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, mô hình hoá toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
  50. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C-D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập SGK - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. C - 2. D - 3. D 2. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự Câu 1: ―9 5 ―25 từ bé đến lớn: , 3 , , 4 6 ―6 5 ―9 ―25 3 ; ; ; 3 6 4 ―6 Câu 2: ―5 Câu 2: Tính giá trị của biểu thức a. Với = , giá trị của biểu thức là: 풏 6 ―2 ―5 ―5 A = - ( + ) . nếu nhận ―2 ―5 ―5 ―5 ―2 20 3 푛 2 8 푛 A= - ( + ) . = + . 3 6 2 8 3 6 giá trị là: ―5 ―5 5 2 8 a) b) c) 6 2 ―5 ―2 ―25 33 = + = Câu 3: Tính giá trị các biểu thức sau 3 12 12 5 b. Với = , giá trị của biểu thức là: theo cách có dùng tính chất phéo tính 풏 2 ―2 5 ―5 ―5 ―2 ―5 phân số: A = - ( + ) . = – 0 . = 3 2 2 8 3 8
  51. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 2 ―2 ―5 13 ―2 a) + + − 3 5 6 10 3 ―3 ―1 7 ―3 5 ―3 2 b) . + + . c. Với = , giá trị của biểu thức là: 7 9 ―18 . 7 6 7 풏 ―5 ―2 2 ―5 ―5 ―2 21 Câu 4: Ba nhóm thanh niên tình A = - ( + ) . = - . 3 ―5 2 8 3 10 nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác ―5 ―2 ―105 160 ―315 ―155 = - = - = cho một đoạn mương thoát nước. Ba 8 3 80 240 240 240 Câu 3: nhóm thống nhất phân công: nhóm thứ 2 ―2 ―5 13 2 ―5 ―2 1 a) + + − = ( + ) + ( - nhất phụ trách đoạn mương, nhóm 3 5 6 10 3 6 5 3 13 2 ) thứ hai phụ trách đoạn mương, phần 10 5 ―1 17 ―5 51 ―28 = ( - ) + ( - ) = còn lại do nhóm thứ ba phụ trách, biết 6 10 30 30 15 ―3 ―1 7 ―3 5 ―3 ―3 đoạn mương mà nhóm thứ ba phụ b) . + + . = . ( 7 9 ―18 . 7 6 7 7 trách dài 16 mét. Hỏi đoạn mương ―1 7 5 ―3 1 ―1 + + ) = . = thoát nước đó dài bao nhiêu mét? 9 ―18 6 7 3 7 Câu 4: Câu 5: Một trường học tổ chức cho Nhóm thứ ba phụ trách phần mương học sinh đi tham quan một khu công là: nghiệp bằng ô tô. Ô tô đi từ trường học 1 2 4 1 - - = ra đường cao tốc hết 16 phút. Sau khi 3 5 15 đi 25 km theo đường cao tốc, ô tô đi Đoạn mương thoát nước dài số mét là: 4 theo đường nhánh vào khu công 16 : = 60 (mét) 15 nghiệp. Biết thời gian ô tô đi trên Đáp số: 60 mét đường nhánh là 10 phút, còn tốc độ Câu 5: trung bình của ô tô trên đường cao tốc 4 Đổi 16 phút = giờ là 80 km/h. Hỏi thời gian đi từ trường 15 1 10 phút = giờ học đến khu công nghiệp là bao nhiêu 6 giờ? Thời gian ô tô đi trên đường cao tốc Câu 6: Một thửa đất hình chữ nhật có là: 5 5 chiều rộng là 9 m và bằng chiều dài. 25 : 80 = giờ 8 16 Thời gian đi từ trường học đến khu
  52. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 3 Người chủ thửa đất dự định dành công nghiệp là: 5 4 5 1 179 + + = (giờ) diện tích thửa đất để xây dựng một 15 16 6 240 179 ngôi nhà. Phần đất không xây dựng sẽ Đáp số: (giờ) 240 dành cho lối đi, sân chơi và trồng hoa. Câu 6: Hãy tính diện tích phần đất trồng hoa, Chiều dài của thửa đất là: sân chơi và lối đi 5 72 9 : = (m) 8 5 Diện tích của thửa đất là: 72 648 9 . = m2 5 5 Diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi là: 648 648 3 1296 - . = m2 5 5 5 25 1296 Đáp số: m2 25 IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  53. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG 6: SỐ THẬP PHÂN BÀI 1: SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được số thập phân âm, số đối của một số thập phân - So sánh được hai số thập phân cho trước - Thực hiện được ước lượng và làm tròn số thập phân - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với số thập phân 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
  54. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Giáo viên goi hs đứng tại chỗ đọc các số có trong hình. Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm số thập phân và lấy ví dụ. GV giới thiệu vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Số thập phân âm a. Mục tiêu: Giúp HS làm quen, nhận biết được khái niệm số thập phân thông, có cơ hội trải nghiệm thông qua việc thực hành đổi phân số thập phân âm ra số thập phân âm b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV cho hs đọc đề bài Giải: - HS trả lời câu hỏi “nêu đặc điểm chung của các a) -38,83 độ C phân số trên” b) Mẫu số của các phân số - GV rút ra kết luận khái niệm phân số thập phân. trên đều là lũy thừa của 10 Giới thiệu VD1 để hs hiểu thêm Thực hành 1: - GV giới thiệu số thập phân âm, số thập phân Giải: dương, cấu tạo a) 0,37; -34,517; -
  55. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 - Yêu cầu HS thực hiện Thực hành 1 theo nhóm để 25,4; -99,9 2 5 ―7 ―3059 củng cố kiến thức b. ; ; ; ; 1 2 1000 1000 - Cử đại diện 2 nhóm lên làm mỗi y a, b ―7001 701 ; Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 1000 100 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Số đối của một số thập phân a. Mục tiêu: Giúp HS làm quen và nhận biết số đối của một số thập phân b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - Hs lên bảng thực hiện HĐKP2 Giải: 25 ―25 - GV nhận xét, rút ra kết luận Số đối của là 10 10 - Ví dụ 4 giúp HS hiểu rõ hơn về số đối Số thập phân: 2,5 và -2,5 - HS lên bảng làm Thực hành 2, lớp nhận xét Thực hành 2: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Giải: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. Số đối của 7,02 là -
  56. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần 7,02 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Số đối của -28,12 là 28,12 luận Số đối của -0,69 là 0,69 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Số đối của 0,999 là -0,999 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 3: So sánh hai số thập phân a. Mục tiêu: Giúp HS làm quen, nhận biết số đối của một số thập phân b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 3: - GV giới thiệu quy tắc so sánh hai số thập phân Giải: 1134 trái dấu và hai số thập phân âm 11,34 = 100 - HS thực hiện HĐKP3 theo nhóm, Gv đánh giá 935 9,35 = kết quả 100 ―1134 -11,34 = - Gv viết bài tập Thực hành 3 lên bảng, 2 HS lên 100 ―935 bảng làm, cả lớp làm vào vở -9,35 = 100 - Vận dụng: Hs làm vào Phiếu học tập, Gv thu và Sắp xếp: cho điểm những HS làm nhanh và đúng -11,34; -9,35, 9,35; 11,34 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hành 3: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. Giải:
  57. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần a) -12,13; -2,4; -2,3; 0,5; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 2,4 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. b) 2,999; 2,9; -2,9; -2,999 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2, 3 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Viết các phân số sau đây dưới Câu 1: dạng số thập phân -35, 19; -77,8 ; -0,023 ; 0,88 ―3519 ―778 ―23 ―88 ―3125 205 ―1009 ―1110 ; ; ; Câu 2: ; ; 100 10 1000 100 10 1000 100 ; 100 Câu 2: Viết các số thập phân sau đây Câu 3: dưới dạng phân số thập phân • Số đối của 9,32 là -9,32 -312,5; 0,205; -10,09; -1,110 • Số đối của -12,34 là 12,34 Câu 3: Tìm số đối của các số thập • Số đối của -0,7 là 0,7 phân sau: • Số đối của 3,333 là -3,333 9,32; -12,34; -0,7; 3,333 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  58. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 4, 5 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 4: Hãy sắp xếp các số thập phân Câu 4: -2,99; -2,9; 0,7; 1; 22,1 sau theo thứ tự tăng dần: Câu 5: 8 ―5 ―4 -2,99; -2,9; 0,7; 1; 22,1 ; 0,6 ; 0 ; ; ; -1,75 13 6 3 Câu 5: Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần ―5 ―4 8 0,6; ; ; 0 ; ; -1,75 6 3 13 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể,
  59. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm Phiếu học tập: Sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao: Trả lời: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân - Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết họp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số thập phân trong tính toán - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính với số thập phân 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học 3. Phẩm chất
  60. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Các phép tính với số thập phân có tương tự như số nguyên âm hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Cộng trừ hai số thập phân a. Mục tiêu: HS biết cách cộng trừ hai số thập phân b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - Gợi y tổ chức HĐKP1: HS làm tại chỗ, GV chấm Giải: điểm sản phẩm a) 12,3 + 5,67 = 17,97 - GV cho HS đọc khung kiến thức. Phân tích qua 12,3 - 5,67 = 6,63 VD1 để hs nắm rõ cách cộng trừ b) - Thực hành 1: HS thực hiện trên bảng để củng cố (-12,3)+(-5,67)= -17,97 kiến thức. GV quan sát và kiểm tra hs dưới lớp 5,67 - 12,3 = - 6,63
  61. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 - Vận dụng 1: HS làm theo nhóm trong 3 phút. Đại Thực hành 1: diện lên bảng viết đáp án Giải: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập a) 3,7 - 4,32 = -0,62 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. b) -5,5 + 90,67 = 85,17 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần c) 0,8 - 3,1651 = -2,3651 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận d) 0,77 - 5,3333 = -4,5633 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. e) -5,5 + 9,007 = 3,507 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. g) 0,008 - 3,9999= -3,9919 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Nhân chia hai số thập phân dương a. Mục tiêu: HS biết cách nhân và chia hai số thập phân dương b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - GV cho hs làm HĐKP2, HS làm tại chỗ, Gv Giải: chấm sản phẩm a) 1,2.2,5 = 3 - GV giới thiệu khung kiến thức trong sgk, yêu cầu 125 : 0,25 = 500 6 5 30 HS đọc lại b) . = = 3 5 2 10 - GV phân tích ví dụ 2, Ví dụ 3 hs hiểu rõ cách 1 125 : = 125 . 4 = 500 làm 4 Thực hành 2: - HS vận dụng kiến thức đã học, làm bài tập Giải:
  62. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập a) 20,24 .0,125 = 2,53 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. b) 6,24 : 0,125 = 49,92 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần c) 2,40. 0,875 = 2,1 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận d) 12,75 : 2,125 = 6 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 3: Nhân, chia hai số thập phân có dấu bất kì a. Mục tiêu: HS biết cách nhân và chia hai số thập phân có dấu bất kì b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 3: - GV cho hs làm HĐKP3, HS làm tại chỗ, Gv Giải: chấm sản phẩm a) x.y = 14,3. 2,5 = 35,75 - GV giới thiệu khung kiến thức trong sgk, yêu cầu x: y = 14,3 : 2,5 = 5,72 HS đọc lại b) (-14,3) .(-2,5) = 35,75 - GV phân tích ví dụ 4 để hs hiểu rõ cách làm (-14,3) : (-2,5) = 5,72 - HS vận dụng kiến thức đã học, làm bài tập Thực (-14,3) .(2,5) = -35,75 hành 3 (-14,3) : (2,5) = - 5,72 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập (14,3) .(-2,5) = - 35,75 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. (14,3) .(-2,5) = - 5,72
  63. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Thực hành 3: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Giải: + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. a) (-45,5). 0,4 = -18,2 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. b) ( -32,2) . (-0,5) = 16,1 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ c) (-9,66): 3,22 = -3 học tập d) (-88,24): (-0,2) = 441,2 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 4: Tính chất của các phép tính với số thập phân a. Mục tiêu: Nắm được các tính chất của các phép tính với số thập phân để thực hiện phép tính b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Hoạt động 4: học tập Giải: - Gv yêu cầu HS nhắc lại các tính a) 2,1 + 3,2 = 3,2 + 2,1 chất của các phép tính với số nguyên b) (2,1 + 3,2) + 4,5 = 2,1 + ( 3,2 + 4,5) và phân số c) (-1,2).(-0,5) = (-0,5).(-1,2) - HS thực hiện HĐKP4, GV chấm d) (2,4.0,2).(-0,5) = 2,4.[0,2.(-0,5)] điểm sản phẩm. Nhằm nhận biết tính e) 0,2.(1,5 + 8,5) = 0,2.1,5 + 0,2.8,5 chất của các phép tính trên các số Thực hành 4: thập phân có dấu bất kì như giao Giải: hoán, kết hợp, phân phối a) 4,38 - 1,9 + 0,62 - Vận dụng 3: GV tổ chức cho HS = (4,38 + 0,62) - 1,9
  64. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 thảo luận về phép tính với số thập = 5 - 1,9 = 3,1 phân thông qua hoạt động tính diện b) [(-100).(-1,6)]: (-2) tích hình tròn = 100.1,6 : (-2) - GV giới thiệu quy tắc dấu ngoặc, = 160 : (-2) = -80 yêu cầu hs thực hiện Thực hành 5 c) (2,4.5,55): 1,11 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ = 2,4. (5,55:1,11) học tập = 2,4. 5 =12 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, d) 100. (2,01 + 3,99) thảo luận. = 100. 6 = 600 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ Thực hành 5: khi HS cần Giải: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động a) 14,7 + (-8,4) + (-4,7) = (14,7 - 4,7) + và thảo luận (-8,4) = 10 - 8,4 = 1,6 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu b) (-4,2).5,1 + 5,1.(-5,8) = 5,1. ( -4,2 - hỏi. 5,8) = 5,1. (-10) = -51 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh c) (-0,4: 0,04 + 10) . (1,2.20 + 12.8) giá. = (-10 + 10). (1,2.20 + 12.8) Bước 4: Đánh giá kết quả thực = 0. (1,2.20 + 12.8) = 0 hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2, 3 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
  65. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Câu 1: Thực hiện các phép tính sau: Câu 1: a) 32 - (-1,6) a) 32 - (-1,6) = 33 + 1,6 = 33,6 b) (-0,5).1,23 b) (-0,5).1,23 = 0,73 c) (-2,3) + (-7,7) c) (-2,3) + (-7,7) = -2,3 - 7,7 = -10 d) 0,325 - 3,21 d) 0,325 - 3,21 = -2,885 Câu 2 : Thực hiện phép tính Câu 2: a) (-8,4).3,2 a) (-8,4).3,2 =-26,88 b) 3,176 - (2,104 + 1,18) b) 3,176 - (2,104 + 1,18) = 3,176 - c) - ( 2,89 - 8,075) + 3,14 3,284 = -0,108 Câu 3: Tính bằng cách hợp lí c) - ( 2,89 - 8,075) + 3,14 = 5,158 + a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6) 3,14 = 8,298 b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9 Câu 3: c) (-3,6).5,4 + 5,4.(-6,4) a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6) = [(-4,5) + 4,5] + [3,6 + (-3.6)] = 0 + 0 = 0 b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9 = [2,1 + (-2,1)] + [(-7,9) + 7,9] + 4,2 = 0 + 0 + 4,2 = 4,2 c) (-3,6).5,4 + 5,4.(-6,4) = 5,4. [-3,6 + (-6,4)] = 5,4. (-10) = - 54 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 4, 5, 6 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
  66. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Câu 4: Tính diện tích một hình chữ Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật đó nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều là: rộng 22,52 cm 31,21 x 22,52 = 702,8492 (cm2) Câu 5 : Khối lượng vitamin C trung Đáp số: 702,8492 (cm2 bình trong một quả ớt chuông là 0,135 Câu 5: Khối lượng vitamin C trong g, còn trong một quả cam là 0,045 g. quả ớt chuông gấp số lần trong quả Khối lượng vitamin C trong quả ớt cam là: chuông gấp bao nhiêu lần trong quả 0,135 : 0,045 =3 ( lần) cam? Đáp số: 3 lần Câu 6: Tính chu vi của một hình tròn Câu 6: Chu vi của hình tròn đó là: có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855 (m2) C = 2πR với π=3,142 Đáp số: 7,855 m2 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  67. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN VÀ ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được làm tròn số thập phân đếm hàng quy tròn theo yêu cầu - Thực hiện được ước lượng kết quả của các phép tính trên các số thập phân - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả của các phép tính trên số thập phân 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện:
  68. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Gv trình bày vấn đề: Số Pi được biểu diễn với 50 chữ số thập phân: 3,14159 26535 89793 23846 26433 83279 50288 41971 69399 37510. Nhưng trong các phép tính, người ta thường lấy số 3,14 để tính toán. Số 3,14 được lấy như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Làm tròn số thập phân a. Mục tiêu: Thông qua bài tập và ví dụ, HS biết cách làm tròn số thập phân b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV cho hs đọc đề bài HĐKP1 Giải: - HS đọc khung kiến thức a) Chiều dài của mỗi phần - GV có thể yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm là: 1: 3 = 0,33333333 - HS thực hành làm tròn số thập phân để rèn luyện b) Làm tròn 33,333 đến kĩ năng theo yêu cầu cần đạt hàng đơn vị thành 33, đến Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập hàng phần trăm thành + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. 33,33 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
  69. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Hoạt động 2: Ước lượng kết quả a. Mục tiêu: HS biết cách ước lượng kết quả của các phép tính về số thập phân b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - GV yêu cầu hs đọc đề bài phần HĐKP2 Giải: - HS trả lời câu hỏi bài yêu cầu Mai đóng tiền điện nước - GV giới thiệu khung kiến thức hết 256,910 làm tròn thành - Sử dụng phương pháp đàm thoại, phân tích ví dụ 257.000 ngàn. Vậy Mai 2, 3 vẫn còn đủ tiền mua quyển - HS làm phần Vận dụng sách giá 43 000 đồng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  70. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2, 3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Làm tròn các số sau đây: - Câu 1: 492,7926; 320,1415; -568,7182 a) a) đến hàng phần mười, hàng phần Hàng phần mười: -492,793; 320,141; - trăm, hàng phần nghìn 568,718 b) đến hàng đơn vị, hàng chục, Hàng phần trăm: -492,79; 320,14; - hàng trăm 568,72 Câu 2: Làm tròn các số thập phân Hàng phần nghìn: -492,8; 320,1; -568,7 sau đến chữ số thập phân thứ hai: b) Hàng đơn vị: -493; 320; -569 a) -79,2384 Hàng chục: -490; 320; -570 b) 60,403 Hàng trăm: -500; 300; -600 c) -0,255 Câu 2: d) 50,996 a) -79,24 b) 60,40 Câu 3: Theo số liệu từ trang c) -0,26 d) 51,00 web tính đến Câu 3: ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam Hàng chục: 97 553 840; 331 523 220 là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là Hàng trăm: 97 553 800; 331 523 200 331 523 221 người. Em hãy làm Hàng nghìn: 97 554 000; 331 523 000 tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện:
  71. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 4, 5 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 4: Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Câu 4: Điểm trung bình môn Cúc như sau: Toán học kì I của bạn Cúc là: Hệ số 1: 7; 8; 6; 10 (7 + 8 + 6 + 10 + 9.2 + 8. 3) : 9 Hệ số 2; 9 = 8,11111111 Hệ số 3: 8 Làm tròn: 8,1 Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì Câu 5: I của bạn Cúc ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Số đó có thể lớn nhất là: 110 Câu 5 : Một số nguyên sau khi làm tròn đến 499 hàng nghìn cho kết quả là 110 000. Số đó có Số đó có thể nhỏ nhất là 110 thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao 001 nhiêu? - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp
  72. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 4: TỈ SỐ VÀ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được khái niệm tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng - Tính được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng - Phân biệt được tỉ số và phân số - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về tỉ số và tỉ số phần trăm 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  73. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Em có biết tỉ số độ cao trung bình của đáy vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) và vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) là bằng 2 hay không? Tỉ số đó cho biết điều gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tỉ số của hai đại lượng a. Mục tiêu: b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1; - GV yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm HĐKP1 Giải: - Gv giới thiệu khung kiến thức a. Thời gian Mai làm lâu - Phân tích ví dụ 1 để HS hiểu rõ cách kí hiệu tỉ số gấp số lần thời gian Lan - HS thực hiện Thự hành 1 và Vận dụng 1 làm là: 3 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 45 : 30 = (lần) 2
  74. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. b. Đổi 1,3 kg = 1300 g. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Vậy con cá của Dũng nặng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận gấp số lần con cá của Trí + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. là : 13 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 1300 : 900 = (lần) 9 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1 c. Đổi 50 cm = m. Đoạn học tập 2 AB dài gấp đoạn CD: + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển 1 3 2 : = (lần) sang nội dung mới 2 4 3 Thực hành 1: Giải: 3 1 a. : = 3 4 4 1 2 1 . : = 2 3 3 40 c. 400 : 340 = 34 2 3 8 d. : = 5 4 15 Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm của hai đại lượng a. Mục tiêu: HS biết cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - GV yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm HĐKP2 Giải: 2 40 - Gv giới thiệu khung kiến thức a. = 5 100 - Phân tích ví dụ 1 để HS hiểu rõ cách tính tỉ số
  75. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 ―3 ―75 phần trăm của hai đại lượng = 4 100 - HS thực hiện Thực hành 2 và Vận dụng 2 ―1,3 ―13 = Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 10 100 b. Khối lượng nước trong + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. cơ thể hùng là: + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần 70 40 . = 28 (kg) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 100 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Thực hành 2: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giải: 3.100 học tập a. % = 75% 4 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển ―2,66.100 b. = -1,33% sang nội dung mới 200 1 .100 c. 4 = 50% 0,5 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, Câu 1: trong đó có số học sinh bơi là 24. Hãy Tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số 3 tính tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ lớp là: 24 : 32 = 4 số lớp Câu 2: Câu 2: Viết các số thập phân sau đây ―72 -0.72 = dưới dạng tỉ số phần trăm 100 4 0,4 = -0,72; 0,4; -2,23 10
  76. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 ―223 -2,23 = 100 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 5, 6 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 5 : Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số Câu 5: học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp 20 bạn, học sinh trung bình là 10 bạn, là: 8 . 100 còn lại là học sinh yếu kém. Tính tỉ số % = 20% 40 phần trăm học sinh giỏi, khá, trung Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp bình, yếu kém của lớp. là Câu 6 : Cứ 15 trang viết tay thì sau 20.100 % = 50% khi gõ vào máy vi tính đem in được 9 40 Tỉ số phần trăm học sinh trung bình trang. Tính tỉ số phần trăm giữa số của lớp là trang in và số trang viết tay 10.100 = 25% 40 % Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là: 100 - 20 - 50 - 25 = 5% Câu 6: Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là: 9.100 % = 60% 15 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
  77. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 5: BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học 3. Phẩm chất
  78. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Trên lãnh thổ nước ta hiện nay có Ìô dân tộc cùng nhau sinh sống gắn bó. Dân số nước ta là 96 208 984 người (tính đến hết quy 1 năm 2019, theo số liệu của Tổng cục thống kê). Trong đó, dân tộc Kinh chiếm khoảng 85,3% dân số. Em hãy tính dân số dân tộc Kinh của nước ta theo thống kê trên. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm giá trị phần trăm của một số a. Mục tiêu: Hs biết cách tìm giá trị phần trăm của một số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV yêu cầu hs đọc HĐKP1: Giúp HS làm quen, Giải: nhận biết, có cơ hội trải nghiệm tìm giá trị phần Khối lượng nguyên chất trăm thông qua việc thực hành tìm thành phần các có trong 100g vàng bốn số
  79. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 chất có trong hỗn hợp chín là: 100 . 99,99 - HĐKP1: HS làm tại chỗ, GV chấm điểm sản 100 . 99,99% = 100 phẩm = 99.99 (gam) - GV gọi 1 hs lên bảng làm Thực hành 1 Đáp số: 99,99 gam - Hs vận dụng kiến thức đã học vào để giải quyết Thực hành 1: bài toán thực tế Giải: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 25% của 200 000 là: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. 25 200 000 . = 50 000 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần 100 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động giảng dạy của giáo viên, HS biết tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - HS đọc đề bài phần HĐKP2 Giải: - Gv giới thiệu nội dung khung kiến thức Muốn điều chế được 200g
  80. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 - Phân tích Ví dụ 2 để hs hiểu rõ hơn cafein ta cần có số gam hạt - HS áp dụng lthuy ết vừa học làm thực hành 2 cà phê là; Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 200.100 200 : 2,5% = 2,5 = + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. 8000 (gam) + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Thực hành 2: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Giải: + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Số x là: 500 : 12% = + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 500.100 = 600 000 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 12 học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 3: Sử dụng tỉ số phần trăm trong thực tế a. Mục tiêu: HS biết cách tính tỉ số phần trăm trong thực tế b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv giới thiệu: trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều trường hợp sử dụng tỉ số phần trăm: mua bán hàng ngày, lãi suất tín dụng, hành phần trong các chất hóa học - GV phân tích ví dụ ở mỗi bài toán - Yêu cầu HS làm phần
  81. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 + Vận dụng 2: HS làm tại chỗ, GV chấm điểm sản phẩm + Vận dụng 3; Tổ chức làm việc nhóm theo tổ. Gv đánh giá kết quả + Vận dụng 4: HS làm tại chỗ, GV chấm điểm sản phẩm - Gv có thể giải thích thêm một số khái niệm liên quan: lãi suất, gửi không kì hạn, gửi tiết kiệm có kì hạn, nồng độ, chất hóa học, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2, 3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Một quyển sách có giá 48 Câu 1:
  82. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 000 đồng. Tìm giá mới của quyển a) Quyển sách giảm đi số tiền là: 48000.25 sách sau khi: 48 000.25% = = 12 000 ( đồng) 100 a) Giảm giá 25 % Giá mới của quyển sách là: b) Tăng giá 10 % 48 000 - 12 000 = 36 000 ( đồng) Câu 2: Cà phê Arabica chứa b) Quyển sách tăng thêm số tiền là: 1,5% chất cafein. Tính lượng 48000.10 48 000.10% = = 4 800 ( đồng) cafein có trong 300g cà phê 100 Giá mới của quyển sách là: Arabica. 48 000 + 4 800 = 52 800 ( đồng) Câu 3: Một loại bột nêm có chứa Câu 2: Lượng cafein có trong 300g cà phê 60% bột ngọt. Tính khối lượng Arabica là: bột ngọt có trong 20 g bột nêm 300.1,5 300 x 1,5% = = 4,5 (gam) loại đó. 100 Đáp số: 4,5 gam Câu 3: Khối lượng bột ngọt có trong 20g bột là: 20.60 20.60% = = 12 (gam) 100 Đáp số: 12 gam - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: câu 6,7,8 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 6: Trong một loại đậu nành nấu Câu 6: Phải nấu chín số ki-lô-gam đậu chín, chất đạm chiếm 32%. Hỏi phải nành là:
  83. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 nấu chín bao nhiêu ki-lô-gam đậu nành 6,4: 32% = 20 ( kg) loại đó để thu Đáp số: 20 kg Câu 7: Trong một bản đồ có tỉ lệ 1: 50 Câu 7: Chiều dài thật của cầu Cần Thơ 000 thì chiều dài của cây cầu Cần Thơ là: 1 bắc qua sông Hậu là 5,5 cm. Tính 5,5 : = 275 000 (cm) 50000 chiều dài thật của cầu Cần Thơ Câu 8: Trong một bản vẽ kĩ thuật, Đáp số: 275 000 (cm) chiều dài của một loại xe ô tô là 9,4 Câu 8: Chiều dài thật của chiếc xe ô tô cm. Cho biết bản vẽ có tỉ lệ 1:50. Tính đó là: chiều dài thật của chiếc xe ô tô đó. 1 9,4 : = 470 (cm) 50 Đáp số: 470 cm - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )