Đề thi thử vào THPT môn Ngữ văn - Trường THCS Cao Bá Quát
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào THPT môn Ngữ văn - Trường THCS Cao Bá Quát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_vao_thpt_mon_ngu_van_truong_thcs_cao_ba_quat.docx
Nội dung text: Đề thi thử vào THPT môn Ngữ văn - Trường THCS Cao Bá Quát
- UBND HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT Năm học 2019 - 2020 Thời gian: 120 phút Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Tên tác giả, tên tác Số câu 01 01 01 03 phẩm Điểm 0.5 1.0 0.5 2.0 5% 10% 5% 20% Hoàn cảnh sáng tác Số câu 01 01 Điểm 0.5 0.5 5% 5% Biện pháp nghệ thuật Số câu 01 0.1 02 tu từ Điểm 0.5 0.5 1.0 5% 5% 10% Câu cảm thán, câu Số câu 01 01 nghi vấn Điểm 0.5 0.5 5% 5% Thành ngữ Số câu 02 02 Điểm 1.0 1.0 10% 10% Viết đoạn văn 01 01 nghị luận văn học 3.0 3.0 30% 30% Viết đoạn văn 01 01 nghị luận xã hội 2.0 2.0 20% 20% Tổng 03 04 03 01 11 1.5 2.5 5.5 0.5 10.0 15% 25% 55% 5% 100%
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ THI THỬ VÀO THPT TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT MÔN: NGỮ VĂN Năm học 2019 – 2020 ĐỀ SỐ 1 Thời gian:120 phút ( Không kể thời gian phát đề) Phần I (6.5 điểm) Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu bên dưới: [ ] “Gian khổ nhất là lần ghi và báo về lúc một giờ sáng. Rét, bác ạ. Ở đây có cả mưa tuyết đấy. Nửa đêm đang nằm trong chăn, nghe chuông đồng hồ chỉ muốn đưa tay tắt đi. Chui ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vặn to đến cỡ nào vẫn thấy là không đủ sáng. Xách đèn ra vườn, gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới. Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung Những lúc im lặng lạnh cóng mà lại hừng hực như cháy. Xong việc, trở vào, không thể nào ngủ lại được.” [ ] 1. Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào, của ai? Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản đó. 2. Giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản vừa được xác định ở câu 1. 3. Trong đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật tu từ gì? Nêu tác dụng. 4. Hãy viết một đoạn văn quy nạp từ 10 – 12 câu phân tích hình tượng nhân vật nói những lời trên để thấy rõ được tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu nghề, có trách nhiệm với công việc. (Gạch chân và chú thích một câu cảm thán và một câu nghi vấn được sử dụng) Phần II (3.5 điểm) Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới: [ ] “Cả làng im ắng. Bà như chiếc bóng giở về. Ít khi tôi thấy bà nói chuyện nói trò với ai ngoài các cháu ra. Ít khi tôi thấy bà đôi co với ai. Dân làng bảo bà hiền như đất. Nói cho đúng, bà hiền như chiếc bóng. Nếu ai lành chanh lành chói, bà rủ rỉ khuyên. Bà nói nhiều bằng ca dao, tục ngữ. Những chị mồm năm miệng mười, sau khi bà khuyên chỉ còn mồm một, mồm hai. Người ta bảo: “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà”. Bà như thế thì chúng tôi hư làm sao được. [ ] Bà tôi có học hành gì đâu, một chữ cắn đôi không biết. Bà lặng lẽ, cứ tưởng bà không biết gì. Bà thuộc như cháo hàng trăm hàng nghìn câu ca. Bà nói những câu sao mà đúng thế. Bà bảo u tôi: “Dạy con từ thuở còn thơ, Dạy vợ từ thuở bơ vơ mới về.” Người ta như cây. Uốn cây phải uốn từ non. Nếu để lớn lên mới uốn, nó gãy.” (Tr161. SGK Ngữ văn 9 – tập 1. NXB Giáo dục) 1. Hãy tìm và ghi lại chính xác 2 thành ngữ được sử dụng trong đoạn trích trên và giải nghĩa chúng. 2. Đoạn trích trên thể hiện tình cảm yêu thương của tác giả dành cho người bà. Trong chương trình Ngữ văn THCS cũng có không ít tác phẩm lấy tình cảm ấy làm chủ đề. Hãy kể tên một tác phẩm như thế, cho biết tác giả là ai. 3. “Người ta như cây. Uốn cây phải uốn từ non. Nếu để lớn lên mới uốn, nó gãy.” Đoạn kết của phần trích trên gửi gắm thông điệp về giáo dục trẻ em. Bằng những hiểu biết xã hội của mình, em hãy trình bày suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với con người bằng một đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi. Chúc các em làm bài tốt!
- UBND HUYỆN GIA LÂM BIỂU ĐIỂM, ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 ĐỀ SỐ 1 Năm học: 2019 - 2020 Thời gian: 120 phút Phần I: (6.5 điểm) Câu 1 - HS xác định đúng tên văn bản, tên tác giả 0.5 (1.0 điểm) - HS nêu đúng, đủ hoàn cảnh ra đời của văn bản: + 1970 0.25 + Kết quả chuyến đi thực tế của tác giả lên Lào Cai, thời kì miền 0.25 Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 2 - Nhan đề sử dụng nghệ thuật đảo ngữ, đưa từ “lặng lẽ” lên trước từ 0.25 (1.0 điểm) SaPa. - Nhan đề đã nhấn mạnh vẻ đẹp nên thơ, trữ tình của thiên nhiên 0.25 SaPa. - Nhan đề cũng thể hiện được vẻ đẹp của những người sống và làm 0.25 việc, cống hiến âm thầm cho đất nước ở mảnh đất thơ mông này. => Nhan đề gợi mở tư tưởng, chủ đề của văn bản: Khẳng định, ngợi 0.25 ca vẻ đẹp của con người lao động bình dị và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. Câu 3 - HS xác định chính xác biện pháp tu từ: nhân hóa, so sánh. 0.5 (1.0 điểm) - Tác dụng: + Thể hiện sự khắc nghiệt, dữ dội bên cạnh sự thơ mộng, thanh 0.25 bình của thiên nhiên SaPa. + Làm nổi bật vẻ đẹp tinh thần, phẩm chất của anh thanh niên – 0.25 nhân vật trung tâm của tác phẩm. Câu 4 Hình thức: (3.5 điểm) - Đúng dạng đoạn văn quy nạp, đảm bảo số lượng câu. 0.5 - Sử dụng hợp lí, gạch dưới và chú thích 1 câu cảm thán và 1 câu 0.5 nghi vấn. Nội dung: HS biết sử dụng những chi tiết trong văn bản để làm dẫn chứng cho những tính cách, phẩm chất của nhân vật anh thanh niên. - Sự lạc quan, yêu đời: 1.0 + Chủ động sắp xếp cho mình một cuộc sống ngăn nắp + Làm đẹp cho cuộc sống của mình bằng việc trồng hoa, nuôi gà. + Anh coi sách như một người bạn để trò chuyện, để thanh lọc tâm hồn. Sách là nhịp cầu kết nối với thế giới nhộn nhịp bên ngoài. - Tinh thần yêu nghề, có trách nhiệm với công việc: 1.5 + Anh hiểu công việc mình làm tuy nhỏ bé nhưng liên quan đến công việc chung của đất nước, của mọi người. + Anh vẫn luôn tự giác, tận tụy với công việc dù điều kiện làm việc khó khăn, gian khổ.
- + Và anh đã sống thật hạnh phúc khi biết mình đã góp phần vào chiến thắng của không quân ta trên bầu trời Hàm Rồng. + Anh yêu công việc của mình, anh kể về nó một cách say sưa và tự hào, coi nó là một người bạn. Hướng dẫn chấm: + Đảm bảo yêu cầu về nội dung, diễn đạt lưu loát, lập luận 2.5 chặt chẽ, không mắc lỗi chính tả. + Đảm bảo yêu cầu nội dung, diễn đạt lưu loát nhưng ý chưa 2.0 thật sâu, còn sai một số lỗi chính tả. + Đảm bảo yêu cầu về nội dung, diễn đạt chưa lưu loát, ý 1.0 chưa thật sâu, còn mắc nhiều lỗi chính tả. + Bài làm chưa đủ ý, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt 0.5 + Lạc đề. 0 (*) Lưu ý: Bài làm quá dài hoặc quá ngắn, thì trừ 0.5 điểm) Phần II (4.0 điểm) Câu 1 HS tìm, ghi lại và giải nghĩa 2 trong ba thành ngữ sau: (1.0 điểm) (Mỗi thành ngữ được nêu và giải nghĩa đúng, được 0.5 điểm) - Mồm năm miệng mười: Nhiều lời, nói lấy được, không cần biết 0.5 đúng sai. - Thuộc như cháo: Thuộc làu làu. 0.5 - Hiền như đất: Rất hiền lành. Câu 2 HS nêu được 1 trong 2 văn bản sau: 0.5 (0.5 điểm) - Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh - Bếp lửa – Bằng Việt Câu 3 Hình thức: Đảm bảo số lượng câu, các câu văn liên kết, mạch lạc, 0.5 (2.0 điểm) sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp. (*) Nếu đoạn văn quá dài hoặc quá ngắn, trừ 0.25 điểm. Nội dung: Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau, song phải bày tỏ được những suy nghĩ về ý nghĩa của giáo dục: - Giáo dục là gì? Là sự truyền dạy những kiến thức, kĩ năng của thế 0.25 hệ trước tới thế hệ sau - Ý nghĩa, vai trò của giáo dục đối với mỗi cá nhân. 0.75 - Bàn luận, mở rộng vấn đề: Nêu phản đề; giáo dục cần đúng cách, 0.25 phù hợp với từng đối tượng mới thể hiện được đầy đủ vai trò của mình; ngược lại thì thậm chí gây ra những hệ quả không mong đợi - Nêu ra bài học nhận thức và hành động cho bản thân và mọi 0.25 người. - Hướng dẫn chấm: + Đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức, diễn đạt lưu loát, 2.0 lập luận chặt chẽ. + Đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức, diễn đạt lưu loát, 1.5 song ý chưa thật sâu + Đảm bải yêu cầu về nội dung và hình thức, diễn đạt chưa lưu loát, 1.0
- ý chưa thật sâu + Bài làm đủ ý, diễn đạt quá kém 0.5 + Lạc đề 0 * Lưu ý: Đoạn văn quá dài hoặc quá ngắn thì trừ 0.25 điểm
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ THI THỬ VÀO THPT TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT MÔN NGỮ VĂN Năm học 2019 – 2020 ĐỀ SỐ 2 Thời gian:120 phút ( Không kể thời gian phát đề) Phần I (6.5 điểm) Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu bên dưới: [ ] “Việc nào cũng có cái thú của nó. Có ở đâu như thế này không: đất bốc khói, không khí bàng hoàng, máy bay ầm ì xa dần. Thần kinh căng như chão, tim đập bất chấp cả nhịp điệu, chân chạy mà vẫn biết rằng khắp chung quanh có nhiều quả bom chưa nổ. Có thể nổ bây giờ, có thể chốc nữa. Nhưng nhất định sẽ nổ ” [ ] 1. Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào, của ai? Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản đó. 2. Giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản vừa được xác định ở câu 1. 3. Trong đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật tu từ gì? Nêu tác dụng. 4. Hãy viết một đoạn văn quy nạp từ 10 – 12 câu phân tích hình tượng nhân vật nói những lời trên để thấy rõ được tinh thần lạc quan, yêu đời, có trách nhiệm với công việc. (Gạch chân, chú thích một câu cảm thán và một câu nghi vấn được sử dụng) Phần II (3.5 điểm) Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới: [ ] “Chọn được ngày lành tháng tốt, u đong một gánh thóc vàng ươm về. Đổ vào lòng cối, u xay thử. Từ xung quanh cối, gạo lẫn trấu chảy xuống vành rào rào như mưa. U vốc lên tay một nắm, tãi ra, thổi phù phù. Cả vốc gạo chỉ lỏi vài hột thóc. U gật đầu: Cối mới, chửa thuần mà được thế này là nhất đấy! Hai thóc một gạo. Hai thúng thóc sau khi xay, giã, giần, sàng xong còn gần đầy một thúng gạo. Ngoài ra còn tấm, cám, trấu. Từ hôm u làm hàng xáo, nhà được ăn cơm tấm luôn. "Ăn no cơm tấm, nằm ấm ổ rơm". Gạo, u đem bán ngay ở chợ Dạm dưới chân chùa Cao. Bán xong, khi về u vui hẳn. Có lãi rồi Cứ thế, ngày lại ngày qua, đêm đêm tôi xay lúa với u. Hai u con cầm cần xay. Tiếng cối ù ù trong đêm nhưng không át nổi tiếng thở dồn dập của u.” (Tuổi thơ im lặng. Duy Khán) 1. Hãy tìm và ghi lại chính xác 2 thành ngữ được sử dụng trong đoạn trích trên và giải nghĩa chúng. 2. Đoạn trích trên kể về mẹ. Trong chương trình Ngữ văn THCS cũng có không ít văn bản thể hiện hình ảnh ấy. Hãy kể tên một văn bản như thế, cho biết tác giả là ai. 3. Cha mẹ là những người thầy đầu tiên của bất kì ai. Bằng những hiểu biết xã hội của mình, em hãy trình bày suy nghĩ về vai trò của gia đình đối với việc giáo dục con người bằng một đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi. Chúc các em làm bài tốt!
- UBND HUYỆN GIA LÂM BIỂU ĐIỂM, ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 ĐỀ SỐ 2 Năm học: 2019 - 2020 Thời gian: 120 phút Phần I: (6.5 điểm) Câu 1 - HS xác định đúng tên văn bản, tên tác giả 0.5 (1.0 điểm) - HS nêu đúng, đủ hoàn cảnh ra đời của văn bản: + 1971 0.25 + Thời kì kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra ác liệt 0.25 Câu 2 - Những ngôi sao xa xôi là những ngôi sao lớn trên bầu trời thành 0.25 (1.0 điểm) phố trong kí ức, hoài niệm của Phương Định. - Biểu tượng cho thiên nhiên thơ mộng, lãng mạn trong cách nhìn 0.25 của người lính, những cô thanh niên xung phong. - Những ngôi sao xa xôi còn là hình ảnh ẩn dụ cho những cô thanh 0.25 niên xung phong đang sống và chiến đấu nơi tuyến lửa trong tác phẩm. => Với những ý nghĩa đó, nhan đề đã gợi mở được tư tưởng, chủ đề 0.25 của tác phẩm: Vẻ đẹp tinh thần, phẩm chất của thế hệ trẻ Việt Nam trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. Câu 3 - HS xác định chính xác biện pháp tu từ: liệt kê, so sánh 0.5 (1.0 điểm) - Tác dụng: + Thể hiện sự căng thẳng, nguy hiểm của công việc. 0.25 + Làm nổi bật vẻ đẹp tinh thần, phẩm chất anh hùng của ba cô thanh niên xung phong. 0.25 Câu 4 Hình thức: (3.5 điểm) - Đúng dạng đoạn văn quy nạp, đảm bảo số lượng câu. 0.5 - Sử dụng hợp lí, gạch dưới và chú thích 1 câu cảm thán và 1 câu 0.5 nghi vấn. Nội dung: HS biết sử dụng những chi tiết trong văn bản để làm dẫn chứng cho những tính cách, phẩm chất của ba cô thanh niên xung phong. - Sự lạc quan, yêu đời: 1.25 + Thấy sự thú vị trong công việc đầy nguy hiểm, khó khăn. + Đùa cợt với nhau, bỡn cợt với cả thần chết. + Mơ mộng, đời sống nội tâm phong phú, thích làm đẹp cho cuộc sống nơi chiến trường. - Tinh thần trách nhiệm với công việc: 1.25 + Trong tình huống nào, cũng không chối từ nhiệm vụ. Và đã nhận là hoàn thành. + Một lần phá bom là tình huống bộc lộ rõ nhất sự dũng cảm, trách nhiệm với nhiệm vụ. Họ đặt nhiệm vụ lên trên cả tính mạng của mình, không sợ hiểm nguy. Hướng dẫn chấm: + Đảm bảo yêu cầu về nội dung, diễn đạt lưu loát, lập luận 2.5
- chặt chẽ, không mắc lỗi chính tả. + Đảm bảo yêu cầu nội dung, diễn đạt lưu loát nhưng ý chưa 2.0 thật sâu, còn sai một số lỗi chính tả. + Đảm bảo yêu cầu về nội dung, diễn đạt chưa lưu loát, ý 1.0 chưa thật sâu, còn mắc nhiều lỗi chính tả. + Bài làm chưa đủ ý, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt 0.5 + Lạc đề. 0 (*) Lưu ý: Bài làm quá dài hoặc quá ngắn, thì trừ 0.5 điểm) Phần II (4.0 điểm) Câu 1 HS tìm, ghi lại và giải nghĩa 2 thành ngữ sau: (1.0 điểm) (Mỗi thành ngữ được nêu và giải nghĩa đúng, được 0.5 điểm) - Ngày lành tháng tốt: Ngày đẹp 0.5 - Rào rào như mưa: Nhấn mạnh âm thanh rào rào 0.5 Câu 2 HS nêu được 1 trong số các văn bản sau: 0.5 (0.5 điểm) - Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm - Cổng trường mở ra – Lý Lan Câu 3 Hình thức: Đảm bảo số lượng câu, các câu văn liên kết, mạch lạc, 0.5 (2.0 điểm) sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp. (*) Nếu đoạn văn quá dài hoặc quá ngắn, trừ 0.25 điểm. Nội dung: Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau, song phải bày tỏ được những suy nghĩ về ý nghĩa của giáo dục: - Gia đình là gì? 0.25 - Ý nghĩa, vai trò của gia đình đối với việc giáo dục mỗi cá nhân. 0.75 - Bàn luận, mở rộng vấn đề: Nêu phản đề; cha mẹ cần giáo dục con 0.25 cái như thế nào trong điều kiện thực tế ngày nay - Nêu ra bài học nhận thức và hành động cho bản thân và mọi 0.25 người. - Hướng dẫn chấm: + Đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức, diễn đạt lưu loát, 2.0 lập luận chặt chẽ. + Đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức, diễn đạt lưu loát, 1.5 song ý chưa thật sâu + Đảm bải yêu cầu về nội dung và hình thức, diễn đạt chưa lưu loát, 1.0 ý chưa thật sâu + Bài làm đủ ý, diễn đạt quá kém 0.5 + Lạc đề 0 * Lưu ý: Đoạn văn quá dài hoặc quá ngắn thì trừ 0.25 điểm UBND HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT Năm học 2019 - 2020 Thời gian: 120 phút
- Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Tên tác giả, tên tác Số câu 01 01 01 03 phẩm Điểm 0.5 1.0 0.5 2.0 5% 10% 5% 20% Hoàn cảnh sáng tác Số câu 01 01 Điểm 0.5 0.5 5% 5% Biện pháp nghệ thuật Số câu 01 0.1 02 tu từ Điểm 0.5 0.5 1.0 5% 5% 10% Câu cảm thán, câu Số câu 01 01 nghi vấn Điểm 0.5 0.5 5% 5% Thành ngữ Số câu 02 02 Điểm 1.0 1.0 10% 10% Viết đoạn văn 01 01 nghị luận văn học 3.0 3.0 30% 30% Viết đoạn văn 01 01 nghị luận xã hội 2.0 2.0 20% 20% Tổng 03 04 03 01 11 1.5 2.5 5.5 0.5 10.0 15% 25% 55% 5% 100%