Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Địa lí 7 – Tiết 16

docx 9 trang thienle22 3130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Địa lí 7 – Tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ky_i_mon_dia_li_7_tiet_16.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Địa lí 7 – Tiết 16

  1. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN ĐỊA LÍ 7 – Tiết 16 Thời gian : 45 phút Năm học : 2020 - 2021 Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) * Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm Mỗi câu đúng 0,25đ Câu 1: Châu lục gia tăng dân số nhanh nhất là: a. Châu Á b. Châu Phi c. Châu Âu. d. Châu Mĩ Câu 2: Nguyên nhân gây ra bùng nổ dân số thế giới là: a.Tiến bộ về y tế b. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao c. cả a và b đúng d. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp Câu 3: Mật độ dân số cao phân bố chủ yếu ở các vùng: a. Đồng bằng c. Vùng có giao thông, khí hậu thuận lợi b. Đô thị d. Nông thôn Câu 4: Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc a. Ơ-rô-pê-ô-it b.Môn-gô-lô-it c. Nê-grô-it d. Đáp án a và b Câu 5: Châu lục gia tăng dân số chậm nhất là: a. Châu Á b. Châu Đại Dương. c. Châu Âu. d. Châu Mĩ Câu 6: Biện pháp khắc phục bùng nổ dân số là: a. Phát triển kinh tế b. Kế hoạch hóa gia đình c. Ban hành chính sách dân số d. Khuyến khích sinh đẻ Câu 7: Mật độ dân số thấp phân bố chủ yếu ở các vùng : a. Đồng bằng c. Vùng có giao thông, khí hậu khó khăn b.Miền núi d. Các đô thị lớn Câu 8: Châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc a. Ơ-rô-pê-ô-it b. Môn-gô-lô-it c. Nê-grô-it d. Đáp án a và b Câu 9. Sự bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX diễn ra ở các nước thuộc A. châu Á, châu Phi và Mĩ la Tinh C. Bắc Mĩ và châu Đại Dương B. châu Mĩ, châu Âu D. châu Âu, châu Mĩ Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới? A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng. B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa. C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn. D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
  2. Câu 11. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào: A. chỉ số thông minh. B. cấu tạo cơ thể. C. hình thái bên ngoài. D. tình trạng sức khoẻ. Câu 12. Vị trí của đới nóng A. nằm giữa hai vòng cực Bắc Và Nam. B. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. C. nằm ở hai bên đường xích đạo. D. nằm giữa chí tuyến và xích đạo. Câu 13. Lúa nước là cây lương thực quan trọng ở vùng nào? A.Vùng Xích đạo ẩm. B. Các đồng bằng nhiệt đới. C. Các đồng bằng vùng nhiệt đới gió mùa. D. Hai bên đường Xích đạo. Câu14. Dân cư thế giới tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển do đây là nơi A. sinh sống đầu tiên của con người. B. khí hậu nóng ẩm quanh năm. C. sản xuất nông nghiệp phát triển. D.có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi. Câu 15. Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là A. Nam Âu. C. Đông Á và Đông Nam Á. B. Tây Phi. D. Tây và Trung Âu. Câu 16. Môi trường Xích đạo ẩm có giới hạn A. hai bên Xích đạo. C. từ Xích đạo đến 50 Bắc. B. từ Xích đạo đến 50 Nam. D. từ 50 Bắc đến 50 Nam. Câu 17. Đới nóng là nơi tập trung A. một nửa dân số thế giới. B. gần một nửa dân số thế giới. C. hơn một nửa dân số thế giới. D. 2/3 dân số thế giới. Câu 18. Hiện nay, châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất là A. châu Âu. C. châu Mĩ. B. châu Á. D. châu Phi. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình đô thị hóa ở đới nóng là A. di dân tự do. C. công nghiệp phát triển. B. thiên tai. D. bùng nổ dân số. Câu 20. Các thảm thực vật từ Xích đạo đến chí tuyến của môi trường nhiệt đới là A. hoang mạc - bán hoang mạc - rừng thưa - xavan. B. Rừng thưa- xavan - bán hoang mạc - hoang mạc. C. Xavan - bán hoang mạc - hoang mạc - rừng thưa. D. Rừng thưa - hoang mạc - bán hoang mạc - xavan.
  3. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (2đ) Trình bày vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm. Câu 2: (3đ) Cho bảng số liệu dưới đây : Tên nước Diện tích (km2 ) Dânsố Mật độ dân số (triệu người) (người /km2) Việt Nam 329.314 78,7 Trung Quốc 9.597.000 1.273,3 In-đô-nê-xi-a 1.919.000 206,1 a. Hãy tính mật độ dân số các nước trên b. Nêu nhận xét và giải thích.
  4. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN ĐỊA LÍ 7 – Tiết 16 Thời gian : 45 phút Năm học : 2020 - 2021 Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) * Hãy chọn chữ cái đứng trước các câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm Mỗi câu đúng 0,25đ Câu 1: Châu lục gia tăng dân số nhanh nhất là: a. Châu Á b. Châu Phi c. ChâuÂu d. Châu Mĩ Câu 2: Nguyên nhân gây ra bùng nổ dân số thế giới là: a.Tiến bộ về y tế b. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao c. Cả a và b đúng d. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp Câu 3: Mật độ dân số thấp phân bố chủ yếu ở các vùng: a. Đồng bằng c. Miền núi b. Đô thị d. Nông thôn Câu 4: Châu lục gia tăng dân số chậm nhất là: a. Châu Á b. Châu Đại Dương. c. Châu Âu. d. Châu Mĩ Câu 5: Biện pháp khắc phục bùng nổ dân số là: a.Phát triển kinh tế b. Kế hoạch hóa gia đình c. Ban hành chính sách dân số d. Khuyến khích sinh đẻ Câu 6: Mật độ dân số thấp phân bố chủ yếu ở các vùng : a. Đồng bằng c. Vùng có giao thông, khí hậu khó khăn b.Miền núi d. Các đô thị lớn Câu 7: Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc a. Ơ-rô-pê-ô-it b.Môn-gô-lô-it c. Nê-grô-it d. Đáp án a và b Câu 8: Châu Mĩ chủ yếu thuộc chủng tộc a. Ơ-rô-pê-ô-it b.Môn-gô-lô-it c. Nê-grô-it d. Đáp án a và b Câu 9. Bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX diễn ra ở các nước thuộc A. châu Á, châu Phi và Mĩ la Tinh C. Bắc Mĩ và châu Đại Dương B. châu Mĩ, châu Âu D. châu Âu, châu Mĩ Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới? A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng. B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa.
  5. C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn. D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh. Câu 11. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào A. chỉ số thông minh. B. cấu tạo cơ thể. C. hình thái bên ngoài. D. tình trạng sức khoẻ. Câu 1 2. Vị trí của đới nóng A. nằm giữa hai vòng cực Bắc Và Nam. B. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. C. nằm ở hai bên đường xích đạo. D. nằm giữa chí tuyến và xích đạo. Câu 13. Lúa nước là cây lương thực quan trọng ở vùng nào? A.Vùng Xích đạo ẩm. B.Các đồng bằng nhiệt đới. C.Các đồng bằng vùng nhiệt đới gió mùa. D.Hai bên đường Xích đạo. Câu14. Dân cư thế giới tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển do đây là nơi A.sinh sống đầu tiên của con người. B.khí hậu nóng ẩm quanh năm. C.sản xuất nông nghiệp phát triển. D.điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi. Câu 15. Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là A.Nam Âu. C.Đông Á và Đông Nam Á. B.Tây Phi. D.Tây và Trung Âu. Câu 16. Môi trường Xích đạo ẩm có giới hạn A. hai bên Xích đạo. C. từ Xích đạo đến 50 Bắc. B. từ Xích đạo đến 50 Nam. D. từ 50 Bắc đến 50 Nam. Câu 17. Đới nóng là nơi tập trung A. một nửa dân số thế giới. B. gần một nửa dân số thế giới. C. hơn một nửa dân số thế giới. D. 2/3 dân số thế giới. Câu 18. Hiện nay, châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất là A. châu Âu. C. châu Mĩ. B. châu Á. D. châu Phi. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình đô thị hóa ở đới nóng là A. di dân tự do. C. công nghiệp phát triển. B. thiên tai. D. bùng nổ dân số.
  6. Câu 20. Tên các thảm thực vật từ Xích đạo đến chí tuyến của môi trường nhiệt đới là A. hoang mạc - bán hoang mạc - rừng thưa - xavan. B. Rừng thưa - xavan - bán hoang mạc - hoang mạc. C. Xavan - bán hoang mạc - hoang mạc- rừng thưa. D. Rừng thưa - hoang mạc - bán hoang mạc - xavan. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (2đ) Trình bày vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa. Câu 2: (3đ) Cho bảng số liệu dưới đây : Tên nước Diện tích (km2 ) Dân số Mật độ dân số (triệungười) (người /km2) Việt Nam 329.314 78,7 Trung Quốc 9.597.000 1.273,3 In-đô-nê-xi-a 1.919.000 206,1 a. Hãy tính mật độ dân số các nước trên b. Nêu nhận xét và giải thích.
  7. UBND HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ KT GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN ĐỊA LÍ 7 – Tiết 16 Thời gian : 45 phút Năm học : 2020 - 2021 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh về dân số, sự phân bố dân cư, các chủng tộc và đặc điểm các môi trường địa lí ở đới nóng . 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng tính và nhận xét mật độ dân số . II. MA TRẬN ĐỀ: Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung /chủ đề cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 6 6 Dân số 1,5đ 1,5đ 1 Sự phân bố dân 6 1 8 cư, các chủng tộc 1đ trên thế giới 1,5đ 2đ 4,5đ Môi trường xích 4 4 đạo ẩm 1đ 1đ 4 1 Môi trường nhiệt 5 1đ đới gió mùa 3đ 2đ Tổng 12 9 1 1 23 3đ 4đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ điểm 30 % 40 % 20 % 10 % 100 % BGH DUYỆT TỔ TRƯỞNG NGƯỜI LẬP LÊ THỊ HIỀN NINH
  8. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN ĐỊA LÍ 7 – Tiết 16 Thời gian : 45 phút Năm học : 2020 - 2021 Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a c b b c c b c a a 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 c b c d c d b b a b II. TỰ LUẬN(7 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm 1 Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm: 2 điểm - Nhiệt độ cao nóng quanh năm (trung bình trên 250C) - Lượng mưa : mưa nhiều và mưa quanh năm (từ 1500 đến 2500 mm) - Độ ẩm cao > 80% Khí hậu nóng ẩm quanh năm. 2 - Tính đúng mật độ dân số 2 điểm - Nhậnxét : Việt Nam và Trung Quốc có mật độ dân số cao 1 điểm - Giải thích : 2 nước có dân số đông, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao
  9. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN ĐỊA LÍ 7 – Tiết 16 Thời gian : 45 phút Năm học : 2020 - 2021 Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a c b b c c b c a a 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 c b c d c d b b a b II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm 1 Đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa: 2 điểm - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C - Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/ năm - Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật là : + Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. . Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều. . Mùa đông: khô và lạnh. + Thời tiêt diễn biến thất thường. 2 - Tính đúng mật độ dân số 2 điểm - Nhận xét : Việt Nam và Trung Quốc có mật độ dân số cao 1 điểm - Giải thích : 2 nước có dân số đông, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao .