Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Lịch sử - Trường THCS Kiêu Kỵ

doc 18 trang thienle22 7390
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Lịch sử - Trường THCS Kiêu Kỵ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_lich_su_truong_thcs_ki.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Lịch sử - Trường THCS Kiêu Kỵ

  1. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS KIÊU KỴ MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 Năm học: 2019- 2020 Các chủ Các mức độ đánh giá đề đánh Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng giá TN TL TN TL TN TL 1.Liên Xô Nhận biết về tình Hiểu tình hình và các nước hình Liên Xô và Liên Xô và các Nguyên nhân Đông Âu từ các nước Đông nước Đông Âu sự sụp đổ của 1945 đến Âu và hệ thống và hệ thống các hệ thống xã hội đầu những các nước Xã hội nước Xã hội chủ nghĩa năm 90 của chủ nghĩa chủ nghĩa thế kỉ XX 2 câu 1 câu 3 câu Tổng 0,5 điểm 0,25 điểm 1,25 điểm 5% 2,5% 7,5% Nhận biết về tình Hiểu tình hình 2.Các nước Vận dung điểm hình các nước các nước Châu châu Á Phi- tiến bộ vào châu Á Phi- Mĩ – Á Phi- Mĩ – La Mĩ – La tinh thực tế La tinh tinh 1 câu 3 câu 1 câu 5 câu 0,25 điểm 0,75 điểm 0,25 điểm 1,25 điểm 2,5% 7,5% 2,5% 12,5% Nhận biết về tình Hiểu tình hình 3.Các nước Hiểu và nhận hình các nước Mĩ, các nước Mĩ, Mĩ, Tây Âu thức rõ bản Tây Âu và Nhật Tây Âu và Nhật và Nhật Bản chất sự kiện Bản Bản Số câu 1 câu 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm Tỉ lệ 2,5% 5% 2,5% 7,5% Nhận biết về tình 4.Quan hệ Vận dụng quan hình quan hệ quốc tế hệ để phát triển quốc tế Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Tỉ lệ 2,5% 2,5% Hiểu tác động 5.Cách Biết về cách Hiểu về cách của về cách mạng khoa mạng khoa học kĩ mạng khoa học mạng khoa học học kĩ thuật thuật kĩ thuật kĩ thuật Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Tỉ lệ 2,5% 2,5% 6.Việt Nam Hiểu về Việt Hiểu sâu về Nhận biết về Việt trong những Nam trong Việt Nam trong Nam trong những năm 1919- những năm những năm năm 1919-1930 1930 1919-1930 1919-1930
  2. Số câu 4 câu 2 câu 1 câu 7 câu Số điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 1,75 điểm Tỉ lệ 10% 5% 2,5% 17,5% Nhận biết về Việt Nam Hiểu về Việt Nam 7. Việt Nam trong những năm 1930- trong những năm trong những 1945 1930-1945 năm 1930- 3 câu 2 câu 5 câu 1945 0,75 điểm 0,5 điểm 2,5 điểm 7,5% 5% 12,5% Hiểu rõ về sự 8.Việt Nam Nhận biết sự kiện kiện lịch sử Việt Vận dụng kiến sau cách lịch sử về Việt Nam sau cách thức đã học để mạng tháng Nam sau cách mạng tháng tám hiểu rõ bản tám đến mạng tháng tám đến toàn quốc chất của sự toàn quốc đến toàn quốc kháng chiến đã kiện đã diễn ra kháng chiến kháng chiến diễn ra 3 câu 1 câu 4 câu Tổng 0,5 điểm 0,25 điểm 1 điểm 0,75% 2,5% 10% Hiểu biết sự Hiểu rõ hoàn Nhận biết sự kiện 9.Việt Nam kiện lịch sử về cảnh lịch sử để lịch sử về Việt từ 1946- Việt Nam trong nhận thức và Nam trong những 1954 những năm hiểu đúng vấn năm 1946-1954 1946-1954 đề Số câu 2 câu 2 câu 4 câu Số điểm 0,5 điểm 0,75 điểm 1điểm Tỉ lệ 5% 7,5% 10% Hiểu rõ được ý Nhận biết sự kiện 10.Việt nghĩa của lịch sử về Việt Nam từ những thắng Nam từ 1954- 1954-1975 lợi mang tính 1975 quyết định Số câu 2 câu 3 câu 5 câu Số điểm 0,5 điểm 0,75 điểm 1,25điểm Tỉ lệ 0,5% 7,5 % 0,75% 11.Việt Nhận biết sự kiện Hiểu rõ sự kiện Nam 1975- lịch sử về Việt lịch sử về Việt 2000 Nam 1975-2000 Nam 1975-2000 Số câu 2 câu 2 câu Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Tỉ lệ 5% 5% Tổng số 19 câu 17 câu 4 câu 40 câu tổng số 4,75 điểm 4,25 điểm 1 điểm 10 điểm điểm 47,5 % 42,5% 10% 100% tỉ lệ
  3. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS KIÊU KỴ Bài thi môn: LỊCH SỬ Năm học 2019 - 2020 Thời gian làm bài 60 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề 01 ĐỀ TRẮC NGHIỆM Câu 1. Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950) là gì? A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn. B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức thời hạn 9 tháng. C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch. D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại. Câu 2. Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là: A. Đưa con người bay vào vũ trụ. B. Đưa con người lên mặt trăng. C. Chế tạo tàu ngâm nguyên tử. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 3. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va mang tính chất: A. Một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Câu 4. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Ma-ni-la (Phi-líp-pin). B. Xin-ga-po. C. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a). D. Băng Cốc (Thái Lan). Câu 5. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi có ý nghĩa như thế nào? A. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi. B. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó. C. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh. D. Chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.
  4. Câu 6. Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực ở châu Phi? A. AU. B. ASEAN. C. SEATO. D. NATO. Câu 7. Năm 1960, ở châu Phi có sự kiện nổi bật nào? A. Chế độ A-pác-thai bị xoá bỏ. B. Cộng hoà Ai Cập được thành lập. C. Nen-xơn Man-đê-la lên làm Tổng thống Nam Phi. D. 17 nước châu Phi giành độc lập dân tộc. Câu 8. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là: A. Gìn giữ hoà bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền. B. Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. C. Liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hoá, giáo dục, y tế. D. Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 9. Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác. C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu. Câu 10. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được thể hiện rõ nhất ở điểm nào? A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới. B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản). D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế. Câu 11. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4 - 1949 nhằm: A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. Chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  5. Câu 12. Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã làm thay đổi cơ cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như thế nào ? A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên. B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên. C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên. D. Lao động trong các ngành dịch vụ tăng lên. Câu 13. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc mới và khác với lớp người đi trước là: A. Chú trọng phát triển lực lượng vũ trang. B. Cải cách duy tân, đổi mới. C. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước để làm cách mạng. D. Từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lê-nin, kết hợp độc lập với chủ nghĩa xã hội. Câu 14. Chương trình khai thác sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là: A. Cuộc khai thác lần thứ hai. B. Cuộc khai thác lần thứ ba. C. Cuộc khai thác lần thứ tư. D. Cuộc khai thác lần thứ nhất. Câu 15. Ba tổ chức cách mạng của Việt Nam trong những năm 1925- 1929 là: A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Tâm tâm xã, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt. C. Tân Việt, Hưng Nam, Phục việt. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc? A.Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920). B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin (7 - 1920). C. Năm 1919, Người gửi bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai đòi quyền tự do dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
  6. Câu 17. Để tìm con đường cứu nước cho dân tộc, Nguyễn Ái Quốc đã chọn hướng đi là: A. Sang Pháp để tìm hiểu về kẻ thù của dân tộc. B. Sang Mĩ, đế quốc hùng mạnh nhất thế giới để nhờ giúp đỡ. C. Sang Nhật Bản, nước duy nhất ở châu Á không bị biến thành thuộc địa để học hỏi kinh nghiệm. D. Sang phương Tây để tìm đường tìm cứu nước mới. Câu 18. Ý nghĩa to lớn nhất của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là: A. Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. B. Chấm dứt sự tồn tại cùng một lúc ba tổ chức cộng sản. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. D. Nhân dân Việt Nam có một đảng duy nhất lãnh đạo. Câu 19. Người khởi thảo Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam là: A. Lê Hồng Sơn. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trần Phú. D. Nguyễn Ái Quốc Câu 20. Bước tiến mới của phong trào công nhân ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là: A. Các cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều. B. Đã thành lập tổ chức Công hội đỏ. C. Công nhân đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế. D. Đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng. Câu 21. Hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là: A. Triệt để lợi dụng khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục. B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị. C. Chủ yếu đấu tranh bằng quân sự. D. Đề cao bạo lực, mưu sát cá nhân. Câu 22. Việt Nam giải phóng quân được thành lập từ sự thống nhất các lực lượng: A. Du kích Bắc Sơn và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. B. Tân Việt, Thanh Niên. C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
  7. Câu 23. Cao trào dân chủ 1936 - 1939 đã chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945 về mặt: A. Lực Ịượng vũ trang. B. Đấu tranh chính trị. C. Xây dựng căn cứ địa. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 24. Hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là: A. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị. B. Đề cao bạo lực, mưu sát cá nhân. C. Chủ yếu đấu tranh bằng quân sự. D. Triệt để lợi dụng khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục. Câu 25. Tổng khởi nghĩa tháng Tám diễn ra từ: A. 16 đến 30-8- 1945. B. 13 đến 28-8- 1945. C. 14 đến 28- 8 – 1945. D. 16 - 8 đến 2 - 9-1945. Câu 26. Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến xâm lược nước ta lần thứ 2 vào: A. Đêm 22 rạng 23.9.1945. B. Đêm 23 rạng 24.9.1945. C. Đêm 24 rạng 25.9.1945. D. Đêm 25 rạng 26.9.1945. Câu 27. Đại hội đại biểu lần II của Đảng diễn ra tại: A. Hà Nội. B. Chiêm Hóa (Tuyên Quang). C. Ma Cao (Trung Quốc). D. Hương Cảng (Trung Quốc). Câu 28. Thực dân Pháp chính thức mở cuộc tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc vào: A. Ngày 8.10.1947. B. Ngày 7.10.1947. C. Ngày 9.10.1947. D. Ngày 10.10.1947. Câu 29. Tìm ý không đúng khi nói về bài học để lại từ việc đẩy lùi được nạn đói ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Quan tâm sản xuất nông nghiệp. B. Chỉ cần tập trung phát triển mạnh công nghiệp. C. Không được để dân đói. D. Phát huy truyền thống đoàn kết tương thân tương ái. Câu 30. Chiến dịch nào mở đầu giai đoạn ta chủ động đánh địch trên chiến trường: A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến dịch Việt Bắc (1947). C. Chiến dịch Thượng Lào (1953). D. Chiến dịch Biên giới (1950).
  8. Câu 31. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về tình thế khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Nạn đói, ngân quỹ Nhà nước trống rỗng. B. Mĩ đổ quân vào xâm lược. C. Nạn dốt và các tệ nạn xã hội. D. Nạn ngoại xâm ở hai miền Nam- Bắc. Câu 32. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chính thức bùng nổ vào: A. Tối 21.12.1946. B. Tối 17.2.1947. C. Tối 20.12.1946. D. Tối 19.12.1946. Câu 33. Ý nào dưới đây không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950? A. Mở rộng và củng cố Căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt sinh lực địch. C. Mở trận quyết chiến chiến lược nhằm kết thúc chiến tranh. D. Khai thông con đường liên hệ quốc tế giữa ta với Trung Quốc và các nước dân chủ. Câu 34. Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là: A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Trà Bồng (Quảng Ngãi). D. Núi Thành (Quảng Nam). Câu 35. Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ thực hiên bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ? A. 980 cuộc hành quân. B. 540 cuộc hành quân. C. 895cuộc hành quân. D. 450 cuộc hành quân. Câu 36. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơ – ne - vơ 1954 về Đông Dương là gì? A. Thống nhất đất nước, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc và đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm ở miền Nam. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 37. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một rong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có
  9. tính thời đại sâu sắc”. Đoạn trích trên nói về thắng lợi nào dưới đây của nhân dân Việt Nam? A. Thắng lợi cách mạng thắng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954). C. Thắng lợi trong chiến dịch lịch sử Điện Biên phủ năm 1954. D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975). quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy. Câu 38. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lơn là: A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên,Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. Câu 39. Một trong những bài học kinh nghiệm mà Đảng cộng sản Việt Nam coi trọng trong công cuộc đổi mới đất nước là: A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới. B. Tôn trọng quy định phát triển khách quan của lịch sử C. Nâng cao năng lực lãnh đạo, tổ chức, tư tưởng của Đảng. D. Tư tưởng lấy dân làm gốc, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Câu 40. Mục đích tiến hành công cuộc đổi mới của Đảng ta năm 1986 là gì? A. Học tập công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc. B. Đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, phát triển đi lên. C. Đáp ứng chuyển biến của tình hình thế giới. D. Thực hiện nguyện vọng cấp bách của nhân dân.
  10. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS KIÊU KỴ Bài thi môn: LỊCH SỬ Năm học 2019 - 2020 Thời gian làm bài 60 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề 02 ĐỀ TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chiến tranh đã làm nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại bao nhiêu năm? A. 5 năm B. 7 năm C. 10 năm D. 20 năm Câu 2. Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp nặng. B. Công nghiệp nhẹ. C. Nông nghiệp. D. Thương nghiệp. Câu 3. Cột mốc đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới là: A. Các nước dân chủ Đông Âu được thành lập. B. Khối SEV được thành lập. C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập. D. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. Câu 4. Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á. B. Các nước đồng minh tiến vào giải phóng. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ. Câu 5. Tình hình chung của các nước châu Phi sau khi giành được độc lập : A. Tình trạng đói nghèo, xung đột, nội chiến, nợ nần chồng chất bệnh dịch hoành hành ở nhiều nước châu Phi. B. Tình hình chính trị xã hội ổn định. C. Các nước châu Phi nhất trí thành lập nhà nước chung châu Phi. D. Nền kinh tế phát triển đạt mức tăng trưởng cao.
  11. Câu 6. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử trong cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của nhân dân châu Phi là gì? A. Hệ thống thuộc địa bị xoá bỏ ở châu Phi. B. Chủ nghĩa thực dân mới bị xoá bỏ ở châu Phi. C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi - sào huyệt cuối cùng đã bị xoá bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại. D. Chủ nghĩa thực dân cũ bị xoá bỏ ở châu Phi. Câu 7. Hình thức đấu tranh giành chính quyền ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đấu tranh bằng con đường ngoại giao. B. Đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân. C. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang. D. Đấu tranh nghị trường. Câu 8. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân đã bị sụp đổ về căn bản vào thời gian nào? A. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. B. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX. D. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất? A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất. C. Cai cách giáo dục. D. Cải cách văn hoá Câu 10. Dấu hiệu nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ là một trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới ? A. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. D. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn 50% sản lượng công nghiệp thế giới. Câu 11. Giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt? A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng. B. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp, khủng hoảng kinh tế kéo dài.
  12. C. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh. D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất. Câu 12. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vân đề lương thực cho loài người? A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hoá học. C. “Cách mạng xanh”. D. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 13. Ý nghĩa to lớn nhất của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là: A. Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. B. Chấm dứt sự tồn tại cùng một lúc ba tổ chức cộng sản. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. D. Nhân dân Việt Nam có một đảng duy nhất lãnh đạo. Câu 14. Người khởi thảo Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam là: A. Lê Hồng Sơn. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trần Phú. D. Nguyễn Ái Quốc. Câu 15. Mục đích của Pháp khi áp dụng các chính sách văn hoá, giáo dục trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là: A. Giúp Việt Nam phát triển ngang tầm các nước trong khu vực. B. Xây dựng một nền văn hoá nô dịch. C. Xây dựng một nền văn hoá dân tộc. D. Khai hoá cho nhân dân Việt Nam. Câu 16. Bước tiến mới của phong trào công nhân ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là: A. Các cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều. B. Đã thành lập tổ chức Công hội đỏ. C. Công nhân đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế. D. Đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng. Câu 17. Nguyên nhân khiến Pháp đẩy mạnh cuộc khai thác bóc lột lần thứ hai là: A. Vơ vét bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. B. Khai hoá cho Việt Nam. C. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
  13. D. Thực hiện cho vay lấy lãi. Câu 18. Đường lối của cách mạng Việt Nam được xác định trong Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt là: A. Tiến hành cách mạng tư sản. B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền. C. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền rồi tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Câu 19. Cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc đấu tranh nào? A. Binh biến Đô Lương . B. Khởi nghĩa Nam Kì. C. Khởi nghĩa Bắc Sơn. D. Biểu tình ở Hà Nội. Câu 20. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc mới và khác với lớp người đi trước là: A. Từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lê-nin, kết hợp độc lập với chủ nghĩa xã hội. B. Cải cách duy tân, đổi mới. C. Chú trọng phát triển lực lượng vũ trang. D. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước để làm cách mạng. Câu 21. Cao trào kháng Nhật cứu nước có tác dụng: A. Chuẩn bị về mặt đường lối cho tổng khởi nghĩa. B. Thức tỉnh những tầng lớp, giai cấp đang còn chần chừ. C. Tạo lên một bầu không khí tiền khởi nghĩa trong cả nước. D. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch. Câu 22. Chỉ thị của Đảng “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất trước mắt của nhân dân ta là: A. Giặc Nhật. B. Giặc Pháp. C. Cả giặc Nhật và giặc Pháp. D. Giặc Mĩ. Câu 23. Kết quả quan trọng nhất mà cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn để lại là: A. Nhân dân tước vũ khí giặc để tự vũ trang cho mình. B. Giải tán chính quyền địch. C. Thành lập đội du kích Bắc Sơn.
  14. D. Tài sản của đế quốc và tay sai bị tịch thu để chia cho dân nghèo. Câu 24. Chọn đáp án đúng chỉ sự kiện diễn ra vào ngày 2.9.1945? A. Khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Vua Bảo Đại thoái vị. D. Bác Hồ viết Tuyên ngôn Độc lập. Câu 25. Hà Nội giành chính quyền thành công vào: A. Ngày 23.8.1945. B. Ngày 19.8.1945. C. Ngày 25.8.1945. D. Ngày 30.8.1945. Câu 26. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thành công của Cách mạng tháng Tám 1945? A. Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng. B. Liên Xô và Đồng minh đánh bại phát xít. C. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta. D. Có hậu phương miền Bắc vững chắc. Câu 27. Lấy thân mình lấp lỗ châu mai là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954? A. Bế Văn Đàn. C. Tô Vĩnh Diện. B. Phan Đình Giót. D. La Văn Cầu. Câu 28. Nhằm giải quyết khó khăn về tài chính ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ kêu gọi sự tự nguyện của nhân dân hưởng ứng: A. Phong trào thi đua sản xuất. B. Tổ chức “ngày đồng tâm”. C. Xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng”. D. Tất cả các ý trên. Câu 29. Chiến dịch nào của ta trong kháng chiến chống Pháp đã làm phá sản kế hoạch Rơve: A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch biên giới thu - đông 1950. C. Chiến Dịch Hòa Bình 1951 – 1952. D. Chiến dich Tây Bắc 1952. Câu 30. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông-pha-băng.
  15. B. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Luông-pha-băng. C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt Plâycu. Luông-pha-băng. D. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm Nưa. Câu 31. Pháp bố trí Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự mạnh gồm: A. 49 cứ điểm và 3 phân khu. C. 50 cứ điểm và 3 phân khu . B. 48 cứ điểm và 2 phân khu. D . 49 cứ điểm và 5 phân khu. Câu 32. Chiến dịch làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va trong cuộc kháng chiến chống Pháp của ta là: A. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. C. Chiến dịch Hoà Bình, Tây Bắc, Thượng Lào B. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 33. Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava? A. Điện Biên Phủ có chiến lược quan trọng và cách xa hậu phương của ta. B. Điện Biên Phủ được địch chiếm từ lâu. C. Điện Biên Phủ được Pháp xây dựng kiên cố. D. Câu A và C đúng. Câu 34. Những chiến thắng quân sự trong đông - xuân 1964-1965, làm phá sản hoàn toàn chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ: A. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường. B. Bình Giã, An Lão, Vạn Tường. C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. An Lão, Ấp Bắc, Đồng Xoài. Câu 35. Nền tảng cơ bản của Mĩ ở chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là: A. Lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Hệ thống "cố vấn" Mĩ. C. Sử dụng các chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận". D. "Ấp chiến lược" và quân đội Sài Gòn. Câu 36. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là: A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B. Lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 37. Ban chấp hành Trung ương Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) đã nhận định
  16. kẻ thù của cách mạng Việt Nam là: A. Chính quyền Sài Gòn. C. Đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. Mĩ và đồng minh của Mĩ. D. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. Câu 38. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh họat trong sự lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ nào? A. Tiến công địch trên quy mô rộng lớn trong năm 1975. B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam năm 1975. C. Chỉ rõ kế hoạch: nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 39. Một trong những bài học kinh nghiệm mà Đảng cộng sản Việt Nam coi trọng trong công cuộc đổi mới đất nước là: A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới. B. Tôn trọng quy định phát triển khách quan của lịch sử. C. Tư tưởng lấy dân làm gốc, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. D. Nâng cao năng lực lãnh đạo, tổ chức, tư tưởng của Đảng. Câu 40. Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là gia nhập: A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). C. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC). D. Tổ chức liên hợp quốc (UN).
  17. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐÁP ÁN ĐỀ THI TS VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS KIÊU KỴ Bài thi môn: LỊCH SỬ Năm học 2019 - 2020 Thời gian làm bài 60 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề 1 : Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 11 B 21 A 31 B 2 D 12 D 22 D 32 D 3 C 13 D 23 B 33 C 4 D 14 A 24 D 34 B 5 B 15 D 25 C 35 D 6 A 16 B 26 A 36 C 7 D 17 D 27 B 37 D 8 B 18 C 28 B 38 B 9 D 19 D 29 B 39 D 10 C 20 D 30 D 40 B Đề 2 : Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 11 C 21 C 31 A 2 A 12 C 22 A 32 D 3 B 13 C 23 C 33 D 4 C 14 D 24 A 34 C 5 A 15 B 25 B 35 D 6 C 16 D 26 D 36 D 7 C 17 A 27 B 37 D 8 D 18 C 28 C 38 C 9 A 19 B 29 B 39 C 10 D 20 A 30 B 40 A