Đề thi học kì II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)

doc 5 trang Thương Thanh 22/07/2023 2510
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2015_2016_truong_t.doc

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)

  1. Tr­êng THCS Ngäc Thuþ §Ò thi häc kú ii m«n §Þa lý 9 Tổ Hóa-Sinh-Địa N¨m häc 2015-2016 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngµy thi : 13/4/2016 Thêi gian : 45 phót I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn chữ cái đầu tiên đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất nước ta ? A. Phú Quốc. B. Côn Đảo. C. Cô Tô. D. Cát Bà. Câu 2: Tình hình phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là : A. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. B. Vùng trọng điểm trồng cây công nghiệp. C. Vùng chăn nuôi trâu bò lớn nhất cả nước. D. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. Câu 3: Đồng bằng sông Cửu Long cần có biện pháp gì để khắc phục thiên tai, lũ lụt ? A. Cải tạo đất mặn, đất phèn. B. Xây dựng các dự án thoát lũ. C. Đầu tư thâm canh, tăng vụ. D. Chủ động sống chung với lũ. Câu 4: Các trở ngại làm chậm đà phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Hệ thống giao thông vận tải gặp khó khăn. B. Chất lượng và khả năng cạnh tranh của hàng hóa dịch vụ còn hạn chế. C. Các hoạt động giao lưu kinh tế, thương mại phần lớn diễn ta trên sông nước. D. Dân số đông, phân bố không đồng đều. Câu 5: Hà Nội có dạng địa hình nào là chủ yếu ? A. Đồng bằng được bồi đắp bởi phù sa sông. B. Đồi núi thấp. C. Đồi núi xen lẫn thung lũng. D. Cao nguyên xếp tầng. Câu 6: Tài nguyên sinh vật biển của Việt Nam đang bị giảm sút năng nề do : A. Một số loài di cư sang vùng biển khác. B. Sản lượng đánh bắt giảm. C. Đánh bắt, khai thác quá mức. D. Chất lượng môi trường suy giảm. II. Phần tự luận ( 7 điểm ): Câu 1 ( 6 điểm ): a. Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm của biển và đảo Việt Nam. ( 5 điểm ) b. Trong vài năm gần đây, tại vùng biển Nam Trung Bộ, đặc biệt là Khánh Hoà, Ninh Thuận, ven bờ biển xuất hiện các lớp nhầy màu xám đen dày cả gang tay, trộn với xác chết của sinh vật, gây ô nhiễm nghiêm trọng. Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy giải thích nguyên nhân, hậu quả và các biện pháp để khắc phục tình trạng trên. ( 1 điểm ) Câu 2 ( 1 điểm ): Cho bảng số liệu sau: Sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 - 2002 (Đơn vị: Triệu tấn) Sản lượng 1999 2001 2002 Dầu thô khai thác 15,2 16,8 16,9 Dầu thô xuất khẩu 14,9 16,7 16,9 Xăng dầu nhập khẩu 7,4 9,1 10,0 Em hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 – 2002.
  2. Tr­êng THCS Ngäc Thuþ HƯỚNG DẪN CHẤM §Ò thi häc kú ii Tổ Hóa-Sinh-Địa M«n §Þa Lý 9 N¨m häc 2015-2016 Ngµy thi : 13/4/2016 Thêi gian : 45 phót I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) : Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ. Với câu có nhiều đáp án, giáo viên chỉ cho điểm khi học sinh trả lời đúng tất cả các đáp án. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A,D A,B,D A,B A C,D II. Phần tự luận ( 7 điểm ) : Câu 1 ( 6 điểm ) : a) HS dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam, trình bày được các đặc điểm của biển và đảo Việt Nam : * Vùng biển Việt Nam : - Đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng 1 triệu km2. ( 0,5 điểm ) - Là một bộ phận của biển Đông, bao gồm : nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. ( 0,5 điểm ) - Có 28 tỉnh thành phố tiếp giáp biển. ( 0,5 điểm ) * Các đảo và quần đảo : - Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, chia thành các đảo ven bờ và các đảo xa bờ. ( 0,5 điểm ) + Các đảo ven bờ có khoảng 3000 đảo, phân bố tập trung ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang. Một số đảo có diện tích lớn và dân cư đông đúc như Phú Quốc, Cát Bà, Côn Đảo Còn lại phần lớn là các đảo nhỏ hoặc rất nhỏ, không có dân cư thường xuyên sinh sống. ( 1,5 điểm ) + Các đảo xa bờ gồm đảo Bạch Long Vĩ , quần đảo Hoàng Sa ( Đà Nẵng ) và quần đảo Trường Sa ( Khánh Hòa ). ( 1 điểm ) Kết luận : Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Đây là tiền đề để Việt Nam phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. ( 0,5 điểm ) b. HS vận dụng được các kiếnt hức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn : - Nguyên nhân : do sự cố tràn dầu của các phương tiện giao thông vận tải biển và khai thác, vận chuyển đầu thô ở các vùng biển dẫn đến hiện tượng "thủy triều đen". ( 0,25 điểm ) - Hậu quả : gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến chất lượng du lịch, làm giảm sút tài nguyên sinh vật biển. ( 0,5 điểm ) - Biện pháp khắc phục : trục vớt dầu ở các vùng ven biển, giữ gìn và bảo vệ môi trường biển ( 0,25 điểm ) Câu 2 ( 1 điểm ) : HS vẽ biểu đồ cần đảm bảo các yêu cầu chung sau : - Vẽ đúng chính xác số liệu. ( 0,5 điểm ) - Có tên biểu đồ,hai trục, vẽ đẹp,rõ ràng. ( 0.5 điểm )
  3. Tr­êng THCS Ngäc Thuþ §Ò thi häc kú ii m«n §Þa lý 9 Tổ Hóa-Sinh-Địa N¨m häc 2015-2016 ĐỀ DỰ BỊ Ngµy thi : 13/4/2016 Thêi gian : 45 phót I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) : Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn chữ cái đầu tiên đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh ( thành phố ) nào ? B. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Đà Nẵng. D. Khánh Hòa. Câu 2: Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km và có bao nhiêu tỉnh, thành phố nằm giáp biển? A. 3620 km – 21 tỉnh và thành phố B. 3260 km – 28 tỉnh và thành phố C. 3260 km – 18 tỉnh và thành phố D. 3602 km – 31 tỉnh và thành phố Câu 3: Những khó khăn để phát triển nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Mùa đông lạnh, mùa hạ kéo dài. B. Bão lũ. C. Hạn hán. D. Xâm nhập mặn. Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì về dân cư ? A. Mặt bằng dân trí chưa cao. B. Dân cư thưa thớt. C. Người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất. D. Dân cư đông đúc. Câu 5: Hà Nội có khí hậu chủ yếu là : A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Cận xích đạo. C. Cận nhiệt đới. D. Nhiệt đới. Câu 6: Tài nguyên sinh vật biển của Việt Nam đang bị giảm sút năng nề do : A. Một số loài di cư sang vùng biển khác. B. Sản lượng đánh bắt giảm. C. Đánh bắt, khai thác quá mức. D. Chất lượng môi trường suy giảm. II. Phần tự luận ( 7 điểm ) : Câu 1 ( 6 điểm ): a. Kể tên các ngành kinh tế biển ở Việt Nam ? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ? Nêu các phương hướng để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo ? ( 5 điểm ) b. Đảo Phú Quốc hiện là một trong các hòn đảo nổi tiếng ở nước ta. Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu ngắn gọn về đảo Phú Quốc dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam. (1 điểm ) Câu 2 ( 1 điểm ): Cho bảng số liệu sau : Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( Đơn vị : % ) Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước Cá biển 41,5 4,6 100,0 Cá nuôi 58,4 22,8 100,0 Tôm nuôi 76,7 3,9 100,0 Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển, cá nuôi và tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002.
  4. Tr­êng THCS Ngäc Thuþ HƯỚNG DẪN CHẤM §Ò thi häc kú ii Tổ Hóa-Sinh-Địa M«n §Þa Lý 9 N¨m häc 2015-2016 Ngµy thi : 13/4/2016 Thêi gian : 45 phót I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) : Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ. Với câu có nhiều đáp án, giáo viên chỉ cho điểm khi học sinh trả lời đúng tất cả các đáp án. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B B, C, D A, C, D A C,D II. Phần tự luận ( 7 điểm ) : Câu 1 ( 6 điểm ) : a) HS kể tên được các ngành kinh tế biển gồm : - Khai thác, nuôi trồng, chế biến hải sản. ( 0,25 điểm ) - Du lịch biển - đảo. ( 0,25 điểm ) - Khai thác, chế biến khoáng sản. ( 0,25 điểm ) - Phát triển giao thông vận tại biển. ( 0,25 điểm ) *HS giải thích được phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển vì: - Giữa các ngành có mối liên hệ chặt chẽ,hỗ trợ cho sự phát triển các ngành. ( 0,5 điểm ) - Sự phát triển của một ngành không được kìm hãm và gây thiệt hại cho các ngành khác. ( 0,5 điểm ) b) Phương hướng : - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật biển; đầu tư chuyển hướng từ đánh bắt ven bờ sang đánh bắt xa bờ. ( 1đ) - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có đồng thời đẩy mạnh việc trồng rừng ngập mặn. ( 0,5 điểm ) - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển đồng thời cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. ( 0,5 điểm ) - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. ( 0,5 điểm ) - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học đặc biệt là dầu mỏ. ( 0,5 điểm ) b. HS vận dụng được các kiếnt hức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn : - Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang, được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất nước ta. Phú Quốc có điều kiện tự nhiên rất thuận lớn để phát triển tổng hợp kinh tế biển : du lịch, nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ biển. ( 0,5 điểm ) - Hiện nay, Phú Quốc là một trong những điểm đến hấp dẫn khách du lịch trong và ngoài nước bởi vẻ đẹp hoang sơ, những đặc sản biển nổi tiếng, khu du lịch nghỉ dưỡng ( 0,5 điểm ) Câu 2 ( 1 điểm ) : HS vẽ biểu đồ cần đảm bảo các yêu cầu chung sau : - Vẽ đúng chính xác số liệu. ( 0,5 điểm ) - Có tên biểu đồ,hai trục, vẽ đẹp,rõ ràng. ( 0.5 điểm )
  5. Tr­êng THCS Ngäc Thuþ Ma trËn §Ò thi häc kú ii Tổ Hóa-Sinh-Địa M«n §Þa Lý 9 N¨m häc 2015-2016 Ngµy thi : 13/4/2016 Thêi gian : 45 phót A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố và kiểm tra những kiến thức đã học của học sinh trong học kì II về Địa lý Việt Nam bao gồm : + Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. + Phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo. + Địa lí Hà Nội. Học sinh cần nắm được các đặc điểm về vị trí địa lí, giới hạn, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư-xã hội và tình hình phát triển kinh tế của các vùng miền. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cột, nhận xét và phân tích bảng số liệu. 3. Thái độ : - Nghiêm túc trong thi cử và làm bài kiểm tra. C. MA TRẬN ĐỀ Mức độ kiến thức kĩ năng Kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Vận ( 50% ) ( 30% ) ( 10 % ) dụng Tổng cao TN TL TN TL TN TL ( 10 % ) 1. Địa lí tỉnh ( thành 1 câu 0,5 phố ) 0,5đ 2. Đồng bằng sông Cửu 2 câu 1 câu 1,0 Long 1đ 0,5đ 3. Phát triển tổng hợp 2 câu ½ câu ½ câu 1 câu 6,5 kinh tế biển đảo 1đ 2,5đ 2,5đ 1đ 1 câu 4. Vẽ biểu đồ 2,0 1đ Tổng 5,0 3,0 1,0 1,0 10,0 Nhóm trưởng Tổ trưởng CM BGH duyệt Lê Thị Kim Oanh Cung Thị Lan Hương Vũ Thị Hải Yến