Đề tham khảo kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_tham_khao_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_nam.doc
Nội dung text: Đề tham khảo kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC TP BÀ RỊA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - MÔN SINH HỌC LỚP 8 Năm học 2020 -2021 Vân dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Chủ đề (20%) (30%) Cấp độ thấp Cấp độ cao (30%) (20%) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKG TL Chương IX - Các thành phần - Phân biệt - Xây dựng cho - Giải thích cơ của cơ quan phân PXCĐK và bản thân một kế chế thành lập và Thần kinh và tích thị giác, thính PXKĐK hoạch học tập ức chế của 1 giác quan giác. - Vệ sinh tai, mắt và nghỉ ngơi PXCĐK và liên - Cấu tạo của mắt, hợp lí để đảm hệ bản thân. tai. bảo sức khoẻ - Ý nghĩa của cho HTK. các PXCĐK đối - Tác hại của với đời sống con các chất kích người thích, chất gây nghiện Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số Số điểm: Số Số điểm: Số điểm: Tỉ lệ : điểm: điểm: Chương X: Vị trí và chức - Phân biệt tuyến Giải thích 1 số Vận dụng Giải Nội tiết năng của các nội tiết và tuyến hiện tượng liên thích 1 số bệnh tuyến nội tiêt. ngoại tiết. quan đến nội ở người và cách Tính chất, vai trò tiết. phòng tránh. của hoocmon Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số Số câu: Số điểm: Tỉ lệ : điểm: điểm: Số điểm: Chương XI: - Vị trí, chức năng - Giải thích hiện Phân tích được - Giải thích cơ sở Sinh sản của các bộ phận tượng kinh những nguy cơ khoa học của các sinh dục ở nam và nguyệt. khi có thai ở biện pháp tránh nữ - Điều kiện xảy tuổi vị thành thai - Biết được các ra sự thụ tinh, niên - Vận dụng hiểu biến đổi cơ thể thụ thai biết kiến thức nào là quan trọng được học, biết tự
- nhất ở tuổi dậy thì bảo vệ sức khỏe cho bản thân Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số Số Số Số điểm: Số Tỉ lệ : điểm: điểm: điểm: điểm: Tổng số câu: câu . câu câu câu Tổng số 2 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm điểm: 10 Tỉ 20% 30% 30% 20% lệ: 100%
- UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ KIỂM TRA MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 ( THAM KHẢO) Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 1) I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Điều nào sau đây không nên làm ? A. Lau rửa tai bằng tăm bông ẩm C. Dùng vật nhọn kim loại ráy tai B. Tránh tiếng động lớn kéo dài D. Phòng chống viêm mũi họng Câu 2. Phần tủy của tuyến trên thận tiết hoocmôn có tác dụng là: A. điều hòa hoạt động tiêu hóa và hô hấp B. điều hòa hoạt động tim mạch và hệ bài tiết C. điều hòa hoạt động hô hấp và tim mạch D. điều hòa hoạt động bài tiết và hô hấp Câu 3. Trẻ em khi bị viêm họng sẽ dễ dẫn tới: A. viêm tai trong C. viêm vòi nhĩ B. viêm tai giữa D. viêm ốc tai màng Câu 4. Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo là: A. túi tinh C. tuyến tiền liệt B. bìu D. mào tinh hoàn Câu 5. Khi bị bụi vào mắt ta thường dụi mắt làm mắt đỏ lên. Bụi đã lọt vào phần nào của mắt? A. Màng giác C. Màng cứng B. Màng mạch D. Màng lưới Câu 6. Kích tố thể vàng (LH) có tác dụng nào dưới đây? A. Gây co rút tử cung khi đẻ con B. Kích thích bài tiết sữa ở mẹ lúc nuôi con C. Làm giảm quá trình sản xuất nước tiểu của thận D. Kích thích quá trình rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng (ở nữ) Câu 7. Nguyên nhân gây ra các bệnh về mắt? A. Do cầu mắt dài C. Do thể thủy tinh quá phồng B. Do cầu mắt ngắn D. Do virut Câu 8. Tại sao không nên làm việc quá sức và thức quá khuya? A. Vì sẽ ảnh hưởng đến khả năng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và hoạt động của các hệ cơ quan khác. B. Vì sẽ ảnh hưởng đến người khác. C. Vì ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của cơ thể. D. Vì thức khuya sẽ dẫn đến béo phì Câu 9. Tuyến giáp tiết ra hoocmon nào dưới đây? A. Insullin. B. ACTH. C. FSH. D. Tiroxin Câu 10. Sự thụ tinh thường xảy ra ở đâu? A. Tử cung B. Ống dẫn trứng C. Buồng trứng D. Âm đạo Câu 11. Biện pháp nào dưới đây không chỉ giúp tránh thai mà còn phòng ngừa được các bệnh lây truyền qua đường tình dục ? A. Uống thuốc tránh thai C. Sử dụng bao cao su
- B. Thắt ống dẫn tinh D. Đặt vòng tránh thai Câu 12. Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết ? A. Tuyến cận giáp C. Tuyến trên thận B. Tuyến yên D. Tuyến tụy II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Những đặc điểm tiến hoá của bộ não người thể hiện ở cấu tạo của đại não như thế nào? Câu 2 (2.0 điểm) a. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ? b. Nêu cơ chế thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện “ Tiếng gõ mõ là tín hiệu gọi ăn” ở gà? Câu 3 (2.0 điểm) a. Nêu tính chất và vai trò của hooc môn? b. Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và ở nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý? Câu 4 (1.5 điểm) So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) ĐỀ 1 Câu Nội dung Điểm Trắc nghiệm 3.0điểm Câu 1. C Câu 2. C Câu 3.B Câu 4.D Mỗi câu Câu 5. A Câu 6. D Câu 7.D Câu 8.A 0.25đ Câu 9. D Câu 10. B Câu 11.C Câu 12.D Tự luận 7.0 điểm Câu 1. - Đại não người phát triển rất mạnh, che lấp các phần còn lại của 0.5 1.5 bộ não. điểm - Bề mặt đại não có nhiều nếp gấpdo có các rãnh và các khe ăn sâu 0.5 vào bên trong tăng diện tích của vỏ não. - Vỏ não người xuất hiện các vùng chức năng: vùng hiều tiếng nói 0.5 và chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ Câu 2 * Phân biệt 2.0 - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không cần 0.5 điểm phải học tập. Ví dụ: HS tự lấy - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời 0.5 sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. Ví dụ: HS tự lấy *Cơ chế - Thành lập: Khi gõ mõ rồi cho gà ăn, lặp đi lặp lại nhiều lần thì giữa vùng thính giác và vùng ăn uống ở vỏ não của gà đã hình thành 0.5 đường liên hệ thần kinh tạm thời hình thành PXCĐK là: khi nghe mõ là gà chạy về ăn - Ức chế: Tuy nhiên, nếu gõ mõ gà chạy về mà không được ăn nhiều lần thì đường liên hệ thần kinh tạm thời giữa vùng thính giác và vùng ăn uống không được củng cố đã mất đi về sau có tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. 0.5 Câu 3 • Tính chất và vai trò của hoóc môn: 2.0 - Tính chất: 0.5 điểm + Có hoạt tính sinh học cao + Không mang tính đặc trưng cho loài + Chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định. - Vai trò: 0.5 + Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể + Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. • Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì: - Ở nam do tinh hoàn tiết testôstêrôn. 0.5
- - Ở nữ do buồng trứng tiết estrôgen. • Biến đổi quan trọng cần lưu ý: 0.5 - Ở nam là xuất tinh lần đầu tiên chứng tỏ đã có khả năng sinh sản. - Ở nữ là hành kinh lần đầu tiên chứng tỏ đã có khả năng sinh sản. Câu 4 *Giống nhau: 1.5 Các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết. điểm * Khác nhau: 0.5 Tuyến ngoại tiết Tuyến ngoại tiết - Có ống dẫn chất tiết - Không có ống dẫn chất đổ ra ngoài tiết ngấm thẳng vào máu - Lượng chất tiết ra nhiều - Lượng chất tiết ra ít nhưng nhưng có hoạt tính yếu. có hoạt tính mạnh. 1 - Không có tác dụng điều - Có tác dụng điều khiển, điều khiển, điều hòa, phối hợp hòa, phối hợp hoạt động của hoạt động của các cơ các cơ quan. quan.
- UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ KIỂM TRA MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 ( THAM KHẢO) Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 2) I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Vì sao người bị say rượu thường có biểu hiên “chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi? A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não. B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não. C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống. D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian Câu 2. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của A. quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện. B. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện. C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện. D. quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện. Câu 3. Bộ phận nào sau đây của cầu mắt xem như là một thấu kính hội tụ? A. Màng cứng. C. Thể thuỷ tinh. B. Màng lưới. D. Dịch thuỷ tinh. Câu 4. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian? A. Ốc tai và ống bán khuyên B. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên C. Bộ phận tiền đình và ốc tai D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên Câu 5. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện? A. Bỏ chạy khi có báo cháy B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng Câu 6: Ở não người, phần nào phát triển nhất? A. Trụ não C. Tiểu não B. Đại não D. Não trung gian Câu 7: Dây thần kinh thị giác ở người là dây số A. II B. VIII C. V D. I Câu 8: Tính đặc hiệu của hoocmon là gì? A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định. B. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể. C. Không đặc trưng cho loài. D. Có hoạt tính sinh học cao Câu 9: Điều nào dưới đây không đúng? A. Có thể dùng insullin của bò thay thế cho người. B. Insullin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng hạ đường huyết.
- C. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao. D. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể nên ảnh hưởng đến tất cả các cơ quan Câu 10: Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau? A. Insulin và canxitônin C. Insulin và glucagôn B. Ôxitôxin và tirôxin D. Insulin và tirôxin Câu 11: Trong cơ quan sinh dục nữ, tinh trùng có khả năng sống sót từ A. 8 – 10 ngày. C. 1 – 2 ngày. B. 5 – 7 ngày. D. 3 – 4 ngày. Câu 12: Sự thụ thai xảy ra ở đâu? A. Tử cung C. Buồng trứng B. Ống dẫn trứng D. Âm đạo II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1.(2.0 điểm) Cho biết nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả, biện pháp phòng chống bệnh đau mắt hột? Câu 2. (1.0 điểm) Để tránh được những tác động xấu có ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thần kinh, theo em cần thực hiện các yêu cầu nào? Câu 3. (2.0 điểm) a. Theo em trong khẩu phần ăn hàng ngày của bản thân cần phải bổ sung thành phần muối khoáng nào để phòng chống bệnh bướu cổ ? b. Hãy giải thích tác dụng của việc làm trên ? Câu 4. (2.0 điểm) Tại Việt Nam, theo thống kê (báo Dân trí mục Sức khỏe), mỗi năm cả nước vẫn còn gần 6.000 ca nạo phá thai tuổi vị thành niên gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Bằng hiểu biết của mình, em hãy cho biết những ảnh hưởng của có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên ? Bản thân em phải làm gì để điều đó không xảy ra ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) ĐỀ 2 Câu Nội dung Điểm Trắc nghiệm 3.0điểm Câu 1. B Câu 2. B Câu 3.C Câu 4.B Mỗi câu Câu 5. A Câu 6. B Câu 7.A Câu 8.A 0.25đ Câu 9. D Câu 10. C Câu 11.D Câu 12.A Tự luận 7.0 điểm Câu 1. - Nguyên nhân của bệnh là do một loại virut gây ra 0.5 2.0 - Triệu chứng: mặt trong mi mắt có nhiều hạt nổi cộm, khi hột vở 0.5 điểm làm thành sẹo - Hậu quả: làm cho mi mắt quặm vào trong, cọ xát làm đục màng 0.5 giác dẫn, tới mù lòa - Cách khắc phục: giữ mắt sạch sẽ, thường xuyên rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt theo hướng dẫn của thấy thuốc, ăn 0.5 uống đầy đủ vitamin (đặc biệt là vitamin a), không dùng chung khăn với người bệnh. Nếu mắt bị bệnh phải đi khám và điều trị kịp thời, khi ra đường nên đeo kính. Câu 2 - Phải đảm bảo giấc hằng ngày đầy đủ 0.25 1.0 - Làm việc, học tập và nghỉ ngơi hợp lí 0.25 điểm - Sống thanh thản, tránh lo âu phiện muộn 0.25 - Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh 0.25 Câu 3 a. Cần bổ sung thành phần muối Iốt. 1 2.0 điểm b. Giải thích Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hằng ngày, tuyến giáp không tiết ra tirôxin (TH), tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp 1 tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ. Câu 4 *Ảnh hưởng của có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành 2.0 niên điểm - Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao : + Dễ sẩy thai, đẻ non, thường sót rau, băng huyết, nhiễm 0.5 khuẩn. + Nếu sinh ra con thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong. + Nếu phải nạo dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng hoặc chửa ngòai dạ con, gây vở tử cung khi chuyển dạ lần sinh sau - Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ, sự nghiệp, 0.5 hạnh phúc gia đình trong tương lai
- * Để điều đó không xảy ra cần: 1 - Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh - Không xem các băng hình, sách báo đồi trụy - Tránh quan hệ tình dục ở tuổi vị thành niên, trước hôn nhân