Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt - Từ lớp 1 đến 5

doc 8 trang thienle22 3860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt - Từ lớp 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_tu_lop_1_den_5.doc
  • docHDCHẤM ĐIỂM HKI 2017 - 2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt - Từ lớp 1 đến 5

  1. TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 Lớp Một/ MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 1 Thời gian: 55 phút ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Ngày kiểm tra: 26/12/2017 Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị Giám thị 1: Giám thị 2: I. PHẦN ĐỌC: ( 6 điểm) 1. Đọc tiếng: ( 2,5 điểm) - Đọc âm: ( 0,5 điểm): y, s, nh, ng, kh. - Đọc vần: ( 0.5 điểm): an, ât, ang, âng, anh. - Đọc từ :( 0,5 điểm): rì rào, quả cam. 2. Đọc đoạn văn sau: ( 1.0 điểm) Nhà bạn Hân có lắm hoa, nào là: hoa sứ, hoa lan, hoa mai, hoa giấy, và có đủ thứ quả như: mận, đào, cam, chanh, lê, táo, nhãn, nho . 3. Đọc hiểu: ( 3,5 điểm) a/. Đưa tiếng vào mô hình: ( 1,5 điểm) Chanh hoa thoáng n 2.2. Điền vào chỗ trống:( 2 điểm) a/ Điền ăn hay ăng: (1 điểm) xe l m tre b/ Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: khế hay cặp (1 điểm) da quả II. PHẦN VIẾT: (4 điểm) Học sinh viết hết nội dung trong khung Thăm bà Mẹ dắt bé Hoa sang nhà bà. Nhà bà có đủ thứ quả: cam, nhãn, vải, chanh, đu đủ, nho, lê,
  2. TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 Lớp Hai/ MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 2 Thời gian: 85 phút ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Ngày kiểm tra: 27/12/2017 ĐỌC HIỂU (30 PHÚT) Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị Giám thị 1: Giám thị 2: I. PHẦN ĐỌC: Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4,0 điểm) - GV gọi học sinh lên bốc thăm đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến hết tuần 17, sách Tiếng Việt 3, tập 1A, 1B. (3,0 đ) - Trả lời một câu hỏi giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc.(1,0 đ) 2. Đọc thầm và bài tập (6,0 điểm) Học sinh đọc thầm bài tập đọc trong khung. Bông hoa Niềm Vui 1.Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. 2.Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. 3.Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: - Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: Em hãy hái thêm hai bông nữa. Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. 4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn. (Phỏng theo Xu- khôm- lin- xki, Mạnh Hưởng dịch) Dựa vào bài đọc trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? ( 0,5 đ) A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. B. Để chăm sóc vườn hoa. C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, để bố dịu cơn đau. Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ? ( 0,5 đ) A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. B. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. Câu 3: Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? ( 0,5 đ)
  3. A. Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ ! B. Em hãy hái thêm vài bông nữa để tặng bố. C. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. Câu 4: Cô giáo cho phép Chi hái hoa dành cho những ai? (0,5 đ) A. Cha, mẹ, bạn của Chi B. Cha, mẹ, Chi C. Cha, mẹ, em của Chi Câu 5: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? (1,0 đ) A. Hiếu thảo, trung thực. B. Chăm ngoan, siêng năng. C. Hiền hậu, vui vẻ. Câu 6: Câu "Chi là một cô bé hiếu thảo", được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây: (0,5 đ) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 7: Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tính tình: (0,5 đ) A. Hiền hậu. B. Thương yêu. C. Chăm chỉ. Câu 8: Sắp xếp các từ ngữ thành câu: ( 1,0 đ) tìm / Chi / màu xanh / những bông hoa cúc . Câu 9: Đoạn nào trong bài cho biết Chi rất thương bố? (1,0 đ)
  4. TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 Lớp Ba/ MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 3 Thời gian: 85 phút ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Ngày kiểm tra: 26/12/2017 ĐỌC HIỂU (30 PHÚT) Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị Giám thị 1: Giám thị 2: I. PHẦN ĐỌC: Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4,0 điểm) - GV gọi học sinh lên bốc thăm đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến hết tuần 17, sách Tiếng Việt 3, tập 1A, 1B. (3,0 đ) - Trả lời một câu hỏi giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc. (1,0 đ) 2. Đọc thầm và bài tập (6,0 điểm) Học sinh đọc thầm bài tập đọc trong khung. Cửa Tùng 1.Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. 2.Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. 3. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. (Theo Thụy Chương) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1. (0,5 đ) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ. C. Những chiếc thuyền cập bến hai bờ sông. Câu 2. (0,5 đ) Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? A. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực. B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe. C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. Câu 3. (0,5 đ) Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào?
  5. A. Một dòng sông tuyệt đẹp B. Một tấm thảm khổng lồ. C. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. Câu 4. (0,5 đ) Viết tên những địa danh có trong bài Cửa Tùng vào chỗ chấm dưới đây: Câu 5. (0,5 điểm) Em hiểu như thế nào là: "Bà chúa của các bãi tắm"? Câu 6. (0,5 đ) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? A. Sông. B. Thuyền. C. Thổi. Câu 7. (1 đ) Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để tạo thành câu: A B 1. Cây cầu đúc mới tinh a. chăm chỉ làm bài 2. Bến Hải b. bắc ngang dòng kênh 3. Các bạn học sinh c. đang bắt đầu trổ bông 4. Những ruộng lúa cấy sớm d. là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị Câu 8. (1 đ) Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai?”; gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi “làm gì?” trong các câu sau: a. Chúng em viếng nghĩa trang liệt sĩ. b. Bác nông dân đang cấy lúa. Câu 9. (1 đ) Tìm hình ảnh so sánh và điền vào bảng theo mẫu: a. Bé cười tươi như hoa. b. Nước Việt Nam hình cong như chữ S c. Bóng đèn sáng như trăng sao. Sự vật được so sánh Đặc điểm Từ so sánh Sự vật so sánh được so sánh Mẫu: a. Bé cười tươi như hoa b . . . . c . . . . Hết
  6. TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 Lớp Bốn/ MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 4 Thời gian: 85 phút ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Ngày kiểm tra: 26/12/2017 ĐỌC HIỂU (30 PHÚT) Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị Giám thị 1: Giám thị 2: I. PHẦN ĐỌC: Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3,0 điểm) - GV gọi học sinh lên bốc thăm đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến hết tuần 17, sách Tiếng Việt 4, tập 1A, 1B. (2,0 đ) - Trả lời một câu hỏi giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc.(1,0 đ) 2. Đọc thầm và bài tập (7,0 điểm) Học sinh đọc thầm bài tập đọc trong khung. VIỆC HÔM NAY CHỚ ĐỂ NGÀY MAI Một cậu bé chuyện trò cùng mẹ Rằng đến mai con sẽ xin ngoan Đến mai con sẽ xin ngoan ? Đến mai, con lại khất lần ngày kia. “ Con ơi, con chớ nên nói thế. Việc hôm nay chớ để ngày mai. Chỉ bằng con nói thế này: Mẹ ơi, con muốn ngoan ngay bây giờ.” NGỤ NGÔN Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Cậu bé hứa với mẹ điều gì? ( 0,5đ) A. Đến mai con sẽ xin ngoan . B. Đến mai con tiếp tục không ngoan. C. Con muốn ngoan bây giờ. Câu 2. Mẹ nói với cậu bé thế nào? ( 0,5đ) A.Đến mai con phải ngoan nhé. B. Đến mai con đừng hẹn nữa nhé. C.Việc hôm nay chớ để ngày mai. Câu 3. Vì sao cậu bé trò chuyện cùng mẹ ? (0,5đ) A. Vì cậu muốn xin đi chơi. B. Vì cậu muốn mẹ kể chuyện cho cậu nghe.
  7. C. Vì cậu muốn xin ngày mai sẽ ngoan. Câu 4. Người mẹ mong muốn ở con điều gì? (0,5đ) A. Siêng năng làm việc nhà . B. Muốn con ngoan, có quyết tâm và việc hôm nay chớ để ngày mai. C. Học giỏi. Câu 5. Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? (1đ) A. Không nên hứa hẹn điều gì. B. Không nên tin vào những lời hứa. C. Việc cần làm thì phải quyết tâm làm ngay, không hẹn rồi lại cho qua. Câu 6. Em chưa làm xong bài tập ngày mai phải nộp cho cô giáo nhưng đã đến chương trình ti vi mà em thích xem, em phải làm sao? (1đ) Câu 7. Câu “ Bạn có thể cho mình mượn quyển sách này được không? ” là câu hỏi dùng để: (0,5đ) A. Tự hỏi mình. B. Hỏi người khác. C. Yêu cầu, đề nghị. Câu 8. Trong câu “ Cô giáo đang giảng bài.”, chủ ngữ là :(0,5đ) A. Cô giáo B. Đang giảng bài. C. Đang Câu 9. Tìm danh từ, động từ và tính từ trong câu: “ Bạn Lan múa rất đẹp.” (1đ) - Danh từ : . - Động từ : - Tính từ : Câu 10. Đặt một kể theo mẫu “Ai làm gì?”, xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu. (1đ) Hết
  8. TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 Lớp Năm/ MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 5 Thời gian: 85 phút ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Ngày kiểm tra: 27/12/2017 ĐỌC HIỂU (30 PHÚT) Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị Giám thị 1: Giám thị 2: I. PHẦN ĐỌC: Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3,0 điểm) - GV gọi học sinh lên bốc thăm đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến hết tuần 18, sách Tiếng Việt 5, tập 1A, 1B. (2,0 đ) - Trả lời một câu hỏi giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc.(1,0 đ) 2. Đọc thầm và bài tập (7,0 điểm) Học sinh đọc thầm bài tập đọc trong khung.