Bài giảng Vật lí 8 - Tiết 12: Áp suất khí quyển

ppt 38 trang thienle22 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 8 - Tiết 12: Áp suất khí quyển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_8_tiet_12_ap_suat_khi_quyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 8 - Tiết 12: Áp suất khí quyển

  1. GV : Bùi Thị Kim Liên
  2. ? Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
  3. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
  4. Thí nghiệm 1: Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. C1:Hãy giải thích tại sao? Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp lực của không khí trong hộp tác dụng lên vỏ hộp hướng ra ngoài nhỏ hơn áp lực không khí ở ngoài hộp tác dụng lên vỏ hộp hướng vào trong làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
  5. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1.Thí nghiệm 1: 2.Thí nghiệm 2: Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước. C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao? Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên bằng trọng lực tác dụng vào cột nước.
  6. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1.Thí nghiệm 1: 2.Thí nghiệm 2: C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao? Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí bên trên cộng với trọng lực tác dụng lên cột nước từ trên xuống lớn hơn áp lực của không khí bên dưới tác dụng lên cột nước từ dưới lên.
  7. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1.Thí nghiệm 1: 2.Thí nghiệm 2: 3.Thí nghiệm 3: Hai bán cầu Miếng lót
  8. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3: Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được. C4: Hãy giải thích tại sao?
  9. Thí nghiệm 3: Vỏ quả cầu chịu tác Rút hết không khí trong dụng của áp suất quả cầu ra thì áp suất khí quyển làm hai trong quả cầu bằng 0 bán cầu ép chặt vào nhau. Bên trong quả cầu, áp suất bằng 0. Mà quả cầu lại chịu tác dụng của áp suất khí quyển ở bên ngoài, làm hai bán cầu ép chặt vào nhau, gây ra một lực ép lớn, đến nỗi 8 con ngựa ở mỗi bên không thể kéo ra được
  10. C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài: Áp lực tạo bởi áp suất khí Áp lực quyển của phần nước trong cốc Nước trong cốc không chảy ra, vì áp lực do áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên bằng áp lực của nước trong cốc tác dụng lên tờ giấy từ trên xuống.
  11. Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển Uống sữa bằng ống hút Bơm nước Ống nhỏ giọt Móc treo đồ
  12. Lỗ nhỏ trên ấm trà
  13. Ống thuốc hở một đầu
  14. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
  15. Có thể em chưa biết Bảng 9.1 Bảng 9.2 Độ cao so Áp suất Thời Áp suất với mặt khí quyển điểm (.105Pa) biển (m) (mmHg) 07 giờ 1,0031 0 760 10 giờ 1,0014 250 740 13 giờ 1,0042 400 724 16 giờ 1,0043 600 704 19 giờ 1,0024 1000 678 2000 540 22 giờ 1,0051 3000 525
  16. Tại sao nhà phi hành gia ra ngoài vũ trụ lại mặc áo phi hành gia? A. Để di chuyển cho dễ dàng hơn B. Để dễ nhận ra nhau khi ra ngoài vũ trụ C. Để dễ thở D. Áp suất trong cơ thể bằng áp suất bên ngoài cơ thể nên được an toàn
  17. -Học bài theo nội dung vở ghi - Làm bài tập trong sách bài tập -Đọc trước bài 10: Lực đẩy Ac-si-mét
  18. IV.Bài tập Các câu sau đây đúng hay sai? Đ S 1. Áp suất khí quyển là do trọng lượng của lớp không khí bao quanh Trái Đất gây ra. 2. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. 3. Theo công thức p = d.h ta có thể tính được chính xác pkq bằng cách đo chiều cao h và tính trọng lượng riêng d của không khí 4. Độ lớn của áp suất khí quyển tương ứng với cột thủy ngân cao 73cm là 99280 N/m2 5. Nắp ấm trà thường có một lỗ nhỏ để nước trong ấm có thể bay hơi
  19. 9.1 SBT/30 Càng lên cao, áp suất của khí quyển: A. Càng giảm. B. Càng tăng. C. Có khi tăng, có khi giảm. D. Không thay đổi.
  20. 9.2 SBT/30 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển: A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phông lên như cũ. B. Bánh xe đạp đang căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.
  21. Ống thuốc bẻ một đầu nước không chảy ra vì: A. Đầu bẻ không đủ lớn để nước chảy ra. B. Áp suất cột nước bằng áp suất không khí bên ngoài C. Nước dính với thành của ống thuốc D. Áp suất cột nước lớn hơn áp suất bên ngoài
  22. 1 T R Ọ N G L Ư Ợ N G 2 B Ì N H T H Ô N G N H A U 3 G H Ê R Í C H 4 K H I Q U Y Ể N 5 P A X C A N 6 L Ê B Ê Đ É P 7 Á P L Ự C 8 G I Ả M
  23. Hàng ngang thứ 1 có 10 ô chữ Đây là từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Khi đặt một vật trên mặt sàn nằm ngang thì áp lực tác dụng lên mặt sàn có độ lớn bằng của vật. Trả lời: TRỌNG LƯỢNG
  24. Hàng ngang thứ 2 có 13 ô chữ Đây là từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Cách dẫn nước từ tháp nước cung cấp cho các hộ dân hoạt động dựa trên nguyên tắc của . Trả lời: BÌNH THÔNG NHAU
  25. Hàng ngang thứ 3 có 7 ô chữ Ai đã từng làm thí nghiệm để kiểm chứng sự tồn tại của áp suất khí quyển được mô tả như hình vẽ trên? Trả lời: GHÊ RÍCH
  26. Hàng ngang thứ 4 có 8 ô chữ Bầu không khí bao quanh Trái đất được gọi là gì? Trả lời: KHÍ QUYỂN
  27. Hàng ngang thứ 5 có 6 ô chữ Đơn vị đo áp suất là gì? Trả lời: PAXCAN Kí hiệu: Pa
  28. Hàng ngang thứ 6 có 7 ô chữ Ai là người đầu tiên đo được áp suất ánh sáng? Trả lời: LÊ BÊ ĐÉP
  29. Hàng ngang thứ 7 có 5 ô chữ Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép được gọi là gì? Trả lời: ÁP LỰC
  30. Hàng ngang thứ 8 có 4 ô chữ Đây là từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng Trả lời: GIẢM
  31. Vì sao các nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo bảo hộ đặc biệt?  Bên trong lớp áo bảo hộ có không khí. Lớp áo bảo hộ vừa tái tạo không khí để cung cấp cho nhà du hành vũ trụ đồng thời giữ cho áp suất không khí bằng với áp suất khí quyển trên mặt đất.
  32. Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Ghi nhí  Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
  33. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG Như chúng ta đã biết trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển. Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78,1% theo thể tích) và ôxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), điôxít cacbon (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm. Thế nhưng con người chúng ta đang làm cho nó bị ô nhiễm và bị hũy hoại: các nhà máy thải ra các khí độc hại, các nông dân thì bón phân hóa học và phun thuốc trừ sâu vô tội vạ. Đã đến lúc chúng ta phải dừng lại những việc làm hại với môi trường sống của chúng ta
  34. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG Thế nhưng con người chúng ta đang làm cho nó bị ô nhiễm và bị hũy hoại: các nhà máy thải ra các khí độc hại, các bà con nông dân thì bón phân hóa học và phun thuốc trừ sâu vô tội vạ làm ô nhiễm nguồn nước và không khí. Đã đến lúc chúng ta phải dừng lại những việc làm hại với môi trường sống của chúng ta còn không thì chính chúng ta và con cháu chúng ta sẽ gánh chịu những hậu quả khó lường.