Đề thi chất lượng cuối kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chất lượng cuối kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chat_luong_cuoi_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc
Nội dung text: Đề thi chất lượng cuối kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN KHỐI 2 CUỐI NĂM HỌC 2020-2021 TT Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học Số câu 02 01 01 01 01 01 07 Câu số 1,3 2 6 8 9 10 Số điểm 02 01 01 01 01 01 07 2 Đại lượng và đo đạiSố câu 01 01 lượng Câu số 4 Số điểm 01 01 Số câu 01 01 02 3 Yếu tố hình học Câu số 5 7 Số điểm 01 01 02 Tổng số câu 03 02 01 02 01 01 10 Tổng số điểm 03 02 01 02 01 01 10
- Trường Tiểu học Nguyễn văn Trỗi Họ và tên : . Lớp: 2 . THI CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II - NĂM 2020 - 2021 MÔN : TOÁN Điểm Lời phê của giáo viên Khoanh tròn kết quả đúng nhất. (Câu 1, câu 2, câu 4, câu 5) Câu 1: (1 điểm) Số: 18 + 76 = ? (M1) A. 54 B. 94 C. 53 D. 64 Câu 2: (1 điểm) Tìm x (M2) a) a) x + 38 = 65 b) 73 – x = 29 Khoanh vào kết quả đúng câu a: Khoanh vào kết quả đúng câu b: A. A. x = 27 A. x = 45 B. B. x = 26 B. x = 44 C. C. x = 25 C. x = 48 D. D. x = 28 D. x = 47 Câu 3: Viết số , đọc số vào ô trống: (M1) Viết số Đọc số 428 Ba trăm bốn mươi 876 Sáu trăm tám mươi chín 307 Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (M2) a) Số? 5 km = m A. 3 B. 30 C. 300 D . 5000 b) Có 45kg gạo, chia đều vào 5 túi. Vậy số kg gạo ở mỗi túi là: A. 7kg B. 8kg C. 9kg D . 10kg Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (M1) Chu vi hình tứ giác ABCD là: B A. 11 cm B. 10 cm C. 13cm D. 14 cm 4em 3em C A 3em 3em D
- Câu 6: (1 điểm) Đặt tính rồi tính. (M2) a, 26 + 28 b, 46 + 38 c, 72 - 18 d, 100 – 58 . . Câu 7: (1 điểm) Cho hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 5cm. Tính chu vi hình tam giác đó. (M3) Trả lời: Chu vi hình tam giác là: Câu 8: (1 điểm) Viết các số 960, 769, 996, 1000 theo thứ tự từ lớn đến bé là: (M3) Câu 9: (1 điểm) Một gói kẹo có 24 cái kẹo, Lan đem số kẹo chia đều cho tất cả mọi người trong nhà. Nhà Lan có bố,mẹ, chị và Lan. Hỏi mỗi người được chia bao nhiêu cái kẹo? (M3) Tóm tắt Bài giải Câu 10: Hiện nay bố Bình 49 tuổi, còn ông nội Bình 75 tuổi. Em hãy tính xem khi tuổi của ông nội Bình bằng tuổi bố Bình hiện nay thì hồi đó bốBình bao nhiêu tuổi? ( M4) Bài giải: Người ra đề Phan Thị Hoa
- Trường Tiểu học Nguyễn văn Trỗi Họ và tên : . Lớp: 2 . THI CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II - NĂM 2020 - 2021 MÔN : TOÁN Điểm Lời phê của giáo viên Khoanh tròn kết quả đúng nhất. (Câu 1, câu 2, câu 4, câu 5) Câu 1: Số: 18 + 76 = ? A. 54 B. 94 C. 53 D. 64 Câu 2: Tìm x a) x + 38 = 65 b) 73 – x = 29 Khoanh vào kết quả đúng câu a: Khoanh vào kết quả đúng câu b: A. x = 27 A. x = 45 B. x = 26 B. x = 44 C. x = 25 C. x = 48 D. x = 28 D. x = 47 Câu 3: Viết số , đọc số vào ô trống: Viết số Đọc số 428 Ba trăm bốn mươi 876 Sáu trăm tám mươi chín 307 Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Số? 5 km = m A. 3 B. 30 C. 300 D . 5000 b) Có 45kg gạo, chia đều vào 5 túi. Vậy số kg gạo ở mỗi túi là: A. 7kg B. 8kg C. 9kg D . 10kg Câu 5: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: Chu vi hình tứ giác ABCD là: B A. 11 cm B. 10 cm C. 13cm D. 14 cm 4em 3em C A 3em 3em D
- Câu 6: Đặt tính rồi tính. a, 26 + 28 b, 46 + 38 c, 72 - 18 d, 100 – 58 . . Câu 7: Cho hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 5cm. Tính chu vi hình tam giác đó. Trả lời: Chu vi hình tam giác là: Câu 8: Viết các số 960, 769, 996, 1000 theo thứ tự từ lớn đến bé là: Câu 9: Một gói kẹo có 24 cái kẹo, Lan đem số kẹo chia đều cho tất cả mọi người trong nhà. Nhà Lan có bố, mẹ, chị và Lan. Hỏi mỗi người được chia bao nhiêu cái kẹo? Tóm tắt Bài giải Câu 10: Hiện nay bố Bình 49 tuổi, còn ông nội Bình 75 tuổi. Em hãy tính xem khi tuổi của ông nội Bình bằng tuổi bố Bình hiện nay thì hồi đó bố Bình bao nhiêu tuổi? Bài giải:
- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2 – NĂM HỌC: 2020 - 2021 I.TRẮC NGHIỆM : 7 điểm Câu 1: (1 điểm): B. 94 (M1) Câu 2: (1 điểm): a. A. 27; b.B. 44 (M2) Câu 4: (1 điểm): a. D. 5000; b. C (M1) Câu 5: (1 điểm): C. 13cm (M1) Câu 7: (1 điểm) Chu vi hình tam giác biết độ dài mỗi cạnh của hình tam giác đó đều bằng 5cm. Tính chu vi hình tam giác đó. (M3) Trả lời: Chu vi hình tam giác là: 15cm Câu 8: (1 điểm) Viết các số 960, 769, 996, 1000 theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1000, 996, 960, 769 (M3) II. TỰ LUẬN : 3 điểm. Câu 3: (1 điểm) Viết số , đọc số vào ô trống: (M1) Viết số Đọc số 428 Bốn trăm hai mươi tám 340 Ba trăm bốn mươi 876 Tám trăm bảy mươi sáu 689 Sáu trăm tám mươi chín 307 Ba trăm linh bảy Câu 6: (1 điểm) Mỗi bài đúng 0,5 điểm (M2) 26 46 72 100 28 38 18 58 54 84 54 42 Câu 9: (1 điểm) : Tóm tắt đúng 0,5 đ, lời giải đúng , phép tính giải đúng 0,5đ (M3) Tóm tắt 4người : 24 cái kẹo 1 người: cái kẹo? Bài giải 1 người có số cái kẹo là: 24 : 4 = 6 ( cái) Đáp số: 6 cái kẹo Câu 10: (1 điểm) : lời giải đúng 0,5 đ, phép tính giải đúng 0,5đ (M4) Bài giải Ông hơn bố Bình số tuổi là: 75 - 49 = 26 (tuổi) Khi ông bằng tuổi bố Bình hiện nay thì tuổi của bố là: 49 - 26 = 23 ( tuổi) Đáp số: 23 tuổi
- MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 CUỐI NĂM HỌC 2020-2021 Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 02 02 01 01 06 1. Đọc hiểu Số câu văn bản 1,2 3,4 5 6 Câu số 01 01 01 01 04 Số điểm 01 01 01 03 2. Kiến Số câu thức tiếng 7 8 9 Việt, văn Câu số học 0,5 0,5 01 02 Số điểm Tổng số 03 03 02 01 09 câu Tổng số 1,5 1,5 02 01 06 điểm
- Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Họ và tên: Lớp: 2 THI CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012020 - 202021 MÔN: TIẾNG VIỆT Điểm Lời phê của giáo viên A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt I. Đọc thành tiếng: Đọc một trong các đoạn theo phiếu đọc. Thời gian đọc 1 phút/em II. Đọc thầm câu chuyện “Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên” sau đó chọn ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi: Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm. Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu. Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ. Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông suối. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Già làng Voi tức giận điều gì? (M1) (0,5đ) A: Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng. B: Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng. C: Cá Sấu đến uống nước ở hồ nước. D: Cá Sấu đến sống ở hồ nước. Câu 2: Già làng Voi làm gì để đánh Cá Sấu? (M1) (0,5đ) A: Gọi Cá Sấu đến nhà chơi. B: Nhử Cá Sấu lên bờ để dân làng dễ dàng đánh bại. C: Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại.
- D: Nhử Cá Sấu ra đến bãi lầy để dễ dàng đánh bại. Câu 3: Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có? (M1) (0,5đ) A: Do dấu chân của người dân ở đó. B: Do dấu chân già làng Voi và vết kéo gỗ tạo thành. C: Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành. D: Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành. Câu 4: Câu chuyện này kể về điều gì? (M3) (1,0đ) Câu 5: Câu: “Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ” thuộc kiểu câu gì? (M2) (0,5đ) A: Ai làm gi? B: Ai là gì? C: Ai thế nào? D: Ai ở đâu? Câu 6: Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể hiện tinh thần gì của người dân ở Tây Nguyên? (M4) (1.0đ) Câu 7. Từ trái nghĩa với từ “ Vui ” là từ: (M1) (0.5đ) A. Vẻ; B. Nhộn; C. Thương D. Buồn Câu 8. Bộ phận in đậm trong câu “Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú” trả lời cho câu hỏi nào: (M2) (0.5đ) A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào? D. Ở đâu? Câu 9 : Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả. Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lan và em Huệ Lan bày đồ chơi ra dỗ em em Huệ buồn ngủ Lan đặt em xuống giường rồi hát ru em.(M3) (1.0đ) .
- B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết tập làm văn. (5 điểm) 1. Chính tả (4.0 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết. Bài: Bóp nát quả cam 2. Tập làm văn (6.0 điểm) Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau: a. Đó là cây gì? b. Cây đó trồng ở đâu? c. Hình dáng cây như thế nào? d. Cây có ích lợi gì? Người ra đề Phan Thị Hoa
- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – NĂM HỌC: 2020 - 2021 A. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 4 điểm B. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi: 6 điểm Câu 1: B (0,5đ) Câu 2: C (0,5đ) Câu 3: D (0,5đ) Câu 4: (1đ) Hs nêu được cuộc chiến giữa Già làng Voi và Cá Sấu đã làm lên sự tích sông hồ ở Tây Nguyên. Câu 5: A (0,5đ) Câu 6: (1đ) Nêu được ý nghĩa của câu chuyện tác giả mượn các loài vật để nói lên tinh thần đoàn kết của người dân Tây Nguyên . Câu 7: Từ trái nghĩa với từ “ Vui ” là từ: (M1) (0,5đ) D. Buồn Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu “Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú” trả lời cho câu hỏi nào? (M2) (0,5đ) C. Khi nào? Câu 9: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả. (M3) (1,0đ) Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em Huệ buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát ru em. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết tập làm văn. Chính tả (4.0 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết. Bài: Bóp nát quả cam * Viết đoạn văn (6.0 điểm) Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau: a. Đó là cây gì? b. Cây đó trồng ở đâu? c. Hình dáng cây như thế nào? d. Cây có ích lợi gì?
- Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Họ và tên: Lớp: 2 THI CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012020 - 202021 MÔN: TIẾNG VIỆT Điểm Lời phê của giáo viên A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt I. Đọc thành tiếng: Đọc một trong các đoạn theo phiếu đọc. Thời gian đọc 1 phút/em II. Đọc thầm câu chuyện “Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên” sau đó chọn ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi: Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm. Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu. Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ. Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông suối. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Già làng Voi tức giận điều gì? A: Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng. B: Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng. C: Cá Sấu đến uống nước ở hồ nước. D: Cá Sấu đến sống ở hồ nước. Câu 2: Già làng Voi làm gì để đánh Cá Sấu? A: Gọi Cá Sấu đến nhà chơi. B: Nhử Cá Sấu lên bờ để dân làng dễ dàng đánh bại.
- C: Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại. D: Nhử Cá Sấu ra đến bãi lầy để dễ dàng đánh bại. Câu 3: Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có? A: Do dấu chân của người dân ở đó. B: Do dấu chân già làng Voi và vết kéo gỗ tạo thành. C: Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành. D: Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành. Câu 4: Câu chuyện này kể về điều gì? Câu 5: Câu: “Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ” thuộc kiểu câu gì? A: Ai làm gi? B: Ai là gì? C: Ai thế nào? D: Ai ở đâu? Câu 6: Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể hiện tinh thần gì của người dân ở Tây Nguyên? Câu 7. Từ trái nghĩa với từ “ Vui ” là từ: A. Vẻ; B. Nhộn; C. Thương D. Buồn Câu 8. Bộ phận in đậm trong câu “Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú” trả lời cho câu hỏi nào: A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào? D. Ở đâu? Câu 9 : Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả. Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lan và em Huệ Lan bày đồ chơi ra dỗ em em Huệ buồn ngủ Lan đặt em xuống giường rồi hát ru em.