Đề ôn tập chương IV (lần 2) môn Hóa học 8

pdf 2 trang thienle22 3080
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập chương IV (lần 2) môn Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_on_tap_chuong_iv_lan_2_mon_hoa_hoc_8.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập chương IV (lần 2) môn Hóa học 8

  1. PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN HOÀNG MAI ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG IV(LẦN 2) TRƯỜNG THCS THANH TRÌ MÔN HÓA HỌC 8 I. Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? A. Oxit là hợp chất ba nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. B. Oxit bazo là hợp chất giữa một nguyên tố phi kim và oxi. C. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế từ KMnO4, KClO3 D. Oxi chiếm gần 71% thể tich của không khí. Câu 2: Chất nào là oxit axit? A. N2O5 B. CaO C. MgO D. CaCO3 Câu 3: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng gọi là gì? A. Sự cháy. C. Sự tự phát sáng. B. Sự oxi hóa chậm. D. Sự phát quang. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một dây kẽm nặng 6,5 gam trong khí oxi thu được kẽm oxit. Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy là bao nhiêu? A. 56 lít B. 5,6 lít C. 0,56 lít D. 560 lít Câu 5: Trong sự quang hợp, cây cối hấp thụ khí CO2 và nhả ra khí oxi với số mol bằng nhau. Mỗi hecta đất trồng, mỗi ngày cây cối hấp thụ 100kg CO2 thì nhả ra khối lượng oxi là bao nhiêu? A. 70,72 kg B. 72,72 kg C. 73,72 kg D. 74,72 kg Câu 6: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào KHÔNG ĐÚNG? A. Oxi là phi kim hoạt động rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao. B. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí và rất cần cho sự sống. C. Oxi kết hợp với nhiều kim loại tạo oxit bazo. D. Oxi không có mùi và vị. Câu 7: Đốt cháy 2,7 gam nhôm trong 5,6 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng chất nào còn dư? A. Oxi dư. C. Phản ứng vừa đủ. B. Nhôm dư. D. Không xác định được. Câu 8: Thành phần của không khí gồm: A. 21% N2, 78% O2 và 1% các khí khác.
  2. B. 21% O2, 78% N2 và 1% các khí khác. C. 21% các khí khác, 78% O2 và 1% N2 D. 21% O2, 78% các khí khác và 1% N2 Câu 9: Trong 10,2 gam Al2O3 có bao nhiêu gam oxi? A. 3,6 gam B. 4,0 gam C. 4,8 gam D. 5,2 gam Câu 10: Oxit nào có phần trăm theo khối lượng oxi nhỏ nhất? A. Cr2O3 B. Al2O3 C. Fe2O3 D. CuO Câu 11: Muốn thu khí oxi vào bình bằng phương pháp đẩy không khí ta phải đặt bình thế nào? A. Để đứng bình B. Đặt úp ngược bình. C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi để đứng bình. D. Để nghiêng một góc 45o Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 thì thu được thể tích khí oxi (đktc) là bao nhiêu? A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít II. Phần 2: Tự luận. Câu 1: Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong khí oxi? Câu 2: Phân loại và gọi tên các oxit sau: CuO, SO3, K2O, N2O5 Câu 3: Hoàn thành các PTHH dựa vào gợi ý sau: t0 a. ?  Kali Manganat + Khí oxi + Mangan đioxit b. Khí oxi + ? Nhôm oxit c. Photpho + Khí oxi ? Câu 4: Nhiệt phân 1,58 gam KMnO4 sinh ra V lít khí oxi (đktc). a. Lập PTHH b. Tính V. c. Cho toàn bộ lượng khí oxi thu được ở trên tác dụng với 0,975 gam kẽm. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Câu 5: Cho 2,16 gam một kim loại R có hóa trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư thu được 4,08 gam một oxit co dạng R2O3. Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R?