Đề thi học kì II môn Địa lý Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Địa lý Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_lop_6_nam_hoc_2015_2016_truong_t.doc
Nội dung text: Đề thi học kì II môn Địa lý Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY MỤC TIÊU - MA TRẬN KIỂM TRA Tổ: Hóa – Sinh – Địa HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÝ 6 NHÓM ĐỊA 6 Năm học: 2015 – 2016 Ngày kiểm tra:22/04/2016 (Thời gian làm bài: 45 phút) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đánh giá sự tiếp thu của học sinh về nội dung các bài đã học: Lớp vỏ khí, Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí, Khí áp và gió trên Trái Đất, Hơi nước trong không khí. Mưa, Các đới khí hậu trên Trái Đất,Sông và hồ, Biển và đại dương. 2.Kĩ năng: Vẽ biểu đồ thể hiện các thành phần của không khí, vẽ hình các tầng khí quyển. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.Ý thức tự giác chủ động. II. Ma trận đề kiểm tra: Mức độ, kiến thức, kĩ năng Vận dụng Vận dụng Kiến thức, kĩ Biết 50% Hiểu 30% Tổng năng 15% cao 5% TL TN TL TN TL TN TL TN 1 câu 1câu 1. Lớp vỏ khí 2.0đ 0.5đ 1.5đ 2. Khí áp và gió 1 câu 0.5đ trên trái đất 0.5đ 3.Hơi nước 1 câu trong không 0.5đ 0.5đ khí.Mưa 4.Các đới khí 1 câu 1 câu hậu trên trái 2.5đ 0.5đ 2.0đ đất câu 2a 2 câu 5.Sông và hồ 2.0đ 1.0đ 1.0đ 6.Biển và đại câu 2b 1 câu 2.5đ dương 2.0đ 0.5đ Tổng 5.0đ 3.0đ 2.0đ 10đ III. Nội dung đề kiểm tra (đính kèm): Người ra đề Nhóm trưởng Tổ trưởng chuyên môn Ban giám hiệu Giang Hồng Lý Lê Thị Kim Oanh Cung Lan Hương Vũ Thị Hải Yến
- TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÝ 6 Tổ: Hóa – Sinh – Địa Năm học: 2015 – 2016 NHÓM ĐỊA 6 Ngày kiểm tra: 22/04/2016 (Thời gian làm bài: 45 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC I. Trắc nghiệm (3 điểm): Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu đáp án đúng: Câu 1: Khí áp là gì? A. Trọng lượng của không khí. B. Sức ép của không khí lên các đồ vật. C. Sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất. D. Sức ép của không khí lên mặt biển và đại dương. Câu 2: Độ muối trung bình của nước biển và các đại dương là bao nhiêu? A. 36‰ C. 37‰ B. 35 ‰ D. 38‰ Câu 3: Trong các hồ sau, hồ nào là hồ nhân tạo? A. Hồ Thác Bà C. Hồ Hoàn Kiếm B. Hồ Ba Bể D. Hồ Trị An Câu 4: Hệ thống sông bao gồm: A. Phụ lưu, chi lưu, lưu vực sông. C. Phụ lưu, chi lưu, sông chính. B. Phụ lưu, chi lưu. D. Sông chính, chi lưu, lưu vực sông. Câu 5: Giới hạn tầng đối lưu của khí quyển là: A. 0m – 15km. C. 0m – 17km. B. 0m – 16km. D. 0m – 18km. Câu 6: Vị trí của khí hậu ôn đới là: A. Từ chí tuyến Bắc tới vòng cực Bắc. C. Từ chí tuyến Nam tới vòng cực Nam. B. Từ vòng cực Bắc tới cực Bắc. D. Từ vòng cực Nam tới cực Nam. II. Tự luận (7 điểm): Câu 1 (2 điểm): Em hãy trình bày giới hạn và đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới? Câu 2 (3 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy: a. Trình bày khái niệm về sông, hồ? b. Trình bày khái niệm và nêu nguyên nhân hình thành sóng biển, dòng biển ? Câu 3 (1.5 điểm): Các thành phần của không khí bao gồm: Khí ôxi 21%, khí Nitơ 78%, hơi nước và các khí khác 1%. Em hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện các thành phần của không khí? Câu 4 (0.5 điểm): Ở miền Bắc vào khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 3 âm lịch có hiện tượng “nồm”. Em hãy giải thích hiện tượng trên? (Lưu ý: Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra)
- TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Tổ: Hóa – Sinh – Địa KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÝ 6 NHÓM ĐỊA 6 Năm học: 2015 – 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC I.Phần trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0.5đ. Với câu có nhiều đáp án GV chỉ cho điểm khi HS trả lời đúng tất cả các đáp án. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A,D C B A,C II. Phần tự luận ( 7 điểm ): Câu Nội dung Điểm 1 Vị trí đặc điểm khí hậu nhiệt đới: 2 điểm * Vị trí: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. 0.5đ * Đặc điểm: + Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên nóng quanh năm. 0.5đ + Gió thổi thường xuyên trong khu vực này là gió Tín phong. 0.5đ + Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm - 2000mm. 0.5đ 2 a. Khái niệm về sông, hồ: 3 điểm b. Khái niệm, nguyên nhân hình thành sóng biển, dòng biển: * Sông: - Là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt các lục 0.5đ địa. * Hồ: - Là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. 0.5đ * Sóng biển: - Là sự chuyển động tại chỗ của lớp nước trên mặt biển và đại dương. 0.5đ - Nguyên nhân: Do gió (chủ yếu). 0.5đ * Dòng biển: - Là những dòng nước chuyển động trong biển và đại dương. 0.5đ - Nguyên nhân: Do gió. 0.5đ 3 Vẽ biểu đồ: 1.5điểm - Đúng tỉ lệ % của các khí, đầy đủ, chính xác. 1.0đ - Sạch, đẹp. 0.5đ 4 Giải thích hiện tượng “nồm”: 0.5điểm Là hiện tượng khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước, hơi nước dư thừa trong không khí sẽ ngưng tụ lại đọng thành hạt nước bám vào tường,nền nhà sinh ra hiện tượng “nồm”.
- TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÝ 6 Tổ: Hóa – Sinh – Địa Năm học: 2015 – 2016 NHÓM ĐỊA 6 Ngày kiểm tra:22/04/2016 (Thời gian làm bài: 45 phút) ĐỀ DỰ PHÒNG I. Trắc nghiệm (3 điểm): Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu đáp án đúng: Câu 1: Khí áp là gì? A. Trọng lượng của không khí. B. Sức ép của không khí lên các đồ vật. C. Sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất. D. Sức ép của không khí lên mặt biển và đại dương. Câu 2: Vùng biển có độ muối cao tập trung ở khu vực có: A. Lượng mưa ít trong năm, độ bốc hơi cao. B. Nhiều sông ngòi đổ ra biển. C. Lượng mưa nhiều trong năm, độ bốc hơi kém. D. Nhiều băng tuyết tan, biển kín. Câu 3: Trong các hồ sau, hồ nào là hồ nhân tạo? A. Hồ Thác Bà C. Hồ Hoàn Kiếm B. Hồ Ba Bể D. Hồ Trị An Câu 4: Hệ thống sông bao gồm: A. Phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông. C. Phụ lưu, chi lưu, sông chính. B. Phụ lưu, chi lưu. D. Sông chính, chi lưu, lưu vực sông. Câu 5: Giới hạn tầng đối lưu của khí quyển là: A. 0m – 15km. C. 0m – 17km. B. 0m – 16km. D. 0m – 18km. Câu 6: Vị trí của khí hậu ôn đới là: A. Từ vòng cực Bắc tới cực Bắc. C. Từ vòng cực Nam tới cực Nam. B. Từ chí tuyến Bắc tới vòng cực Bắc. D. Từ chí tuyến Nam tới vòng cực Nam. II. Tự luận (7 điểm ): Câu 1 (2 điểm): Em hãy trình bày giới hạn và đặc điểm của đới khí hậu hàn đới? Câu 2 (3 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy: a. Trình bày khái niệm về sông, hồ? b. Trình bày khái niệm và nêu nguyên nhân hình thành sóng biển, dòng biển? Câu 3 (1.5 điểm): Em hãy vẽ hình các tầng khí quyển? Câu 4 (0.5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích câu ca dao sau: “ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng bay vừa thì râm” (Lưu ý: Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra)
- TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Tổ: Hóa – Sinh –Địa KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÝ 6 NHÓM ĐỊA 6 Năm học: 2015 – 2016 ĐỀ DỰ PHÒNG I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0.5đ Với câu có nhiều đáp án GV chỉ cho điểm khi HS trả lời đúng tất cả các đáp án. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A A,D C B B,D II. Phần tự luận ( 7 điểm ): Câu Nội dung Điểm 1 Vị trí đặc điểm khí hậu hàn đới: 2 điểm * Vị trí: Có 2 đới lạnh, từ vòng cực Bắc đến cực Bắc và từ vòng cực 0.5đ Nam đến cực Nam. * Đặc điểm: + Lượng nhiệt nhận được rất thấp, lạnh giá quanh năm. 0.5đ + Gió thổi thường xuyên trong khu vực này là gió Đông cực. 0.5đ + Lượng mưa trung bình 500mm. 0.5đ 2 a. Khái niệm về sông,hồ: 3 điểm b. Khái niệm, nguyên nhân hình thành sóng biển, dòng biển: * Sông: - Là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt các lục địa. 0.5đ * Hồ: - Là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. 0.5đ * Sóng biển: - Là sự chuyển động tại chỗ của lớp nước trên mặt biển và đại dương. 0.5đ - Nguyên nhân: Do gió (chủ yếu). 0.5đ * Dòng biển: - Là những dòng nước chuyển động trong biển và đại dương. 0.5đ - Nguyên nhân: Do gió. 0.5đ 3 Vẽ hình: 1.5điểm - Đúng vị trí, giới hạn của các tầng, chính xác,đầy đủ. 1.0đ - Sạch, đẹp. 0.5đ 4 Giải thích hiện tượng: 0.5điểm “ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng bay vừa thì râm” Trên bộ cánh của chuồn chuồn có nhiều khoang không khí nhỏ chứa không khí. Nếu độ ẩm lớn cánh chuồn chuồn nặng nên chỉ bay thấp, ngược lại nếu không khí khô cánh chuồn chuồn sẽ nhẹ, dễ bay lên cao.