Đề ôn tập số 29 (Tiếng Việt) - Lớp 5

docx 2 trang thienle22 6450
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 29 (Tiếng Việt) - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_29_tieng_viet_lop_5.docx

Nội dung text: Đề ôn tập số 29 (Tiếng Việt) - Lớp 5

  1. Trường Tiểu học Yên Sở ĐỀ ÔN TẬP SỐ 29 (TIẾNG VIỆT) - LỚP 5 Họ và tên: Lớp 5 (Ngày 19/3/2020) Bài 1. Viết lại những tên riêng chỉ tổ chức, cơ quan, đơn vị trong bản tin sau đây theo đúng quy tắc viết hoa: Uỷ ban giải thưởng cô va lep xkai a đã tổ chức lễ trao giải thưởng năm 2005 cho tập thể nữ phòng vi sinh vật dầu mỏ của viện công nghệ sinh học và tiến sĩ Nguyễn Thị Hồng, trưởng phòng nghiên cứu cơ giới hoá chăn nuôi, viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch, bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Bài 2. Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng, cây cối. Xếp các từ trên thành hai nhóm: từ ghép và từ láy. Từ ghép Từ láy Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: nhỏ bé, sáng sủa, vui vẻ, cẩn thận, đoàn kết. Chọn một cặp từ trái nghĩa để đặt câu (hai từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong một câu). Nhỏ bé Sáng sủa Vui vẻ Cẩn thận Đoàn kết Đặt câu: Bài 4. Xác định bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ trong mỗi câu sau: a. Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa.
  2. b. Tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ rưng vang lên. c. Đứng trên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc. d. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Bài 5. Xác định nghĩa của từ “ăn” và từ “đi” trong những trường hợp sau: - Bé đang ăn cơm. - Một đô la Mỹ ăn mấy đồng tiền Nhật. - Nó đi còn tôi thì chạy. - Ông cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi. Bài 6. Viết đoạn văn (từ 10 đến 15 câu) tả lại một nhân vật em yêu thích trong một truyện em đã được đọc theo tưởng tượng của em.