Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_12_truong_thpt_nguyen_hue.doc
- ĐÁP ÁN HKI - BÀI 13, 16.xls
- MA TRẬN KT HKI (B13, 16) (1).docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 2019 - 2020 TỔ: LỊCH SỬ Môn: Lịch sử 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 132 Câu 1: Thực tiễn về mối quan hệ giữa những điều kiện bùng nổ cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 cho thấy, biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải A. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh. B. chú trọng xây dựng và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc. C. chuẩn bị thực lực, coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định. D. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng cuộc cách mạng 4.0. Câu 2: Những thanh niên tích cực trong Tâm Tâm xã được Nguyễn Ái Quốc lựa chọn để làm gì? A. Tổ chức thành Cộng sản đoàn. B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Huấn luyện, đào tạo cán bộ. D. Ra báo Thanh niên. Câu 3: Điểm giống nhau của Hội nghị tháng 5/1941 và Hội nghị tháng 11/1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu. C. đặt nhiệm vụ ruộng đất lên hàng đầu. D. đặt nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh lên hàng đầu. Câu 4: Cộng sản đoàn là tiền thân của tổ chức nào? A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 5: Ý nghĩa của Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945 A. khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. thực dân Pháp buộc phải rút quân về nước, nhân dân Việt Nam được xóa bỏ mọi ách áp bức. C. khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, khẳng định quyền độc lập, tự do của Việt Nam. D. chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến Việt Nam, giải phóng giai cấp nông dân. Câu 6: Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam? A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX. B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam. C. Đưa giai cấp vô sản trở thành giai cấp lãnh đạo, gắn cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới. D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp, Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành một bộ phận của Quốc tế Cộng sản. Câu 7: Biểu hiện sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam sau phong trào “vô sản hóa” A. phong trào công nhân đã chuyển hoàn toàn sang đấu tranh tự giác. B. các cuộc đấu tranh tăng nhanh về số lượng, qui mô và biết liên kết thành một phong trào chung. C. phong trào công nhân đã có tổ chức lãnh đạo, xác định đúng mục tiêu đấu tranh. D. các cuộc đấu tranh diễn ra qui mô lớn và liên tục thành công. Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ? A. Đồng Nai Thượng và Hà Tiên giải được giải phóng (28/8/1945). B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30/8/1945). C. Quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp phát xít Nhật (9/1945). D. Nhân dân Huế giành được chính quyền, thành lập Ủy ban Khởi nghĩa. Câu 9: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạnh thanh niên là A. Báo Thanh niên. B. Báo Tiếng dân. C. Báo Đời sống công nhân. D. Báo Nhân đạo. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- Câu 10: So với các giai đoạn trước, vai trò của cán bộ Đảng ở địa phương thể hiện như thế nào từ tháng 3 - 8/1945? A. Vẫn trung thành tuyệt đối với sự lãnh đạo của Đảng. B. Đã xây dựng được niềm tin trong nhân dân. C. Chủ động, tích cực và sáng tạo, linh hoạt hơn. D. Có năng lực tập hợp, đoàn kết nhân dân. Câu 11: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 1930 là sự kết hợp giữa các yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh. B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân. C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước. Câu 12: Trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân là A. tiến hành khởi nghĩa. B. chuẩn bị khởi nghĩa. C. xây dựng căn cứ. D. giác ngộ quần chúng. Câu 13: Qua quá trình chuẩn bị, diễn biến và kết quả của Tổng khởi nghĩa Tháng Tám, em có nhận xét gì về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Đảng xứng đáng với niềm tin tưởng của toàn thể nhân dân Việt Nam. B. Đảng đã huy động được sức mạnh đoàn kết của cả dân tộc. C. Đảng đã nhận thấy và nắm bắt đúng thời cơ đưa cách mạng đến thành công. D. Chuẩn bị chu đáo về mọi mặt, có chỉ đạo kịp thời, sáng tạo và quyết định sự thành công. Câu 14: Từ sau tháng 9/1940, nét nổi bật của tình hình chính trị ở Việt Nam là gì? A. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp. B. Nhật ép Pháp nhường cho Nhật nhiều đặc quyền ở Việt Nam. C. Việt Nam là thuộc địa của Pháp. D. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam. Câu 15: Tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 A. Cách mạng dân chủ tư sản. B. Cách mạng vô sản. C. Phong trào yêu nước. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 16: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1930? A. Do được sự quan tâm của Quốc tế Cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc. B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng. C. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản tuân theo Điều lệ Quốc tế Cộng sản. D. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc. Câu 17: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là A. đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập. B. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kỳ TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN. C. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. D. xây dựng chính quyền công nông binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 18: Vì sao phát xít Nhật tiến hành đảo chính Pháp (09/3/1945)? A. Nhật muốn độc chiếm Đông Dương và đề phòng bị Pháp đánh từ phía sau. B. Ngăn chủ nghĩa Cộng sản tràn xuống Đông Dương. C. Nhật muốn loại Pháp để độc chiếm Đông Dương. D. Đông Dương được chia cho Nhật theo Hiệp ước Tam cường của phe phát xít. Câu 19: Năm 1928 diễn ra sự kiện tiêu biểu gì của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên? A. Mở lớp đầu tiên đào tạo cán bộ. B. Xuất bản số đầu tiên của báo Thanh niên. C. Phát động phong trào “vô sản hóa”. D. Tổ chức cuộc biểu tình lớn. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- Câu 20: Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941), Nguyễn Ái Quốc đã có chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc có tên gọi là gì? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 21: Nội dung nào không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939? A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu. Câu 22: Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. C. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc. D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. Câu 23: Điểm độc đáo trong sự thành công của Cách mạng tháng Tám 1945 A. lực lượng vũ trang quyết định sự thành công. B. Đảng luôn kịp thời chỉ đạo. C. quân Đồng minh đóng vai trò quan trọng. D. lực lượng chính trị quyết định sự thành công. Câu 24: Thủ đô kháng chiến của ta trước Cách mạng Tháng Tám là A. Pác Bó (Cao Bằng). B. Dương Minh Châu (Tây Ninh). C. Bắc Sơn - Võ Nhai. D. Tân Trào (Tuyên Quang). Câu 25: Việt Nam Giải phóng quân ra đời (5/1945) là sự thống nhất của những lực lượng vũ trang nào? A. Việt Nam Cứu quốc quân và đội du kích Bắc Sơn. B. Trung đội Cứu quốc quân số I và trung đội Cứu quốc quân số II. C. Việt Nam Cứu quốc quân và Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Việt Nam Cứu quốc quân và đội du kích Thái Nguyên. Câu 26: Nhiệm vụ trọng tâm của công tác xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền A. biên soạn Tuyên ngôn, Điều lệ, Chương trình. B. thành lập các ủy ban hành động để kêu gọi nhân dân. C. vận động nhân dân tham gia các Hội cứu quốc của Mặt trận Việt Minh. D. xây dựng qui chế và cơ cấu Ban tổ chức Mặt trận. Câu 27: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng? A. Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản. B. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản. C. Đều là các tổ chức cộng sản. D. Đều là các tổ chức cách mạng. Câu 28: Khẩu hiệu được nêu ra trong Hội nghị của Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 12/3/1945 A. “Ruộng đất cho dân cày”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. C. “Lập Chính phủ Dân chủ Cộng hòa”. D. “Đánh đuổi Pháp - Nhật”. Câu 29: Tháng 12/1927, Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính đã thành lập A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 30: Đầu năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bị phân hóa thành các tổ chức cộng sản A. Đông Dương Cộng sản đảng và nhóm Cộng sản đoàn. B. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- C. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông sản Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 31: Nội dung quan trọng của Quân lệnh số 1 của Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc (13/8/1945) A. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. B. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. C. thành lập Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc kì. D. thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 32: Lí giải nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái? A. Quốc tế Cộng sản không ủng hộ. B. Giai cấp tư sản non yếu cả về kinh tế lẫn chính trị. C. Thực dân Pháp còn mạnh. D. Đường lối chính trị không nhất quán. Câu 33: Cách mạng tháng Tám 1945 không phải là “sự ăn may” vì A. Đảng đã có đường lối đúng đắn, có sự chuẩn bị lâu dài và chớp đúng thời cơ. B. sự đoàn kết của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân đã làm cho cuộc cách mạng đi đến thắng lợi. C. Đảng đã xây dựng được lực lượng vũ trang đủ sức đánh bại phát xít Nhật. D. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nên chắc chắn cách mạng Việt Nam phải thành công. Câu 34: Mục đích quan trọng của phong trào “vô sản hóa” năm 1928 A. tập hợp nhân dân đánh đổ chủ nghĩa đế quốc và tay sai. B. nâng cao ý thức chính trị, giác ngộ giai cấp công nhân. C. thúc đẩy phong trào đấu tranh của các giai cấp nông dân và trí thức. D. chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 35: Hội nghị nào của Đảng đã xác định hình thái khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939. C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3/1945. D. Hội nghị Quân sự Bắc kì tháng 4/1945. Câu 36: Địa phương được giải phóng ngày 19/8/1945 là A. Sài Gòn. B. Hà Nội. C. Huế. D. Đà Nẵng. Câu 37: Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1925 - 1930 A. tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam để giác ngộ giai cấp vô sản. B. thống nhất thành lập Đảng và biên soạn Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. đào tạo nguồn đảng viên ưu tú, trung thành cho Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 38: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã chủ trương thành lập A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 39: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám được Đảng xác định A. sau khi Hồng quân Liên Xô tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật. B. sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào nước ta. C. khi quân Đồng minh tổng phản công trên khắp các chiến trường. D. ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, thành lập chính phủ Trần Trọng Kim. Câu 40: Mục đích phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là A. phá hoại nền nông nghiệp của ta. B. phát triển cây công nghiệp. C. phát triển công nghiệp. D. phục vụ chiến tranh. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132