Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 28, Bài 24: Biển và đại dương - Nguyễn Thị Hồng Lam

ppt 44 trang Thủy Hạnh 13/12/2023 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 28, Bài 24: Biển và đại dương - Nguyễn Thị Hồng Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_6_tiet_28_bai_24_bien_va_dai_duong_nguyen_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 28, Bài 24: Biển và đại dương - Nguyễn Thị Hồng Lam

  1. ng GD&ĐT TX Buôn H Phò ồ g THCS Đinh Tiên H ườn oàng Tr ĐỊA LÍ 6 GV NGUYỄN THỊ HỒNG LAM
  2. KiÓm tra bµi cò H·y ®iÒn tªn c¸c bé phËn cña hÖ thèng s«ng vµo « 1,2,3 trong s¬ ®å díi ®©y? 1Phô lưu Chi lưu2 S«ng3 chÝnh
  3. Nội dung bài học Độ muối của biển và đại Sự vận động của nước biển dương và đại dương
  4. Xác định các đại dương trên Thế Giới, nước trong các biển và đại dương có ngăn cách với nhau không. Bắc Băng Dương Đại Tây Thái Dương Bình Thái Dương Bình Ấn Độ Dương Dương
  5. Nước biển và đại dương có gì khác so với nước sông hồ ? Trả lời: Nước biển và đại dương có vị mặn.
  6. Tại sao nước biển lại mặn? Vì nước biển hòa tan nhiều loại muối.
  7. - Độ muối trung bình của nước biển là 35 ‰ 1000g 35 g (27.3g muối NaCl) Nước biển
  8. Độ muối do đâu mà có? Độ muối là do nước sông hòa tan các loại muối đất, đá trong lục địa đưa ra.
  9. Con người đã biết khai thác độ mặn của biển để làm gì ? Sản xuất muối.
  10. Độ muối của một số biển. ❖Biển Ban – tích 32‰ ❖Biển Đông 33 ‰ ❖Biển Đỏ (Hồng Hải) 41 ‰ ❖Biển Chết (Tử Hải) ` 290‰ ❖Các đại dương 35 ‰ ĐộDựa muối vào các bảng biển trên, và đạihãy dương nhận sự không phân giống bố độ muốinhau. của các biển trên Thế Giới?
  11. Mặc dù biển và đại dương đều thông nhau nhưng tùy Tại sao các biển và đại dương đều thông vơi nhau thuộc vào mật độ sông đổ ra biển nhiều hay ít và độ bốc mà độ muối trong các biển không giống nhau? hơi lớn hay nhỏ. Bắc Băng Dương Đại Tây Dương Thái Bình Ấn Độ Dương Dương
  12. 0 600 20 50 00 Vì• H·y sao nướct×m trªn biển lîc Đỏ ®å mặn vÞ trÝ hơn cña nước biÓn biểnBan -BanTích.tich(Ch©u ¢u) vµ biÓn §á (gi÷a ch©u ¸ vµ Ch©u Phi ).
  13. BiÓn Việt Nam (33‰) TạiNước sao tađộ có muối khí hậu nước nhiệt biển đới nướcgió mùa ta lượnglại thấp mưa hơn Độ muối của biển nước ta là bao nhiêu ? mứcrất lớn,trung nhiều bình sông ? đổ ra biển.
  14. - Độ muối trung bình của các biển và đại dương là 35 %o - Nguyên nhân : Do nước sông hoà tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra. - Độ muối của các biển không giống nhau. • Biển Đỏ (Hồng Hải) 41 ‰ • Biển Ban – tích 32‰ • Biển Đông 33 ‰
  15. Dựa vào thông tin SGK nưíc biÓn vµ ®¹i dư¬ng cã nh÷ng h×nh thøc vËn ®éng nµo ? Gồm 3 hình thức vận động: - Sóng. - Thuỷ triều. - Dòng biển.
  16. Sóng là gì ? Nguyên nhân nào - Là sự dao động tại chỗsinh của ranước sóng? biển theo chiều thẳng đứng. - Gió là nguyên nhân chính sinh ra sóng, ngoài ra còn có núi lửa động đất ở đáy.
  17. Quan s¸t ®o¹n phim cho biết đặc điểm của sóng thần? Đặc điểm: rất mạnh, cao vài chục mét.
  18. Sóng biển có ảnh hưởng như thế nào tới các vùng ven bờ và hoạt động sản xuất? Trả lời : Làm xâm thực, sói mòn bờ biển. Sóng thần phá hủy nhà cửa, cuốn trôi người và vật
  19. Vậy thủy triều là gì ? *Quan- Thuỷ sát triều hình, là nhận hiện xét tượng sự thay nước đổi củabiển ngấn dâng nước lên biển hoặc ven Thuỷ triều bờhạ ? xuốngHiện tượng theo đó chu gọi kì.là gì ?
  20. Em biết có mấy loại thủy triều? Có 3 loại thủy triều: - Bán nhật triều: Trong một ngày thủy triều lên xuống 2 lần. - Nhật triều : Trong một ngày thủy triều lên xuống một lần. - Thủy triều không đều: Có ngày 1 lần, có ngày 2 lần.
  21. NguyênNguyên nhân nhân sinh rasinh thủy ra thủytriều là do sức hút củatriều? Mặt trăng và một phần của Mặt trời làm cho nước các biển và đại dương vận động lên, xuống.
  22. Quan sát hình ảnh sau cho biết tác hại của triều cường?
  23. Việc nghiên cứu và nắm rõ quy luật lên xuống của thuỷ triềuphục vụ cho nền kinh tế quốc dân trong các ngành: hàng hải, sản xuất muối, đánh bắt cá.
  24. Hàng hải Giao thông biển
  25. Nhà máy điện thuỷ triều trên sông Răng – xơ (nước Pháp)
  26. Trận đánh trên sông Bạch Đằng Sông Bạch Đằng Bãi cọc trên sông Bạch Đằng
  27. Dòng biển là gì ? - Là sự chuyển động của 1 bộ phận nước trong các biển và đại dương thành dòng, tương tự như các dòng sông trên mặt đất.
  28. Nguyên nhân sinh ra dòng biển ? - Nguyên nhân chủ yếu là do các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất.
  29. H64: Bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới.
  30. Thảo luận (Dựa vào hình 64 bản đồ các dòng biển trong đại dương Thế Giới ) Nhóm 1: Dựa vào đâu người ta phân chia dòng biển nóng, lạnh. Nhóm 2: Nhận xét nơi xuất phát, hướng chảy của các loại dòng biển. Đọc tên vài dòng biển. Nhóm 3: Vai trò của dòng biển được thể hiện như thế nào?
  31. H64. Bản đồ các dòng biển trong đại dương.
  32. Nhóm 1: Dựa vào nhiệt độ của dòng biển chênh lệch với khối nước xung quanh, nơi xuất phát các dòng biển.
  33. Nóng: Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao. Lạnh: Từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
  34. Dòng biển lạnh Dòng biển nóng.
  35. Vai trò của dòng biển: - Khí hậu: Điều hoà khí hậu. - Giao thông. - Củng cố quốc phòng. - Thủy sản: nơi dòng biển nóng và lạnh gặp thường tập trung nhiều cá
  36. Hình ảnh các dòng biển nóng và lạnh ở phía bắc Đại tây dương Tại sao nơi dòng biển nóng và lạnh gặp nhau thường tập trung nhiều cá.
  37. Xả rác thải Tràn dầu Nêu trách nhiệm của bản thân trong bảo vệ biển? Cá chết
  38. Củng cố. Câu 1: Sóng là hiện tượng . a. Dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng. b. Nước biển dâng lên hạ xuống ở ven bờ. c. Nước di chuyển ngoài khơi vào bờ. Câu 2. Nguyên nhân chính của thủy triều là. a. Các loại gói thổi thường xuyên trên mặt đất. b. Sức hút Mặt Trăng, Mặt trời. c. Động đất núi lửa dưới đáy biển. d. Hoạt động thường xuyên của các dòng biển.
  39. Củng cố. Câu 3. Dòng biển lạnh có nhiệt độ: a. Thấp hơn so với nhiệt độ của nước biển xung quanh. b. Cao hơn so với nhiệt độ của nước biển xung quanh.
  40. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài và trả lời câu hỏi cuối SGK - Chuẩn bị bài:ĐẤT VÀ CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT