Đề kiểm tra Đại số Lớp 8 - Chương III

docx 3 trang Thương Thanh 08/08/2023 681
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Đại số Lớp 8 - Chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dai_so_lop_8_chuong_iii.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Đại số Lớp 8 - Chương III

  1. ĐỀ KT CHƯƠNG III ĐS 8 LUYỆN TẬP 1 Bài 1: Giải các phương trình sau a) 5x -13 = 17 b) 10x – 3 = 2x – 21 c) x(x – 9) – x2 = - 36 x 2 x 6 1 d) 3 4 8 e) x2 – 14x = 0 f) (96x – 10)2 + 192x – 20 = 0 Bài 2: Giải các phương trình sau: x 6 9x 18 x 4 x 5 x2 7 a) b) 0 x 3 x 3 x2 9 x 5 x 4 x2 x 20 Giải các bài toán sau bằng cách lập phương trình: Bài 3: Ba ông Hãy, Khiêm, Tốn chung vốn 60 tỷ để mở công ty ABC. Biết Số vốn của ông Hãy gấp 2 lần số vốn của ông Tốn, số vốn của ông Khiêm gấp 3 lần số vốn của ông Tốn. Hãy tính số vốn của mỗi người. Bài 4: Hai ông Vũ và Hán có tổng số tuổi là 75. Ông Vũ ít hơn ông Hán 5 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người. Bài 5: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: Một hình chữ nhật có chu vi là 360m và chiều dài hơn chiều rộng là 20m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Bài 6: Gia đình ông Co hơn gia đình ông Ro 2 người Trung bình mỗi tháng: + Mỗi người của gia đình ông Co thu nhập 12 triệu đồng. + Mỗi người của gia đình ông Ro thu nhập 18 triệu đồng. + Tổng thu nhập của hai gia đình là 144 triệu đồng. Tính số người của mỗi gia đình.
  2. LUYỆN TẬP 2 Bài 1: Giải các phương trình sau a) - 8x - 4 = -5x + 11 b) (x – 3)(x + 2) = (x +3)(x – 2) c) (x – 3)2 = - 6x + 25 2x 3 x 2 x d) 6 4 12 e) (x – 5)2 + (x - 5)(2x – 6) = 0 f) (x – 7)2 + 2x = 14 Bài 2: Giải các phương trình sau: x 5 5x 14 4 3 x2 4x 13 a) b) 0 x 2 x x2 2x x 3 x 1 x2 2x 3 Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: Bài 3: Bà Gia Linh sinh liền 5 cô con gái (Bà sinh 5 lần, mỗi lần sinh cách nhau 2 năm). Hiện nay năm cô con gái đã lớn, cô út tên là Ngũ Phúc. Tổng số tuổi của 5 cô con gái là 100 tuổi. Tính số tuổi của cô Ngũ Phúc. Bài 4: Người ta xếp các món hàng (kích thước bằng nhau) vào trong các container mang đi xuất khẩu, mỗi container chứa 15 món hàng. Sau đó người ta xếp gọn hơn nên mỗi cotainer chứa được 18 món hàng. Do đó số container giảm đi 4 cái. Tính số món hàng mang đi. Bài 5: Lớp 8A có 48 học sinh. Trong tháng 02/2020 lớp đóng quỷ như sau: Mỗi ngày mỗi bạn nữ đóng 2000 đồng, mỗi bạn nam đóng 3000 đồng. Do đó tháng 02/2020 lớp sẽ thu được 3 509 000 đồng. Tính số nam và số nữ của lớp 8A. LUYỆN TẬP 3 Bài 1: Giải các phương trình sau a) 12x + 18 = 58 b) – 10x + 16 = 3x -23
  3. c) -x(x – 8) + x2 = - 40 3x 2 4x 6 2x 3 d) 6 8 12 e) 3x2 = 6x f) (4x – 15)2 - 120x + 45 = 0 Bài 2: Giải các phương trình sau: x 6 4x 2 2x 4x 2 a) b) 0 x 2 x 2 x2 4 x 1 x2 x 1 x2 1 Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: Bài 3: Tổng số học sinh của hai lớp 8A và 8B là 65 bạn. Nếu mỗi bạn lớp 8A đóng góp 2 cuốn sách và mỗi bạn lớp 8B đóng góp 3 cuốn sách thì tổng số sách thu được là 162 cuốn. Tính số học sinh của mỗi lớp. Bài 4: Hai ông Dương và Tử có tổng số vốn là 800 tỷ. Số vốn của ông Dương ít hơn số vốn của ông Tử là 400 tỷ. Tính số vốn của mỗi người. Bài 5: Tổng số dân của hai thành phố A và B là 3 triệu người. Số dân của thành phố A bằng 2 số dân của thành phố B. Tính số dân 3 của mỗi thành phố. Bài 6: Số dân của thành phố A nhiều hơn số dân của thành phố B là 0,9 triệu người. Ở thành phố A cứ 3 người có 1 chiếc xe hơi, ở thành phố B cứ 4 người có một chiếc xe hơi. Tổng số xe của hai thành phố là 1 triệu chiếc. Tính số dân của mỗi thành phố. Bài 7: Tổng số dân của hai thành phố A và B là 3 triệu người Trong tháng 02/2020 trung bình: + Mỗi người dân của thành phố A tiết kiệm 3kwh điện, + Mỗi người dân ở thành phố B tiết kiệm 2kwh điện, + Tổng số điện tiết kiệm của hai thành phố là 7,2 triệu kwh. Tính số dân của mỗi thành phố.