Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 7+8+9 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 11 trang Chiến Đoàn 11/01/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 7+8+9 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_789_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 7+8+9 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH HD CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2021-2022 Môn: Công nghệ lớp 9 Câu 1 (4 điểm) - Nêu đúng được 4 bước vẽ sơ đồ lắp đặt ( mỗi bước được 0,5đ) + Vẽ đường dây nguồn + Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn + Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện + Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí - Vẽ đúng sơ đồ lắp đặt (2đ) Câu 2 (5 điểm) a. Vẽ đúng sơ đồ lắp đặt (2đ) b. Lập đúng bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. (1,75đ) c. Quy trình lắp đặt gồm: ( Nêu đủ các bước được 1,25 đ, thiếu mỗi bước trừ 0,25đ) Bước 1. Vạch dấu Bước 2. Khoan lỗ Bước 3. Lắp thiết bị điện của bảng điện. Bước 4. Nối dây mạch điện Bước 5. Kiểm tra Câu 3 (1 điểm) Quan sát sơ đồ mạch điện được vẽ chính xác, ta có thể nhận biết được dây pha và dây trung tính (0,5đ) Vì:các thiết bị điện trên bảng điện(cầu chì, công tắc ) thường được nối với dây pha (0,25đ) còn các đồ dùng điện (bóng đèn, quạt ) thường lắp với dây trung tính (0,25đ)
  2. PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH HD CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2021-2022 Môn: Công nghệ lớp 8 Câu 1 (3 điểm) - Nguyên lý làm việc: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. (1đ) - Năng lượng đầu vào là điện năng (0,5đ) và năng lượng đầu ra là nhiệt (0,5đ) - Kể tên đúng 5 đồ dùng loại điện nhiệt (1đ) Câu 2 (2,5 điểm) - Phải giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm vì: + Khả năng cung cấp của nhà máy điện không đủ (0,5đ) + Nếu không giảm bớt tiêu thụ điện năng thì điện áp mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện. (0,5đ) - Các biện pháp sử dụng hợp lí điện năng + Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm (0,5đ) + Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng (0,5đ) + Không sử dụng lãng phí điện năng. (0,5đ) Câu 3 (3,5 điểm) a. Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A1=P.t=40.3.4= 480Wh (0,5đ) Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A2= P.t=800.1= 800Wh (0,5đ) Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A3= P.t=70.1.5= 350Wh (0,5đ) Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là: A=A1+A2+A3 = 480+800+350=1630Wh=1,630KWh (1đ) b. Điện năng tiêu thụ trong 31 ngày của tháng 3 năm 2021 là: A= 1,630.31=50,530(KWh) (1đ) Câu 4 (1 điểm) * Công suất : + Dây đốt nóng chính có công suất lớn (0,25đ) + Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ (0,25đ)
  3. * Chức năng : + Dây đốt nóng chính dùng ở chế độ nấu cơm (0,25đ) + Dây đốt nóng phụ dùng ở chế độ ủ cơm (0,25đ)
  4. PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH HD CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2021-2022 Môn: Công nghệ lớp 7 Câu 1(4 điểm): Trình bày các cách bảo quản nông sản: *Mục đích: Hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng của nông sản. *Các điều kiện bảo quản tốt: +Đối với hạt, cần được phơi sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức độ nhất định. Ví dụ: Thóc 12%; Lạc 8% đến 9%; Đậu tương <12%. +Đối với rau, quả phải sạch sẽ, không giập nát. +Kho bảo quản phải xây dựng nơi cao ráo, thoáng khí, có hệ thống thông gió và khử trùng để đệt trừ mối, mọt, chuột *Các phương pháp bảo quản: +Bảo quản thông thoáng: Nông sản trong kho vẫn được tiếp xúc với môi trường không khí bên ngoài do vậy phải có hệ thống thông gió hợp lý. +Bảo quản kín: Để nông sản trong kho hay các phương tiện chứa đựng phải kín không cho không khí xâm nhập. +Bảo quản lạnh: Đưa nông sản vào trong kho lạnh, phòng lạnh ở nhiệt độ thấp, vi sinh vật, côn trùng ngừng hoạt động và giảm bớt sự hô hấp của nông sản. * Ví dụ về cách bảo quản một loại nông sản ở địa phương em: Bảo quản thóc -Khi thóc đã đủ độ chín. -Cắt lúa -Phơi khô thóc: phơi trong nắng to 3- 4 nắng, cắn thử thóc giòn hạt gạo trắng. Độ ẩm đạt dưới 12%. -Cho thóc vào bao có 1 lớp túi bóng bên trong buộc chặt Câu 2(3 điểm): Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi: *Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn - Mục đích của chế biến thức ăn: Nhiều loại thức ăn phải qua chế biến vật nuôi mới ăn được. +Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. Ví dụ: Làm chín hạt đậu tương sẽ giúp vật nuôi tiêu hóa tốt hơn. Thức ăn nhiều tinh bột đem ủ với men rượu sẽ tạo ra mùi thơm, vật nuôi ăn ngon miệng hơn.
  5. -Mục đích của dự trữ thức ăn: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có nguồn dự trữ thức ăn cho vật nuôi. Ví dụ: Vụ xuân, vụ hè thu co nhiều thức ăn xanh, vật nuôi ăn không hết, người ta phơi khô hoặc ủ xanh để dự trữ đến mùa đông cho vật nuôi ăn. Câu 3 (3 điểm):Các biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi: -Chăm sóc vật nuôi chu đáo để nâng cao sức đề kháng cho vật nuôi. -Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin cho vật nuôi. -Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. -Vệ sinh môi trường sạch sẽ(thức ăn, nước uống, chuống trại ) -Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh ở vật nuôi. -Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.
  6. PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH HD CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2021-2022 Môn: GDCD lớp 9 Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay: (4 điểm) + Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. + Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa 0,5đ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt 1đ Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. + Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia 0,5 đình - Em sẽ khuyên chị mình không nên kết hôn sớm vì: - Mới 17 tuổi đã lấy chồng là vi phạm Luật Hôn nhân và gia đình nên 0,5đ không được đăng kí kết hôn. Lấy chồng mà không có đăng kí kết hôn thì không có cơ sở pháp lí để bảo vệ hôn nhân của mình. - Kết hôn sớm sẽ dẫn đến rất nhiều hậu quả: + Đối với bản thân: Sinh con sớm và sinh nhiều con, ảnh hưởng sức khỏe 0,5đ của cả mẹ và con, cản trở sự tiến bộ của bản thân (mất cơ hội học hành, tham gia hoạt động xã hội ) + Đối với gia đình: Kinh tế gia đình khó khăn, con cái nheo nhóc, vợ 0,5đ chồng thiếu kinh nghiệm nuôi dạy con, có thể dẫn đến gia đình bất hòa. + Đối với xã hội: Thêm gánh nặng về mọi mặt cho xã hội (dân số tăng 0,5đ nhanh, gây áp lực về kinh tế, giáo dục, các dịch vụ khác ) Câu 2 - Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân được thể hiện: (3,5 điểm) + Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội đem lại thu nhập 1đ cho bản thân và gia đình. + Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển 0,5đ đất nước. + Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân, với gia đình, đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội, với đất nước 0,5đ (0.5 điểm) - Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngày từ bây giờ em cần: + Cố gắng tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khỏe, học tập thật tốt, tích cực 0,5đ tham gia các hoạt động tập thể. + Giúp đỡ cha mẹ làm những việc nhẹ phù hợp lứa tuổi tại gia đình. 0,5đ + Định hướng nghề nghiệp cho bản thân 0,5đ ( Học sinh có thể diễn đạt khác nhau, tùy mức độ giáo viên cho điểm)
  7. Câu 3 - Quyền tự do kinh doanh: là quyền của công dân được lựa chọn hình 1đ (2,5 điểm) thức tổ chức kinh doanh, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Nhưng phải tuân theo quy định của pháp luật và sự quản lí của Nhà nước. - Lấy mỗi VD được 0,5 đ 1,5đ
  8. PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH HD CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2021-2022 Môn: GDCD lớp 8 Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Học sinh nêu được khái niệm tệ nạn xã hội : Tệ nạn xã hội hiện tượng xã 1 đ (4 điểm) hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. - Hậu quả: Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi 1đ dân tộc. Ma túy, mại dâm là con đường làm lây truyền HIV/AIDS. - Nguyên nhân khiến con người sa vào tệ nạn xã hội: + Nguyên nhân chủ quan: Đua đòi, tò mò, lười lao động, thiếu hiểu biết + Nguyên nhân khách quan: Bị rủ rê, dụ dỗ, bị lừa, hoàn cảnh gia đình khó 2đ khăn, được nuông chiều, Câu 2 - Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm: Quyền chiếm hữu, quyền sử 0,5đ (3,5 điểm) dụng, quyền định đoạt. - Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, tập thể và của Nhà 2đ nước. Nhặt được của rơi phải trả lại cho chủ sở hữu. Khi vay, nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn. Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phả trả cho chủ sở hữu, nếu làm hỏng phải sửa chữa, hoặc bồi thường tương ứng với giá trị tài sản. Nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thường theo quy định của pháp luật - Lấy được 2 VD trở lên 1đ Câu 3 - Việc làm của An là vi phạm pháp luật về cấm sản xuất, tàng trữ, sử dụng 0,5đ (2,5 điểm) trái phép pháo nổ. - Nếu là Nam em sẽ không tham gia cùng An. Em giải thích cho An hiểu 2đ rằng bạn làm thế là vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho sức khỏe của bản thân và người khác. Nếu bạn không nghe em sẽ báo với thầy cô và cha mẹ An để cùng ngăn chặn việc làm nguy hiểm của bạn.
  9. PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH HD CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2021-2022 Môn: GDCD lớp 7 Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Sống làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp 1,0 (3 những công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lý để mọi điểm) người biết thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, chất lượng. Nêu ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch: - Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức và đạt 1,0 hiệu quả trong công việc. - Là yêu cầu không thể thiếu đối với người lao động trong thời 1,0 đại CNH- HĐH; giúp con người thích nghi được với cuộc sống hiện đại, với yêu cầu lao động có kỉ luật cao. Câu 2 - Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao (5 quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát 2,0 điểm) triển của con người và thiên nhiên. Vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người: - Cung cấp cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển 1,0 mọi mặt. Nếu không có môi trường, con người sẽ không thể tồn tại được. - Tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, 1,0 nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. - Liên hệ: 1,0 + Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. + Tích cực trồng và bảo vệ cây xanh. + Vứt rác, chất thải đúng quy định + Tiết kiệm điện, nước. + Ở trường cùng các bạn quét lớp, dọn vệ sinh khu lớp học, tưới cây trong trường + Vận động mọi người cùng tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường Câu 3 - Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá phi vật thể và di sản 1,0
  10. (2 văn hoá vật thể; là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch điểm) sử, văn hoá, khoa học; được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác - Kể được 4 di sản văn hoá mà em biết: 1,0 + Cố đô Huế + Thánh địa Mỹ Sơn + Văn bia Văn miếu Quốc Tử Giám + Dân ca quan họ Bắc Ninh (Học sinh có thể lấy ví dụ về những di sản văn hóa khác)
  11. PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH HD CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2021-2022 Môn: MT lớp 6,7,8,9 XẾP LỌAI ĐẠT Bài vẽ thể hiện đúng chất liệu nội dung đề tài Bố cục có hình ảnh chính, phụ rõ ràng Hình vẽ phù hợp, nêu được nội dung đề tài Mầu sắc có đậm nhạt hài hòa LOẠI CHƯA ĐẠT Không thể hiện được tiêu chí ngôn ngữ tạo hình( nội dung, bố cục hình vẽ và mầu sắc.)