Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9

doc 20 trang thienle22 3430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_9.doc

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9

  1. Tuần 9 Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2- TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân . 2. Kĩ năng: Vận dụng làm một số bài tập có liên quan. Làm đúng bài 1, 2, 3, 4(a,c) 3. Thái độ: Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi “Đố nhau cấu tạo số thập phân”. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 3. Hoạt động thực hành. - Cá nhân giải BT1,2, 3, 4 a c vào vở. - Báo cáo kết quả trước nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài trước lớp. Nhóm khác chia sẻ. Lưu ý: Bài 2: Lưu ý HS chỉ ghi kết quả cuối cùng. Bài 3: Lưu ý các số đo là km *Đánh giá: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: quan sát quá trình, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: Lưu ý cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân IV. Hoạt động ứng dụng - Về nhà cùng bố mẹ và người thân ôn và củng cố viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân Tiết 3 - TẬP ĐỌC Cái gì quý nhất? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo) 3. Thái độ: Giáo dục cho các em kính trọng những người lao động. GDKNS: Hs biết yêu quý và kính trọng những người lao động chân chính. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. 1
  2. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Luyện đọc (nhóm) - GV đọc mẫu. - Chia sẻ cách đọc với bạn. Chia đoạn. (Phân biệt được giọng đọc của các nhân vật) - Cùng luyện đọc các từ khó đọc: tranh luận, ; Tìm câu dài, những từ ngữ cần nhấn giọng. - Đọc đoạn, bài. - GV gọi 1 học sinh đọc bài. Lưu ý : Kéo dài giọng hoặc nhấn giọng tự nhiên ở những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để góp phần diễn tả nội dung và bộc lộ thái độ. * Đánh giá; - Phương pháp: Phương pháp quan sát, phương pháp vấn đáp. - Kỹ thuật: Ghi chép ngắn,Nhận xét bằng lời, - Tiêu chí: - Đọc to, rõ ràng, đọc đúng lời thoại của từng nhân vật, ngắt nghĩ đúng quy định. - Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe, sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (nhóm) - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 ở sách giáo khoa. - Thảo luận theo nhóm nêu nội dung bài đọc + Các em viết cảm xúc của mình sau khi học xong bài tập đọc. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp GV yêu cầu học sinh nêu nội dung bài học. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đưa ra đoạn cần luyện đọc. - Tổ chức cho 3 tổ thi. *GV liên hệ thực tế. IV. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng bố mẹ và người thân luyện đọc lại bài “Cái gì quý nhất”. Tiết 3- CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết) Tiếng đàn ba – la –lai ca trên sông Đà I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập 2a/ b, hoặc BT3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn. 2
  3. 3. Thái độ: Giáo dục cho các em ý thức rèn luyện chữ viết và giữ vở sạch. II: Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 3. Hoạt động thực hành . Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (nhóm) - Cá nhân đọc bài chính tả một lượt. Trả lời câu hỏi: ? + Bài thơ cho em biết điều gì ? - Trao đổi kết quả trả lời câu hỏi vừa tìm được. - Đại diện 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. Các nhóm khác chia sẻ. Hoạt động 2: Viết chính tả - Cá nhân chọn và viết các từ khó hay viết sai. - Nhớ để viết vào vở. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp quan sát, - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. - Tiêu chí:+ Ngồi đúng tư thế viết, chú ý lắng nghe đọc + Viết đúng các từ khó + Viết đúng tốc độ, đủ chữ, chữ đều trình bày đẹp. Hoạt động 3: Làm bài tập (cá nhân) - Cá nhân làm các bài tập (BT2b); ý b của BT3. HS năng khiếu làm được đầy đủ BT3. Đổi chéo bài theo nhóm 2 và kiểm tra kết quả. - Đại diện 2 nhóm đọc kết quả bài tập trước lớp. Các nhóm khác chia sẻ. IV. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng bố mẹ và người thân viết lại các từ hay viết sai và luyện viết lại bài cho đẹp. Buổi chiều: Tiết 1: KỶ THUẬT Luộc rau I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. 2.Kỹ năng: Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II. Đồ dùng dạy – học: - Rau muống, rau cải hoặc bắp cải, đậu quả,. . . còn tươi, non; nước sạch. - Nồi, soong cỡ vừa, đĩa (để bày rau); bếp ga nhỏ; 2 cái rổ, chậu nhựa; đũa nấu. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 3. Hoạt động cơ bản 3
  4. Hoạt động 1 :Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - Nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau. - Hướng dẫn hs quan sát hình 1 và yêu cầu hs nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau - Yêu cầu hs nhắc lại cách sơ chế rau đã học ở bài 8. - Cho hs quan sát hình 2 và đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc. - Gọi hs lên bảng nêu các thao tác sơ chế rau. - Nhận xét, uốn nắn thao tác chưa đúng. 2.2. Tìm hiểu cách luộc rau. - Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 2, quan sát H3 và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau. - Nhận xét và hướng dẫn hs cách luộc rau. 2.3. Đánh giá kết quả học tập. - Yêu cầu tự hs đánh giá theo câu hỏi: + Em hãy nêu các bước luộc rau. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát sản phẩm, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, tương tác - Tiêu chí: Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. IV. Hoạt động ứng dụng Về nhà thực hành luộc rau Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1- TOÁN Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng : Vận dụng làm một số bài tập có liên quan: Bài 1, 2a, 3 3. Thái độ : Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành lớp khởi động 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 3. Hoạt động cơ bản HĐ1: Ôn bảng đơn vị đo khối lượng (nhóm) - Đọc phần kiến thức ở SGK để tìm hiểu về số thập phân. + Hãy đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng? + Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau ? 4
  5. + Nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa tấn và kg, giữa tạ với kg ? + Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 5 tấn 132 kg = . . . tấn ? - Chia sẻ với các bạn trong nhóm - Đại diện 2 nhóm trình bày kết luận. Các nhóm khác chia sẻ. 4. Hoạt động thực hành. - Cá nhân giải BT1,2a, 3 vào vở. Lưu ý : Bài 1: HS cách viết đúng đổi các số đo ra tấn. Bài 2a: cách chuyển ra đơn vị kg - Báo cáo kết quả trước nhóm. *Đánh giá: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: quan sát quá trình, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. IV. Hoạt động ứng dụng. Về nhà cùng bố mẹ và người thân viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Tiết 2- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: Thiên nhiên I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa trong mẫu chuyện bầu trời mùa thu (BT1, BT2). 2. Kĩ năng: Viết đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả 3. thái độ: Giáo dục cho các em tình yêu những cảnh đẹp của quê hương.  GDMT: Cung cấp cho hs một số hiểu biết về MT thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng, nâng cao tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập; Từ điển HS. III. Các hoạt động dạy học 1 Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 3.Hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: Làm bài tập (cá nhân) - Cá nhân nghiên cứu và làm BT1,2,3. - Chia sẻ với bạn bên cạnh - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp Lưu ý: Bài 3: + Bài tập yêu cầu gì ? - HS trình bày đoạn văn. Lưu ý biết dùng từ ngữ chính xác, sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả - HS năng khiếu làm được đầy đủ BT. 5
  6. *Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp quan sát, phương pháp vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời - Tiêu chí: - HS làm đúng các bài tập - Đặt được câu với một từ chỉ thiên nhiên. - Tự giác hoàn thành các bài tập - Biết chia sẽ, nhận xét bài của bạn IV.Hoạt động ứng dụng. Về nhà cùng bố mẹ và người thân ôn và tìm thêm một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa. Tiết 3- KỂ CHUYỆN: Kể lại chuyện tuần 8 I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyên đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và biết nhận xét lời kể của bạn .  GDMT: Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy - học: - Các truyện ngắn với chủ điểm Con người với thiên nhiên: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu đề (cả lớp) - HS lấy SGK, sách, báo,truyện ngắn với chủ điểm con người với thiên nhiên nghiên cứu để trả lời được các câu hỏi: ? Đề bài yêu cầu gì? Câu chuyện đó ở đâu? Câu chuyện nói về điều gì?. - Nói cho nhau nghe câu chuyện mình định kể. - Chia sẻ kết quả với cả lớp Hoạt động 2: Hoạt động thực hành * Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (nhóm) - Cá nhân nêu câu chuyện mà mình chọn và kể cho các bạn trong nhóm nghe - Chia sẻ, nhậ xét câu chuyện và cách kể của bạn. - Nhóm cử đại diện kể và nêu ý nghĩa câu chuyện trước lớp. Các nhóm khác chia sẻ. Lưu ý: HS năng khiếu tìm được truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. * Đánh giá: 6
  7. - Phương pháp: Phương pháp quan sát, phương pháp vấn đáp. - Kỹ thuật đánh giá: Ghi chép ngăn, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: +HS kể được câu chuyện mà mình chuẩn bị. + Kể chuyện chính xác, rõ ràng, tự tin và diễn cảm + Hiểu ý nghĩa câu chuyện. IV: Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể lại câu chuyện mà mình chọn cho bố mẹ và người thân nghe. Tiết 4 :KHOA HỌC Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. 2.Kỹ năng: Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. 3.Thái độ: GDHS: có hiểu biết về căn bệnh thế kỉ, có ý thức phòng bệnh. * Rèn kĩ năng sống cho học sinh:Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiệm HIV/ AIDS; Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1 : Trò chơi tiếp sức: Đường lây truyền HIV. MT: HS tham gia trò chơi nhiệt tình, nắm được các hành vi lây và không lây nhiễm HIV/AIDS. - Nêu cách chơi: 2 đội (10 HS/ đội) xếp hàng dọc trước bảng. Cạnh mỗi đội để 1 hộp đựng bộ thẻ ghi các hành vi. Từng HS rút thẻ, đọc rồi gắn lên cột tương ứng trên bảng của đội mình theo kiểu tiếp sức. Đội nào đúng, nhanh là thắng. - Kẻ 2 bảng giống nhau dành cho 2 đội chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - Chữa bài – Tổng kết trò chơi. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: Trình bày miệng, tương tác - Tiêu chí: HS nắm được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận + Cho hoạt động nhóm. - Nói về nội dung từng hình ? - Bạn ở hình nào có cách ứng xử đúng với người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ ? * Nếu các bạn ở H 2 là người quen của bạn, bạn đối xử với họ như thế nào? Tại sao ? 7
  8. - GV kết luận. Đọc mục Bạn cần biết. IV. Hoạt động ứng dụng - Em nói với người thân có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV . Buổi chiều: Tiết 1 – THỂ DỤC (GV chuyên biệt dạy) Tiết 2 – TIN HỌC (GV chuyên biệt dạy) Tiết 3- TIẾNG ANH (GV chuyên biệt dạy) Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2019 Buổi sang: Tiết 1- TOÁN Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Làm bài 1,2 3. Thái độ : Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 3. Hoạt động cơ bản HĐ1: Ôn lại bảng đơn vị đo diện tích và hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân (nhóm) - Đọc phần kiến thức ở SGK và nêu: + Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề ? + Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước. - Chia sẻ với các bạn trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết luận. Các nhóm khác chia sẻ. 4. Hoạt động thực hành - Cá nhân giải BT1, 2, 3 vào vở. (Lưu ý HS kĩ năng: Lưu ý cho HS nêu cách làm). - Báo cáo kết quả trước nhóm. *Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: quan sát quá trình, đặt câu hỏi, trình bày miệng. - Tiêu chí: Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. IV. Hoạt động ứng dụng 8
  9. Về nhà cùng bố mẹ và người thân ôn số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Tiết 2 - TẬP ĐỌC Đất Cà Mau I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 3. Giáo dục cho các em tình yêu quê hương đất nước.  GDMT: Gd hs hiểu biết về MT sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người ở đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc. Từ đó thêm yêu quý con người ở mảnh đất này. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài; tranh về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người Cà Mau; Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Luyện đọc (nhóm) - GV đọc mẫu. - Chia sẻ cách đọc với bạn. (Đọc giọng hơi nhanh, thể hiện được sự gấp gáp của cơn mưa ở Cà Mau. Đoạn 2 va 3 đọc chậm và mạnh mẽ). Chia đoạn. - Cùng luyện đọc các từ khó đọc: phu, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số, sấu ; Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng, ngắt, nghỉ câu phù hợp - Đọc đoạn, bài. - Đại diện 2 nhóm đọc bài trước lớp. Các nhóm khác chia sẻ. - 1 học sinh đọc toàn bài. * Đánh giá; - Phương pháp: Phương pháp quan sát, phương pháp vấn đáp. - Kỹ thuật: Ghi chép ngắn,Nhận xét bằng lời, - Tiêu chí: - Đọc to, rõ ràng, đọc đúng lời thoại của từng nhân vật, ngắt nghĩ đúng quy định. - Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe, sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (nhóm) - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa. - Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Bài thơ muốn nói với các em điều gì? - Chia sẻ với cả lớp kết quả thảo luận. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -GV tổ chức cho học sinh luyện đọc diễn cảm - Thi đọc giữa các tổ. 9
  10. IV. Hoạt động ứng dụng. Về nhà cùng bố mẹ và người thân luyện đọc bài: “Đất Cà Mau”. Tiết 3- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đại từ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụ danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). 3. Thái độ: Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. - Tích hợp nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (Liên hệ). - GD: Yêu sự phong phú của Tiếng Việt, áp dụng để diễn đạt trong thực tế. Giáo dục tình cảm yêu quý Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1 Khởi động : LỚp trưởng điều hành cho lớp khởi động. 2. Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 3: Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (nhóm) - Cá nhân nghiên cứu các bài tập ở phần nhận xétvà trả lời các câu hỏi: Các từ : tớ, cậu, nó dùng để làm gì? - Chia sẻ câu trả lời với các bạn trong nhóm. Hãy nêu một số số ví dụ về đại từ cho bạn nghe - Đại diên nhóm báo cáo. Các nhóm chia sẻ và kết luận bài làm đúng. Hoạt động 2. Hoạt động thực hành. 1.Làm bài tập (cá nhân) - Làm các bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập Lưu ý: Bài 2: + Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai ? + Các đại từ ở bài ca dao là: mày, ông, tôi, nó dùng để làm gì ? Bài 3: + Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho danh từ ấy +Viết lại đoạn văn sau khi đã thay thế - Đổi chéo vở kiểm tra trong nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài trước lớp. Các nhóm khác chia sẻ. *Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp quan sát, phương pháp vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời - Tiêu chí: - HS làm đúng các bài tập - HS hiểu được thế nào là đại từ và tìm được các đại từ có trong bài tập. - Tự giác hoàn thành các bài tập 10
  11. - Biết chia sẽ, nhận xét bài của bạn IV. Hoạt động ứng dụng. Về nhà cùng bố mẹ và người thân tìm thêm một số đại từ thường gặp. Tiết 4:ĐỊA LÝ Các dân tộc và sự phân bố dân cư I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: HS nắm được VN là nước có nhiều dân tộc trong đó người kinh có số dân đông nhất, mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc nhất ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi, khoảng ¾ dân số VN sống ở nông thôn. 2.Kỹ năng: Trình bày 1 số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự phân bố dân cư, sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: GDHS biết yêu quý các dân tộc trên đất nước Việt Nam. II: Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động : Các dân tộc -Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số dân? Các dân tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần? -Dân tộc kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Kể tên 1 số dân tộc mà em biết? + Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của học sinh. * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: Trình bày miệng, tương tác - Tiêu chí: Yêu cầu các em nắm được các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam ta. Hoạt động 2: Mật độ dân số. - Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì? - Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với thế giới và 1 số nước Châu Á? Kết luận : Nước ta có MĐDS cao. Hoạt động 3: Phân bố dân cư. * Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? + Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của học sinh. IV. Hoạt động ứng dụng Em hãy chia sẻ cùng người thân về các dân tộc và sự phân bố dân cư ở nước ta. 11
  12. Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1 - TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm đúng các bài tập : bài 1, 3. 3. Thái độ: Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động : CTHĐTQ điều hành cho lớp khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 3. Hoạt động thực hành - Cá nhân giải BT1,2,3 vào vở (học sinh năng khiếu làm các bài tập còn lại) Lưu ý: Bài 1: củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 3: củng cố cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Báo cáo kết quả trước nhóm. - HS trình bày bài trước lớp. HS khác chia sẻ. *Đánh giá: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: quan sát quá trình, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân. IV. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng bố mẹ và người thân ôn luyện thêm về cách đọc, viết số thập phân. Tiết 2 - TẬP LÀM VĂN Luyện tập thuyết trình , tranh luận I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. 2. Kĩ năng: Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. 3. Thái độ: Giáo dục cho các em tính tự tin, mạnh dạn trước đông người. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về cảnh đẹp của địa phương, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1 Khởi động :Lớptrưởng điều hành cho lớp khởi động. 2. Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 12
  13. 3. Hoạt động thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập1 (cá nhân) - Cá nhân đọc yêu cầu và ND bài tập và dựa vào các gợi ý ở SGK để hoàn thành bài tập và trả lời các câu hỏi sau: + Qua câu chuyện của các bạn, khi muốn tham gia tranh luận, thuyết trình em phải có những điều kiện gì ? - Chia sẻ với các bạn trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài trước lớp. Nhóm khác chia sẻ bổ sung. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập1 (cá nhân) - Cá nhân nghiên cứu ND bài tập và làm vào vở. Lưu ý: Phân tích VD, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng . GV nhận xét, đánh giá cao những nhóm tranh luận sôi nổi, biết mở rộng lí lẽ và nêu dẫn chứng cụ thể làm cho lời tranh luận giàu sức thuyết phục. - Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Đại diện 2 nhóm đọc bài trước lớp. Các nhóm khác chia sẻ. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập1 (cả lớp) - Ghi số thứ tự 1,2,3,4 trước mỗi câu văn; hướng dẫn HS ghi kết quả lựa chọn câu trả lời đúng, sau đó sắp xếp theo số thứ tự. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, phương pháp quan sát. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tương tác. - Tiêu chí: HS biết đưa ra các lí lẽ để thuyết phục người khác theo ý kiến của mình, Học sinh nắm được cách thuyết phục, tranh luận. + Thực hiện được các bài tập IV. Hoạt động ứng dụng. Về nhà cùng bố mẹ và người thân hoàn chỉnh lại dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ở BT2. Tiết 3: HDTH TOÁN Ôn luyện tuần 9 (Bài 5,6,7,8) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết đọc, viết, so sánh, sắp thứ tự các số thập phân. 2.Kĩ năng: Viết đúng các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và yêu thích hơn môn học II. Đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy học 1.Khởi động: Lớp trưởng điều hành lớp khởi động 2.GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 3. Hoạt động thực hành Ôn cá nhân - Hoàn thành bài tập 5,6,7,8 13
  14. Bài 5: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân để các phân thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau ( đều có 3 chữ số). Bài 6: So sánh từ trái sang phải từ bé đến lớn. Bài 7: Viết vào chỗ chấm số thập phân. Bài 8: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Chia sẻ bài làm với bạn trong bàn. - Cả lớp kiểm tra lại các bài *Đánh giá: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: quan sát quá trình, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: làm thành thạo các bài tập. IV. Hoạt động ứng dụng Cùng người thân ôn lại kiến thức về số thập phân Tiết 4: HDTH TIẾNG VIỆT Ôn luyện tuần 9( Bài 4,5,vận dụng) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đặt dấu thanh đúng vị trí khi viết.Tìm được các từ nhiều nghĩa.Viết được bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng cách đặt đúng vị trí dấu thanh. Sử dụng được từ nhiều nghĩa, từ trong nói và viết. 3.Thái độ: GDHS lòng yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy và học: 1, Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp hát 1 bài. 2, GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 3, Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Ôn cá nhân GV cho HS ôn lại cách đặt dấu thanh đối với các tiếng có nguyên âm đôi, từ nhiều nghĩa. Thảo luận nhóm đôi về nội dung trên Chia sẻ với bạn trong nhóm Chia sẻ với cả lớp – GV kết luận Hoạt động 2: Làm bài tập 4,5,vận dụng vào vở ôn luyện Bài 4: Em và bạn điền dáu thanh thích hợp vào các tiếng. Bài 5: Em và bạn cùng đặt câu để làm rõ nghĩa một số từ nhiều nghĩa sau? C, Phần Vận dụng Bài 1: Dựa vào đoạn văn dưới đây, em hãy viết thêm mở bài và kết bài để tạo thành bài văn tả Động Phong Nha. - HS làm việc cá nhân, sau đó trình bày bài làm. * Đánh giá: 14
  15. - Phương pháp: Quan sát quá trình - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn - Tiêu chí: Đặt dấu thanh đúng vị trí khi viết.Tìm được các từ nhiều nghĩa.Viết được mở bài và kết bài trong bài văn tả cảnh động Phong Nha. IV. Hoạt động ứng dụng Cùng người thân ôn ôn lại cách đặt dấu thanh đối với các tiếng có nguyên âm đôi, từ nhiều nghĩa. Buổi chiều: Tiết 1- LỊCH SỬ Cách mạng mùa thu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết kể lại sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta. 2.Kỹ năng: Trình bày sơ giản về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8. 3.Thái độ: GDHS có tinh thần yêu nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1 : Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn “Ngày 18/8/1945 nhảy vào”. + Không khí khởi nghĩa của Hà Nội được miêu tả như thế nào? + Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào? + Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội. * Đánh giá: - Phương pháp: quan sát ,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng - Tiêu chí: Nắm khái quát tình hình, diễn biến của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội . Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa. + Khí thế Cách mạng tháng tám thể hiện điều gì ? + Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà ? *Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghĩa lịch sử: IV. Hoạt động ứng dụng 15
  16. - Chia sẻ với người thân của mình về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8. Thứ 6 ngày 25 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1- TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: CTHĐTQ điều hành cho lớp khởi động. 2. Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học - Cá nhân giải BT 1, 2, 3,4 vào vở. - Báo cáo kết quả trước nhóm. - HS trình bày bài trước lớp. Lưu ý: Bài 1: Củng cố về viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài 2: Cách viết. Củng cố về viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. *Đánh giá: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: quan sát quá trình, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: HS làm được các bài tập. IV. Hoạt động ứng dụng. Về nhà cùng bố mẹ và người thân củng cố lại số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. Tiết 2- TẬP LÀM VĂN Luyện tập thuyết trình, tranh luận I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản. 2. Kĩ năng: Vận dụng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục cho các em tính mạnh dạn và tự tin trước tập thể. * Tích hợp GD và BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Lí lẽ, dẫn chứng cho ý kiến của mình định tranh luận theo bài “Cái gì quý nhât” III. Các hoạt động dạy học 1 Khởi động : Lớp trưởng điều hành cho lớp khởi động. 16
  17. 2 Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập (nhóm) - Làm bài tập, xây dựng các ý kiến để tranh luận. - Chia sẻ với các bạn trong nhóm - Đại diện các nhóm tranh luận về chủ đề đã thảo luận Lưu ý: Khi tranh luận, mỗi em phải nhập vai nhân vật, xưng “tôi”. Có thể kèm theo tên nhân vật. VD : Đất tôi cung cấp chất màu nuôi cây . + Để bảo vệ ý kiến của mình, các nhân vật có thể nêu tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của các nhân vật khác. + Cuối cùng nên đi thống nhất : Cây xanh cần cả đất, nước, không khí và ánh sáng để bảo tồn sự sống. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, phương pháp quan sát. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tương tác. - Tiêu chí: HS biết đưa ra các lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người khác theo ý kiến của mình, + Thực hiện được các bài tập IV. Hoạt động ứng dụng. Về nhà cùng bố mẹ và người thân nêu thêm các lí lẽ khác cho ý kiến của mình. Tiết 3:ĐẠO ĐỨC Tình bạn (T.1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. 2.Kỹ năng: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. 3.Thái độ: Biết được ý nghĩa của tình bạn.  GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. II. Đồ dùng dạy - học: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 17
  18. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1 : Thảo luận. - Bật nhạc beat bài Lớp chúng ta đoàn kết. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm các câu hỏi gợi ý sau: + Bài hát nói lên điều gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng không có bạn bè? + Trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - Gọi hs nêu kết quả trả lời. Nhận xét, đưa ra kết luận. Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn. - Kể chuyện Đôi bạn 2 lần (kết hợp tranh minh hoạ). - Cho hs thảo luận theo các câu hỏi ở trang 17, SGK. - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 3 :Làm bài tập 2, SGK. - Yêu cầu hs tự làm BT2 vào vở bài tập - Mời một số hs trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. - Nhận xét và kết luận. Hoạt động 4 . Liên hệ - Yêu cầu mỗi hs nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. - Ghi nhanh các ý kiến của hs lên bảng. GV kết luận * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, tương tác - Tiêu chí: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. IV. Hoạt động ứng dụng - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề tình bạn. Buổi chiều: Tiết 1- :KHOA HỌC Phòng tránh bị xâm hại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. 2.Kỹ năng: Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. 3.Thái độ: GDHS: có ý thức tự bảo vệ bản thân. * Rèn kĩ năng sống cho học sinh:Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. 18
  19. 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận. * Cho hoạt động nhóm: + Nội dung từng hình ? + Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ? + Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? - GV kết luận. - Rút mục Bạn cần biết (tr 39) Hoạt động 2: Đóng vai: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. * Giao tình huống cho các nhóm để đóng vai ứng xử. + Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần làm gì ? - GV kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát quá trình - Kĩ thuật: Trình bày miệng, tương tác - Tiêu chí: Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy. * Cho làm việc cá nhân. - Hướng dẫn. Cho trao đổi hình vẽ theo cặp. - Gọi HS nói về Bàn tay tin cậy của mình trước lớp.- Rút mục Bạn cần biết (tr 39) IV. Hoạt động ứng dụng Đọc mục bạn cần biết cho người thân nghe Tiết 3- SINH HOẠT TẬP THỂ Nhận xét cuối tuần 9. I- Mục tiêu - Đánh giá nhận xét mọi mặt trong tuần 9 - Học sinh biết phê bình và tự phê bình. - Gd tính trung thực, tự giác nhận lỗi. II. Chuẩn bị III. Nội dung 1. Các tổ trưởng nhận xét , đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần học vừa qua. - Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua: Các nội dung về duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động Sao - Đội, tham gia vệ sinh trường lớp, . - Ý kiến các thành viên trong lớp: 3.Ý kiến nhận xét, đánh giá của giáo viên chủ nhiệm. a, Về ưu điểm. 19
  20. - GV nhận xét chung: Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn. Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ học hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Có ý thức tự quản. Các tổ trưởng đã phát huy được vai trò của mình trong việc điều hành tổ hoạt động - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập đã bổ sung đầy đủ. b, Về nhược điểm. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa tự giác trong học tập, đến lớp chưa đều đặn, ngồi học còn làm việc riêng (Châu, Nguyên, Đạt, Huy, Vũ ) 4. Kế hoạch tuần tới. - Thực hiện chương trình tuần 10. - Khắc phục những nhược điểm, phát huy những mặt đã đạt được. - Đi học chuyên cần - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở - Giữ vệ sinh cá nhân hợp mùa. - Không ăn quà vặt, nói lời hay làm việc tốt. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Duy trì và thực hiện tốt khâu vệ sinh trực nhật, vệ sinh phong quang. - Xây dựng phong trào đôi bạn cùng tiến, giúp đỡ nhau trong học tập. - Xây dựng phong trào đôi bạn cùng tiến, giúp đỡ nhau trong học tập.Bồi dưỡng viết chữ đẹp : Ngọc, Huyền, Hoa, bồi dưỡng tiếng anh( Hoa) . Phụ đạo Hs tính toán chậm( Huy, Tâm, Khang, Chiến, Q Danh ), BD HKPĐ Kí duyệt ngày 21 tháng 10 năm 2019 P. Hiệu trưởng Trần Thị Mỹ Dạ 20