Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 5 trang Thủy Hạnh 13/12/2023 1440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_8_nam_hoc_2018_2019_co_dap.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC : 2018-2019 MÔN LỊCH SỬ 8 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Qua tiết kiểm tra học sinh cần đạt. 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm vững kiến thức sau : - Trung Quốc Trung TK XIX- đầu TK XX - Chiến tranh thế giới thứ I (1914-1918) - Cách mạng tháng Mười Nga 1917. - Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- 1939) - Chiến tranh thế giới thứ II (1939 – 1945) 2. Thái độ : Bồi dưỡng, giáo dục ý thức cho học sinh về lòng yêu hòa bình, chán ghét chiến tranh, bảo vệ môi trường. 3. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng so sánh, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử, liên hệ thực tế - Ý thức tự giác làm bài, trung thực. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: 30% TN+ 70% TL III. MA TRẬN ĐỀ : Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao Tổng TN TL TN TL TL TL Nội dung Trung - Nắm được - Hiểu được Quốc cuối những sự kiện nguyên nhân TK XIX- chính của cách Trung Quốc trở đầu TK mạng Trung thành đối tượng XX Quốc. xâm lược của các nước đế quốc. Số câu: 5 Câu 4 Câu 1 Số câu: 5 Điểm: 2.5đ Điểm: Điểm: Điểm: 2.5đ TL: 25 % 1.0đ 1.5đ TL: 25 % Chiến - Nắm được - Hiểu được So sánh tranh thế thời gian, các tính chất của được điểm giới thứ giai đoạn của CTTG 1 giống và nhất cuộc chiến khác nhau tranh. về nguyên nhân, tính chất của 2 cuộc CTTG 1
  2. Số câu: Câu 2 Câu 1 Câu 1/3 Số câu: 3 + 1/3 Điểm: 0.25đ Điểm: 1.0đ 3 + 1/3 Điểm: 1.75 0.5đ Điểm: 1.75 TL:17.5 TL:17.5 Cách mạng - Trình bày - Hiểu được kết tháng diễn biến, kết quả của cách Mười Nga quả, tính chất mạng tháng 2, năm 1917 của cách mạng 10 tháng Mười Nga năm 1917 Số câu: 3 Câu 1 Câu 2 Câu: 3 Điểm: 3 Điểm: Điểm: Điểm: 3đ TL: 30% 2.5đ 0.5đ TL: 30% Nhật bản - Hiểu được giữa hai tình hình kinh cuộc chiến tế Nhật sau tranh thế chiến tranh. giới - Sự đánh giá của các nước đế quốc đối với Nhật. Câu: 2 Câu 2 Câu: 2 Điểm: 0.5đ Điểm: Điểm: 0.5đ TL: 5% 0.5đ TL: 5% Chiến - Hiểu được vai So sánh Lý giải tranh thế trò của Liên Xô được được điểm giới thứ hai trong CTTGI điểm khác nhau giống và về tính khác nhau chất của về nguyên cuộc nhân, tính CTTG 2 chất của 2 cuộc CTTG Câu: 1+ 2/3 Câu 1 Câu 1/3 Câu 1/3 Câu: 1+ 2/3 Điểm: 2.25đ Điểm: Điểm: 1.0đ Điểm: 1.0đ Điểm: 2.25đ TL: 22.5% 0.25đ TL: 22.5% Câu: 15 Câu 6 Câu 1 Câu 6 Câu 1 Câu 2/3 Câu 1/3 Câu: 15 Điểm: 10 Điểm: Điểm: Điểm: Điểm: Điểm: 2.0đ Điểm: 1.0đ Điểm: 10 TL:100 % 1.5đ 2.5đ 1.5đ 1.5đ TL:100 % 2
  3. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 12 câu (mỗi câu 0.25 điểm) Câu 1: Nước mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc là a. nước Nga. b. nước Pháp. c. nước Anh. d. nước Nhật. Câu 2: Phong trào Thái Bình Thiên Quốc diễn ra vào năm nào? a. 1840- 1842. b. 1840- 1843. c. 1841- 1842. d. 1840- 1844. Câu 3: Năm 1912 người lên làm tổng thống của Trung Quốc là a. Hồng Tú Toàn. b. Tôn Trung Sơn. c. Khang Hữu Vi. d. Viên Thế Khải. Câu 4: Cuộc cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc diễn ra vào năm a. 1909. b. 1910. c. 1911. d. 1912. Câu 5: Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? a. Chiến tranh đế quốc, phi nghĩa đối với cả hai bên tham chiến. b. Phe Liên minh phi nghĩa, phe Hiệp ước chính nghĩa. c. Phe Hiệp ước phi nghĩa, phe Liên minh chính nghĩa. d. Chính nghĩa đối với cả hai phe tham chiến. Câu 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra a. từ 1913 đến năm 1918. b. từ 1913 đến năm 1919. c. từ 1914 đến năm 1919. d. từ 1914 đến năm 1918. Câu 7: Chiến tranh thế giới thứ nhất chia làm mấy giai đoạn? a. Hai giai đoạn. b. Ba giai đoạn. c. Bốn giai đoạn. d. Năm giai đoạn. Câu 8: Liên Xô giữ vai trò như thế nào trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít ? a. Liên Xô giữ vai trò quyết định. b. Liên Xô giữ vai trò hỗ trợ. c. Liên Xô giữ vai trò lực lượng chủ chốt. d. Liên Xô giữ vai trò là lực lượng đi đầu, chủ chốt, quyết định. Câu 9: Tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất? a. Chỉ phát triển những năm sau chiến tranh. c. Nông nghiệp phát triển. b. Sản xuất công nghiệp tăng nhanh. d. Kinh tế không phát triển. Câu 10: Nước được các nước đế quốc thừa nhận là cường quốc duy nhất ở Châu Á là nước nào? a. Việt Nam. b. Thái Lan. c. Nhật Bản. d. Trung Quốc. Câu 11: Sau cách mạng tháng Hai 1917, các Xô viết được thành lập, các Xô viết đại biểu cho ai? a. Công nhân, binh lính. c. Công nhân, nông dân. b. Công nhân, nông dân, binh lính. d. Nông dân, binh lính. Câu 12: Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng tháng Hai là gì? a. Chiếm các công sở, bắt các tướng tá của Nga hoàng. b. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. c. Chính quyền Xô Viết được thành lập. d. Chính phủ lâm thời tư sản được thành lập. 3
  4. V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3.0điểm) mỗi câu đúng đạt 0.25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án c a d c a d a d a c b b B. PHẦN TỰ LUẬN : (7.0điểm) Câu 13 (2.5đ): Em hãy trình bày diễn biến, kết quả, tính chất của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? Câu 14 (1.5đ): Vì sao cuối thế kỉ XIX Trung Quốc trở thành đối tượng xâm lược và thống trị của nhiều nước đế quốc? Câu 15:(3.0đ): So sánh điểm giống và khác nhau về nguyên nhân, tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ I và chiến tranh thế giới thứ II? Câu Đáp án Điểm Câu 13 * Diễn biến: 3.5đ - Đêm 24/10 (6/11) Lê - Nin trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa, quân khởi nghĩa đã chiếm pê-tơ-rô-grat và bao vây cung điện Mùa 0.5đ Đông. - Đêm 25/10 (7/11), Cung điện Mùa Đông nơi ẩn náu cuối cùng 0.5đ của chính phủ tư sản bị đánh chiếm. - Năm 1918, khởi nghĩa lan rộng đến Matx-cơ-va và giành thắng 0.5đ lợi trên khắp cả nước. * Kết quả: Chính phủ lâm thời tư sản sụp đổ, thiết lập nhà nước 0.5đ vô sản, đem lại chính quyền hoàn toàn thuộc về tay nhân dân. * Tính chất: Là cuộc cách mạng vô sản (còn gọi là cách mạng XHCN) 0.5đ Câu 14 Vì Trung Quốc là: 1.5đ - Một nước rộng lớn nên một nước không thể xâm lược và thống 0.75đ trị được Trung Quốc. - Giàu tài nguyên thiên nhiên. 0.25đ - Đông dân. 0.25đ - Có chế độ phong kiến suy yếu. 0.25đ Câu 15 * Nguyên nhân: 3.0đ - Giống: Nêu có điểm chung là các nước đế quốc mâu thuẫn với 0.5đ nhau về vấn đề thị trường và thuộc địa - Điểm khác: ở chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc đều 1.0đ coi Liên Xô là kẻ thù chung muốn tiêu diệt. * Tính chất: - Giống: đều là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. 0.5đ - Khác: trong chiến tranh thế giới thứ hai, giai đoạn đầu là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Nhưng từ khi phát xít Đức tấn công 1.0đ 4
  5. Liên Xô, cuộc chiến tranh chuyển sang giai đoạn mới. Liên Xô và các nước trong mặt trận đồng minh (Là cuộc chiến tranh chính nghĩa) nhằm tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hoà bình thế giới. (hoặc ở giai đoạn 2 là cuộc chiến tranh chính nghĩa đối với Liên Xô ) Duyệt của tổ chuyên môn GVBM: 5