Đề tham khảo kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_tham_khao_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_8_co_dap.docx
Nội dung text: Đề tham khảo kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 8 (Có đáp án)
- UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 – CUỐI HỌC KÌ II Chủ đề/ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Mức độ nhận thức Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Đặc điểm địa - Biết một số đặc điểm hình Việt Nam của địa hình Việt Nam. 2. Đặc điểm khí Hiểu được các đặc điểm của hậu Việt Nam. khí hậu nước ta Tính được thời gian - Vẽ được biểu đồ hình cột thể 3. Đặc điểm sông Hiểu được các đặc điểm của và độ dài của mùa lượng mưa của các lưu vực ngòi Việt Nam sông ngòi nước ta mưa và mùa lũ của sông. Ghi tên của biểu đồ. sông 4. Đặc điểm đất, Biết các đặc điểm đất và sinh vật Việt Nam sinh vật Việt Nam Tổng số điểm: 10 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 40 % Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10 % • Lưu ý: Những nội dung kiến thức ở phần giữa HK vẫn có thể linh động kiểm tra trong nội dung cuối HK. HỘI ĐỒNG BỘ MÔN ĐỊA LÝ
- ĐỀ THAM KHẢO (đề số 1) I.TRẮC NGHIỆM: :( 3 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi đáp án đúng 0,5 điểm) Câu 1. Địa hình nước ta có hướng chủ yếu là: a. hướng Tây Bắc - Đông Nam. b. hướng vòng cung c. hướng Tây - Đông. d. hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung Câu 2. Nước ta có hai mùa khí hậu chủ yếu là do: a. nước ta có hai mùa mưa lớn b. một năm có hai mùa gió có tính chất và hướng gió trái ngược nhau. c. địa hình đa dạng với nhiều hướng núi khác nhau d. mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều hay có bão Câu 3. Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm: a. mạng lưới sông ngòi thưa thớt. b. mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn. c. mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp. d. mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp. Câu 4. Chế độ nước của sông ngòi nước ta: a. sông ngòi đầy nước quanh năm b. lũ vào thời kì mùa xuân. c. hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt d. sông ngòi nhiều nước nhưng càng về hạ lưu thì lượng nước càng giảm. Câu 5. Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất nước ta là: a. Đất feralit b. đất phù sa c. đất mùn núi cao d. đất mặn ven biển Câu 6. Nước ta có khoảng bao nhiêu loài thực vật a. 14.600 loài b. 15.600 loài c. 15.000 loài d. 16.400 loài II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam được biểu hiện như thế nào? (1 điểm) Câu 2. a. Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở nước ta? (1,5 điểm) b. Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? (1,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu lượng mưa trên lưu vực sông Gianh (trạm Đồng Tâm) em hãy: a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng mưa của lưu vực sông Gianh? b. Tính tổng lượng mưa trong năm của lưu vực sông Gianh? Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượn 50, 34, 47, 66, 104, 170, 136, 209, 530, 582, 231, 67, g mưa 7 9 2 0 7 0 1 5 1 0 0 9 (mm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I (Trắc nghiệm): (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án d b d c a a Phần II (Tự luận): Đáp án Điểm Câu 1: (1 điểm) Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc Việt Nam được biểu hiện như thế nào? - Địa hình nước ta đa dạng, nhiều kiểu loại, trong đó đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, 0,5 điểm là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp. Độ cao dưới 1000 m chiếm 85%, độ 0.25 điểm cao trên 2000 m chiếm 1%. 0.25 điểm - Cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m. - Núi tạo thành cánh cung núi lớn hướng ra biển đông, chạy dài 1400km, từ Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ. Câu 2. a. Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam? Thuận lợi: Cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm nông nghiệp đa 0.5 điểm dạng, ngoài các cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới) thuận lọi cho các ngành kinh tế khác Khó khăn: 1 điểm - Khí hậu nước ta cũng lắm thiên tai, thời tiết diễn biến phức tạp như: bão, lũ, hạn hán, gió phơn - Đất dễ bị xói mòn khi có mưa bão, sâu bệnh dễ phát triển - Vì vậy, chúng ta phải luôn sẵn sàng, tích cực và chủ động phòng chống thiên tai, bảo vệ đời sống và sản xuất. b. Trình bày đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? - Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái do các điều kiện 0,5 điểm sống cần và đủ cho sinh vật khá thuận lợi. - Sinh vật phân bố khắp mọi nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm 0.25 điểm - Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được 0,25 điểm ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”. - Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên (rừng, biển ven bờ) bị tàn phá, 0,5 điểm biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng. Câu 3. a. Vẽ trục tung thể hiện lượng mưa (mm), trục hoành thể hiện thời gian (12 tháng) 2 điểm - Vẽ các cột lượng mưa theo các tháng. - Ghi tên biểu đồ: Biểu đồ thể hiện lượng mưa của lưu vực sông Gianh. 1 điểm b. Tổng lượng mưa trong năm của lưu vực sông Gianh: 2230.1 mm
- ĐỀ THAM KHẢO (đề số 2) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án dưới đây tương ứng với câu trả lời đúng nhất Câu 1: Bộ phận nổi bật, quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam là: a. đồng bằng b. đồi núi c. bờ biển d. thềm lục địa. Câu 2: Trên đất liền, đồng bằng chiếm khoảng: a. 1/4 diện tích lãnh thổ b. 2/3 diện tích lãnh thổ c. 3/4 diện tích lãnh thổ d. 1/2 diện tích lãnh thổ Câu 3: Hướng chảy chính của sông ngòi nước ta là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung là do tác động của: a. vị trí địa lý b. lượng mưa c. địa chất d. địa hình Câu 4: Sông ở nước ta phần lớn là sông nhỏ, ngắn và dốc là do: a. đồi núi lan ra sát biển b. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, nhiều đồi núi c. đồi núi xen kẽ đồng bằng rất phức tạp d. diện tích nước ta chỉ thuộc loại trung bình, nhiều đồi núi Câu 5: Trong các hệ sinh thái, hệ sinh thái ngày càng mở rộng là hệ sinh thái: a. ngập mặn b. tre nứa c. nông nghiệp d. nguyên sinh. Câu 6: Tỉ lệ che phủ rừng hiện nay ở nước ta đạt khoảng: a. 35 – 38% diện tích đất tự nhiên b. 35 – 39% diện tích đất tự nhiên c. 35 – 40% diện tích đất tự nhiên d. 35 – 41% diện tích đất tự nhiên II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và phân thành nhiều bậc kế nhau được biểu hiện như thế nào? Câu 2: (3 điểm) Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu của Việt Nam? Khí hậu đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho đời sống và sản xuất ở Việt Nam? Câu 3: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu lượng mưa trên lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây) em hãy: a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng mưa của lưu vực sông Hồng? b. Tính tổng lượng mưa trong năm của lưu vực sông Hồng? Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 mưa (mm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) (3 điểm) Câu 1: b ; câu 2: a ; câu 3: d ; câu 4: b ; câu 5: c ; câu 6: a 1 câu/0,5đ II TỰ LUẬN (7 điểm ) Câu 1: - Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta 0.25 đ (1 điểm) nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau. - Sự phân bố của các bậc địa hình như đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa 0.25 đ thấp dần từ nội địa ra tới biển. - Hướng nghiêng của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam 0.25 đ - Hai hướng chủ yếu của địa hình là: Tây Bắc – Đông Nam và vòng 0.25 đ cung. Câu 2: * Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu của Việt Nam được (3 điểm) biểu hiện: - Số giờ nắng đạt từ 1400 - 3000 giờ trong năm 0.25 đ - Nhiệt độ trung bình của không khí trên 21 0C và tăng dần từ Bắc vào 0.5 đ Nam. - Có 2 mùa gió chính: 0.25 đ + Mùa đông: lạnh khô với gió mùa Đông Bắc. 0.25 đ + Mùa hạ: nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. 0.25 đ - Lượng mưa lớn (1500 -2000 mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao 0,5 đ (trên 80 %). * Thuận lợi: cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm 0.5 đ nông nghiệp đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới); thuận lợi cho các ngành kinh tế khác. * Khó khăn: thiên tai như hạn hán, lũ lụt, sương muối, giá rét 0.5 đ Câu 3: a. - Vẽ trục tung thể hiện lượng mưa (mm), trục hoành thể hiện thời 2 đ (3 điểm) gian (12 tháng). - Vẽ các cột lượng mưa theo các tháng. - Ghi tên biểu đồ: Biểu đồ thể hiện lượng mưa của lưu vực sông Hồng. b. Tổng lượng mưa trong năm của lưu vực sông Hồng: 1.839,2 mm 1 đ