Đề thi học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)

docx 7 trang Thương Thanh 22/07/2023 1710
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc_2018_201.docx

Nội dung text: Đề thi học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Nhóm GDCD 6 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Đề 4 Năm học: 2018 – 2019 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: 3/12/2018 Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất và dùng bút bút chì tô đậm () vào một trong những đáp án A, B, C, D ở phiếu trả lời. Câu 1: Việc làm nào thể hiện phẩm chất lịch sự, tế nhị? A. Nói chuyện, làm ồn nơi công cộng B. Đi nhẹ nói khẽ khi vào thăm người bệnh C. Nói trống không với người hơn tuổi D. Gây mất trật tự trong giờ học Câu 2: Để bảo vệ thiên nhiên, chúng ta nên ủng hộ và tham gia thực hiện việc làm nào sau đây? A.Thải các chất độc xuống ao, hồ B. Khai thác rừng đầu nguồn C. Bỏ rác vào đúng nơi quy định D. Chặt cây xanh Câu 3: Hoa là học sinh lớp 6A, Hoa luôn vui vẻ cởi mở, quan tâm giúp đỡ bạn bè, nhiều bạn quý mến Hoa. Nhưng Hà - bạn của Hoa cho rằng việc làm đó không mang lại lợi ích gì cho mình. Nếu là bạn cùng lớp với Hà em sẽ: A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình. B.Phân tích cho Hà thấy việc làm của Hoa thể hiện bạn quan tâm và sống chan hòa với mọi người, biết giúp đỡ người khác, việc làm đó cần phải được nêu gương trước tập thể lớp. C. Báo các bạn trong lớp để các bạn phê bình, chế giễu D. Cùng Hà khuyên Hoa không nên làm như vậy vì sẽ mất thời gian, ảnh hưởng đến việc học của mình. Câu 4: Em sẽ ứng xử thế nào khi gặp người nước ngoài đang muốn hỏi chuyện với mình? A. Quay đi coi như không nhìn thấy B. Chủ động chào hỏi, giao tiếp lịch sự C. Không quan tâm vì họ là người ngoại quốc D. Châm chọc, nhại lại tiếng họ. Câu 5: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây về lịch sự, tế nhị? A. Gây gổ, đánh nhau với bất cứ ai làm trái ý mình B. Không cần hòa đồng với những bạn có hoàn cảnh khó khăn C. Ở nơi chùa chiền linh thiêng phải đi nhẹ, nói khẽ D. Cười lớn ở nơi công cộng
  2. Câu 6: Lợi ích mà việc tôn trọng kỉ luật đem lại là gì? A. Tạo thành nề nếp, kỉ cương cho gia đình, xã hội B. Tạo thành điểm tựa để ta kiếm lời C. Tạo thành động lực để ta đạt được tham vọng D. Tạo thành sức mạnh chống lại những người thành công hơn ta Câu 7: Việc biết sử dụng hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian và sức lực của mình và người khác là: A. Lãng phí C. Bủn xỉn B. Hà tiện D. Tiết kiệm Câu 8: Hành vi nào thể hiện sự tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội? A. Ngại đi lao động B. Phân công, giao việc cho bạn còn mình thì không làm C. Đùn đẩy và né tránh trong công việc D. Tích cực, tự giác tham gia trồng cây dọn vệ sinh trường lớp khi có phát động phong trào. Câu 9: Hành vi nào thực hiện đúng kỉ luật của nhà trường? A. Luôn đi học muộn B. Xem tài liệu khi kiểm tra C. Không học bài và làm bài tập khi đến lớp D. Dọn vệ sinh lớp học sạch sẽ gọn gàng Câu 10: Để thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập, là học sinh chúng ta cần phải rèn luyện bản thân như thế nào? A. Làm được đến đâu hay đến đó B. Mỗi khi gặp khó khăn, luôn nghĩ ngay đến người khác để nhờ giúp đỡ C. Học tập một cách thường xuyên, đều đặn D. Chỉ chọn những việc dễ để làm Câu 11: Tuấn rủ Phương đi xem bóng đá để cổ vũ cho đội bóng của trường, Phương từ chối không đi vì muốn đi ngủ? Nếu là bạn của Phương em sẽ khuyên bạn: A. Nên đi vì ngoài việc học tập, HS cần tích cực tham gia các hoạt động tập thể. B. Không đi,vì lớp mình không ai tham gia, toàn các bạn lớp khác đá bóng C. Ở nhà ngủ, không tham gia các hoạt động ngoại khóa của trường D. Học tập văn hóa ở trường, hoạt động khác ở trường không nên tham gia.
  3. Câu 12: Mặc dù nhà trường yêu cầu toàn bộ học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường dự lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam nhưng bạn Nam lại mặc trang phục khá sành điệu. Nếu là bạn của Nam, em sẽ làm gì? A. Mặc giống như Nam C. Mặc kệ, không quan tâm B. Nhắc nhở Nam nên về nhà thay đồng D. Chỉ trích, mắng mỏ Nam phục Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện phẩm chất lễ độ? A. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mặt mọi người B. Nói leo trong giờ học C. Đi xin phép, về chào hỏi D. Ngắt lời người khác khi họ đang nói Câu 14: Câu tục ngữ nào sau đây nói về đức tính siêng năng, kiên trì? A. Kính trên nhường dưới B. Có công mài sắt có ngày nên kim C. Uống nước nhớ nguồn D. Đói cho sạch, rách cho thơm Câu 15: Tích cực, tự giác trong hoạt đông tập thể và xã hội đem lại ý nghĩa gì? A. Người luôn tự giác sẽ gặp nhiều khó khăn B. Những người tự giác sẽ rèn luyện được những kĩ năng cần thiết cho bản thân C. Người luôn tự giác sẽ bị thiệt thòi D. Những người luôn tự giác sẽ trở nên nhu nhược Câu 16: Sống chan hòa với mọi người đem lại lợi ích gì? A. Có địa vị cao trong xã hội B. Thể hiện mình là người hiện đại, sành điệu C. Giúp ta kiếm được nhiều tiền D. Được mọi người quý mến, tin yêu Câu 17: Để trở thành người lịch sự, tế nhị, chúng ta không nên làm điều gì trong những việc làm dưới đây? A. Chăm chú lắng nghe để hiểu mọi người B. Cởi mở, gần gũi, cư xử chân thành, rộng lượng C. Hay chê bai người khác D. Thông cảm, thứ tha cho những lỗi nhỏ của bạn bè Câu 18: Nếu lớp em có một bạn học sinh là người dân tộc mới chuyển về, em sẽ làm gì? A. Chê cười vì bạn là người dân tộc B. Xa lánh, không thèm chơi với bạn C. Luôn tìm mọi lý do để trêu chọc bạn D. Trò chuyện vui vẻ, không phân biệt đối xử với bạn học sinh đó Câu 19: Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện cách cư xử lịch sự, tế nhị? A. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn nói tiếng dịu dàng, dễ nghe B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
  4. C. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy/ Gắng công mà học có ngày thành danh D. Lời chào cao hơn mâm cỗ Câu 20: Sắp tới ngày 8/3, các bạn học sinh nam lớp 6A thảo luận với nhau cùng chuẩn bị một bữa tiệc nhỏ cho các bạn nữ. Nếu là một thành viên nam lớp 6A, em sẽ làm gì? A. Chủ động hợp tác, cùng các bạn nam khác chuẩn bị bữa tiệc B. Mặc kệ, không quan tâm C. Chỉ đóng tiền chứ không làm bất cứ việc gì để chuẩn bị bữa tiệc D. Khuyên các bạn không nên làm bữa tiệc đó Phần II. Tự luận (5 điểm): Câu 1: ( 2 điểm) Lịch sự, tế nhị là gì? Em hãy cho hai ví dụ thể hiện lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hàng ngày? Câu 2: (3 điểm) Cho tình huống: Quân và một số bạn đến nhà rủ Nam đi chơi đá bóng. Vừa đến cổng, Quân đã gọi toáng lên: ”Nam ơi, ra sân đá bóng với bọn tớ đi”. Mẹ Nam ra mở cổng nói rằng: ” Nam không có ở nhà cháu ạ!”. Thấy thế Quân liền chạy đi luôn. a. Em hãy nhận xét hành vi của Quân? b. Nếu là Quân trong tình huống đó, em sẽ ứng xử như thế nào? c. Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì cho bản thân mình? Ghi chú: Học sinh làm bài vào phiếu kiểm tra
  5. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA Nhóm GDCD 6 HỌC KÌ I MÔN GDCD 6 Đề 4 Năm học: 2018-2019 Thời gian: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được (0,25điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C B B C A D D D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B C B B D C D C A Phần II: Tự luận (5 điểm): Câu 1: (2 điểm) - HS nêu được khái niệm lịch sự, tế nhị: (Mỗi khái niệm đúng được 0,5 điểm) * Lịch sự: là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. * Tế nhị: là sự khéo léo sử dụng những ngôn ngữ cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hóa. - HS lấy hai ví dụ đúng về lịch sự, tế nhị: (Mỗi ví dụ đúng được 0,5 điểm) Câu 2: (3 điểm) HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo các ý sau: a. Nhận xét: (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) - Hành vi của Quân là sai - Vì Quân đã nói trống không với mẹ của Nam, việc làm đó thiếu lễ độ với người khác. b. Nếu em là Quân , em sẽ: (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) - Em sẽ chào hỏi mẹ của Nam, và nói rằng: ” Thưa cô, cho cháu hỏi có Nam ở nhà không ạ!. - Khi không có Nam ở nhà em sẽ xin phép mẹ Nam và nói: Cháu chào cô cháu đi ạ! c. Rút ra bài học cho bản thân mình (1 điểm) - Là học sinh em cần thể hiện lễ độ đối với người hơn tuổi mình - Cần ứng xử đúng mực với mỗi người trong khi giao tiếp * Ghi chú: Căn cứ vào bài làm của học sinh, dựa vào thang điểm trên, giáo viên cho các mức điểm phù hợp. III. Duyệt đề Người ra đề Tổ trưởng CM Ban giám hiệu duyệt Nguyễn Thị Yến Phạm Thị Mai Hương Lê Thị Thu Hoa