Đề tham khảo kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 6 (Có đáp án)

docx 5 trang Thủy Hạnh 08/12/2023 1590
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_tham_khao_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_6_co_dap.docx

Nội dung text: Đề tham khảo kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 6 (Có đáp án)

  1. UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 – CUỐI HỌC KÌ II Chủ đề/Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo -Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu - Sử dụng mô hình để được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và mô tả hệ thống sông: chế độ nước sông. sông chính, phụ lưu, chi - Liên hệ thực tế về - Trình bày được khái niệm hồ; phân loại hồ lưu. vai trò của các hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước. - Hiểu được nguyên ảnh hưởng đến đời - Phân tích vai trò - Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua nhân sinh ra sóng biển, sống KT-XH của của dòng biển nóng tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng thủy triều và dòng biển. con người. và lạnh với khí hậu Lớp nước ngựa, hồ nhân tạo. - Hiểu được ảnh hưởng - Liên hệ thực tế về của nơi chúng đi - Biết được độ muối của nước biển và đại của dòng biển đến nhiệt vai trò của sông ảnh qua. dương; nguyên nhân làm cho độ muối của các độ, lượng mưa của các hưởng đến đời sống biển và đại dương không giống nhau. vùng bờ biển tiếp cận KT-XH của con - Trình bày được ba hình thức vận động của với chúng. người. nước biển và đại dương là: sóng, thủy triều và - So sánh được sự khác dòng biển. nhau giữa sông và hồ. - Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương TG. - Trình bày được khái niệm lớp đất, hai thành phần chính của đất. - Hiểu được ảnh hưởng - Trình bày được một số nhân tố hình thành của đất đối với sự phát Lớp đất đất. triển nông nghiệp. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẫu diện - Hiểu được các biện đất, một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới. pháp làm tăng độ phì - Mô tả một phẫu diện đất: vị trí, màu sắc và cho đất. độ dày của các tầng đất. TSĐ: 10 điểm 40 % TSĐ = 4 điểm 30 % TSĐ = 3 điểm Tỉ lệ: 100% 20% TSĐ = 2 điểm 10% TSĐ = 1 điểm
  2. ĐỀ THAM KHẢO (Đề 1) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. Hai thành phần chính của lớp đất là: A. hữu cơ và nước. B. khoáng và hữu cơ. C. cơ giới và không khí. D. nước và không khí. Câu 2. Lưu vực của một con sông là: A. vùng đất sông chảy qua. B. vùng đất sông bắt nguồn. C. vùng đất nơi sông đổ vào. D. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông Câu 3. Thành phần khoáng của lớp đất có đặc điểm là: A. chiếm một tỉ lệ nhỏ trong đất. B. nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng là sinh vật. C. gồm những hạt có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau. D. tồn tại trên cùng của lớp đất đá. Câu 4. Hồ là khoảng nước đọng: A. tương đối rộng và sâu trong đất liền. B. tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. C. trong đất liền. D. tương đối rộng trên bề mặt lục địa. Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( ): Sông là . thường xuyên, tương đối trên bề mặt các lục địa. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 : (2 điểm): Nêu khái niệm và nguyên nhân hình thành sóng, thủy triều? Câu 2: (2 điểm): Sông ngòi có những lợi ích và tác hại gì đối với sản xuất và đời sống của con người? Câu 3: (3 điểm): Dựa vào lược đồ dưới đây, em hãy: a) So sánh nhiệt độ của các địa điểm A, B, C, D cùng nằm trên vĩ độ 600B? b) Từ so sánh trên, nêu ảnh hưởng của các dòng biển đến khí hậu của các vùng đất ven biển mà chúng chảy qua? Hình 65. Nhiệt độ của các vùng ven biển có dòng biển chảy qua. - HẾT -
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I : Trắc nghiệm (3 điểm). Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án B D C A dòng chảy, ổn định Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 đ Phần II:Tự luận (7 điểm). Câu hỏi Nội Dung Thang điểm Câu 1 - Sóng: + Khái niệm: là hình thức dao động tại chỗ của nước biển 0,5 đ (2 đ) và đại dương. + Nguyên nhân hình thành: chủ yếu do gió. Động đất ngầm dưới 0,5 đ đáy đại dương sinh ra sóng thần. -Thủy triều: + Khái niệm: là hiện tượng nước biển có lúc dâng 0,5 đ lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa. + Nguyên nhân hình thành: do sức hút của Mặt Trăng và một phần 0,5 đ của Mặt Trời. Câu 2 + Những lợi ích của sông: cung cấp nước cho sinh hoạt, cho sản xuất 1 đ (2 đ) nông nghiệp (thủy lợi), công nghiệp, xây nhà máy thủy điện, giao thông vận tải, du lịch, cung cấp và nuôi trồng thủy sản (tôm, cá ). + Những tác hại của sông: vào mùa mưa gây ra lũ lụt, làm thiệt 1 đ hại lớn đến tài sản và tính mạng của con người. Câu 3 a) 4 điểm A, B, C, D đều nằm trên vĩ độ 60 0 B nhưng có nhiệt 2 đ (3 đ) độ khác nhau, nhiệt độ tăng dần từ địa điểm A đến địa điểm D: A: -190C; B: -80C; C: +20C; D: +30C. b) Nhận xét: Ảnh hưởng của dòng biển tới khí hậu vùng ven bờ: 1 đ Các vùng ven biển nơi có dòng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua. HỘI ĐỒNG BỘ MÔN ĐỊA LÝ
  4. ĐỀ THAM KHẢO (Đề 2) I. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm): Khoanh tròn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1. Khối khí nóng hình thành trên A. vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. B. vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. C. các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. D. các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. Câu 2. Hồ Tơ nưng của nước ta có nguồn gốc hình thành từ: A. Hồ miệng núi lửa. B. Hồ vết tích của các khúc sông cũ. C. Hồ nhân tạo. Câu 3. Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là: A. Sông Cửu Long. B. Sông Đồng Nai C. Sông Hồng D. Sông Đà Câu 4. Lưu vực của một con sông là B. vùng đất sông chảy qua. B. vùng đất nơi sông đổ vào. C. vùng đất sông bắt nguồn. D.diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( ): Sông là .thường xuyên ,tương đối trên bề mặt các lục địa. II. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1 (4 điểm): Quan sát các hình dưới đây và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết: a. Thuỷ triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều? b. Con người có thể sử dụng thuỷ triều để làm gì? c. Trình bày các biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường biển? Câu 2: (2 điểm): Lớp đất là gì ? Gồm những thành phần nào? Chất mùn có vai trò như thế nào trong lớp thổ nhưỡng? Câu 3: (1 điểm): Dựa vào bảng sau: Tính tổng lượng mưa trong năm ở thành phố Hồ Chí Minh: Lượng mưa (mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Thành phố HCM 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I : Trắc nghiệm (3 điểm). Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án B A A C dòng chảy, ổn định Thang 0,5 0,5 0,5 0,5 1 đ điểm Phần II:Tự luận (7 điểm). Câu hỏi Nội Dung Thang điểm Câu 1 - Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có 0,5 đ (4đ) lúc rút xuống, lùi tít ra xa - Do sức hút của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời 1 đ Con người có thể sử dụng thuỷ triều để đánh bắt hải sản, làm muối, 1 đ sản xuất điện, đánh giặc. HS Trình bày được 5 giải pháp hạn chế ô nhiễm môi trường biển 1,5 đ Câu 2: - Lớp đất (hay thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ (2đ) trên bề mặt các lục địa. 0,5 đ - Thành phần của đất. + 2 thành phần chính: Thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. 0,5 đ Thành phần khoáng. - Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. 0,5 đ - Gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước khác nhau Thành phần hữu cơ: - Chiếm tỉ lệ nhỏ 0,5 đ -Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất - Tạo thành chất mùn có màu xám thẫm hoặc đen . Câu 3 Tính tổng lượng mưa trong năm TP HCM (1đ) - Nêu cách tính: 0,5 đ - Tính đúng: 1026mm 0.5 đ HỘI ĐỒNG BỘ MÔN ĐỊA LÝ